Tải bản đầy đủ (.docx) (79 trang)

Phương án quy hoạch sử dụng đất xã vũ lạc – kiến xương – thái bình giai đoạn 2005 – 2015

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (6.16 MB, 79 trang )

chuyªn ®Ò thùc tËp

LỜI NÓI ĐẦU
Đất đai là tài nguyên quý giá của mỗi quốc gia, là thành phần quan
trọng của môi trường sống, là địa bàn sống của con người và tất cả cá sinh
vật có trên trái đất.
Để quản lý và sử dụng tài nguyên đất đai hợp lý, có hiệu quả đòi hỏi
Nhà nước cần phải có những biện pháp sử dụng phù hợp. Một trong những
biện pháp ấy là quy hoạch sử dụng đất đai. Bởi Quy hoạch sử dụng đất đai là
căn cứ để giao đất và cấp giấp chứng nhận quyền sử dụng đất đai cho các tổ
chức, hộ gia đình và cá nhân sử dụng đất ổn định lâu dài đồng thời góp phần
tích cực thay đổi quan hệ sản xuất ở nông thôn; nhằm sử dụng, bảo vệ đất và
nâng cao hiệu quả sản xuất xã hội. Đặc biệt, trong nền kinh tế thị trường,
quy hoạch sử dụng đất đai góp phần giải quyết các mâu thuẫn nội tại của
từng lợi ích kinh tế, xã hội và môi trường nẩy sinh trong quá trình sử dụng
đất, cũng như mâu thuẫn giữa các lợi ích trên với nhau. Do vậy, quy hoạch
sử dụng đất là một trong hoạt động quan trọng luôn được Đảng và Nhà nước
quan tâm. Điều này được thể hiện qua việc quy hoạch sử dụng đất là một
trong những nội dung của quản lý nhà nước về đất đai được quy định trong
luật đất đai từ năm 1993 đến năm 2003.
Quy hoạch sử dụng đất có ý nghĩa rất quan trọng đối với sự phát triển
đất nước. Tuy nhiên trước thực tế đất đai sử dụng không đúng mục đích,
chuyển đổi mục đích sử dụng một cách tuỳ tiện, sử dụng lãng phí không đem
lại hiệu quả cao. Nhiều quy hoạch sử dụng đất lập xong để đó: “Quy hoạch
treo”, không có tính khả thi, không có hiệu quả, không đáp ứng nhu cầu sử
dụng đất của các ngành kinh tế. Tất cả những việc đó đều do: khi xây dựng
quy hoạch sử dụng đất không đánh giá đúng hiện trạng của đất, không tìm
hiểu phân tích kỹ nhu cầu sử dụng đất của các ngành kinh tế. Vì vậy, đòi
sv: trÇn kh¸nh long

1



®Þa chÝnh k44


chuyên đề thực tập

hi vic lp quy hoch phi phự hp vi iu kin t nhiờn, kinh t xó hi,
nhu cu s dng t ca a phng cn lp.
V Lc l mt xó cú lch s hỡnh thnh cng nh huyn Kin Xng,
l mt vựng t giu truyn thng lch s- vn hoỏ. Vi lc lng lao ng
khỏ di do, nhng nột p vn hoỏ v cỏc tp quỏn sinh hot, tp quỏn sn
xut trờn a bn ó to mt ngun ti nguyờn nhõn vn khỏ phong phỳ, a
dng. Cựng a hỡnh bng phng, khu dõn c phõn b qun t, tỏch bit vi
nhng cỏnh ng bỏt ngỏt, c s h tng phỏt trin mang m sc thỏi ca
cỏc lng xó ng bng sụng Hng. Vi v trớ kinh t-xó hi khỏ thun li do
nm gn Thnh ph Thỏi Bỡnh v cú tuyn tnh l 39 chy qua nờn vic giao
lu trao i hng hoỏ vi bờn ngoi khỏ sụi ng. Do vy, vic quy hoch s
dng t ca xó ũi hi phi thc t, v cn c tớnh toỏn y chớnh xỏc,
phi phự hp vi quy hoch tng th phỏt trin kinh t, xó hi, an ninh, quc
phũng, phự hp vi chin lc phỏt trin kinh t.
Xut phỏt t mc ớch ú em ó chn ti: Phng ỏn quy hoch
s dng t xó V Lc Kin Xng Thỏi Bỡnh giai on 2005 2015
nhm a ra cỏc phng ỏn quy hoch s dng t mt cỏch hp lý
phỏt huy c ht tim nng t ai.
Kt cu ti gm cú 3 chng:
chng I : C s khoa hc ca quy hoch s dng t.
chng II: Thc trng s dng t v ỏnh giỏ thc trng s dng t ca
xó V Lc.
chng III: Nhng gii phỏp thc hin quy hoch s dng t xó V lcHuyn Kin Xng - Tnh Thỏi Bỡnh.


sv: trần khánh long

2

địa chính k44


chuyªn ®Ò thùc tËp

NỘI DUNG
CHƯƠNG I
CƠ SỞ KHOA HỌC CỦA QUY HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT ĐAI.
I.

Khái niệm và đặc điểm của Quy hoạch sử dụng đất đai

1. Khái niệm về quy hoạch sử dụng đất đai:

a/. Khái niệm:
Quy hoạch sử dụng đất đai cũng giống như các quy hoạch khác nó có
các thuộc tính của quy hoạch nói chung và những thuộc tính đó gắn với đối
tượng quy hoạch là đất đai.
Để hiểu khái niệm quy hoạch đất đai, cần tìm hiểu khái niệm đất đai.
Về thuật ngữ “đất đai” theo cách định nghĩa của tổ chức FAO thì: “ Đất đai
là một tổng thể vật chất, bao gồm cả sự kết hợp giữa địa hình và không gian
tự nhiên của tổng thể vật chất đó”. Như vậy:
+ Đất đai là một phạm vi không gian- như một vật mang giá trị theo ý
niệm của con người.
+ Đất đai gắn liền với giá trị kinh tế thể hiện bằng giá tiền trên một
đơn vị diện tích đất đai khi có sự chuyển quyền sở hữu, sử dụng .

Nhưng cũng có quan niệm quan điểm khác, tổng hợp hơn, cho rằng
đất đai là những tài nguyên sinh thái và tài nguyên kinh tế- xã hội của một
tổng thể vật chất. Theo quan điểm đó thì:
+ Đất đai là một phần diện tích cụ thể của bề mặt trái đất
+ Bao gồm các yếu tố cấu thành môi trường sinh tháingay trên và
dưới mặt đất như:
• Khí hậu thời tiết

sv: trÇn kh¸nh long

3

®Þa chÝnh k44


chuyên đề thực tập

Th nhng a hỡnh, a mo, nc mt
a cht, cỏc lp trm tớch sỏt b mt, nc ngm.
ng vt , thc vt, vi sinh vt
Trng thỏi nh c con ngi,cỏc kt qu hot ng ca con
ngi trong quỏ kh v hin ti.
+ t ai cũn l ti sn quc gia vụ cựng quý giỏ, l t liu sn xut
c bit, l thnh phn quan trng hng u ca mụi trng sng, l a bn
phõn b cỏc khu dõn c , xõy dng cỏc c s kinh t vn hoỏ, xó hi, an ninh
v quc phũng.
Nh vy, mc dự hin cú nhiu nh ngha v t ai nhng núi
chung u cú s ging nhau cỏc thuc tớnh: L mt din tớch b mt cú
gii hn, cú chiu nm ngang kt ni mi thnh phn liờn quan vi nhau v
cỏc iu kin t nhiờn v iu kin sng ca ng thc vt, l b phn

khụng th tỏch ri ca quc gia.
V thut ng quy hoch s dng t ai thỡ cú nh ngha nh sau:
QHSD l mt h thng cỏc bin phỏp kinh t, k thut v phỏp ch ca
nh nc v t chc v s dng t y , hp lý, cú hiu qu cao thụng
qua vic phõn phi v tỏi phõn phi qu t ( c nc v trong phm vi mt
n v , i tng s dng t c th ), t chc s dng t nh mt t liu
sn xut cựng vi cỏc t liu sn xut khỏc gn lin vi t nhm nõng cao
hiu qu s dng t, hiu qu sn xut xó hi, to diu kin s dng t v
bo v mụi trng.
Vi cỏch nh ngha trờn u cú cho thy Quy hoch s dng t ai
l mt hin tng kinh t - xó hi th hin ng thi 3 bin phỏp:

sv: trần khánh long

4

địa chính k44


chuyên đề thực tập

Bin phỏp phỏp ch: m bo ch qun lý v s dng t

-

theo phỏp lut.
Bin phỏp k thut: p dng cỏc hỡnh thc t chc lónh th

-


hp lý trờn c s khoa hc k thut.
Bin phỏp kinh t: õy l bin phỏp quan trng nht nhm

-

khai thỏc trit v cú hiu qu cao tim nng ca t, song iu ú ch thc
hin c khi tin hnh ng b cỏc bin phỏp k thut v phỏp ch.
S phỏt trin ca nn kinh t ũi hi phi cú s phỏt trin tng hp, ng
b ca cỏc ngnh vi s t chc phõn b hp lý lc lng sn xut trong
tng vựng v trờn phm vi c nc. Do vy vic t chc phõn b lc lng
sn xut trờn phm vi c nc v trong tng vựng l ht sc cn thit, ú
chớnh l nhim v quan trng nht ca QHSD. Xut phỏt t s quan trng
ca QHSD nờn cn phi phõn loi quy hoch s dng thnh hai loi ú l:
- Quy hoch s dng t v mụ hay cũn gi l quy hoch phõn b t ai
c th hin bi hai hỡnh thc: Quy hoch theo lónh th v quy hoch theo
ngnh.
- Quy hoch SD vi mụ hay cũn gi l QHSD ni b xớ nghip, quy hoch
s dng t
b./ Vai trũ, v trớ ca quy hoch s dng t:
t ai l vt mang li s sng trờn trỏi t. khi con ngi cha xut
hin, t ai l a bn sinh sng v phỏt trin ca cỏc loi ng, thc vt v
sinh vt núi chung. Con ngi xut hin v xó hi loi ngi ngy cng phỏt
trin, con ngi t ch s dng t khụng cú quy hoch dn dn cỏc nhu cu
s dng ngy cng tng v a dng ũi hi con ngi phi b trớ s dng t
sao cho hiờu qu, QHSD ra i v ngy cng phỏt trin v hon thin.
Vi vớ trớ, vai trũ ht quan trng ca t ai, vn qun lý, bo v lónh
th, qun lý s dng t ai l ht sc quan trng i vi mi quc gia. iu
sv: trần khánh long

5


địa chính k44


chuyªn ®Ò thùc tËp

này cũng cho thấy vai trò sự quan trọng của quy hoạch sử dụng đất đai và
vai trò này của quy hoạch được thể hiện:
-

Là cơ sở kiểm kê đánh giá thực trạng và tiềm năng đất đai của
các cấp tỉnh, huyện, xã để có kế hoạch và phương án đầu tư, sử dụng thích
hợp các loại đất, theo từng giai đoạn phát triển kinh tế xã hội.

-

Quy hoạch sử dụng đất nhằm cung cấp những căn cứ để
UBND thực hiện thẩm quyền về giao đất và nhu cầu thu hồi đất hoặc chuyển
đổi mục đích sử dụng của các loại đất giúp UBND cấp huyện quản lý tốt quỹ
đất của mình một cách khoa học và chặt chẽ.

-

Quy hoạch sử dụng đất còn là tài liêu và mang tính khoa học
vừa mang tính pháp lý; nó là hệ thống các biên pháp kỹ thuật – kinh tế - xã
hội được xử lý bằng các phương pháp phân tích tổng hợp để hình thành các
phương án và thông qua các so sánh, lựa chọn để thực thi theo pháp luật và
pháp lệnh của chính thể Nhà Nước.

-


Quy hoạch nhằm đưa ra cá hệ thống giải pháp phục vụ cho
phát triển kinh tế - xã hội của địa phương cụ thể là đáp ứng nhu cầu sử dụng
đất hiện tại và trong triển vọng của các ngành trên địa bàn cũng như nhu cầu
sinh hoạt của mọi thành viên một cách tiết kiệm, khoa học hợp lý và có hiệu
quả.
2.Đặc điểm của quy hoạch sử dụng đất:
“Các đặc điểm của quy hoạch sử dụng đất đai thể hiện cụ thể như sau:

2.1. Quy hoạch sử dụng đất là một bộ phận của phương thức sản xuất xã
hội:
sv: trÇn kh¸nh long

6

®Þa chÝnh k44


chuyên đề thực tập

Quy hoch s dng t úng vai trũ quan trng trong nn sn xut xó
hi, nú t chc s dng t nh mt t liu sn xut v tham gia vo vic
iu chnh cỏc mi quan h xó hi cú liờn quan n quyn s hu v quyn
s dng t.
L mt t liờu sn xut, t c quy hoỏch quỏ trỡnh sn xut
din ra hp lý trờn b mt t. Nh võy, QHSD chớnh l vic t chc s
dng t v khụng gian, b trớ trờn b mt t nhng TLSX khỏc v ngi
lao ng.
Mt khỏc, QHSD l yu t phỏt trin sc sn xut ng thi nú li
l yu t thỳc y s phỏt trin ca quan h sn xut cú liờn quan n quyn

s hu v quyn s dng t. Trong QHSD c hai mt ny to thnh mt
th thng nht. Do ú ta cú th núi rng QHSD l mt b phn ca phng
thc sn xut xó hi. ng vi mi phng thc sn xut QHSD cú ni
dung, QHSD phỏt trin ụng thi vi s phỏt trin ca phng thc sn
xut.
2.2. Quy hoch s dng t mang tớnh Nh nc:
Tớnh Nh nc c th hin cỏc im sau:
Quy hoch s dng t c tin hnh trờn t thuc s hu Nh nc
v kt qu ca núchớnh l vic thit lp ranh gii gia cỏc ch s dng
t,ch khụng phi l ranh gii gia cỏc ch s hu t nh cỏc nc
TBCN.
Quy hoch v s dng t c tin hnh trc ht l theo yờu cu
ca nh nc Ch s hu t, sau ú mi l nhu cu ca ch s dng t.
Cỏc phng ỏn QHSD sau khi c c quan cú thm quyn phờ
duyt cú hiu lc phỏp lý, vic thc hin theo phng ỏn QHSD ó c
phờ duyt l bt buc i vi cỏc ch s dng t.

sv: trần khánh long

7

địa chính k44


chuyên đề thực tập

Quy hoch s dng t l cụng tỏc ch do cỏc c quan chc nng ca
nh nc thc hin.
Quy hoch s dng t v cỏc cụng tỏc kho sỏt, thit k c thc
hin bng kinh phớ do nh nc cp.

Nh nc khụng ch qun lý ti nguyờn t, khụng ch giao t cho
cỏc ch s dng, m cũn t chc s dng hp lý v cú hiu qu nht trong
tng n v s dng t, tng ngnh v ton quc.
Thụng qua QHSD, Nh nc iu chnh cỏc mi quan h t ai v
t chc s dng trong quỏ trỡnh sn xut, Nh nc tin hnh thanh tra, kim
tra vic s dng t ca cỏ n v.
Thụng qua quy hoch, Nh nc t chc vic s dng t nh mt t
liu sn xut ch yu trong Nụng lam nghip v cỏc c s khụng gian b
trớ tt c cỏc ngnh nhm nõng cao hiu qu sn xut, mi mnh t u
c s dng theo k hoch chung vỡ li ớch ca ton dõn.
2.3. Quy hoch v s dng t mang tớnh lch s.
Quy hoch v s dng t l mt b phn ca phng thc xó hi, m
phng thc sn xut phỏt trin theo s phỏt trin ca xó hi loi ngi qua
tng giai on lch s. Lch s phỏt trin ca QHSD l s phn ỏnh ca
lch s phỏt trin ca cỏc phng thc sn xut xó hi.
Tớnh cht lch s ca quy hoch s dng t xỏc nhn vai trũ lch s
ca nú trong thi k xõy dng v hon thin phng thc sn xut xó hi,
th hin cỏc vn sau:
+ Mc ớch ca yờu cu QHSD c xỏc nh ph thuc vo mc
cat quỏ trỡnh nhn thc ca con ngi i vi cỏc iu kin t nhiờn, kinh
t xó hi trong tng giai on lch s c th.
+ V ni dung,QHSD gii hn trỡnh phỏt trin ca lc lng sn
xut v mc hon thin ca quan h sn xut.
sv: trần khánh long

8

địa chính k44



chuyên đề thực tập

+ S hon thin ca QHSD gn lin vi mc trang b c s vt cht,
trỡnh k thut canh tỏc, kh nng ng dng cỏc thnh tu khoa hc cụng
ngh mi, vi trỡnh v nng lc qun lý.
Nh vy, QHSD l mt hin tng kinh t xó hi, l sn phm lch
s ca xó hi, nú c hon thin cựng vi s phỏt trin ca phng thc
sn xut xó hi. ( Trớch theo cun giỏo trỡnh Quy hoch t ai ca PGS.TS
Trn Hu Vin)
II.

Nhng quy nh v quy hoch s dng t ai:

1. C s phỏp lý ca quy hoch :
Trong quỏ trỡnh cụng nghip hoỏ, hin i hoỏ nc ta, s chuyn
dch c cu kinh t t nụng nghip cụng nghip - dch v sang cụng nghip
- dch v - nụng nghip ó v ang gõy ỏp lc ngy cng ln i vi t ai
(bỡnh quõn mi nm phi chuyn khong 30000 ha t nụng nghip sang
mc ớch khỏc).
Vic s dng t ai hp lý liờn quan cht ch ti mi hot ng ca
tng ngnh v tng lnh vc, quyt nh n hiu qu sn xut v s sng
cũn ca tng ngi dõn cng nh vn mnh ca c quc gia. ng v Nh
nc ta luụn coi trng cụng tỏc qun lý v s dng t ai l vn bc xỳc
v cn c quan tõm hng u.
í chớ ca ton ng, ton dõn quan tõm n vn t ai c th
hin trong h thng cỏc vn bn phỏp lut nh: Hin phỏp, lut v cỏc vn
bn di lut. V vic lp quy hoch, k hoch s dng t ai l mt hot
ng chin lc quan trng luụn c ng v Nh nc Vit Nam nờu rừ
trong cỏc vn kin ng, trong Hin phỏp v cỏc lut c th hin nh sau:
- Hin phỏp nc Cng ho Xó hi ch ngha Vit Nam nm 1992 ó

khng nh t ai thuc s hu ton dõn, Nh nc qun lý t ai
sv: trần khánh long

9

địa chính k44


chuyên đề thực tập

theo quy hoch v phỏp lut, bo m s dng ỳng mc ớch v cú hiu
qu ( Chng II, iu 18 ).
- iu 1 Lut t ai nm 2003 ( trớch trong chng I: nhng quy nh
chung) cú ni dung phm vi iu chnh cng nờu rừ Nh nc i din
ch s hu ton dõn v t ai v thng nht qun lý v t ai.
- iu 6 Lut t ai nm 2003 ( trớch trong chng I: nhng quy nh
chung) vi ni dung l qun lý Nh nc v t ai nờu rừ trong cõu 2,
mc d v ni dung qun nh nc v t ai l Qun lý quy hoch, k
hoch s dng t.
- iu 25 (trớch trong Mc B ca chng II: Quyn ca Nh nc i vi
t ai v qun lý Nh nc v t ai ) ca lut t ai nm 2003 quy nh
trỏch nhim lp quy hoch s dng t cho bit:
V cp c nc thỡ Chớnh ph l cp cn phi t chc vic lp quy hoch,
k hoch s dng t trong c nc.
Cũn cp tnh, thnh ph trc thuc TW thỡ y ban nhõn dõn cỏc tnh,
thnh ph trc thuc TW ú cn phi t chc lp quy hoch, k hoch s
dng t ca a phng mỡnh.
Tip n quy hoch cp qun, huyn thỡ c y ban nhõn dõn qun,
huyn tin hnh vic lp quy hoch, k hoch s dng ng thi cũn phi
lm cụng vic l lp quy hoch, k hoch s dng t ca th trn thuc

huyn.
Cui cựng l quy hoch cp xó c lp chi tit gn vi tng tha t v
phi ly ý kin úng gúp ca nhõn dõn.
- Lut t ai nm 2003, iu 26 (trớch trong Mc B ca chng II: Quyn
ca Nh nc i vi t ai v qun lý Nh nc v t ai ) nờu rừ thm
quyn xột duyt quy hoch cp xó l do U ban nhõn dõn huyn, th xó,

sv: trần khánh long

1
0

địa chính k44


chuyên đề thực tập

thnh ph thuc tnh s tin hnh vic xột duyt quy hoch, k hoch s
dng t ca xó.
2. Nguyờn tc ca quy hoch:
Quy hoch s dng t ai theo ngnh v c nc phi m bo thc
hin c cỏc mc tiờu v mụ (bao quỏt chung ton b xó hi v c nc),
nh: an ninh lng thc, bo v mụi trng, cụng bng xó hiquy hoch
s dng t i theo lónh th hnh chớnh phi c th hoỏ cỏc mc tiờu v mụ,
cựng vi vic s dng hp lý cỏc mc tiờu c th ca a phng v cỏc vn
c th ca tng ch s dng t khỏc trờn a bn nhng phi m bo
nguyờn tc sau:
a. Chp hnh quyn s hu nh nc v õt ai, cng c v hon thin cỏc
n v s dng t:
Nguyờn tc ny l c s ca mi hot ng v bin phỏp cú liờn quan

ti quyn s dng t l nguyờn tc quan trng nht trong hot ng
QHSD.
Nguyờn tc ny khụng ch cú ý ngha v mt kinh t m cũn mang ý
ngha chớnh tr quan trng. õy l cn c quan trng nh nc cú iu
kin tp trung ch o phỏt trin sc sn xut, cng c hon thin phng
thc sn xut XHCN trong phm vi c nc, trờn tt c cỏc ngnh.

b. S dng t tit kim, bo v t v bo v thiờn nhiờn:
Mt c im ht sc quan trng ca t ai l cú gii hn. Trong khi
ú dõn s t nc ngy mt tng, s phỏt trin cỏc ngnh ngy cng mnh
m ũi hi nhu cu v din tớch khụng gian rt ln. Vỡ vy, s dng t ai
mt cỏch hp lý, tit kim l mt nguyờn tc bt buc trong QHSD.
sv: trần khánh long

1
1

địa chính k44


chuyên đề thực tập

Mt trong nhng vn bo v t quan trng nht l ngn nga v
dp tt cỏc quỏ trỡnh xúi mũn t do nc v giú gõy ra. Do quỏ tỡnh xúi
mũn ny cú tỏc hi rt ln i vi sn xut nụng nghip. Do vy, ũi hi
chỳng ta phi t chc cỏc bin phỏp chng xúi mũn ng thi ũi hi phi
ht sc chỳ ý trong vic s dng t.
c. S dng ti nguyờn t vỡ li ớch ca nn KTQD núi chung v tng
ngnh núi riờng trong ú u tiờn cho ngnh nụng nghip:
Trong nn kinh t ca mi quc gia s phỏt trin ca bt c ngnh no,

t cỏc mc d khỏc nhau, ũi hi phi cú t. Do vy, khi QHSD vn
quan trngl cn c vo iu kin t nhiờn, kinh t - xó hi, nhu cu t ca
cỏc ngnh cú phng ỏn phõn b s dng t hp lý, hiu qu. ng thi
phi lng trc mi hu qu cú th xy ra v cỏc mt kinh t xó hi mụi
trng t ú quyt nh cỏc phng ỏn ti u.
d. To ra nhng iu kin t chc lónh th thc hin nhng nhim v k
hoch ca nh nc, ca riờng ngnh nụng nghip v tng n v sn xut
C th: QHSD phi c tin hnh theo k hoch chung ca nh nc,
ca tng ngnh v tng n v sn xut c th. Cn c vo chin lc phỏt
trin kinh t - xó hi v an ninh quc phũng ca t nc, chin lc phỏt
trin ca tng ngnh v quy hoch phỏt trin ca tng n v. QHSD d
kin nh hng s dng t trong mt thi gian di v xõy dng k hoch
s dng t trong nhng nm trc mt m bo cho ngnh, n v sn xut
hon thnh nhim v k hoch ca mỡnh.
e. To ra nhng iu kin t chc lónh th nõng cao hiu qu sn xut
trờn c s cỏc phng phỏp qun lý tiờn tin nõng cao mu m ca
t, nõng cao trỡnh canh tỏc v hiu qu s dng mỏy múc.
Khụng th t chc s dng t nh mt t liu sn xut trong nụng
nghip nu khụng tớnh n quỏ trỡnh lao dng v khụng gn nú vi quỏ trỡnh
sv: trần khánh long

1
2

địa chính k44


chuyªn ®Ò thùc tËp

sản xuất. QHSDĐ phải được phối hợp chặt chẽ với việc tổ chức sản xuất

trong từng ngành, từng lĩnh vực, từng đơn vị để tạo ra điều kiện tốt nhất cho
sự phát triển và nâng cao năng suất lao động. Khi giải quyết mỗi nội dung
QHSDĐ phải căn cứ vào yêu cầu tổ chức hợp lý sản xuất.
f. Khi QHSDĐ phải tính đến các điều kiện tự nhiên kinh tế xã hội của từng
vùng, từng đơn vị sử dụng đất.
Bởi vì: Mỗi vùng mỗi địa phương đều có những đặc điểm riêng về điều
kiện tự nhiên kinh tế xã hội. Nếu không tính đến các điều kiện đó thì không
thể tổ chức sử dụng đất hợp lý
3. Nội dung, trình tự lập quy hoạch cấp xã:
Việc quy định việc lập quy hoạch cấp xã đã được quy định cụ thể
trong Thông tư 30 của Bộ tài nguyên và môi trường và được thể hiện như
sau:
“B.1. Bước đầu tiên của quy hoạch sử dụng đất cấp xã cũng như các
cấp khác là phải tiến hành công việc điều tra, thu thập thông tin về điều kiện
tự nhiên, điều kiện kinh tế - xã hội, dự kiến phát triển các ngành của xã trong
tương lai có liên quan đến sử dụng đất của xã.
Công việc cụ thể đó là:
-Về điều kiện tự nhiên cần điều tra là: vị trí địa lý, địa hình - địa mạo,
khí hậu - thời tiết, thuỷ văn, các nguồn tài nguyên, cảnh quan môi trường.
- Về điều kiện kinh tế xã hội cần điều tra: tình hình kinh tế, tình hình
cơ sở hạ tầng, tình hình các khu dân cư nông thôn.
- Tiến hành thu thập bản đồ hiên trạng, bản địa chính của xã nhằm
mục đích xác định các điểm dự kiến quy hoạch bằng việc khoanh định lên
các bản đồ đó.
sv: trÇn kh¸nh long

1
3

®Þa chÝnh k44



chuyªn ®Ò thùc tËp

Từ các tư liệu thu thập ở trên tiến hành nghiên cứu, phân tích, tổng
hợp các thông tin, tư liệu của địa phương từ đó lập quy hoạch sử dụng đất
chi tiết và kế hoạch sử dụng đất chi tiết kỳ đầu của xã.
Đồng thời phải thu thập thêm các thông tin về quy hoạch, kế hoạch sử
dụng đất từ huyện mà đã được xét duyệt nhưng có liên quan đến việc lập
quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất chi tiết của xã.
B.2. Nhận xét về tình hình sử dụng đất và những biến động sử dụng
đất của xã trong giai đoạn 10 năm trước.
Đánh giá hiện trạng các loại đất nông nghiệp, đất phi nông nghiệp, đất
chưa sử dụng.
- Đối với đất nông nghiệp gồm: đất trồng cây hàng năm, đất trồng cây
lâu năm, đất nuôi trồng thuỷ sản, đất làm muối và các loại đất nông nghiệp
khác cần xác định rõ diện tích hiện trạng sử dụng đất.
- Đối với đất phi nông nghiệp cần đánh giá tình hình cụ thể từng loại
đất trong các nhóm đất sau: đất ở; đất chuyên dùng; đất tôn giáo, tín ngưỡng;
đất nghĩa trang, nghĩa địa.
- Đối với đất chưa sử dụng cũng giống như các loại đất trên.
B.3. Đánh giá sự phù hợp của hiện trạng sử dụng đất của địa phương
so với tiềm năng đất đai và so với xu hướng phát triển kinh tế - xã hội, khoa
học - công nghệ trong thời gian tới.
Đối với đất nông nghiệp đánh giá hiện trạng sử dụng đất có phù hợp
với tổng quỹ đất nông nghiệp của xã, đánh giá khả năng chuyển đổi cơ cấu
sử dụng đất nông nghiệp có phù hợp với chiến lược tổng thể của xã.
Đối với đất phi nông nghiệp cần đánh giá tiềm năng sử dụng các loại
đất như đất sản xuất kinh doanh, đất ở,...
sv: trÇn kh¸nh long


1
4

®Þa chÝnh k44


chuyªn ®Ò thùc tËp

Đối với đất chưa sử dụng cần đánh giá khả năng đưa đất vào sử dụng.
B.4. Xác định và nhận xét kết quả của quá trình thực hiện quy hoạch
sử dụng đất chi tiết kỳ trước của địa phương với mục đích nhận thức các mặt
được và chưa được về việc khai thác và đưa vào sử dụng các loại đất nông
nghiệp; đất phi nông nghiệp; đất chưa sử dụng.
B.5. Song song với việc đánh giá kết quả thực hiện quy hoạch sử dụng
đất kỳ trước phải tiến hành đánh giá kết quả của kế hoạch sử dụng đất kỳ
trước địa phương với các công việc cụ thể:
Xác định kết quả tiến độ thực hiện kế hoạch sử dụng đất, kết quả thu
hồi đất, giao đất cho thuê đất, chuyển đổi mục đích sử dụng đất, bồi thường
hỗ trợ tái định cư của xã.
Đánh giá những mặt được và chưa được của kết quả kế hoạch sử dụng
đất kỳ trước.
B.6. Tiếp tục thực hiện các công việc ở trên là tiến hành xác định các
phương hướng và mục tiêu sử dụng đất trong kỳ quy hoạch của địa phương
đó là:
Phải tiến hành xác định nhu cầu sử dụng đất của tổ chức, hộ gia đình,
cá nhân tại địa phương. Đồng thời phải tính khả năng đáp ứng nhu cầu về số
lượng, chất lượng đất đai cho các đối tượng sử dụng đất.
Từ căn cứ nhu cầu sử dụng đất và khả năng đáp ứng nhu cầu đó tiến
hành xây dựng các phương hướng, mục tiêu sử dụng đất trong kỳ quy hoạch.

B.7. Trên cơ sở sau khi thực hiện đầy đủ các công việc trên địa
phương cần xây dựng các phương án quy hoạch sử dụng đất chi tiết của
mình bằng các việc:

sv: trÇn kh¸nh long

1
5

®Þa chÝnh k44


chuyªn ®Ò thùc tËp

a. Hoạch định ranh giới xã.
- Xác minh làm rõ ranh giới hành chính xã
- Hoạch định làm rõ ranh giới các thôn bản, ranh giới các thôn bản,
ranh giới sử dụng đất giữa các ngành, các chủ sử dụng đất .
b. Tiến hành tạo phương án phân bổ quỹ đất phục vụ nhu cầu kinh tế
xã hội, quốc phong an ninh của địa phương. Trong mỗi phương án cần xác
định diện tích đất theo các mục đích đất sử dụng. Cụ thể :
- Phân bố đất nông nghiệp:
+ Khẳng định tiềm năng đất nông nghiệp ( khả năng khai hoang mở
rộng diện tích, tăng vụ ).
+ Dự báo nhu cầu đất nông nghiệp.
+ Phân bổ sử dụng đất nông nghiệp: Đất trồng cây lâu năm, đất trồng
cây hàng năm, đất nông nghiệp khác.
+ Các biện pháp khai hoang, cải tạo, bảo vệ đất.
-


Phân bố đất lâm nghiệp.
+ Tiềm năng đất lâm nghiệp
+ Phân bổ đất lâm nghiệp: Cần xác định rõ rừng tự nhiên, phòng hộ,
diện tích khoanh nuôi phục hồi rừng và diện tích trồng rừng.
- Phân bổ đất nuôi trồng thủy sản, đất làm muối,....
- Phân bổ đất khu dân cư (đất ở tại nông thôn đô thị ):
+ Dự báo nhu cầu đất khu dân cư
+ Phân bổ đất khu dân cư
+ Xây dựng các sơ đồ phân bổ đất ở và lập kế hoạch cấp đất ở mới.
sv: trÇn kh¸nh long

1
6

®Þa chÝnh k44


chuyên đề thực tập

-

Phõn b cỏc loi t chuyờn dựng: t tr s c quan, cụng
trỡnh s nghip; t quc phũng an ninh; t sn xut kinh doanh phi nụng
nghip; t giao thụng thy li,... v t phi nụng nghip khỏc:
+ D bỏo nhu cu cỏc loi t chuyờn dựng
+ Phõn b cỏc loi t chuyờn dựng
+ Xỏc nh mc thit hi do trng dng t vo mc ớch chuyờn
dựng v bin phỏp gii quyt.
+ Bin phỏp s dng t lp, t mu v phc húa t chuyờn dựng
sau khi ht thi hn s dnh.

+ Xỏc nh cỏc iu kin s dng t chuyờn dựng.

-

Phõn b cỏc loi t cha s dng , xõy dng cỏc bin phỏp
qun lý , bo v v s dng tm thi.
c. Th hin trờn bn a chớnh cỏc khu vc s dng t theo tng
phng ỏn phõn b qu t nờu trờn v cỏc khu vc s dng t ó c
khoanh nh trong QHSD ca cp trờn.
B.8. Xỏc nh hiu qu kinh t, xó hi, mụi trng t cỏc phng ỏn
quy hoch s dng t sau khi c thc hin. ú l:
Tớnh toỏn cỏc hiu qu kinh t ca vic chuyn i c cu s dng t
v cỏc tỏc ng ca phng ỏn quy hoch s dng t i vi s nghip
cụng nghip hoỏ, hin i hoỏ nụng nghip v nụng thụn; xỏc nh cỏc
ngun thu i vi ngõn sỏch xó t mi phng ỏn quy hoch s dng t,
xỏc nh quỏ trỡnh thay i tp quỏn canh tỏc c i vi cỏc xó thuc khu
vc dõn tc thiu s.

sv: trần khánh long

1
7

địa chính k44


chuyên đề thực tập

ng thi tin hnh xỏc nh cụng vic gii quyt qu nh , t sn
xut nụng nghip, mc thu nhp i vi xó khụng thuc khu vc phỏt

trin lờn ụ th, gii quyt cỏc vn ụ nhim mụi trng, cụng vic bo v
v phỏt trin rng i vi cỏc xó min nỳi.V cui cựng l tin hnh vic
bo tn cỏc di tớch lch s - vn hoỏ, danh lam thng cnh, bo tn bn sc
dõn tc trờn a bn trờn tt c cỏc xó trong c nc c bit l i vi cỏc xó
thuc khu vc dõn tc thiu s.
B.9. Tin hnh chn la cỏc phng ỏn hp lý v quy hoch s dng
t chi tit ca a phng c thc hin cn c vo kt qu phõn tớch hiu
qu kinh t, xó hi, mụi trng ca tng phng ỏn quy hoch s dng t.
B.10. Sau khi la chn c phng ỏn quy hoch cn phi phõn k
cho cụng tỏc quy hoch s dng t ú l cỏc cụng vic: Phi tin hnh phõn
loi cỏc ch tiờu s dng t chi tit xó trong k QHSD theo cỏc tiờu chun
v mc ớch s dng trờn c s din tớch t phi chuyn mc ớch s dng,
phi thu hi, cha s dng a vo s dng cho k hoch s dng t chi
tit k u (5 nm u) v k hoch s dng t chi tit k cui (5 nm
cui).
B.11.Tin hnh xõy dng bn quy hoch s dng t chi tit ca
phng ỏn quy hoch trờn c s cỏc la chn trờn bn trờn c s cỏc khu
vc s dng t ó c khoanh nh trờn bn . T ú, a phng mi
xõy dng c bn tng hp quy hoch s dng t ca mỡnh.
B.12. Sau khi lp xong c quy hoch s dng t ca a phng
cn lp k hoch s dng t chi tit k u cho a phng mỡnh t ú phi
c th hoỏ c cỏc ch tiờu k hoch s dng t ca xó t k u ti tng
nm. ng thi tin hnh d kin cỏc ngun thu ngõn sỏch t cỏc cụng vic

sv: trần khánh long

1
8

địa chính k44



chuyên đề thực tập

nh l u giỏ quyn s dng t nụng nghip vo cỏc mc ớch cụng ớch
ca xó v cỏc chi phớ dnh cho cụng vic qun lý t ai ti xó.
B.13. La chn cỏc bin phỏp bo v, ci to t v bo v mụi
trng ti a phng bng vic s dng cỏc bin phỏp phự hp vi iu
kin ca xó thc hin c th mt s bin phỏp nh: chng ra trụi, chng
xúi mũn t, chng ụ nhim ngun nc, khụng khớ ng thi s dng tit
kim, khai thỏc trit t ai cng nh cỏc ngun ti nguyờn khỏc.
B.14. Tin hnh cụng vic la chn cỏc gii phỏp t chc thc hin
quy hoch s dng t chi tit, k hoch s dng t chi tit ca xó trong k
u. Cỏc gii phỏp c la chn phi phự hp vi cụng vic t chc thc
hin quy hoch s dng t chi tit, k hoch s dng t chi tit trong k
u ti xó.
III. Tỡnh hỡnh quy hoch s dng t hin nay:
1. Tỡnh hỡnh quy hoch s dng t nhng nm qua
Cụng tỏc quy hoch s dng t ai gm 4 cp: cp c nc, cp tnh,
cp huyn, cp xó c quy nh trong Lut t ai 1987, 1993 v Lut t
ai 2003 hin hnh. Cụng tỏc QHSD ó th hin s cht ch, hng ớch
v ch trng nht quỏn Nh nc l i din ch s hu, tc l hỡnh thc
s hu nh nc ca ch s hu ton dõn v t ai, Nh nc thng
nht qun lý t ai theo quy hoch v phỏp lut. Vic ny c biu hin
trong nhng nm qua cụng tỏc quy hoch s dng t ai ó c duy trỡ v
khụng ngng phỏt trin. V ó cho thy kt qu cụng tỏc quy hoch s dng
t cng cú mt bc chuyn mi, nh mt mc son trong quỏ trỡnh hỡnh
thnh v phỏt ttrin ca mỡnh.
Vo thi im ny, 61/64 tnh thnh ph trc thuc Trung ng (do
cú 3 n v mi c thnh lp), xp x 50% s huyn v s xó ( hin nay

sv: trần khánh long

1
9

địa chính k44


chuyên đề thực tập

70% n v cp huyn, trờn 60% n v cp xó ) ó lp xong quy hoch s
dng t ca cp mỡnh.
Ti liu quy hoch s dng t cỏc cp ó phc v trc tip cho vic
xõy dng k hoch s dng t hng nm, l cn c thc hin giao t,
cho thuờ t, chuyn i mc ớch s dng t, ỏp ng yờu cu chuyn i
c cu sn xut phõn cụng lao lao ng, thu hỳt u t trong c v ngoi
nc phỏt trin kinh t - xó hi, cng c quc phũng, an ninh, y mnh s
nghip cụng nghip húa hiờn i húa ca tng a phng v c nc.
2. Thc trng quy hoch s dng t:
Trong thi gian qua quy hoch s dng t mt s a phng biu
hin mt s hn ch:
Vic trin khai lp quy hoch kộo di, t lỳc lp d ỏn n lỳc trỡnh
phờ duyt phi mt 2-3 nm i vi quy hoch cp tnh, 1-2 nm i vi quy
hoch cp huyn, 6 thỏng n 1 nm i vi quy hoch cp xó. Mt khỏc, do
cú s chuyn i c cu sn xut trờn quy mụ ln, quy hoch s dng t
mi c phờ duyt li phi iu chnh quy hoch vi nhng trỡnh t th tc
khụng khỏc nhiu so vi trin khai d ỏn mi ( nh d ỏn quy hoch v s
dng t ca tnh C Mau v mt s tnh vựng Tõy Nguyờn), vic kộo di
thi gian lm quy hoch li nh hng n vic trn khai thc hin quy
hoch s dng t.

Quy hoch s dng t ai phi cn c vo nh hng phỏt trin kinh
t - xó hi, vo quy hoch phỏt trin ụ th v nụng thụn, yờu cu bo v mụi
trng, tụn to di tớch lch s vn húa, danh lam thng cnh, vo hin trang
qu t v nh mc s dng t,vo tin b khú hc k thut v phi cn c
vo kt quy hoch,k hoch s dng t k trc. Trong thc tin, mc tiờu
phỏt trin kinh t - xó hi cựa cỏc a phng thng cú s iu chnh ln
sv: trần khánh long

2
0

địa chính k44


chuyên đề thực tập

hn sau mi nm k hoch 5 nm theo Ngh quyt i hi ng b v Ngh
quyt Hi ng nhõn dõn; vic quy hoch ụ th, c bit l quy hoch trin
khai chm, hin trng qu t (s lng, cht lng ), nhu cu s dng cha
c nm chc, thiu nh mc s dng t theo chun quc gia, s phỏt
trin khoa hc cụng ngh trong lnh vc qun lý v s dng t cha ng
b, vic giỏm sỏt thc hin quy hoch cha thc hin c y ... Vỡ vy,
núi chung tớnh khoa hc v thc tin ca quy hoch s dng t cỏc cp cũn
nhiu hn ch.
Cỏc vn bn hng dn thc hin quy hoch s dng t, nh: quy
trỡnh, quy phm, nh mc kinh t k thut cha ng b, cha hon chnh.

CHNGII
Thc trng s dng t v ỏnh giỏ thc trng s dng
t ca xó V Lc.

A. iu kin t nhiờn, ti nguyờn v cnh quan mụi trng v thc
trng s dng t ca xó V Lc.
I. iu kin t nhiờn, ti nguyờn v cnh quan mụi trng xó V Lc.
1). iu kin t nhiờn ca xó.
1.1) V trớ a lý.
Xó V Lc nm phớa Tõy ca huyn Kin Xng, giỏp ranh vi
Thnh Ph Thỏi Bỡnh. Tng din tớch t nhiờn ca xó l 747,37 ha.
sv: trần khánh long

2
1

địa chính k44


chuyên đề thực tập

Giỏp ranh ca xó bao gm:
-

Phớa Bc giỏp xó V ụng, V Sn.

-

Phớa Nam giỏp xó V Ninh, V An.

-

Phớa ụng giỏp xó V L.


-

Phớa Tõy giỏp phng Trn Lóm, xó V Chớnh, xó Hong Diu thnh ph
Thỏi Bỡnh.
Vi v trớ kinh t-xó hi khỏ thun li do nm gn thnh ph Thỏi
Bỡnh v cú tuyn tnh l 39 chy qua nờn vic giao lu trao i hng hoỏ
vi bờn ngoi khỏ sụi ng.
1.2) a hỡnh - a mo.
a hỡnh ca xó l mt vựng ng bng thuc chõu th Sụng Hng
nờn a hỡnh tng i bng phng , thp dn t khu dõn c ra sụng. cao
b mt t 0,7-1,25 m so vi mc nc bin. a hỡnh xó V Lc nhỡn chung
bng phng dc dn t Bc xung ụng Nam.
Nh vy, vi cao trung bỡnh so vi mt nc bin thp, a hỡnh li
tng i bng phng, dc khụng ln thun li cho vic i li, giao lu
trao i hng hoỏ v nhng vựng thp, trng thun li phỏt trin nuụi trng
thu sn.
1.3) Khớ hu - thi tit.
Mang c im khớ hu ng bng Bc B v khớ hu ca xó chia lm
4 mựa: Xuõn, h, thu, ụng. Theo ch ma khớ hu ca xó chia lm hai
mựa: mựa ma v mựa khụ.

- Mựa ma: Bt u t thỏng 4 v kt thỳc vo thỏng 10 vi lng ma trung
bỡnh 1788 mm, lng ma cao nht vo thỏng 4,5 v thỏng 7,8 l 1860 mm;
lng ma thp nht vo thỏng 11,12 l 1716 mm.
sv: trần khánh long

2
2

địa chính k44



chuyên đề thực tập

- Mựa khụ: t gia thỏng 11 n cui thỏng 3 nm sau cú hng giú thnh
hnh l giú ụng Bc, gõy lnh t ngt. Nhit trung bỡnh thp nht l
150C.
- Cỏc c trng khớ hu: nhit trung bỡnh nm 23-24 0C, thỏng 6,8 cú nhit
cao nht l 380C-390C; thỏng 1,2 cú nhit thp nht l 50C-90C. Tng
tớch ụn hng nm l 85000C, s gi nng trung bỡnh 1600 n 1800 gi/nm.
m khụng khớ cú ch s dao ng t 82-94%; lng bc hi trung bỡnh
nm l 700 mm.
- Giú, bóo: chu nh hng ca hai hng giú chớnh: Giú ụng Bc thi vo
mựa lnh, giú ụng Nam thi vo mựa núng tc trung bỡnh 2- m/s. Vo
thỏng 6,7 cú xut hin vi t giú Tõy khụ núng, mựa ụng t thỏng 12 n
thỏng 2 nm sau cú nhng t rột m kộo di ngoi ra hng nm cũn chu
nh hng trc tip ca 2-3 cn bóo vi sc giú v lng ma ln gõy nh
cho sn xut nụng nghip cng nh sinh hot ca nhõn dõn.
Tuy nhiờn, do khớ hu chia lm nhiu mựa mt nm, cựng vi ch
nhit a dng nờn thun li cho phỏt trin kinh t- xó hi, nht l phỏt trin
nn nụng nghip a dng vi nhiu ging cõy, con to iu kin tt cho phỏt
trin thõm canh tng v.
1.4) Thu vn.
L xó cú sụng Tr Lý chy qua cựng vi h thng sụng ngũi nh v
rt nhiu ao, h l ngun cung cp v d tr nc ngt rt quan trng c
bit l vo mựa khụ hn. Tuy nhiờn do a hỡnh bng phng, dc nh nờn
kh nng thoỏt nc chm, khi ma ln thng gõy ỳng ngp cc b. Ch
thu vn khỏ ch ng.
1.5) Cỏc ngun ti nguyờn.
* Ti nguyờn t.

sv: trần khánh long

2
3

địa chính k44


chuyên đề thực tập

Tng din tớch t t nhiờn ca xó l 747,37 ha, hu ht din tớch ny
ó c a vo s dng. t ai ca xó c hỡnh thnh nh s bi lng
ca phự sa cỏc con sụng.
* Ti nguyờn nc.
Gm c hai ngun nc: nc mt, nc ngm.
Ngun nc mt: ch yu l h thng sụng ngũi nh cựng vi rt
nhiu ao, h l ngun cung cp nc mt ch yu cho sn xut v sinh hot
ca nhõn dõn.
Ngun nc ngm: cú tr lng nc ngm ln, mc nc ngm
nụng thun li cho vic khai thỏc. Hin nay hu ht ngi dõn trờn a bn
xó dựng ngun nc ny phc v cho sinh hot. õy l ngun ti nguyờn
quan trng cn c bo v khai thỏc hp lý phc v cho sn xut v i
sng nhõn dõn.
Túm li, ti nguyờn nc (c nc mt v nc ngm) ca xó V Lc
tng i di do, d khai thỏc. Cht lng nc mt khỏ tt, nc ngm
cn phi qua quỏ trỡnh x lý trc khi a vo s dng.
* Ti nguyờn nhõn vn.
V Lc cú lch s hỡnh thnh cng nh huyn Kin Xng, l mt
vựng t giu truyn thng lch s- vn hoỏ. L vựng t c hỡnh thnh t
th k XIII (thi Trn).

Nhõn dõn xó V Lc cựng vi nhõn dõn huyn Kin Xng núi riờng
v nhõn dõn Tnh Thỏi Bỡnh núi chung ó tri qua nhiu thi k chin tranh.
Vi tinh thn on kt trong c thi chin v thi bỡnh ó a i sng ca
nhõn dõn ngy cng cao. Cỏc phong tc l hi truyn thng cựng vi cỏc di
sn vn hoỏ c gỡn gi v phỏt huy.
sv: trần khánh long

2
4

địa chính k44


chuyên đề thực tập

Theo s liu thng kờ n 31/12/2005 ton xó cú 10021 ngi. Vi
lc lng lao ng khỏ di do, nhng nột p vn hoỏ v cỏc tp quỏn sinh
hot, tp quỏn sn xut trờn a bn ó to mt ngun ti nguyờn nhõn vn
khỏ phong phỳ, a dng giỳp cho cng ng dõn c tn ti v phỏt trin,
cựng nhau xõy dng kinh t - xó hi ngy cng phỏt trin.
Ngy nay, trong thi k i mi cựng vi s lónh o ca HND,
UBND xó, ton nhõn dõn trong xó ó phỏt huy truyn thng on kt, phỏt
huy ý thc t lc, t cng khc phc mi khú khn vn lờn thc hin
thng li cỏc mc tiờu m i hi ng b ra.
2). Cnh quan v mụi trng xó.
Do c im a hỡnh ca xó V lc nờn cỏc khu dõn c phõn b qun
t, tỏch bit vi nhng cỏnh ng bỏt ngỏt v c s h tng phỏt trin mang
m sc thỏi cỏc lng xó ca vựng ng bng chõu th sụng Hng vi s an
xen trong lng xúm l cỏc n, chựa, nh th h. Cựng vi cỏc cụng trỡnh
ng giao thụng liờn thụn, liờn xó mi c xõy dng v cỏc cụng trỡnh

nh vn húa,... ó lm cho xó V Lc thay i v to cho xó b mt mi.
L mt xó thun nụng tc gia tng dõn s khỏ cao, c bit l t l
sinh con th ba trong nhng nm gn õy gia tng nờn di sc ộp ca s
gia tng dõn s m bo cho nhu cu t , lng thc ngy mt tng nờn
con ngi ó can thip vo t nhiờn lm cho cnh quan mụi trng b bin
i. Vic s dng thuc tr sõu, phõn húa hc trong sn xut nụng nghip
ó nh hng n mụi trng nc, mụi trng t v khụng khớ.
Lng rỏc thi cha c thu gom, cũn tn ng trong cỏc ngừ xúm,
ao h nh hng n sinh hot ca cỏc khu dõn c.

sv: trần khánh long

2
5

địa chính k44


×