Tải bản đầy đủ (.pdf) (31 trang)

Kỹ thuật đồng bộ và tích hợp video audio trong file video

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.19 MB, 31 trang )

TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI
VIỆN CÔNG NGHỆ THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG

BÀI TẬP LỚN MÔN HỌC
XỬ LÍ DỮ LIỆU ĐA PHƯƠNG TIỆN
ĐỀ TÀI 14:

Kỹ thuật đồng bộ và tích hợp video-audio trong file video
Giáo viên hướng dẫn:

PGS.TS. Nguyễn Thị Hoàng Lan

Sinh viên thực hiện:

Lê Việt Thắng

20102214

Nguyễn Hữu Oanh

20101976

Nguyễn Văn Đông

20101384

Trần Hữu Kim

20101750

Hà Nội, 2014



1


Mục lục
1.

2.

TỔNG QUAN VỀ KỸ THUẬT ĐỒNG BỘ TÍCH HỢP VIDEO-AUDIO .....3
1.1.

Một số vấn đề.............................................................................................3

1.2.

Các nguyên tắc đồng bộ dữ liệu đa phương tiện.....................................3

1.3.

Các mô hình đồng bộ ................................................................................4

1.4.

Một số phương pháp đồng bộ video-audio...............................................7

1.4.1.

Đồng bộ theo dòng audio tại điểm tham chiếu..................................7


1.4.2.

Đồng bộ thích nghi .............................................................................9

ĐỒNG BỘ VÀ TÍCH HỢP VIDEO AUDIO TRONG FILE AVI VÀ MPG10
2.1.

2.1.1.

Giới thiệu...........................................................................................10

2.1.2.

Cấu trúc file.......................................................................................10

2.2.

4.

Cấu trúc file MPG ...................................................................................13

2.2.1.

Giới thiệu...........................................................................................13

2.2.2.

Cấu trúc Video header ......................................................................14

2.2.3.


Cấu trúc Audio header......................................................................17

2.3.
3.

Cấu trúc file AVI .....................................................................................10

So sánh file AVI và MPG........................................................................19

TÌM HIỂU CÔNG CỤ ....................................................................................19
3.1.

Giới thiệu các tính năng chính và giao diện của chương trình ...........19

3.2.

Thao tác xử lý video trên công cụ Ulead video studio 9 .....................22

TÀI LIỆU THAM KHẢO ...............................................................................31
2


1. TỔNG QUAN VỀ KỸ THUẬT ĐỒNG BỘ VÀ TÍCH HỢP VIDEOAUDIO
1.1.Một số vấn đề
Multimedia dùng để chỉ sự tích hợp của văn bản, hình ảnh, âm thanh và video
trong một loạt các môi trường ứng dụng. Các dữ liệu này từ nhiều nguồn phương
tiện, khác nhau cả về thời gian và không gian. Nên việc xử lý và truyền và khác
nhau.
Nguồn dòng dữ liệu đa phương tiện gồm 2 loại:

-Nguồn thông tin trực tiếp: các tín hiệu vật lý được thu nhận, số hóa và truyền đi
ngay tới nơi nhận mà không qua lưu trữ trung gian.
-Nguồn thông tin được tái tạo hay tổng hợp: Các đối tượng media khác nhau được
tổng hợp vốn được lưu ở các thiết bị lưu trữ. Chúng có thể có nguồn gốc tự nhiên
do capture, cũng có thể ở dạng nhân tạo.
Mối quan hệ về thời gian giữa các phương tiện truyền thông có thể được hiểu như
là việc thâu lại đươc đồng thời âm thanh và video, hoặc có thể được xây dựng rõ
ràng như trường hợp của một tài liệu đa phương tiện mà có văn bản chú thích bằng
giọng nói. Trong tình huống nào, đặc điểm của từng phương tiện và các mối quan
hệ giữa chúng phải được thiết lập để cung cấp sự đồng bộ. Xem xét một trình diễn
slide đa phương tiện, một chuỗi các lời chú thích bằng lời nói trùng khớp với một
chuỗi các hình ảnh. Sự trình diễn của lời chú thích và slide là liên tục. Trọng tâm
của đồng bộ hóa tương ứng với sự thay đổi của hình ảnh và kết thúc của lời chú
thích bằng lời nói, thể hiện sự đồng bộ hóa thô giữa các đối tượng. Một hệ thống
đa phương tiện phải giữ được mối quan hệ thời gian giữa các yếu tố của sự thể hiện
các đối tượng tại các điểm cốt yếu bằng quá trình tích hợp thời gian.

1.2.Các nguyên tắc đồng bộ dữ liệu đa phương tiện
3


Đồng bộ gồm hai nhiệm vụ chính: xác lập lại các quan hệ thời gian thực của các
dòng dữ liệu nguồn (video và audio) và xác lập lại các quan hệ thời gian thực giữa
các dòng dữ liệu đa phương tiện (đồng bộ audio - video)
Về phương diện cảm thụ: đồng bộ đa phương tiện là quá trình làm “trơn” các hi ệu
ứng trễ và điều khiển phối hợp thời gian trình diễn đồng thời các dòng dữ liệu đa
phương tiện (playout of data) để thỏa mãn độ cảm thụ audio, video.
Đồng bộ môi phối hợp lời nói và hình ảnh (lip synchronization) cần xác lập môi
quan hệ thời gian sao cho cảm thụ được độ trung thực khi phối hợp lời nói với hình
ảnh.


1.3.Các mô hình đồng bộ
1.3.1. Mô hình dòng thời gian (Timeline)
Các hành động được xác định bởi thời điểm bắt đầu, thực hiện đồng bộ bám
theo thời gian tồn tại của đối tượng.

Đặc điểm:
-Sử dụng một dòng thời gian tổng thể
-Đồng bộ bám liên tục theo dòng thời gian, yêu cầu cần phải có đồng hồ

4


-Cho chất lượng cao nhưng yêu cầu chi phí cao. Do tại nhịp nào của đồng hồ
cũng cần đồng bộ.
1.3.2. Mô hình điểm tham chiếu
Các thời điểm tham chiếu hay điểm đồng bộ được xác định bên trong thời
gian tồn tại của đối tượng đa phương tiện, tại thời điểm đó thực hiện đồng bộ
thời gian giữa các dòng dữ liệu đa phương tiện để trình diễn.
Điểm tham chiếu: là thời điểm bắt đầu, thời điểm kết thúc của quá trình
trình diễn của dữ liệu hoặc các thời điểm bắt đầu của các đơn vị con của dữ liệu
phụ thuộc thời gian. Sử dụng nhãn thời gian đánh dấu bên trong các đối tượng
tại các thời điểm cần đồng bộ.
Điểm đồng bộ là tập các điểm tham chiếu kết nối, xác định đồng bộ giữa các
dòng dữ liệu đa phương tiện để trình diễn.

1.3.3. Mô hình phân cấp (Hierarchic)
5



Phân cấp thứ tự các đối tượng đồng bộ theo hình cây. Theo đó, các đối tượng sẽ
có thứ tự ưu tiên đồng bộ khác nhau, tùy thuộc vị trí trên cây.
1.3.4. Mô hình dựa trên sự kiện (Event based)
Điểm bắt đầu hay kết thúc của một đối tượng được xử lý như sự kiện xảy ra.
Các hành động trình diễn điển hình:
o Bắt đầu một trình diễn
o Kết thúc một trình diễn
o Chuẩn bị một trình diễn
Các sự kiện: có thể là bên ngoài hoặc bên trong trình diễn được tạo ra bởi một
đối tượng dữ liệu phụ thuộc thời gian khi tới một LDU(Logical Data Unit) cụ
thể.

Ưu điểm:
 Dễ tích hợp các đối tượng tương tác
 Dễ dàng mở rộng bởi các sự kiện mới
 Linh hoạt
Nhược điểm:
 Không dễ dàng xử lý
 Đặc điểm kỹ thuật phức tạp
6


 Khó duy trì
 Tích hợp các dữ liệu phụ thuộc phải sử dụng thêm timers
 Khó sử dụng hệ thống phân cấp
1.3.5. Kỹ thuật đồng bộ audio-video thời gian thực tại nơi nhận
Thiết lập lại quan hệ thời gian giữa các gói dữ liệu audio-video để trình diễn
liên tục, cảm thụ trung thực tại nơi nhận so với nguồn.
1.3.6. Tích hợp audio – video
Sự kết hợp, bổ sung vào hệ thống hiện có các loại dữ liệu, các ứng dụng và

trình diễn thể hiện đa phương tiện (tích hợp trong định dạng file, vào định dạng
web, tích hợp vào CSDL).

1.4. Một số phương pháp đồng bộ video-audio
Trong kỹ thuật truyền video, âm thanh hình ảnh được truyền theo hai dòng khác
nhau. Do tốc độ hai dòng dữ liệu có bản chất và yêu cầu hoàn toàn khác nhau. Cần
phải xác lập đồng bộ audio-video tại nơi nhận đảm bảo thời gian thực
Hai kỹ thuật đồng bộ audio-video được sử dụng phổ biến:
-Đồng bộ theo dòng audio tại điểm tham chiếu:
-Đồng bộ thích nghi dựa trên khôi phục đồng hồ thời gian tham chiếu thích nghi
1.4.1. Đồng bộ theo dòng audio tại điểm tham chiếu
Giải pháp đồng bộ loại bỏ frame:
• Dòng dữ liệu audio có vai trò là chủ (principle jet), dòng video (slave jet)
được đồng bộ theo dòng audio. Nguyên nhân dòng audio được chọn làm dòng
chủ dựa vào nghiên cứu sinh học về đôi tai và mắt của con người. Đôi tai của
con người rất nhạy cảm với sự thay đổi nhỏ của âm thanh. Trong khi mắt lại
kém nhạy cảm hơn, điển hình là hiện tượng lưu ảnh võng mạc. Do vậy, dòng

7


audio được chọn làm dòng chủ mặc dù dòng audio có tốc độ thấp hơn nhiều so
với dòng video.
• Tại các điểm đồng bộ: nhãn thời gian của gói tin của dòng video đư ợc so
sánh với nhãn thời gian của gói tin dòng audio. Nếu một frame video bị trễ quá
giới hạn sẽ bị loại bỏ. Do nhãn thời gian của dòng video và dòng audio nên
không thể so sánh trực tiếp hai nhãn này với nhau. Kĩ thuật đồng bộ thực hiện
giải pháp khôi phục đồng hồ nơi gửi tại nơi nhận dựa trên nhãn thời gian của
các dòng dữ liệu. Trên cơ sở nhịp đồng hồ chung nay, thực hiện tính toán thời
điểm tham chiếu.

Cảm thụ độ lệch giữa audio và video:
• Vùng đồng bộ (in synchronization): độ lệch cho phép từ -80 ms đến +80 ms
• Vùng mất đồng bộ (out synchronization): độ lệch từ -160 ms đến +160 ms
• Vùng trung gian (transient): độ lệch khoảng +80 đến +160 và -160 đến -80
Nguyên tắc đồng bộ theo dòng audio :

Độ rung trễ ‘jitter’: sự khác nhau tức thời về thời gian giữa các dòng video –
audio
Độ lệch ‘skew’: độ lệch về thời gian giữa hai dòng audio – video
Độ trễ điểm đầu cuối ‘end – to – end delay’
Dòng dữ liệu audio có vai trò làm chủ, theo nghiên cứu về cảm thụ độ lệch giữa
video và audio. Có 3 vùng:
8


- Vùng đồng bộ : độ lệch từ -80 ms đến +80ms
- Vùng mất đồng bộ: độ lệch từ -160 ms đến +160 ms
- Vùng trung gian: độ lệch từ -160 ms đến -80 ms và từ 80 ms đến 160 ms
Một số tham số: độ trễ rung ‘jitter’, độ lệch dòng ‘skew’
Nguyên tắc: tại các điểm đồng bộ nếu kết quả tính độ lệch ‘skew’ vượt quá giới
hạn thì xử lý loại bỏ một số frame của dòng video.
Thuật toán đồng bộ:

1.4.2. Đồng bộ thích nghi
Nguyên tắc: Dùng nhãn thời gian các gói dữ liệu, xác định thời điểm đồng
bộ dựa trên khả năng thích nghi với môi trường mạng.
Thuật toán đồng bộ thích nghi:
 Sau quá trình khởi động, khi nhận được gói RTCP đầu tiên , đồng hồ
thời gian là: t0=Ts_NTP
 Độ lệch thời gian được tính: ∆tsi=ts_RTPi-Ts_refTRP

 Cập nhật đồng hồ thời gian:
ti+1=ti+delta_tsi; với i=1,2,..N
 Khi nhận được gói tin RTP thứ N, đồng hồ được tính:
9


tN=t1+S_delta_tsj
 Quá trình tiếp tục cho đến khi nhận được gói tin mới

2. ĐỒNG BỘ VÀ TÍCH HỢP VIDEO AUDIO TRONG FILE AVI VÀ
MPG
2.1.Cấu trúc file AVI
2.1.1. Giới thiệu
Audio Video Interleave, được biết đến bởi từ viết tắt của nó AVI, là một định dạng
đa phương tiện được Microsoft giới thiệu vào tháng 11 năm 1992 như một chuẩn
Video dành cho Windows. Tập tin AVI có thể chứa cả dữ liệu âm thanh và video
trong một file cho phép đồng bộ với phát lại âm thanh-video. Cũng giống như các
định dạng video DVD, AVI file hỗ trợ nhiều âm thanh và video, mặc dù các tính
năng này hiếm khi được sử dụng. Hầu hết các tập tin AVI cũng s ử dụng các phần
mở rộng tập tin định dạng được phát triển bởi các nhóm Matrox OpenDML vào
tháng Hai năm 1996. Những tập tin này được hỗ trợ bởi Microsoft, và không chính
thức gọi là "AVI 2.0".

2.1.2. Cấu trúc file
Trong file AVI dữ liệu được phân chia thành các block (Chunk/List). Mỗi file AVI
có dạng của một List duy nhất theo định dạng RIFF. Sau đó được chia làm 2 “subchunk” bắt buộc và một “sub-chunk” tùy chọn.
Sub-chunk đầu tiên, được xác định bởi thẻ "hdrl". Sub-chunk là phần đầu tập tin và
chứa dữ liệu về các video, như chiều rộng, chiều cao của nó và tỷ lệ khung hình.
Sub-chunk thứ hai, được xác định bởi thẻ "Movi". Chunk này chứa các âm thanh
thực tế / dữ liệu trực quan tạo nên bộ phim AVI. Dữ liệu audio/movie chứa trong

“movi” chunk có thể được nén theo các chuẩn khác nhau. VD: Full Frame (không
nén), Intel Real Time (Indeo), Cinepak, Motion JPEG, Editable MPEG,
10


RealVideo, MPEG-4 với video. Với audio, dữ liệu có thể được nén theo chuẩn
MP3, AAC, DTS 5.1 )
Khi các trình media player mở file AVI, nó sẽ đọc thông tin từ header của các
Stream để sử dụng codec phù hợp trong việc giải nén.Sub-chunk thứ ba (tùy chọn)
được xác định bởi thẻ "idx1" với chỉ mục các độ lệch các dữ liệu chunk trong tập
tin.
MainAVI header
Các thông tin biểu diễn trong Main Header:
+MicroSecPerFrame: thời gian của một khung hình
+MaxBytesPerSec: tốc độ truyền lớn nhất
+PaddingGranularity
+TotalFrame :tổng số khung hình trong file
+SuggestedBufferSize: kích thước Buffer đề nghị
+Width, height : kích thước khung hình theo chiều rộng,cao

Stream Header

11


File AVI được cấu tạo từ các Stream. Mỗi Stream đều có header mang thông tin
của mình.
Cấu trúc stream header được định nghĩa như sau:

Typedef struct{

FOURCC fccType;
FOURCC fccHandler;
DWORD dwFlags;
WORD wPriority;
WORD wLanguage;
DWORD dwInitialFrames;
DWORD dwScale;
DWORD dwRate;

/*dwRate/dwScale==samples/second*/

DWORD dwStart;
DWORD dwLength;
DWORD dwSuggestedBufferSize;
DWORD dwQuality;
DWORD dwSampleSize;
RECTrcFrame;
}AVIStreamHeader;
Trong đó:
fccType có thể mang giá trị
‘vids’ – video
‘auds’ – audio
‘txts’ – phụ đề
fccHandler : mô tả codec được sử dụng

12


Cấu trúc “chunk” của file AVI
File AVI được cấu tạo từ 2 thành phần cơ bản

Typedef struct {
DWORD dwFourCC
DWORD dwSize
BYTE

data[dwSize]

//gồm header hoặc dữ liệu video/audio

} CHUNK;
Hoặc
Typedef struct {
DWORD dwList
DWORD dwSize
DWORD dwFourCC
BYTE

data[dwSize-4]

//Bao gồm List và Chunk

} LIST
-Một chunk chứa dữ liệu về video, audio, phụ đề. Loại dữ liệu được xác định bằng
thẻ FourCC (Four Character Code). FourCC của data chunk có cấu trúc : 2 chữ cái
đầu tiên xác định stream, 2 chữ cái tiếp theo xác định loại dữ liệu (dc=video,
wb=audio, tx=text). Đối với header, FourCC có giá trị ‘hdrl’-HeaderList, ’avih’AviHeader.

2.2.Cấu trúc file MPG
2.2.1. Giới thiệu
MPEG (Moving Picture Expert Group) được ra đời vào năm 1988 nhằm mục đích

chuẩn hoá cho nén tín hiệu âm thanh và video. MPEG - 1 có thể nén tín hiệu video
tới 1.5Mbit/s với chất lượng VHS và âm thanh stereo audio với tốc độ 192 bit/s.
Nó được dùng để lưu trữ video và âm thanh trên CD-ROM.

13


Vào những năm 1990, MPEG-2 đã ra đời nhằm đáp ứng các tiêu chuẩn nén video
cho truyền hình. MPEG-2 có khả năng mã hoá tín hiệu truyền hình ở tốc độ 315Mbit/s và truyền hình đ ộ nét cao ở tốc độ tới 15-30Mbit/s. MPEG-2 cho phép
mã hoá tín hiệu video với nhiều mức độ phân giải khác nhau, chúng có khả năng
đáp ứng cho nhiều ứng dụng khác nhau. Nhiều thuật toán tương ứng với nhiều các
ứng dụng khác nhau đã phát triển và được tập hợp lại thành một bộ tiêu chuẩn đầy
đủ của MPEG.
MPEG-4 trở thành một tiêu chuẩn cho nén ảnh kỹ thuật truyền hình số, các ứng
dụng về đồ hoạ và video tương tác hai chiều (games, videoconferencing) và các
ứng dụng multimedia tương tác hai chiều (World Wide Web hoặc các ứng dụng
nhằm phân phát dữ liệu video như truyền hình cáp, Internet video...) vào năm
1999. Ngày nay, MPEG-4 đã trở thành một tiêu chuẩn công nghệ trong quá trình
sản xuất, phân phối và truy cập vào các hệ thống video. Nó đã góp phần giải quyết
vấn đề về dung lượng cho các thiết bị lưu trữ, giải quyết vấn đề về băng thông của
đường truyền tín hiệu video hoặc kết hợp cả hai vấn đề trên.

2.2.2. Cấu trúc Video header
Mỗi stream đều bắt đầu với 32 bit start. Với octet cuối cùng, các giá trị từ 00 đến
B8 biểu diễn video stream, trong khi các mã từ B9-FF biểu diễn định danh của
dòng.

14



15


Cấu trúc Picture header

VBV: Video Bufering Verifier
Nếu frame là P frame hoặc B frame thì 4 bit sẽ được thêm vào phần header:

Nếu frame là B frame thì 4 bit được thêm vào phần header có dạng:

Cấu trúc Sequence header(01B3):

Trong đó:
+Horizontal size: kích thước theo chiều ngang, được biểu diễn bằng 12 bit
+Vertical size: kích thước theo chiều dọc, được biểu diễn bằng 12 bit
+Aspect ration: tỉ lệ khung hình
GOP Header

16


Độ dài cố định, mang thông tin về tem thời gian của frame đầu tiên. Số lượng
frame trong một GOP

2.2.3. Cấu trúc Audio header
Dữ liệu âm thanh trong file MPG được chia làm các frame. Bình thường, các frame
này coi như các thành phần độc lập. Mỗi frame đều có header cũng như mang dữ
liệu của nó. File MPEG không có header cho file. Do vậy, bạn có thể trích bất kì
thành phần nào của file mpeg và dùng trình media player để chơi nó hoàn toàn
chính xác.

Cấu trúc một Audio Frame header có dạng:
Byte 1

Byte 2

Byte 3

Byte 4

7 6 5 4 3 2 1 0 7 6 5 4 3 2 1 0 7 6 5 4 3 2 1 0 7 6 5 4 3 2 1 0
A A A A A A A A A A A B B C C D E E E E F F G H I I J J K L MM

Trong đó:
Kí hiệu

Độ dài

Vị trí

Mô tả

(bits)
A

11

31-21

Frame sync


B

2

20-19

Phiên bản Audio Version
00-MPEG Audio version 2.5
10 - MPEG Version 2 (ISO/IEC
13818-3)
11 - MPEG Version

C

2

18-17

Thông tin về lớp
01 - Layer III

17


10 - Layer II
11 - Layer I
D

1


16

Bit bao vệ
0-Sử dụng mã CRC (sẽ có thêm 16
bit crc thêm vào sau phần header)
1- Không sử dụng mã kiểm soát lỗi

E

4

15-12

Thông tin về bitrate. Giá trị tính bằng
kbps. MPEG hỗ trợ VBR (variable
bitrate) – tức là bitrate khác nhau trong
từng frame.

F

2

10-11

Tần số lấy mẫu . Đơn vị được tính bằng
Hz.

G

1


9

Padding bit
0- Frame không có 1 bit padding
1- Frame có 1 bit padding

I

2

7-6

Chế độ kênh
00-Stereo
11-Single Channel

K

1

3

Copyright

Từ các thông tin đọc được trong header frame, ta có thể tính được kích thước
frame. Dựa vào công thức:
FrameSize = 144 * BitRate / SampleRate + Padding
Ví dụ: BitRate=128000, SampkeRate=441000, Padding=0
Thì kích thư ớc frame sẽ là 417 bytes.


18


2.3.So sánh file AVI và MPG
Do AVI là một “container” trong khi MPEG là một chuẩn nén âm thanh và hình
ảnh, từ đó dẫn tới những khác nhau cơ bản trong cấu trúc file.
-Giống nhau: cấu trúc file đều được chia thành các thành phần nhỏ. Với AVI là
các chunk. Với MPG là các frame.

Tiêu chí

AVI

MPG

Các định dạng video hỗ

Full Frame Intel Real

MPEG-1, MPEG-2

trợ

Time (Indeo), Cinepak,
Motion JPEG, Editable
MPEG, RealVideo,
MPEG-4

Phụ đề




Không

Bitrate và độ phân giải

Có thể tùy biến

Phải theo tiêu chuẩn

3. TÌM HIỂU CÔNG CỤ
Tìm hiểu và các thao tác xử lý video trên công cụ Ulead video studio 9 (corel
videoStudio)
3.1.Giới thiệu các tính năng chính và giao diện của chương trình
Các tính năng chính của chương trình:
 Chia video thành các phần riêng biệt để xử lý
 Nối video, cắt video
 Đồng bộ file video với file âm thanh
 Co giãn độ dài file video ( theo thời gian)
 Thay đổi các thông số gốc của video như: số khung hình trên giây
(FPS) ; hệ màu biểu diễn ; độ tương phản; độ sáng ; ….
 Thêm phụ đề, chèn chữ lên video
19


 Áp các hiệu ứng đăc biệt lên từng phần riêng của file video
 Xuất file video sau khi xử lý ra các chuẩn video khác nhau phù hợp
nhu cầu sử dụng.
Những định dạng video mà chương trình co thể xử lý:

- AVI
- MPG
- MPEG
- WMV
- WMA
- WMV
- Flash
- mp4
- MKV
Giao diện chính và các tình năng cơ bản của Video Studio 9

Trong đó có các thành phần:
20


1- Bảng các bước thực hiện (Step panel)
Là một bảng chứa các bước (step) khi thực hiện tạo một video clip:
+ Capture: step này giúp ta bắt hình từ máy quay số, webcam hay từ bất
kỳ thiết bị phần cứng khác.
+ Edit: cho phép ta chỉnh sửa, thực hiện các thao tác biên tập.
+Effect: step này cho phép ta chèn hiệu ứng chuyển cảnh.
+ Overlay: chèn thêm đoạn video clip nhỏ (hình phóng to chẳng hạn) trên
video clip chính.
+ Tile: Chèn chữ vào video clip.
+ Audio: Chèn file nhạc, âm thanh vào đoạn clip.
+ Share: Xuất ra file video (mpeg1, mpeg2, avi, ecard...)
2- Thanh Menu: để thiết lập các tùy chọn.
3- Bảng lựa chọn (Options panel)
Qua mỗi bước (step), Bảng lựa ch ọn này sẽ thay đổi để ta tùy chọn thời
gian hiện clip, các hiệu ứng cho video, image, text hay audio...

4- Màn hình xem trước (Preview window)
Giúp ta xem trước được thành quả của mình.
5- Bảng điều khiển:
có các nút điều khiển giúp ta xem trước, tua đi, t ua lại, chạy repeat, cắt
video clip thành đoạn ngắn hơn.
6- Bảng liệt kê (Library panel):
Liệt kê tất cả những file mẫu có sẵn để ta áp dụng. Ví dụ: video clip mẫu,
các kiểu chữ, các file nhạc mẫu, hiệu ứng chuyển cảnh... Tất nhiên ta có
thể bổ sung thêm vào Library panel những video clip, file nhạc, ảnh của
riêng mình bằng cách chọn nút browse.
7- Dòng thời gian (Timeline):

21


chúng ta sẽ chủ yếu biên tập video clip của mình trên Timeline
- Dòng Video: dòng này để chèn video clip, những file ảnh của ta.
- Dòng Overlay: chèn những đoạn video clip nhỏ. video clip minh họa
lên trên video clip chính.
- Dòng text (T): chèn chữ vào video clip.
- Dòng mix: chèn file ghi âm, hoặc file nhạc bất kỳ.
- Dòng audio: chèn file nhạc nền. Dòng audio và mix đều có chức năng
như nhau. Ta có thể dùng dòng nào để chèn file nhạc cũng được. Sẽ rất
hay nếu ta kết hợp cả 2 dòng này. Vừa có nhạc nền, vừa có âm thanh.
Chẳng hạn tiếng nói thì thầm "I love you" chẳng hạn.
3.2.Thao tác xử lý video trên công cụ Ulead video studio 9
Dưới đây là các bước thực hiện biên tập một đoạn video clip như trên.Video clip
đó chỉ dùng đến những file ảnh. Bởi vì ở Việt Nam ta điều kiện kinh tế nên chỉ có
số ít trong chúng ta có máy quay số. Mà nếu có thì cũng chưa chắc người bạn ấy đã
cho ta quay hình ảnh của người ta. Mà chủ yếu ta chỉ có được ảnh của người ta là

cùng. Không cần phải biết Photoshop, Video Studio cũng có thể chỉ lấy riêng
khuôn mặt của người ta dù có đứng cạnh một người bạn khác.
Tiến hành các bước như sau:
Chọn new: để tạo một file mới
- Sau đó chọn chế độ Timeline View
22


Sau đó làm theo các bước sau (hình dưới):
1- Nhấn browse trên bảng Library. Chọn đường dẫn đến file ảnh của bạn ấy. Ta có
thể chọn nhiều ảnh cùng một lúc. Rồi nhấp OK.
2- File ảnh được chọn sẽ hiện trên bảng Library. Ta kéo rê chuột những file ảnh
xuống dòng video trên Timeline view như hình vẽ.
3- Sau đó ta có thể định thời gian hiện trên hình cho ảnh bằng 2 cách: hoặc là chỉnh
thời gian trên ô thời gian. Hoặc chỉnh bằng tay bằng cách rê chuột trên mép ảnh.
Độ dài ngắn của ảnh chính là khoảng thời gian hiện ảnh. Khi ta rê chuột, thời gian
trên ô thời gian sẽ thay đổi. Theo kinh nghiệm của mình thì việc chọn thời gian
hiện ảnh ngắn hay dài tùy thuộc vào dòng chữ ta muốn thể hiện. Nếu chữ dài thì
nên để ảnh hiện lâu. Nế u không có chữ gì thì chỉ nên để ảnh hiện khoảng 5 giây là
đủ.

23


Sau khi ta đã chọn được nhiều ảnh ưng ý xuống dòng Video của bảng Timeline
view. Thì ta tiến hành chèn Hiệu ứng chuyển cảnh (Effect) cho đoạn video. Hiệu
ứng này sẽ giúp khi chuyển giữa ảnh này và ảnh kia được sinh động hơn. Ta tiến
hành như sau:
1- Nhấn Effect (trên bảng Step)
2- Sau đó trong bảng Library sẽ hiện ra một loạt những mẫu Effect (hiệu ứng

chuyển cảnh) để ta áp dụng
3- Để áp dụng, kéo rê chuột một mấu Effect xuống giữa 2 ảnh. Khi nào xuất hiện
khoảng màu chuyển tiếp giữa hai ảnh như hình vẽ thì thả chuột. Sau đó cũng áp
dụng những hiệu ứng khác cho những đoạn nối còn lại.
Chú ý: có nhiều loại Effect. chỉ chuột vào thanh "3D" sẽ xổ xuống nhiều loại
Effect khác cho ta chọn lựa.

24


Sau đó tiến hành chèn chữ (text hoặc title) vào video clip. Tiến hành như sau (hình
dưới):
1- Nhấn step Title hoặc nhấp vào biểu tượng chữ T ở dòng (Title).
2- Có thể chọn kiểu chữ mẫu trong bảng Library. Nhưng nếu chọn những chữ mẫu
này thì sẽ không đánh được tiếng Việt vì Video Studio 9 không hỗ trợ Unicode. Ta
phải dùng font Vn để đánh chữ Tiếng Việt. Khi ấy phải đổi bảng mã của bộ gõ
tiếng Việt (Vietkey hoặc Unikey) thành TCVN3.
Nếu không dùng title mẫu, nháy đúp chuột lên màn hình để chèn ch ữ. Mới đầu
chữ của ta không có nhiều hiệu ứng (không đẹp) như hình minh họa. Những bài
viết tiếp theo mình sẽ hướng dẫn những cách chỉnh sửa chữ khác đẹp hơn. Do thời
hạn bài viết không được quá dài mà.

25


×