Tải bản đầy đủ (.doc) (32 trang)

BỘ GIÁO ÁN LỚP 3 TUẦN 23 (2012-2013) - ĐƯỢC BÌNH CHỌN XUẤT SẮC NHẤT CẤP TRƯỜNG, DỰ THI GVDG CẤP HUYỆN

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (934.29 KB, 32 trang )

Trường tiểu học
Tuần 23
**************************************************************************************************

Thứ hai ngày 24 tháng 1 năm 2011

Tiết 1: Giáo dục tập thể

I/ MỤC ĐÍCH YÊU CẦU:
HS dự lễ chào cờ đầu tuần 23. HS có ý thức nghiêm túc trong nghi lễ chào cờ.
- Đánh giá những ưu – khuyết điểm của HS trong các hoạt động của thời gian qua .
- Nhận xét –Tuyên dương những tập thể ( cá nhân ) thực hiện tốt.
- Nhắc nhở và có biện pháp đối với HS thực hiện chưa tốt.
- GV nhắc nhở HS những việc cần thực hiện trong tuần.
II/ CÁC HOẠT ĐỘNG :
TG
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
13’ * Hoạt động 1: HS dự lễ chào cờ.
- GV cho HS chỉnh đốn ĐHĐN, xếp hàng đúng vò - HS xếp hàng ổn đònh hàng ngũ
nghiêm túc dự tiết chào cờ tuần 23.
trí để dự lễ chào cờ.
* Giáo viên trực tuần nhận xét, đánh giá những ưu
– khuyết điểm của HS trong các hoạt động của thời
- HS lắng nghe.
gian qua .
–Tuyên dương tập thể (cá nhân) thực hiện tốt.
-Nhắc nhở và có biện pháp đối với HS thực hiện
chưa tốt.
* Hoạt động 2: Sinh hoạt lớp.
7’


a. Lớp trưởng nhận xét chung quá trình lớp tham
gia dự tiết chào cờ.
b. Giáo viên chủ nhiệm nhắc nhở HS thực hiện tốt
công việc tuần 23 mà nhà trường đã đề ra.
+ Học tập : ……
+ Các phong trào thi đua : …………
+ Các hoạt động khác :………………
- HS lắng nghe thực hiện.
c. Ý kiến cá nhân :
d. GV phổ biến lại những công việc trong tuần mà
HS cần thực hiện.
+ GV nhắc HS biết giữ kỉ luật trong giờ học: không
nói chuyện riêng, ngồi nghiêm túc nghe cô giảng
bài, trong sinh hoạt phải giữ trật tự.
- HS lắng nghe thực hiện.
+ Thi đua học tốt: học thuộc bài và soạn bài đầy
đủ.
+ Giúp bạn khó khăn trong học tập, trong cuộc sống
và xây dựng tốt tình đoàn kết.
+ Thực hiện tốt ATGT.
+ Giữ vệ sinh trường lớp sạch đẹp.
+ Bạn giỏi kèm bạn yếu học tập.
+ Thực hiện những điều trong bản nội quy của nhà
trường.
**************************************************************************************************

1

Giáo án lớp 3



Trường tiểu học
Tuần 23
**************************************************************************************************

Tiết 2: Toán

I/ MỤC TIÊU:
Giúp HS :
- Biết thực hiện phép nhân (có nhớ 2 lần không liền nhau)
- Vận dụng phép nhân để làm tính và giải toán.
- Giáo dục HS yêu thích môn học.
II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Bảng phụ tóm tắt bài 3.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
TG
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1’
1/ Ổn đònh tổ chức:
- HS hát.
5’
2/ Kiểm tra bài cũ:
- Gọi 2 HS thực hiện 2 phép tính : 2045  2 ; - 2 HS thực hiện ở bảng.
1241  3.
- GV nhận xét, đánh giá.
3/ Bài mơiù:
1’
 Giới thiệu: Hôm nay các em học Nhân số
có bốn chữ số với số có một chữ số.

- GV ghi đề bài:
12’  Hướng dẫn HS thực hiện phép nhân:
- HS theo dõi ở bảng.
1427  3
- Ghi : 1427  3 = ?
- Ta đặt tính rồi tính.
+ Làm thế nào để thực hiện phép tính trên ?
1427
×
3
4281
- Gọi 1 HS tính miệng, GV ghi bảng.
Vậy : 1427  3 = 4281

19’
5’

- 1 HS nhân miệng :
* 3 nhân 7 bằng 21, viết 1 nhớ 2
* 3 nhân 2 bằng 6 thêm 2 bằng 8, viết 8
* 3 nhân 4 bằng 12, viết 2 nhớ 1
* 3 nhân 1 bằng 3 thêm 1 bằng 4, viết 4
- 1 HS nhắc lại.
- HS lắng nghe

- Gọi 1 HS nhắc lại.
Lưu ý: lượt nhân nào có kết quả lớn hơn hoặc
bằng 10 thì “phần nhớ” được cộng sang hàng
kế tiếp.
Nhân trước rồi mới cộng phần nhớ vào kết

quả.
4/ Luyện tập:
Bài 1: Tính
- Gọi 4 HS thực hiện 4 phép tính ở bảng, các - 4 HS làm bài ở bảng :
học sinh khác làm vào bảng con.

**************************************************************************************************

2

Giáo án lớp 3


Trường tiểu học
Tuần 23
**************************************************************************************************

×
5’

5’

5’

2’

2318
2

×


1092
1317
1409
×
×
3
4
5

Bài 2: Đặt tính rồi tính :
4636
3276
5268
7045
- Lần lượt 2 HS làm ở bảng, các HS khác làm
vào bảng con.
- Lần lượt 2 HS làm ở bảng :
1107  6
;
1106  7
1107
1106
×
×
6
7
6642
2319  4
2319

×
4

- GV nhận xét, sửa sai cho HS.
Bài 3: Giải toán có lời văn.
- 1 HS đọc đề bài.
- GV treo bảng phụ tóm tắt đề toán.
+ Bài toán hỏi gì ?

;

7742
1218  5
1218
×
5

9276

6090

- 1 HS đọc bài toán.
- HS quan sát ở bảng phụ.
- Hỏi 3 xe chở được bao nhiêu ki-lô-gam
+ Bài toán cho biết gì ?
+ Muốn biết 3 xe chở được bao nhiêu ki-lô- gạo ?
- Mỗi xe chở được 1425 kg gạo.
gam gạo ta làm thế nào ?
- Yêu cầu HS làm bài vào vở, 1 HS làm ở - Lấy : 1425  3 = 4275 (kg)
bảng.

Giải:
Số gạo 3 xe chở được là :
1425  3 = 4275 (kg)
Bài 4: Tính chu vi hình vuông.
Đáp số: 4275 kg gạo.
- 1 HS đọc đề bài.
- Yêu cầu HS nêu cách tính chu vi hình vuông.
- 1 HS đọc đề bài.
- Cả lớp làm bài vào vở.
- Muốn tính chu vi hình vuông ta lấy độ dài
1 cạnh nhân với 4.
Giải:
Chu vi khu đất hình vuông là :
1508  4 = 6032 (m)
4/ Củng cố – dặn dò:
Đáp số: 6032 m
- GV nhận xét tiết học.
- Dặn HS làm bài tập ở vở ; chuẩn bò bài tiếp
theo.

- HS lắng nghe và thực hiện.

 - Rút kinh nghiệm:
.................................................................................................................................................................
.................................................................................................................................................................
Tiết 3: Âm nhạc
GV bộ môn dạy

**************************************************************************************************


3

Giáo án lớp 3


Trường tiểu học
Tuần 23
**************************************************************************************************

Tiết 4+5: Tập đọc – Kể chuyện

“Blai- tơn”

I/ MỤC ĐÍCH YÊU CẦU:
▪ Rèn kó năng đọc :
- Đọc đúng các từ ngữ : Xô-phi, lỉnh kỉnh, chuẩn bò, ngoan, hóa ra ; giọng đọc phù hợp với trạng thái
bất ngờ, ngạc nhiên ở đoạn 4.
- Hiểu nghóa các từ : ảo thuật, tình cờ, chứng kiến, thán phục, đại tài
- Hiểu được nội dung câu chuyện : Ca ngợi hai chò em Xô-phi là những em bé ngoan, sẵn sàng giúp
đỡ người khác. Chú Lí là người tài ba, nhân hậu, rất yêu quý trẻ em.
▪ Rèn kó năng nói :
- Dựa vào trí nhớ và tranh minh họa, HS biết nhập vai kể lại tự nhiên một đoạn chuyện.
▪ Rèn kó năng nghe :
- HS lắng nghe bạn kể, biết nhận xét giọng kể của bạn, biết kể tiếp lời bạn.
II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Tranh minh họa câu chuyện như SGK.
- Bảng phụ viết đoạn 4.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
TG
Hoạt động của giáo viên

Hoạt động của học sinh
1’
1/ Ổn đònh tổ chức:
Kiểm tra só số, hát tập thể.
- Lớp trưởng báo cáo só số. Bắt bài hát .
5’
2/ Kiểm tra bài cũ:
- Gọi 2 HS đọc bài “Cái cầu” và trả lời câu - 2 HS đọc bài và trả lời câu hỏi.
hỏi ở SGK.
- GV nhận xét, đánh giá.
3/ Bài mới:
1’
 Giới thiệu: Hôm nay các em học bài tập đọc
Nhà ảo thuật.
- GV ghi đề bài:
15’  Luyện đọc:
- GV đọc mẫu toàn bài
- HS theo dõi ở SGK.
* Luyện đọc câu:
- Gọi HS đọc nối tiếp câu.
- Từng em lần lượt đọc bài.
- GV hướng dẫn HS đọc từ khó: Xô-phi, lỉnh - HS đọc từ khó: Xô-phi, lỉnh kỉnh, chuẩn bò,
kỉnh, chuẩn bò, ngoan, hóa ra.
ngoan, hóa ra.
* Luyện đọc đoạn văn:
- 4 HS đọc nối tiếp 4 đoạn trong bài.
- 4 HS đọc bài và giải nghóa từ.
Yêu cầu HS giải nghóa từ mới có trong đoạn
vừa đọc.
- Yêu cầu HS tập đặt câu với từ : tình cờ, - HS đặt câu :

* Hôm qua, em tình cờ gặp lại Nam.
chứng kiến, thán phục.
* Em đã được chứng kiến tận mắt cuộc thi
tài của Hùng và Loan.
**************************************************************************************************

4

Giáo án lớp 3


Trường tiểu học
Tuần 23
**************************************************************************************************

* Em rất thán phục bạn Loan.

* Luyện đọc đoạn văn theo nhóm:
- HS đọc nối tiếp đoạn theo nhóm.

10’

* HS thi đọc giữa các nhóm:
- GV yêu cầu các nhóm thi đọc.
- GV nhận xét, đánh giá..
- Cả lớp đọc đồng thanh đoạn 1, 2 HS đọc nối
tiếp đoạn 2 và 3.
 Tìm hiểu bài:
- 1 HS đọc đoạn 1.
+ Vì sao chò em Xô-phi không đi xem ảo

thuật ?
- Gọi 1 HS đọc đoạn 2.
+ Hai chò em Xô-phi đã gặp và giúp đỡ nhà ảo
thuật như thế nào ?
+ Vì sao hai chò em không chờ chú Lí dẫn vào
rạp ?
- 1 HS đọc đoạn 3 và 4.
+ Vì sao chú Lí tìm đến nhà Xô-phi và Mác ?
+ Những chuyện gì đã xảy ra khi mọi người
đang uống trà ?

5’
15’

- HS đọc bài theo nhóm. Nhóm trưởng theo
dõi, sửa sai cho các bạn trong nhóm.
- HS thi đọc.
- HS nhận xét.
- Cả lớp đọc đồng thanh, 2 HS đọc nối tiếp.

- 1 HS đọc bài.
- Vì bố của các em đang nằm viện, mẹ rất
cần tiền chữa bệnh cho bố, các em không
dám xin tiền mẹ mua vé.
- 1 HS đọc bài.
- Tình cờ gặp chú Lí ở ga, hai chò em đã
giúp chú mang những đồ đạc lỉnh kỉnh đến
rạp xiếc.
- Hai chò em nhớ lời mẹ dặn không được làm
phiền người khác nên không muốn chờ chú

trả ơn.
- 1 HS đọc bài.
- Chú muốn cảm ơn hai bạn nhỏ rất ngoan
đã giúp đỡ chú.
- Đã xảy ra hết bất ngờ này đến bất ngờ
khác: một cái bánh đã biến thành hai ; các
dải băng đủ màu sắc từ lọ đường bắn ra ;
một chú thỏ trắng mắt hồng đang nằm dưới
chân Mác.
- Chò em Xô-phi đã được xem ảo thuật ngay
tại nhà.
- HS lắng nghe

+ Theo em, chò em Xô-phi đã được xem ảo
thuật chưa ?
⇒ Nhà ảo thuật Trung Quốc nổi tiếng đã tìm
đến tận nhà hai bạn nhỏ để biểu diễn, bày tỏ
sự cảm ơn đối với hai bạn. Sự ngoan ngoãn và
lòng tốt của hai bạn đã được đền đáp.
+ Qua câu chuyện em em hiểu được điều gì?
Ca ngợi hai chò em Xô-phi là những em bé
ngoan, sẵn sàng giúp đỡ người khác. Chú Lí
là người tài ba, nhân hậu, rất yêu quý trẻ
* GV ghi nội dung bài: Ca ngợi hai chò em em.
Xô-phi là những em bé ngoan, sẵn sàng giúp
đỡ người khác. Chú Lí là người tài ba, nhân
hậu, rất yêu quý trẻ em.
* Giải lao tại chỗ.
 Luyện đọc lại:
- GV đọc mẫu đoạn 4.

Hướng dẫn HS đọc đoạn 4 : nhấn giọng ở các - HS theo dõi ở SGK.

**************************************************************************************************

5

Giáo án lớp 3


Trường tiểu học
Tuần 23
**************************************************************************************************

từ : bất ngờ, hai cái, bắn ra, nóng mềm, chú
thỏ trắng.
- Gọi vài em thi đọc đoạn 4.
- Cả lớp nhận xét, đánh giá.
- HS thi đọc.
- Gọi 4 HS đọc nối tiếp cả bài.
KỂ CHUYỆN:
25’
- 4 HS đọc bài.
⇒ Dựa vào gợi ý và tranh minh họa, em hãy
kể lại một đoạn chuyện đã học. Có thể kể
theo lời của Xô-phi hoặc lời Mác.
- Yêu cầu HS quan sát tranh.
+ Nêu nội dung tranh 1.
- HS quan sát tranh.
- Hai chò em Xô-phi xem quảng cáo về buổi
+ Nội dung bức tranh 2 là gì ?

biểu diễn của nhà ảo thuật Trung Quốc.
- Chò em Xô-phi mang đồ đạc của nhà ảo
+ Nội dung bức tranh 3 là gì ?
thuật đến rạp xiếc.
+ Nội dung bức tranh 4 là gì ?
- Nhà ảo thuật đến nhà Xô-phi để cảm ơn.
⇒ Khi nhập vai nhân vật, các em xem mình là - Những chuyện bất ngờ xảy ra khi mọi
người đó, lời kể phải nhất quán từ đầu đến người đang uống trà.
cuối là nhân vật đó.
- Gọi 1 HS khá kể mẫu.
- 4 HS kể nối tiếp toàn chuyện.
- Cả lớp theo dõi để nhận xét, đánh giá.
- 1 HS kể mẫu.
4/ Củng cố :
3’
- 4 HS kể nối tiếp toàn câu chuyện.
+ Các em học được ở Xô-phi và Mác những
phẩm chất tốt đẹp nào ?
- Yêu thương cha mẹ ; ngoan ngoãn, sẵn
+ Truyện còn ca ngợi ai nữa ?
sàng giúp đỡ người khác.
- Ca ngợi chú Lí – nhà ảo thuật tài ba, rất
5/ Dặn dò :
1’
yêu quý trẻ em.
- GV nhận xét tiết học.
- Dặn HS ôn bài và chuẩn bò bài tiếp theo.
- HS lắng nghe và thực hiện.
 - Rút kinh nghiệm:
.................................................................................................................................................................

.................................................................................................................................................................
Thứ ba ngày 25 tháng 1 năm 2011

Tiết 1: Chính tả (nghe - viết)

I/ MỤC ĐÍCH YÊU CẦU:
▪ Rèn kó năng viết chính tả :
- Nghe – viết đúng bài thơ : Nghe nhạc.
- Làm đúng các bài tập phân biệt ut / uc.
II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Bảng lớp viết 2 lần nội dung bài tập 2 b.
- Bảng phụ viết bài tập 3 b.
**************************************************************************************************

6

Giáo án lớp 3


Trường tiểu học
Tuần 23
**************************************************************************************************

III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
TG
Hoạt động của giáo viên
1’
1/ Ổn đònh tổ chức:
5’
2/ Kiểm tra bài cũ:

- GV đọc cho HS viết bảng con : tập dượt,
dược só, ướt áo, mong ước.
- Kiểm tra vở bài tập của HS.
- GV nhận xét, đánh giá.
3/ Bài mới:
 Giới thiệu: Hôm nay các em nghe – viết
1’
Nghe nhạc.
- GV ghi đề bài lên bảng.
 Hướng dẫn HS nghe - viết:
7’
- GV đọc mẫu toàn bài viết.
- Gọi 2 HS đọc lại.
+ Bài thơ kể chuyện gì ?

13’

5’

6’

Hoạt động của học sinh
- HS hát.
- HS viết bảng con: tập dượt, dược só, ướt
áo, mong ước.

- HS theo dõi ở SGK.
- 2 HS đọc lại.
- Bé Cương thích âm nhạc, nghe tiếng nhạc
nổi lên, bỏ chơi bi, nhún nhảy theo tiếng

nhạc. Tiếng nhạc làm cho cây cối cũng lắc
lư, viên bi lăn tròn rồi nằm im.
+ Bài thơ có mấy khổ ?
- Bài thơ có 4 khổ thơ.
+ Mỗi dòng có mấy chữ ?
- Mỗi dòng thơ có 5 chữ.
+ Các chữ đầu dòng thơ viết như thế nào?
- Các chữ đầu dòng thơ phải viết hoa.
- Yêu cầu HS đọc thầm toàn bài viết, ghi nhớ - HS đọc thầm bài viết và tập viết từ khó.
các chữ viết hoa, các chữ dễ viết sai trong bài. Mải miết, bỗng, nổi nhạc, giẫm, réo rắt.
* HS viết bài:
- GV đọc bài cho HS viết vào vở
- HS viết bài vào vở.
Nhắc HS cần lưu ý viết các chữ đầu dòng thơ
lùi vào lề vở 2 ô li.
* Chấm chữa bài:
- Yêu cầu HS nhìn SGK chấm bài và ghi lỗi ra - HS nhìn SGK và tự chấm bài.
lề vở.
- GV chấm lại 5 -7 bài để nhận xét.
 Bài tập:
Bài 2: Điềøn vào chỗ trống : uc / ut
- Gọi 1 HS nêu yêu cầu bài tập.
- 1 HS nêu yêu cầu bài tập.
- Yêu cầu cả lớp làm bài vào vở.
- HS làm bài vào vở :
- Gọi 2 HS sửa bài ở bảng.
Ông bụt, bục gỗ, chim cút, hoa cúc.
- Gọi 2 HS khác đọc lại kết quả đúng ở bảng.
- 2 HS đọc lại kết quả ở bảng.
Bài 3: Thi tìm từ.

- Gọi 1 HS nêu yêu cầu bài tập.
- 1 HS nêu yêu cầu bài tập.
- Tổ chức cho 2 tổ, mỗi tổ 4 HS thi tìm từ ở - HS thi tìm từ ở bảng :
bảng. Tổ nào tìm được nhiều từ đúng và
nhanh thì tổ đó thắng.
a) Chứa tiếng có vần ut.
- Rút lui, phụt nước, sút bóng, mút kem, tụt
chân . . .
- Rúc, vục, thúc giục, chúc mừng, xúc động,
b) Chứa tiếng có vần uc.

**************************************************************************************************

7

Giáo án lớp 3


Trường tiểu học
Tuần 23
**************************************************************************************************

đúc bánh, múc nước . . .
- Cả lớp nhận xét, đánh giá.
- Gọi vài HS đọc kết quả đúng ở bảng.
- HS đọc lại kết quả đúng ở bảng.
2’
4/ Củng cố – dặn dò:
- GV nhận xét tiết học.
- HS lắng nghe và thực hiện.

- Dặn HS hoàn thiện bài tập ở vở và chuẩn bò
bài tiếp theo.
 - Rút kinh nghiệm:
.................................................................................................................................................................
Tiết 2 : Thể dục
GV bộ môn dạy
Tiết 3: Đạo đức

I/ MỤC TIÊU:
▪ HS hiểu :
- Đám tang là lễ chôn cất người đã chết, là một sự kiện đau buồn đối với những người thân của
họ.
- Tôn trọng đám tang là không làm gì xúc phạm đến tang lễ chôn cất người đã khuất.
▪ HS biết ứng xử khi gặp đám tang.
▪ HS có thái độ tôn trọng đám tang, cảm thông với nỗi đau khổ của những gia đình có người vừa
mất.
II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Vở bài tập
- Các tấm bìa màu đỏ, xanh, trắng.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
TG
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1’
1) Ổn đònh tổ chức:
- HS hát.
5’
2) Kiểm tra bài cũ:
- Gọi HS trả lời câu hỏi:
- HS trả lời.

+ Vì sao ta phải tôn trọng khách nước ngoài ?
- HS lắng nghe.
- GV nhận xét, đánh giá.
3) Bài mới:
1’
 Giới thiệu: Hôm nay các em học Tôn trọng
đám tang.
- GV ghi đề bài lên bảng.
 Các hoạt động:
12’ ▪ Hoạt động 1: Kể chuyện đám tang.
+ Mục tiêu: HS biết vì sao phải tôn trọng đám
tang và thể hiện một số cách ứng xử cần thiết
khi gặp đám tang.
+ Cách tiến hành:
- HS nghe kể chuyện.
- GV kể chuyện.
**************************************************************************************************

8

Giáo án lớp 3


Trường tiểu học
Tuần 23
**************************************************************************************************

- Cho HS xem tranh minh họa.
+ Mẹ Hoàng và một số người đi đường đã làm
gì khi gặp đám tang ?

+ Vì sao mẹ Hoàng lại dừng xe nhường đường
cho đám tang ?
+ Hoàng đã hiểu ra điều gì sau khi mẹ giải
thích ?

8’

6’

2’

1’

- HS quan sát tranh.
- Họ dừng xe, đứng dẹp vào lề đường.

-Vì mẹ đã tôn trọng người đã khuất và cảm
thông với những người thân của họ.
- Hoàng hiểu rằng : chúng con cũng không
nên chạy theo xem, chỉ trỏ, cười đùa khi gặp
đám tang.
+ Qua câu chuyện trên, các em thấy cần phải - Cần phải giữ yên lặng, đứng im, nhường
làm gì khi gặp đám tang ?
đường cho đám tang đi qua.
+ Vì sao phải tôn trọng đám tang ?
- Vì phải tôn trọng người đã khuất và cảm
thông với nỗi đau buồn của người thân của
họ.
 Kết luận: Tôn trọng đám tang là không - HS lắng nghe.
làm gì xúc phạm đến tang lễ

▪ Hoạt động 2: Đánh gía hành vi.
+ Mục tiêu: HS biết phân biệt hành vi đúng
với hành vi sai khi gặp đám tang
+ Cách tiến hành: Yêu cầu HS làm bài tập 2
a) Chạy theo xem, chỉ trỏ.
S
ở vở bài tập
Đ
Điền Đ vào trước việc làm đúng và S vào b) Nhường đường.
c) Cười đùa.
S
trước việc làm sai khi gặp đám tang.
d) Ngả mũ, nón.
Đ
đ) Bóp còi xe xin đường.
S
e) Luồn lách, vượt lên trước.
S
- HS làm việc cá nhân.
- HS giải thích lí do chọn đúng, sai.
- GV đọc từng câu, HS đưa thẻ.
- Gọi vài em giải thích vì sao đúng, sai.
 Kết luận: Các việc b, d là đúng thể hiện
sự tôn trọng đám tang ; các việc a, c, đ, e là
những việc không nên làm.
▪ Hoạt động 3: Tự liên hệ.
+ Mục tiêu: HS biết tự đánh giá cách ứng xử
của bản thân khi gặp đám tang.
+ Cách tiến hành: Yêu cầu các nhóm tự liên - Các nhóm tự liên hệ bản thân
hệ về cách ứng xử của bản thân.

- Gọi vài HS trao đổi trước lớp
- HS trao đổi trước lớp.
- GV nhận xét, đánh giá.
- HS lắng nghe.
4) Củng cố :
- Các em thấy cần phải làm gì khi gặp đám - HS trả lời.
tang ?
- Vì sao phải tôn trọng đám tang ?
5/ Dặn dò :
- GV nhận xét tiết học:
- Nhắc HS vận dụng điều đã học vào thực tế - HS lắng nghe và thực hiện.
cuộc sống.

**************************************************************************************************

9

Giáo án lớp 3


Trường tiểu học
Tuần 23
**************************************************************************************************

- Dặn HS ôn bài và chuẩn bò bài tiếp theo.
 - Rút kinh nghiệm: .................................................................................................................
Tiết 4: Toán

I/ MỤC TIÊU:
Giúp HS :

- Rèn luyện kó năng nhân có nhớ 2 lần.
- Củng cố kó năng giải toán có hai phép tính, tìm số bò chia.
II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Bảng phụ tóm tắt bài toán 2.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
TG
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1’
1/ Ổn đònh tổ chức:
- Kiểm tra só số, hát tập thể.
- Lớp trưởng báo cáo só số. Bắt bài hát.
5’
2/ Kiểm tra bài cũ:
- Kiểm tra vở bài tập của HS.
- HS trình vở để GV kiểm tra.
- GV nhận xét, đánh giá.
3/ Bài mới:
1’
 Giới thiệu: Hôm nay các em học tiết Luyện
tập.
Ø- GV ghi đề bài:
31’  Hướng dẫn HS làm bài tập.
8’
Bài 1: Đặt tính rồi tính.
- Gọi 1 HS nêu yêu cầu bài tập.
- Lần lượt 2 HS làm bài ở bảng, các HS khác - 1 HS nêu yêu cầu bài tập 1.
- HS lần lượt làm bài ở bảng :
làm vào bảng con.
1324  2

; 2308  3
1324
2308
×
×
2
3
2648
1719  4
1719
×
4

- GV nhận xét, đánh giá.

6876
8’

;

6924
1206  5
1206
×
5
6030

Bài 2: Giải toán có lời văn.
- Gọi 1 HS đọc đề toán.
+ Bài toán hỏi gì ?


- 1 HS đọc đề toán.
- Hỏi cô bán hàng phải trả lại cho An bao
nhiêu tiền ?
- Cho biết : mua 3 cái bút, mối cái giá 2500
+ Bài toán cho biết gì ?
đồng, An đưa 8000 đồng.
- Ta phải biết An mua bút hết bao nhiêu
+ Muốn biết An còn bao nhiêu tiền ta phải
tiền
biết gì ?

**************************************************************************************************

10

Giáo án lớp 3


Trường tiểu học
Tuần 23
**************************************************************************************************

- Yêu cầu cả lớp làm bài vào vở.
- Gọi vài em nêu kết quả.

Giải:
Số tiền An mua 3 cái bút là :
2500  3 = 7500 (đồng)
Số tiền cô bán hàng phải trả lại cho An là :

8000 – 7500 = 500 (đồng)
Đáp số: 500 (đồng).

Bài 3: Tìm x
+ Muốn tìm số bò chia ta làm thế nào ?
- Muốn tìm số bò chia ta lấy thương nhân với
- Gọi 2 HS làm ở bảng, các em khác làm vào số chia.
bảng con.
- HS làm ở bảng :
x : 3 = 1527
; x : 4 = 1823
x = 1527  3
x = 1823  4
x = 4581
x = 7292
6’
Bài 4: Viết số thích hợp vào chỗ chấm.
- Gọi vài HS nêu yêu cầu bài tập.
- HS nêu :
- Gọi 2 HS nêu kết quả.
Có 7 ô vuông đã tô màu, tô màu thêm 2 ô
vuông nữa để có một hình vuông có tất cả 9
- Gọi vài HS nhắc lại.
ô vuông.
2’
4/ Củng cố – dặn dò:
- Vài HS nhắc lại.
- GV nhận xét tiết học.
- Dặn HS làm bài tập ở vở và chuẩn bò bài - HS lắng nghe và thực hiện.
tiếp theo.

 - Rút kinh nghiệm:
.................................................................................................................................................................
.................................................................................................................................................................
6’

Tiết 5: Tự nhiên – Xã hội

I/ MỤC TIÊU:
Sau bài học, HS biết :
- Mô tả sự đa dạng về màu sắc, hình dạng và độ lớn của lá cây.
- Nêu đặc điểm chung về cấu tạo ngoài của lá cây.
- Phân loại các lá cây đã sưu tầm được.
II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Các hình trong SGK trang 86 , 87.
- Sưu tầm một số lá cây khác nhau.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
TG
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1’
1/ Ổn đònh tổ chức:
- HS hát.
2/ Kiểm tra bài cũ:
5’
+ Tiết trước các em học bài gì?
- . . . các em học bài Rễ cây (tt)
- Gọi 2 HS trả lời:
- 2 HS trả lời câu hỏi.
+ Rễ cây có vai trò gì với sự sống cửa cây?
- . . . rễ có chức năng hút nước và muối

**************************************************************************************************

11

Giáo án lớp 3


Trường tiểu học
Tuần 23
**************************************************************************************************

+ Rễ của một số cây có thể dùng để làm gì?

1’

16’

10’

2'

- GV nhận xét, đánh giá.
3/ Bài mới:
 Giới thiệu: Hôm nay cô cùng các em tìm
hiểu về Lá cây.
 Các hoạt động:
▪ Hoạt động 1: Thảo luận nhóm.
+ Mục tiêu: Biết mô tả sự đa dạng về màu
sắc, hình dạng và độ lớn của lá cây. Nêu được
đặc điểm chung về cấu tạo ngoài của lá cây.

+ Cách tiến hành:
- Yêu cầu HS quan sát hình ở SGK và các lá
cây đã sưu tầm được, thảo luận theo gợi ý sau
+ Lá cây có những màu gì? Màu nào là phổ
biến?
+ Nói về hình dạng, kích thước, độ lớn của
những lá cây quan sát được.

khoáng hòa tan có trong đất để nuôi cây.
- Rễ của một số cây có thể dùng để làm thức
ăn cho người, cho động vật, làm thuốc chữa
bệnh.

- HS quan sát hình ở SGK và thảo luận.

- Lá cây có thể có màu xanh, màu đỏ, màu
vàng, nhưng phổ biến là màu xanh.
- Là cây có nhiều hình dạng khác nhau: hình
tròn, hình bầu dục, hình kim, hình dải dài.
Ví dụ: Lá hoa súng tròn, to, có màu xanh
nhạt ; lá dâu có màu xanh thẫm, nhỏ hơn lá
hoa súng. ; lá ổi hơi dài . . .
+ Chỉ ra phiến lá, cuống lá của một số lá cây - HS quan sát, chỉ vào lá cây và nêu.
đã sưu tầm được.
- Gọi đại diện nhóm báo cáo kết quả, các - Đại diện các nhóm lần lượt báo cáo, các
nhóm khác bổ sung ý kiến.
nhóm khác bổ sung ý kiến.
- GV nhận xét, bổ sung.
 Kết luận: Lá cây thường có màu xanh lục,
một số ít lá cây có màu đỏ hoặc vàng. Lá cây

có nhiều hình dạng và độ lớn khác nhau. Mỗi
chiếc lá thường có cuống lá và phiến lá, trên
phiến lá có gân lá
▪ Hoạt động 2: Làm việc với vật thật.
+ Mục tiêu: Phân loại các lá cây sưu tầm
được.
+ Cách tiến hành:
- Yêu cầu HS sắp xếp các lá cây đã mang đến - Các nhóm quan sát, thảo luận và sắp xếp
lớp của nhóm mình theo các nhóm có kích các lá cây theo yêu cầu của GV.
thước, hình dạng tương tự như nhau.
- Các nhóm tự giới thiệu bộ sưu tập các loại lá - Đại diện nhóm giới thiệu bộ sưu tập lá cây
của mình trước lớp và nhận xét xem nhóm của nhóm mình.
nào sưu tầm được nhiều, trình bày đẹp và
- HS lớp nhận xét.
nhanh.
- GV nhận xét.
4/ Củng cố :
- Mô tả sự đa dạng về màu sắc, hình dạng và

**************************************************************************************************

12

Giáo án lớp 3


Trường tiểu học
Tuần 23
**************************************************************************************************


độ lớn của lá cây.
- Nêu đặc điểm chung về cấu tạo ngoài của
lá cây.
- 3-5 HS nhắc lại ghi nhớ.
1’
- Yêu cầu HS nhắc lại ghi nhớ trong SGK.
5/ Dặn dò :
- HS lắng nghe và thực hiện.
- GV nhận xét tiết học.
- Dặn HS ôn lại bài ; chuẩn bò bài tiếp theo.
 - Rút kinh nghiệm:
.................................................................................................................................................................
.................................................................................................................................................................
Thứ tư ngày 26 tháng 1 năm 2011

Tiết 1: Mó thuật
GV bộ môn dạy
Tiết 2:Tập đọc

I/ MỤC ĐÍCH YÊU CẦU:
▪ Rèn kó năng đọc thành tiếng:
- Đọc đúng các từ : xiếc, đặc sắc, dí dỏm, biến hóa, thoáng mát, quý khách.
- Đọc chính xác các chữ số, các tỉ lệ phần trăm và số điện thoại.
- Ngắt, nghỉ hơi đúng giữa và sau các nội dung thông tin.
- Bước đầu biết cách đọc quảng cáo với giọng đọc phù hợp.
▪ Rèn kó năng đọc hiểu:
- Hiểu nội dung tờ quảng cáo trong bài.
- Bước đầu có những hiểu biết về đặc điểm nội dung, hình thức trình bày và mục đích của một tờ
quảng cáo.
II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

- Tranh minh họa tờ quảng cáo ở SGK.
- Một số quảng cáo đẹp, hấp dẫn dễ hiểu, hợp với lứa tuổi học sinh.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
TG
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1’
1/ Ổn đònh tổ chức:
- Kiểm tra só số, hát tập thể.
-Lớp trưởng báo cáo só số. Bắt bài hát.
4’
2/ Kiểm tra bài cũ:
+ Hôm trước các em học bài tập đọc gì?
- Học bài Nhà ảo thuật.
- Gọi 3 HS đọc bài và trả lời câu hỏi.
- 3 HS đọc bài và trả lời câu hỏi.
- GV nhận xét ghi điểm từng em.
- GV nhận xét phần kiểm tra bài cũ.
3/ Bài mới:
1’
 Giới thiệu:
+ Các em có thích xem quảng cáo không? Vì - HS trả lời theo ý các em.
sao?
- Vậy quảng cáo nhằm mục đích gì và quảng
**************************************************************************************************

13

Giáo án lớp 3



Trường tiểu học
Tuần 23
**************************************************************************************************

11’

cáo hấp dẫn ra sao để biết hôm nay các em
cùng cô tìm hiểu qua bài tập đọc: Chương
trình xiếc đặc sắc.
- GV ghi đề bài lên bảng: Chương trình xiếc
đặc sắc.
 Luyện đọc:
a) GV đọc mẫu toàn bài văn: Đọc rõ ràng rành
mạch, vui, ngắt nghỉ hơi dài sau nội dung
thông tin.
b) Hướng dẫn HS luyện đọc, kết hợp giải
nghóa từ:
* Luyện đọc từng câu:
+ Bài có bao nhiêu câu?
- GV viết bảng những con số cho HS luyện
đọc
1 - 6; 50%; 10%; 19 giờ, 5180360.

- Yêu cầu HS nối tiếp nhau đọc từng câu.
- Khi HS đọc GV theo dõi, sửa chữa lỗi phát
âm cho HS
( ví dụ: xiếc, đặc sắc, dí dỏm, biến hóa, thoáng
mát, quý khách )
* Luyện đọc từng đoạn trước lớp:

- GV nói : ta có thể chia quảng cáo thành 4
đoạn.
* Đoạn 1: Từ đầu . . . “” Rạp xiếc Chú ngựa
vằn”.
* Đoạn 2: Từ nhiều tiết mục mới . . . dẻo dai.
* Đoạn 3: Từ rạp mới được tu bổ . . . đi tập
thể.
* Đoạn 4: Còn lại.
- GV hướng dẫn: Khi đọc quảng cáo các em
chú ý cách nghỉ hơi đúng sau các dấu chấm,
dấu phẩy, và nghỉ lâu hơn sau mỗi phần. Các
em đọc bài với giọng vui tươi, thích thú bài sẽ
hay hơn.
- Gọi 4 HS đọc 4 đoạn và giải nghóa từ mới có
trong đoạn vừa đọc.
- GV giúp HS hiểu nghóa các từ ngữ được chú
giải.
Đoạn 2: Từ : Tiết mục.
Đoạn 3: Từ : Tu bổ.
Đoạn 4: Từ: Mở màn, hân hạnh.
* GV luyện cho HS đọc câu văn dài. RẠP

- HS theo dõi ở SGK.

- Bài có 14 câu.
- HS đọc 1 – 6 (mùng một tháng sáu); 50%
(năm mươi phần trăm); 10% (mười phần
trăm); 19 giờ (mười chín giờ); 5180360
(năm một tám không ba sáu không).
- HS đọc nối tiếp từng câu trong tờ quảng

cáo ( 2 lượt ).
- HS luyện đọc từ . xiếc, đặc sắc, dí dỏm,
biến hóa, thoáng mát, quý khách.

- 4 HS đọc bài.
- HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn trước lớp
( 2 lượt )
- HS trả lời từ chú giải.

- HS đọc: RẠP MỚI ĐƯC TU BỔ thoáng
mát/ ghế ngồi tiện lợi/ thoải mái cho mọi lứa
tuổi//

**************************************************************************************************

14

Giáo án lớp 3


Trường tiểu học
Tuần 23
**************************************************************************************************

10’

MỚI ĐƯC TU BỔ thoáng mát, ghế ngồi tiện
lợi, thoải mái cho mọi lứa tuổi.
* Luyện đọc từng đoạn trong nhóm:
- HS đọc nối tiếp đoạn theo nhóm.

- Chia HS thành nhóm, mỗi nhóm 4 HS và
yêu cầu mỗi em đọc 1 phần trong nhóm.
* Thi đọc giữa các nhóm:
- Gọi 2 nhóm đọc.
- GV nhận xét.
* Để biết quảng cáonhằm mục đích gì? Và có
sức hấp dẫn mọi người thế nào các em cùng
cô qua phần tìm hiểu bài.
 Tìm hiểu bài:
- Gọi 1 HS đọc lại toàn bài.
* GV cho HS xem tranh minh họa.

+ Rạp xiếc in tờ quảng cáo này để làm gì ?
+ Em đã biết quảng cáo này có 4 phần . Vậy
mỗi phần thể hiện nội dung gì?

+ Em thích nội dung nào trong tờ quảng cáo ?
Nói rõ vì sao ?
- HS trả lời GV kết hợp giải nghóa từ mới.
+ Xiếc thú, ảo thuật, xiếc nhào lộn.
+ Xiếc thú là xiếc thế nào?

+ Ảo thuật là gì?

+ 19 giờ là mấy giờ ?
+ 15 giờ là mấy giờ ?
+ Cách trình bày quảng cáo có gì đặc biệt ?

- HS đọc bài theo nhóm nhỏ, HS cùng nhóm
theo dõi và chỉnh sửa lỗi cho nhau.


- Gọi 2 nhóm đọc.
- HS nhận xét.

- 1 HS đọc bài, cả lớp theo dõi bài trong
SGK.
* HS quan sát tranh minh họa để thấy những
đặc điểm hình thức của tờ quảng cáo( Vui
nhộn, hấp dẫn, gây tò mò cho người đọc).
- Rạp xiếc in tờ quảng cáo để lôi cuốn mọi
người đến rạp xiếc xem.
- Phần 1: Tên chương trình và tên rạp xiếc.
- Phần 2: Tiết mục mới.
- Phần 3: Tiện nghi và mức giảm giá vé.
- Phần 4: Thời gian biểu diễn. Cách liên hệ
và lời mời.
- Em thích phần quảng cáo tiết mục mới vì
phần này cho biết chương trình biểu diễn rất
đặc sắc, nhiều tiết mục lần đầu ra mắt, có cả
xiếc thú và ảo thuật là những tiết mục em
thích.
- Xiếc thú: là những con vật như mèo, chó,
voi, khỉ, hổ,sư tử. … được con người tập
luyện
Rồi đen con vật lên sân khấu biểu diễn
những động tác bắt chước con người.
- ảo thuật: nghệ thuật dùng sự khéo léo tạo
ra nhiều biến hóa, khiến người xem tưởng
có phép lạ.
- xiếc nhào lộn:

- 19 giờ là 7 giờ tối.
- 15 giờ là 3 giờ chiều.
- Thông báo những tin cần thiết nhất, được
người xem quan tâm nhất.
- Thông báo ngắn gọn, rõ ràng.
- Những từ ngữ quan trọng được in đậm,
trình bày bằng nhiều cỡ chữ và nhiều kiểu
chữ khác nhau.
- Có tranh minh họa làm cho tờ quảng cáo

**************************************************************************************************

15

Giáo án lớp 3


Trường tiểu học
Tuần 23
**************************************************************************************************

thêm hấp dẫn.
- Ở nhiều nơi : giăng trên đường phố, trên
sân vận động trong các nơi vui chơi giải trí,
trên ti-vi, đài phát thanh, báo, tạp chí, cửa
hàng, công ty. . .

+ Em thường thấy tờ quảng cáo ở đâu ?

9’


* GV nhắc HS: Các tờ quảng cáo rải ngoài
đường, dán trên cột điện, vẽ trên tường nhà là
dán không đúng chỗ làm xấu đường phố và
còn gây nguy hiểm.
- GV giới thiệu thêm một số tờ quảng cáo đẹp,
phù hợp.
+ Các tờ quảng cáo các em vừa xem đều có
đặc điểm gì?
- Nội dung thông tin ngắn gọn, rõ ràng, hình
thức đẹp, hấp dẫn mới thu hút được khán giả,
khách hàng.
 Luyện đọc:
* GV treo bảng phụ ghi đoạn văn cần hướng
dẫn đọc

+ Đọc với giọng như thế nào?
- Gọi 4 HS thi đọc.
1’

- Nội dung thông tin ngắn gọn, rõ ràng, hình
thức đẹp, hấp dẫn.

- HS lên ghi vạch ngắt, nghỉ hơi.
Nhiều tiết mục mới ra lần đầu.//
Xiếc thú vui nhộn,/ dí dỏm.//
o thuật biến hóa bất ngờ,/ thú vò.//
Xiếc nhào lộn khéo léo dẻo dai.//
- Giọng đọc vui nhộn, rõ ràng từng từ ngữ,
ngắt câu ngắn, rành rẽ.

- 4 HS đọc bài.
- HS theo dõi ở SGK.
- 2 HS đọc thi cả bài.
- Lớp theo dõi nhận xét

- Cả lớp nhận xét, đánh giá.
- HS lắng nghe và thực hiện.
* HS giới thiệu quảng cáo đã sưu tầm
4/ Củng cố – dặn dò:
- GV nhận xét tiết học.
- GV nhắc HS ghi nhớ những đặc điểm nội
dung và hình thức một tờ quảng cáo.
- Dặn HS ôn lại bài và chuẩn bò bài tiếp theo
Đối đáp với vua.
 - Rút kinh nghiệm:
.................................................................................................................................................................
.................................................................................................................................................................
Tiết 3: Toán

I/ MỤC TIÊU:
Giúp HS :
Biết thực hiện phép chia : trường hợp chia hết, thương có bốn chữ số và thương có ba chữ số.
**************************************************************************************************

16

Giáo án lớp 3


Trường tiểu học

Tuần 23
**************************************************************************************************

Vận dụng phép chia để làm tính và giải toán.
II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
TG
Hoạt động của giáo viên
1’
1/ Ổn đònh tổ chức:
5’
2/Kiểm tra bài cũ:
Kiểm tra vở bài tập của HS tổ 2.
Gọi 1 HS nêu kết quả bài tập 4.
GV nhận xét, đánh giá.
3/Bài mới:
1’
 Giới thiệu: Hôm nay các em học Chia số có
bốn chữ số cho số có một chữ số.
- GV ghi đề bài.
7’
Hướng dẫn HS thực hiện phép chia 6369 : 3
Ghi : 6369 : 3 = ?
+ Làm thế nào để thực hiện phép chia này ?
Gọi 1 HS chia miệng,
GV ghi bảng.
6369 3
03
2123
06

09
Vậy : 6369 : 3 = 2123 0
4’

17’
6’

-HS hát.
HS tổ 2 trình vở để GV kiểm tra.
1 HS nêu kết quả bài tập 4.
HS lắng nghe.

Ta đặt tính rồi tính.
▪ 6 chia 3 được 2, viết 2 ;
2 nhân 3 bằng 6, 6 trừ 6 bằng 0.
▪ Hạ 3, 3 chia 3 được 1, viết 1 ;
1 nhân 3 bằng 3, 3 trừ 3 bằng 0.
▪ Hạ 6, 6 chia 3 được 2, viết 2 ;
2 nhân 3 bằng 6, 6 trừ 6 bằng 0.
▪ Hạ 9, 9 chia 3 được 3, viết 3 ;
3 nhân 3 bằng 9, 9 trừ 9 bằng 0.

Hướng dẫn HS thực hiện phép chia 1276 : 4
Ghi : 1276 : 4 = ?
Ta đặt tính rồi tính.
+ Làm thế nào để thực hiện phép chia ?
HS thực hiện chia miệng phép chia trên.
Gọi HS chia miệng, GV ghi bảng.
1276 4
⇒ Ở phép chia này, lần 1 nếu lấy một chữ số

ở số bò chia để chia mà số đó bé hơn số chia
thì phải lấy hai chữ số để chia.
Thực hành:
Bài 1: Tính
1 HS nêu yêu cầu bài tập.
Gọi 1 HS nêu yêu cầu bài tập
Gọi 3 HS thực hiện ở bảng, các HS khác làm
vào bảng con.
4862 2
08
2431
06
02
0

2896 4
09
724
16
GV nhận xét, sửa chữa cho HS.
0

6’

Hoạt động của học sinh

3369 3
03
1123
06

09
0

HS lắng nghe.

Bài 2: Giải toán có lời văn.

**************************************************************************************************

17

Giáo án lớp 3


Trường tiểu học
Tuần 23
**************************************************************************************************

Gọi 1 HS đọc bài toán.
+ Bài toán hỏi gì ?
+ Bài toán cho biết gì ?

1 HS đọc bài toán 2.
Hỏi mỗi thùng có bao nhiêu gói bánh.
Cho biết có 1648 gói bánh, xếp đều vào 4
thùng.

+ Muốn biết mỗi thùng có bao nhiêu gói bánh
em làm thế nào ?
Yêu cầu cả lớp làm vào vở, 1 HS làm ở bảng.


5’

Bài 3: Tìm x
Gọi 1 HS nêu yêu cầu bài tập.
+ Tìm x là thành phần nào của phép nhân ?
+ Muốn tìm thừa số ta làm thế nào ?
Gọi 2 HS làm ở bảng, các em khác làm vào
bảng con.
GV nhận xét, đánh giá.

2’

Giải:
Số gói bánh mỗi thùng có là :
1648 : 4 = 412 (gói)
Đáp số: 412 gói bánh.

1 HS nêu yêu cầu bài tập.
Tìm thừa số.
Lấy tích chia cho thừa số đã biết.
x  2 = 1846
3  x = 1578
x = 1846 : 2
x = 1578 : 3
x = 923
x = 526
HS lắng nghe.

4/Củng cố – dặn dò:

- GV nhận xét tiết học.
- Dặn HS làm bài tập ở vở và chuẩn bò bài
HS lắng nghe và thực hiện.
tiếp theo.
 - Rút kinh nghiệm:
.................................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................
Tiết 4: Tập viết

I/ MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU:
- Củng cố cách viết chữ hoa Q thông qua bài tập ứng dụng :
▪ Viết tên riêng : (Quang Trung) bằng chữ cỡ nhỏ.
▪ Viết câu tục ngữ : Quê em đồng lúa nương dâu
Bên dòng sông nhỏ nhòp cầu bắc ngang bằng chữ cỡ nhỏ.
- Rèn kó năng viết chữ đúng và đẹp cho HS.
- Giáo dục HS tình yêu quê hương, đất nước qua câu thơ trên.
II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Mẫu viết chữ hoa Q
- Từ và câu ứng dụng viết trên dòng kẻ ô ly.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
TG
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1’
1/ Ổn đònh tổ chức:
- HS hát.
5’
2/ Kiểm tra bài cũ:
- Gọi 1 HS nêu từ và câu ứng dụng vừa học.
- 1 HS nêu từ và câu ứng dụng vừa học

**************************************************************************************************

18

Giáo án lớp 3


Trường tiểu học
Tuần 23
**************************************************************************************************

1’
6’

- Cả lớp viết bảng con : Phan Bội Châu.
- GV nhận xét, đánh giá.
3/ Bài mới:
 Giới thiệu: Hôm nay các em Viết Ôn chữ
hoa Q.
 Luyện viết chữ hoa:
+ Tìm và nêu các chữ viết hoa trong bài.
- . . . các chữ Q , T , B
- GV viết mẫu kết hợp nhắc lại cách viết các - HS theo dõi ở bảng.
chữ Q , T , B :

QTB
6’

- Yêu cầu HS tập viết vào bảng con.
- GV nhận xét, sửa chữa cho các em chưa viết

đúng.
 Luyện viết từ ứng dụng:
+ Nêu từ ứng dụng trong bài viết ?
+ Em hãy nói lại những hiểu biết của em về
Quang Trung ?
- GV viết mẫu kết hợp nhắc lại cách viết.

Quang Trung

6’

- HS viết ở bảng con.

- Từ ứng dụng : Quang Trung.
 Quang Trung : là tên hiệu của Nguyễn
Huệ (1735 – 1792), người anh hùng dân tộc
đã có công lớn trong công cuộc đại phá quân
Thanh.
- HS theo dõi ở bảng.

- Yêu cầu HS viết bảng con.
- HS tập viết ở bảng con
- GV nhận xét, sửa lại cho HS (nếu viết sai)
 Luyện viết câu ứng dụng:
+ Nêu câu ứng dụng trong bài ?
Quê em đồng lúa nương dâu
 Câu thơ tả cảnh đẹp bình dò của một miền
Bên dòng sông nhỏ nhòp cầu bắc ngang
quê
- Yêu cầu HS tập viết bảng con chữ :

- HS tập viết ở bảng con.
Quê , Bên

11’

- GV sửa chữa, uốn nắn cho HS.
 HS viết bài vào vở:
- Yêu cầu HS viết vào vở :
- Chữ Q viết một dòng.
- Chữ T, S viết một dòng.
- Từ ứng dụng viết 2 lần.
- Câu ứng dụng viết 2 lần.

- HS lắng nghe và thực hiện yêu cầu của
GV.

 Nhắc nhở HS tư thế ngồi viết, cách để vở, cách
cầm bút. . .

3’
2’

 Chấm chữa bài:
- GV chấm 5  7 vở để nhận xét.
- 5  7 HS nộp vở.
4/ Củng cố – dặn dò:
- GV Nhận xét tiết học.
- Dặn dò HS hoàn chỉnh bài viết ở nhà và học
- HS lắng nghe và thực hiện.
thuộc câu tục ngữ.


**************************************************************************************************

19

Giáo án lớp 3


Trường tiểu học
Tuần 23
**************************************************************************************************

 - Rút kinh nghiệm:
.................................................................................................................................................................
..........................................................................................................................................................

Tiết 5: Thủ công
(TIẾT 1)
I/ MỤC TIÊU:
- HS biết cách đan nong đôi.
- Đan được nong đôi đúng qui trình kỹ thuật.
- HS yêu thích đan nong đôi
II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Mẫu tấm đan nong đôi.
- Tấm đan nong mốt
- Các nan đan mẫu 3 màu khác nhau.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
TG
Hoạt động của giáo viên
1’

1/ Ổn đònh tổ chức:
5’
2/ Kiểm tra bài cũ:
- Kiểm tra đồ dùng học tập của HS.
- GV nhận xét, đánh giá.
3/ Bài mới:
1’
 Giới thiệu: Hôm nay các em học Đan nong
đôi ( tiết 1).
- GV ghi đề bài.
26’  Các hoạt động:
6’
▪ Hoạt động 1: Hướng dẫn HS quan sát,nhận
xét.
- Cho HS quan sát tấm đan mẫu :
Tấm đan nong mốt và tấm đan nong đôi.
+ So sánh kích thước các nan đan và cách đan
của hai tấm đan này ?
⇒ Người ta sử dụng cách đan nong đôi để đan
các đồ dùng để phục vụ cho đời sống và sản
xuất.
5’
▪ Hoạt động 2: Hướng dẫn mẫu :
Bước 1 : Kẻ, cắt các nan đan.
- Cắt tờ giấy hình vuông cạnh 9 ô. Sau đó cắt
từ ô 1, mỗi nan 1 ô và cắt dọc đến ô thứ 8 là
dừng lại.
Sau đó cắt tiếp 7 nan khác màu và 4 nan nẹp
khác màu.
Bước 2 : Đan nong đôi.

- Cách đan nong đôi là nhấc 2 nan, đè 2 nan
và lệch nhau 1 nan dọc giữa hai hàng nan

Hoạt động của học sinh
- HS hát.
- HS trình đồ dùng học tập để GV kiểm tra.
- HS lắng nghe.

- Kích thước các nan đan bằng nhau nhưng
cách đan của hai tấm này khác nhau.

- HS theo dõi GV hướng dẫn.
- HS theo dõi GV hướng dẫn mẫu.

**************************************************************************************************

20

Giáo án lớp 3


Trường tiểu học
Tuần 23
**************************************************************************************************

ngang liền kề.
Nan 1 : Nhấc các nan dọc : 2 ; 3 ; 6 ; 7 và luồn - HS theo dõi GV làm mẫu để nắm được
nan ngang thứ nhất vào.
cách đan nong đôi.
Nan 2 : Nhấc các nan dọc : 3 ; 4 ; 7 ; 8 và luồn

nan ngang thứ hai vào.
Nan 3 : Nhấc các nan dọc : 1 ; 4 ; 5 ; 8 ; 9 và
luồn nan ngang thứ ba vào.
Nan 4 : Nhấc các nan dọc : 1 ; 2 ; 5 ; 6 ; 9 và
luồn nan ngang thứ tư vào.
Bắt đầu tiếp theo như nan 1 ; 2 ; 3 ; 4.
Lưu ý: Các nan đan phải luồn khít nhau.
Bước 3 : Dán nẹp xung quanh tấm đan.
- Cách dán như đã làm với tấm đan nong mốt.
18’  Thực hành:
- Yêu cầu cả lớp tập kẻ, cắt các nan đan và - HS thực hành cắt các nan đan và tập đan
nong đôi.
tập đan nong đôi.
2’
4/ Củng cố – dặn dò:
- GV nhận xét tiết học.
- Dặn HS ôn lại các bước tiến hành đan nong
đôi và chuẩn bò đồ dùng để tiết sau thực hành - HS lắng nghe và thực hiện.
 - Rút kinh nghiệm:
.................................................................................................................................................................
................................................................................................................................................................
Thứ năm ngày 27 tháng 1 năm 2011

Tiết 1: Luyện từ và câu

I/ MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU:
- Củng cố hiểu biết về các cách nhân hóa.
- Ôn luyện về cách đặt và trả lời câu hỏi : Như thế nào ?
II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Một mô hình đồng hồ có 3 kim.

- Bảng lớp kẻ sẵn bảng kết quả bài tập 1.
- Bảng phụ viết sẵn 4 câu hỏi của bài tập 3.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
TG
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1’
1/ Ổn đònh tổ chức:
- HS hát.
5’
2/ Kiểm tra bài cũ:
- Kiểm tra vở bài tập của HS tổ 1.
- HS trình vở để GV kiểm tra.
- Gọi vài em kể tên một số người lao động trí - Vài HS kể.
óc và nói rõ công việc họ đang làm.
- GV nhận xét, đánh giá.
**************************************************************************************************

21

Giáo án lớp 3


Trường tiểu học
Tuần 23
**************************************************************************************************

1’

31’

10’

3/ Bài mới:
 Giới thiệu: Hôm nay các em học bài Nhân
hóa. Ôn cách đặt và trả lời câu hỏi: Như thế
nào?
- GV ghi đề bài lên bảng.
 Hướng dẫn HS làm bài tập.
Bài 1: Đọc bài thơ và trả lời câu hỏi.
- 1 HS đọc nội dung bài tập.
- Gọi 1 HS đọc nội dung bài tập.
- HS quan sát mô hình đồng hồ.
- Hướng dẫn HS quan sát đồng hồ mô hình.
⇒ Cách miêu tả chiếc đồng hồ báo thức rất
đúng : kim giờ chạy chậm, kim phút đi từng
bước, kim giây phóng rất nhanh.
- Yêu cầu cả lớp làm bài vào vở.
- HS làm bài vào vở.
- GV sửa bài ở bảng :
a) Những
vật được

b) Cách nhân hóa

Những
Những vật ấy được tả bằng
vật được
những từ ngữ
gọi bằng
Kim giờ

Bác
-Thận trọng, nhích từng li. . .
Kim phút
Anh
-Lầm lì, đi từng bước, từng
bước.
Kim giây

-Tinh nghòch, hay vút lên.
Cả 3 kim
-Cùng tới đích rung hồi
chuông.

+Em thích hình ảnh nào ? Vì sao ?

10’

10’

⇒ Nhà thơ đã dùng biện pháp nhân hóa để tả
đặc điểm của kim giờ, kim phút, kim giây rất
sinh động. Kim giờ được gọi bằng bác vì kim giờ
to, như một người đứng tuổi bao giờ cũng thận
trọng
Bài 2: Dựa vào nôïi dung bài thơ trả lời câu
hỏi:
- Gọi 1 HS đọc nội dung bài tập.
- Yêu cầu từng cặp hỏi đáp.
+ Bác kim giờ nhích về phía trước như thế nào ?


- Em thích kim giờ vì bác ấy rất thận trọng
/ Em thích kim giây vì bé ấy rất tinh
nghòch, luôn vút lên trước hàng. . .

- 1 HS đọc nội dung bài tập.
- HS hỏi đáp trước lớp :
- Bác kim giờ nhích về phía trước rất thận
trọng.
- Anh kim phút đi từng bước, từng bước.
+ Anh kim phút đi như thế nào ?
- Bé kim giây chạy lên trước hàng rất
+ Bé kim giây chạy lên trước hàng như thế nhanh.
nào?
- Gọi từng cặp hỏi đáp trước lớp.
Bài 3: Đặt câu hỏi cho bộ phận in đậm trong - 1 HS nêu yêu cầu bài tập 2.
câu :
- HS hỏi đáp trước lớp :
- Gọi 1 HS nêu yêu cầu bài tập.
- Trương Vónh Kí hiểu biết như thế nào ?
- Gọi lần lượt 2 HS, hỏi – đáp :
- Ê-đi-xơn làm việc như thế nào ?
a) Trương Vónh Ký hiểu biết rất rộng.
- Hai chò em nhìn chú Lí như thế nào ?
b) Ê- đi- xơn làm việc miệt mài suốt ngày - Tiếng nhạc nổi lên như thế nào ?

**************************************************************************************************

22

Giáo án lớp 3



Trường tiểu học
Tuần 23
**************************************************************************************************

2’

đêm.
c) Hai chò em thán phục nhìn chú Lý.
d) Tiếng nhạc nổi lên réo rắt.
- HS lắng nghe và thực hiện.
4/ Củng cố – dặn dò:
- Nêu các cách nhân hóa.
- GV nhận xét tiết học.
- Dặn HS xem lại các bài tập ; chuẩn bò bài tiếp
theo.
 - Rút kinh nghiệm:
.................................................................................................................................................................
................................................................................................................................................................
Tiết 2: Thể dục
GV bộ môn dạy
Tiết 3: Toán

(TT)

I/ MỤC TIÊU:
Giúp HS :
- Biết thực hiện phép chia : trường hợp chia có dư, thương có bốn chữ số hoặc có ba chữ số.
- Vận dụng phép chia để làm tính và giải toán.

- Giáo dục HS yêu thích môn học.
II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Các hình tam giác bằng nhựa.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
TG
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1’
1/ Ổn đònh tổ chức:
- Kiểm tra só số, hát tập thể.
-Lớp trưởng báo cáo só số. Bắt bài hát.
5’
2/ Kiểm tra bài cũ:
- Gọi 2 HS thực hiện 2 phép tính :
- 2 HS thực hiện phép tính.
6480 : 3 ; 4150 : 5
Kết quả : 6480 : 3 = 2160 ; 4150 : 5 = 830
- GV nhận xét, đánh giá.
- HS lắng nghe.
3/ Bài mới:
1’
 Giới thiệu: Hôm nay các em học Chia số có
bốn chữ số cho số có một chữ số ( TT)
- GV ghi đề bài.
7’
Hướng dẫn HS thực hiện phép chia 9365: 3
Ghi : 9635 : 3 = ?
- Đặt tính rồi tính.
+Làm thế nào để thực hiện phép chia ?
▪ 9 chia 3 được, viết 3

- Yêu cầu HS đứng tại chỗ
9365 3
3 nhân 3 bằng 9, 9 trừ 9 bằng 0
chia miệng, GV ghi bảng.
03
3121
▪ Hạ 3, 3 chia 3 bằng 1, viết 1
06
1 nhân 3 bằng 3, 3 trừ 3 bằng 0
05
▪ Hạ 6, 6 chia 3 bằng 2, viết 2
2
**************************************************************************************************

23

Giáo án lớp 3


Trường tiểu học
Tuần 23
**************************************************************************************************

2 nhân 3 bằng 6, 6 trừ 6 bằng 0
▪ Hạ 5, 5 chia 3 bằng 1, viết 1
1 nhân 3 bằng 3, 5 trừ 3 bằng 2.

7’

17’

5’

6’

6’

2’

- Vậy : 9365 : 3 = 3121 (dư 2)
Hướng dẫn HS thực hiện phép chia 2249 : 4
- Tiến hành tương tự như phép chia thứ nhất.
- HS thực hiện chia theo hướng dẫn của GV.
 Lần 1 nếu lấy một chữ số ở số bò chia mà
bé hơn số chia thì lấy 2 chữ số để chia.
 Số dư phải bé hơn số chia.
 Thực hành:
6487
3
3224
4
Bài 1 : Tính :
04
2162
- Gọi lần lượt 2 HS làm ở bảng, các HS khác
024 806
18
làm ở bảng con.
0
07
4159

5
- Gọi 1 HS làm ở bảng,1các HS khác làm ở
15
831
bảng con.
09
4
-GV nhận xét, đánh giá.
- HS lắng nghe.
Bài 2 : Giải toán có lời văn :
- Yêu cầu HS làm vào vở, gọi 1 HS làm ở
bảng

Giải :
1250 : 4 = 312 (dư)
Vậy 1250 b ánh xe lắp được nhiều nhất vào
312 ô tô và dư 2 bánh xe.
Đáp số : 312 xe, dư 2 bánh xe.

- GV sửa chữa, đánh giá.
Bài 3 : Xếp hình :
- GV treo hình mẫu ở bảng, bảng cài, tổ chức
cho 2 tổ thi xếp hình.
- Cả lớp nhận xét, đánh giá.

- HS lắng nghe và thực hiện.
4/ Củng cố – dặn dò:
- GV nhận xét tiết học.
- Dặn HS làm bài tập ở vở và xem trước bài
mới.

 - Rút kinh nghiệm:
.................................................................................................................................................................
................................................................................................................................................................
Tiết 3: Tự nhiên – Xã hội

I / MỤC TIÊU:
Sau bài học, HS biết :
**************************************************************************************************

24

Giáo án lớp 3


Trường tiểu học
Tuần 23
**************************************************************************************************

- Nêu chức năng của lá cây.
- Kể ra những ích lợi của lá cây.
- Biết cây xanh có ích lợi đối với cuộc sống con người; khả năng kì diệu của lá cây trong việc tạo
ra oxi và các chất đinh dưỡng để nuôi cây.
II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Các hình trong SGK trang 88 – 89.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
TG
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1’
1/ Ổn đònh tổ chức:

- HS hát.
5’
2/ Kiểm tra bài cũ:
- Chỉ ra các bộ phận của một chiếc lá.
- Vài HS trả lời.
- Gọi vài HS thực hiện.
- HS lắng nghe.
- GV nhận xét, đánh giá.
3/ Bài mới:
1’
 Giới thiệu: Hôm nay các em học bài Khả
năng kì diệu của lá cây.
 Các hoạt động:
16’ ▪ Hoạt động 1: Làm việc theo cặp với SGK
+ Muc tiêu: Biết nêu chức năng của lá cây
+ Cách tiến hành:
- Yêu cầu từng cặp quan sát SGK tự đặt câu
hỏi và trả lời cho nhau nghe.
+ Trong quá trình quang hợp, lá cây hấp thụ - Trong quá trình quang hợp, lá cây hấp thụ
khí các-bô-nic và thải ra khí o-xy.
khí gì và thải ra khí gì ?
+ Quá trình quang hợp xảy ra trong điều kiện - Quá trìh quang hợp diễn ra dưới ánh sáng
mặt trời.
nào ?
+ Trong quá trình hô hấp, lá cây hấp thụ khí gì - Trong quá trình hô hấp, lá cây hấp thụ khí
o-xy, thải ra khí các-bô-nic, quá trình diễn ra
và thải ra khí gì ?
suốt ngày đêm.
+ Ngoài chức năng quang hợp và hô hấp, lá - Lá cây còn có chức năng thoát hơi nước.
cây còn có chức năng gì ?

 Kết luận: Nhờ việc thoát hơi nước ra từ lá - HS lắng nghe.
mà dòng nước được liên tục hút lên từ rễ, qua
thân và đi lên lá ; sự thoát hơi nước giúp cho
nhiệt độ của lá được giữ ở mức độ thích hợp,
có lợi cho hoạt động sống của cây.
10’ ▪ Hoạt động 2: Thảo luận nhóm.
+ Muc tiêu: Kể được những ích lợi của lá cây.
+ Cách tiến hành:
- Yêu cầu các nhóm thảo luận về lợi ích của
lá cây.
- Yêu cầu các nhóm thi kể tên các loại lá và - Lá chuối : dùng để gói bánh.
Lá ngãi cứu : dùng để chữa bệnh.
ích lợi của nó.
Lá nón : dùng để làm nón.
Lá tranh : dùng để lợp nhà.
- GV khen các nhóm nêu được nhiều tên lá Lá cải : dùng để làm rau.

**************************************************************************************************

25

Giáo án lớp 3


×