Tải bản đầy đủ (.doc) (31 trang)

BỘ GIÁO ÁN LỚP 3 TUẦN 15 (2012-2013) - ĐƯỢC BÌNH CHỌN XUẤT SẮC NHẤT CẤP TRƯỜNG, DỰ THI GVDG CẤP HUYỆN

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.09 MB, 31 trang )

Trường tiểu học

Năm học 2012-2013

***************************************************************************************************************************

Thứ hai ngày 22 tháng 11 năm 2012
Tiết 1: Giáo dục tập thể
I/ MỤC ĐÍCH U CẦU:
HS dự lễ chào cờ đầu tuần 15. HS có ý thức nghiêm túc trong nghi lễ chào cờ.
- Đánh giá những ưu – khuyết điểm của HS trong các hoạt động của thời gian qua .
- Nhận xét –Tun dương những tập thể ( cá nhân ) thực hiện tốt.
- Nhắc nhở và có biện pháp đối với HS thực hiện chưa tốt.
- GV nhắc nhở HS những việc cần thực hiện trong tuần.
II/ CÁC HOẠT ĐỘNG :
TG
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
20’ * Hoạt động 1: HS dự lễ chào cờ.
- GV cho HS chỉnh đốn ĐHĐN, xếp hàng đúng vị - HS xếp hàng ổn định hàng ngũ
nghiêm túc dự tiết chào cờ tuần 15.
trí để dự lễ chào cờ.
* Giáo viên trực tuần nhận xét, đánh giá những ưu
– khuyết điểm của HS trong các hoạt động của thời
- HS lắng nghe.
gian qua .
-Nhận xét –Tun dương những tập thể (cá nhân)
thực hiện tốt.
-Nhắc nhở và có biện pháp đối với HS thực hiện
chưa tốt.
* Phó Hiệu trưởng tổng kết những kết quả mà HS


đã thực hiện được và chưa được tốt. Đề nghị GV
chủ nhiệm về lớp nhắc nhở HS khắc phục kịp thời.
BGH và anh tổng phụ trách đề ra cơng tác mới.
13’ * Hoạt động 2: Sinh hoạt lớp.
a. Lớp trưởng nhận xét chung q trình lớp tham
gia dự tiết chào cờ.
b. Giáo viên chủ nhiệm nhắc nhở HS thực hiện tốt - HS lắng nghe thực hiện.
cơng việc tuần 15 mà nhà trường đã đề ra.
+ Học tập : ……
+ Các phong trào thi đua : …………
+ Các hoạt động khác :………………
c. Ý kiến cá nhân :
d. GV phổ biến lại những cơng việc trong tuần mà - HS lắng nghe thực hiện.
HS cần thực hiện.
+ Thực hiện tốt ATGT.
+ Giữ vệ sinh trường lớp sạch đẹp.
+ Trời đã vào mùa mưa, đi học là về ngay khơng
được la cà bờ sơng, suối vì nước lớn.
+ Bạn giỏi kèm bạn yếu học tập.
+ Thực hiện những điều trong bản nội quy của nhà
trường.
GV nhắc HS thực hiện tốt cơng việc tuần 15.
***********************************************************************************************
Giáo án lớp 3

1


Trường tiểu học


Năm học 2012-2013

***************************************************************************************************************************

Tiết 2: Tốn
I/ MỤC TIÊU:
Giúp HS:
- Biết cách thực hiện phép chia số có ba chữ số cho số có một chữ số.
- Giáo dục HS lòng say mê học tốn.
II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Bảng phụ kẻ sẵn bài tập 3.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:

TG
1’
5’

Hoạt động của giáo viên
1/ Ổn định tổ chức:
2/ Kiểm tra bài cũ:
- Gọi 2 HS thực hiện 2 phép tính :
96

4

88

Hoạt động của học sinh
- HS hát.
- 2 HS làm bài ở bảng.


8

96

4

88

8

- GV nhận xét, đánh giá.
3/ Bài mới:
1’ a) Giới thiệu: Hơm nay các em học Chia số
có ba chữ số cho số có một chữ số.
14’ b) Giới thiệu phép chia 648 : 3
- Ghi bảng : 648 : 3 = ?
+ Làm thế nào để thực hiện được phép tính
này ?
- Ta phải đặt tính rồi tính.
* 6 chia 3 được 2, viết 2.
648 3
2 nhân 3 bằng 6 ; 6 trừ 6 bằng 0.
- HS theo dõi ở bảng.
6
216
* Hạ 4 ; 4 chia 3 được 1, viết 1.
1 nhân 3 bằng 3 ; 4 trừ 3 bằng 1. 04
3
* Hạ 8 được 18 ;

18 chia 3 được 6, viết 6.
18
6 nhân 3 bằng 18,
18
18 trừ 18 bằng 0.
0

- Gọi 1 HS nêu phép tính và kết quả.
- Gọi vài em chia miệng phép chia ở bảng.
 Giới thiệu phép chia 236 : 5
- Ghi bảng: 236 : 5 = ?
+ Muốn thực hiện phép chia này ta làm thế
nào ?
236 5
* 23 chia 5 được 4, viết 4.
20
47
4 nhân 5 bằng 20 ;
23 trừ 20 bằng 3.
36
* Hạ 6 ; được 36,
35
36 chia 5 được 7, viết 7.
7 nhân 5 bằng 35 ; 36 trừ 35 bằng 1.1
Vậy : 236 : 5 = 47 (dư 1)
Lưu y: Ở lần chia đầu tiên ta có thể lấy một
chữ số như ở phép chia 643 : 3 ; cũng có

- HS nêu : 648 : 3 = 216
- Ta đặt tính rồi tính.

- HS theo dõi ở bảng.

- HS lắng nghe.

***********************************************************************************************
Giáo án lớp 3

2


Trường tiểu học

Năm học 2012-2013

***************************************************************************************************************************

thể lấy hai chữ số như ở phép chia 236 : 5.
- Gọi vài em chia miệng phép chia ở bảng.
- HS đứng tại chỗ chia miệng phép chia
17’ c) Luyện tập:
vừa rồi.
7’ Bài 1: Tính (bỏ cột 2 a,b)
- Gọi lần lượt 2 HS thực hiện phép tính ở
872 4
457 4
bảng, các HS khác làm vào bảng con.
8 218
4 114
- GV nhận xét, đánh giá.
07

05
4
4
32
17
32
16
0
1

7’

5’

2’

1’

Bài 2: Giải tốn có lời văn :
- Gọi 1 HS đọc đề tốn.
+ Bài tốn hỏi gì ?
+ Bài tốn cho biết gì ?
+ Muốn biết số học sinh ấy xếp được bao
nhiêu hàng em làm thế nào ?
- Gọi 1 HS giải ở bảng, các HS khác làm
vào vở.

Bài 3: Viết (theo mẫu).
- Treo bảng phụ ghi bài tập 3.
- GV làm mẫu cột thứ nhất.

- Gọi HS lần lượt làm ở bảng, các HS khác
làm vào bảng con.
- GV nhận xét, sửa sai cho HS.

390 6
36 65
30
30
0

489 5
45 97
39
35
4

- 1 HS đọc bài tốn.
- Hỏi có tất cả bao nhiêu hàng ?
- Có 234 HS xếp hàng, mỗi hàng có 9 HS.
- Lấy 234 : 9 = 26 (hàng)
Giải:
Số hàng xếp được là :
234 : 9 = 26 (hàng)
Đáp số: 26 hàng.
Số đã
cho
Giảm
8 lần
Giảm
6 lần


432 m

888
kg

600 giờ

312
ngày

432m : 8 =
111kg 75giờ 39ngày
54m
432m : 6 =
148kg 100giờ 52ngày
72m

4/ Củng cố :
GV cho 1 số phép tính chia, gọi HS lên bảng
- HS lắng nghe và thực hiện.
thi đua làm bài.
936 : 3
872 : 4 900 : 5 684 : 2
GV nhận xét, chữa bài.
5/ Dặn dò :
- GV nhận xét tiết học.
- Dặn HS làm bài tập ở vở ; chuẩn bị bài tiếp
- HS lắng nghe và thực hiện.
theo.


 - Rút kinh nghiệm:
.............................................................................................................................................................
Tiết 3 : Âm nhạc
GV bộ mơn dạy
***********************************************************************************************
Giáo án lớp 3

3


Trường tiểu học

Năm học 2012-2013

***************************************************************************************************************************

Tiết 4+5: Tập đọc – Kể chuyện

“Truyện cổ tích Chăm”

I/ MỤC ĐÍCH U CẦU:
▪ Rèn kĩ năng đọc :
- Đọc đúng các từ ngữ : lười biếng, nghiêm giọng, khơng kiếm nổi, vất vả ; bước đầu đọc phân
biệt lời dẫn chuyện với lời nhân vật.
- Hiểu nghĩa các từ : hũ, dúi, thản nhiên, dành dụm.
- Nắm được ý nghĩa câu chuyện : Hai bàn tay lao động của con người chính là nguồn tạo nên
mọi của cải.
▪ Rèn kĩ năng nói :
- Sau khi sắp xếp đúng các tranh theo thứ tự trong truyện, HS dựa vào tranh kể lại được một

đoạn chuyện ; lời kể tự nhiên, phân biệt được lời người kể với giọng nhân vật ơng lão.
▪ Rèn kĩ năng nghe :
- HS tập trung theo dõi câu chuyện của bạn kể, biết nhận xét lời kể của bạn, biết kể tiếp lời bạn.
II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Tranh minh họa câu chuyện như SGK.
- Bảng phụ viết sẵn đoạn 4 - 5 để hướng dẫn HS đọc.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:

TG

Hoạt động của giáo viên

1/ Ổn định tổ chức:
Kiểm tra sĩ số, hát tập thể.
5’ 2/ Kiểm tra bài cũ:
- Gọi 3 HS đọc thuộc lòng bài “Nhớ Việt
Bắc” và trả lời câu hỏi ở SGK.
- GV nhận xét, đánh giá.
3/ Bài mới:
1’ a) Giới thiệu: Hơm nay các em học bài Hũ
bạc của người cha.
- GV ghi đề bài:
15’ b) Luyện đọc:
- GV đọc mẫu tồn bài.
* Luyện đọc câu:
- Gọi HS đọc nối tiếp câu.
- GV hướng dẫn HS đọc từ khó : lười biếng,
nghiêm giọng, khơng kiếm nổi, vất vả.
* Luyện đọc đoạn:
- 5 HS đọc nối tiếp 5 đoạn trong bài.

u cầu HS giải nghĩa từ mới có trong đoạn
vừa đọc.
* Luyện đọc đoạn trong nhóm:
- HS đọc nối tiếp đoạn theo nhóm.
* Thi đọc giữa các nhóm:
- Gọi HS đại diện các nhóm thi đọc.
- 2 cặp nhóm đọc đồng thanh 2 đoạn đầu ; 3
HS đọc nối tiếp 3 đoạn còn lại.
- 1 HS đọc cả bài.

Hoạt động của học sinh

1’

- Lớp trưởng báo cáo sĩ số. Bắt bài hát .
- 3 HS đọc thuộc lòng bài “Nhớ Việt Bắc”
và trả lời câu hỏi.

- HS theo dõi ở SGK.
- Từng em lần lượt đọc bài và đọc từ khó.
lười biếng, nghiêm giọng, khơng kiếm nổi,
vất vả.
- 5 HS đọc bài và giải nghĩa từ.
- HS đọc bài theo nhóm. Nhóm trưởng
theo dõi, sửa sai cho các bạn trong nhóm.
- HS đại diện các nhóm thi đọc.
- HS đọc bài.
- 1 HS đọc bài.

***********************************************************************************************

Giáo án lớp 3

4


Trường tiểu học

Năm học 2012-2013

***************************************************************************************************************************

10’ c) Tìm hiểu bài:
- 1 HS đọc đoạn 1.
+ Ơng lão người Chăm buồn vì chuyện gì ?
+ Ơng lão muốn con trai trở thành người
như thế nào ?
+ Em hiểu tự kiếm nổi bát cơm nghĩa là gì ?

- 1 HS đọc bài.
-. . . ơng rất buồn vì con trai lười biếng.
-. . . ơng muốn con trai trở thành người
siêng năng, chăm chỉ.
-. . . nghĩa là tự mình làm ni sống được
mình, khơng nhờ vả vào bố mẹ.
- Gọi 1 HS đọc đoạn 2.
- 1 HS đọc bài.
- u cầu các nhóm thảo luận :
- Các nhóm thảo luận :
+ Ơng lão vứt tiền xuống ao để làm gì ?
-. . . ơng muốn thử xem số tiền đó có phải

do con làm ra hay khơng. Nếu do con làm
ra thì con sẽ thấy xót vì mất số tiền đó.
- 1 HS đọc đoạn 3.
- 1 HS đọc đoạn 3.
+ Người con đã làm lụng vất vả và tiết kiệm -. . . anh đi xay thóc th, mỗi ngày được 2
như thế nào ?
bát gạo, chỉ dám ăn 1 bát. Ba tháng dành
dụm được 90 bát gạo, anh bán lấy tiền
mang về.
- 1 HS đọc đoạn 4.
- 1 HS đọc bài.
+ Khi ơng lão vứt tiền vào bếp lửa, người -. . . người con vội thọc tay vào lửa để lấy
con làm gì ?
tiền ra.
⇒ Tiền ngày trước được đúc bằng kim loại
(bạc hay đồng) nên ném vào lửa khơng cháy,
nếu để lâu có thể chảy ra.
-. . . vì anh làm vất vả tới 3 tháng mới
+ Vì sao người con phản ứng như vậy?
dành dụm được số tiền ấy nên anh q và
tiếc của sợ tiền bị chảy ra mất, khơng
dùng được.
+ Thái độ của ơng lão như thế nào khi thấy - . . . ơng cười chảy nước mắt vì vui mừng,
cảm động trước sự thay đổi của con trai.
con như vậy ?
+ Tìm những câu trong truyện nói lên ý -Câu : Có làm lụng vất vả người ta mới
biết q đồng tiền. Hũ bạc tiêu khơng bao
nghĩa của truyện này.(HSG)
giờ hết chính là hai bàn tay con.
-. . . Hai bàn tay lao động của con người

+ Qua câu chuyện em hiểu được điều gì?
chính là nguồn tạo ra mọi của cải.
* GV ghi nội dung: Hai bàn tay lao động
của con người chính là nguồn tạo ra mọi
của cải.
5’ * Giải lao tại chỗ.
15’ d) Luyện đọc lại:
- HS theo dõi ở bảng phụ.
- GV đọc mẫu đoạn 4 – 5 .
- HS thi đọc.
Hướng dẫn HS đọc.
- Gọi vài em thi đọc đoạn 4 – 5.
- 5 HS đọc bài.
- Cả lớp nhận xét, đánh giá.
- Gọi 5 HS đọc nối tiếp cả bài.
25’ * Kể chuyện:
⇒ Các em hãy quan sát các tranh và sắp xếp
lại theo đúng thứ tự trong câu chuyện, sau
đó dựa vào tranh để kể lại một đoạn chuyện.
Bài 1: Sắp xếp tranh.
***********************************************************************************************
Giáo án lớp 3

5


Trường tiểu học

Năm học 2012-2013


***************************************************************************************************************************

- Gọi 1 HS nêu u cầu bài tập.
- u cầu các nhóm thảo luận và báo cáo.
+ Tranh 1 (3) nói gì ?
+ Tranh 2 (5) thể hiện nội dung gì ?
+ Tranh 3 (4) thể hiện nội dung gì ?
+ Tranh 4 (1) thể hiện nội dung gì ?
+ Tranh 5 (2) thể hiện nội dung gì ?
- Gọi HS lần lượt kể nối tiếp câu chuyện.
- GV nhận xét đánh giá.
3’

4/ Củng cố – dặn dò
+ Em thích nhất nhân vật nào trong truyện
này ? Vì sao ?

- 1 HS nêu u cầu bài tập.
-. . . anh con trai lười biếng chỉ ngủ, còn
cha thì còng lưng làm việc.
-. . . người cha vứt tiền xuống ao, người
con vẫn thản nhiên.
-. . . người con đi xay thóc th và dành
dụm mang về.
-. . . người cha ném tiền vào lửa, người con
thọc tay vào lửa lấy tiền ra.
-. . . vợ chồng ơng lão trao hũ bạc cho con
cùng lời khun : Hũ bạc tiêu khơng bao
giờ hết chính là hai bàn tay con.
- HS lắng nghe và thực hiện.

- HS lần lượt kể chuyện.
- Cả lớp theo dõi để nhận xét
-. . .Em thích anh con trai vì anh đã thay
đổi tính lười biếng. / Em thích bố vì ơng
nghiêm khắc, biết dạy con. / Em thích
người mẹ vì mẹ rất thương con nhưng hơi
nng chiều con q mức.

1’

5/ Dặn dò :
- GV nhận xét tiết học.
- Dặn HS ơn bài và chuẩn bị bài tiếp theo.
- HS lắng nghe và làm theo.
 - Rút kinh nghiệm:
.............................................................................................................................................................
.............................................................................................................................................................
Thứ ba ngày 23 tháng 11 năm 2012
Tiết 1: Chính tả (nghe – viết)
I/ MỤC ĐÍCH U CẦU:
▪ Rèn kĩ năng viết chính tả :
- Nghe – viết đúng chính tả, trình bày đúng đoạn 4 của truyện : Hũ bạc của người cha
- Làm đúng bài tập điền vào chỗ trống tiếng có vần ui / i , tìm và viết đúng chính tả các từ
chứa tiếng có âm dễ lẫn x / s. (BT2 ; BT3a).
II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Bảng lớp viết 2 lần bài tập 2
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:

TG
1’

5’

Hoạt động của giáo viên

Hoạt động của học sinh

1/ Ổn định tổ chức:
2/ Kiểm tra bài cũ:
- GV đọc cho HS viết bảng con : lá trầu, - HS viết bảng con.
tim, nhiễm bệnh.
- GV nhận xét, đánh giá.
3/ Bài mới:

***********************************************************************************************
Giáo án lớp 3

6


Trường tiểu học

Năm học 2012-2013

***************************************************************************************************************************

1’

a) Giới thiệu: Hơm nay các em nghe viết bài
Hũ bạc của người cha.
31’ b) Dạy bài mới :

7’ * Hướng dẫn HS nghe viết:
- GV đọc mẫu tồn bài chính tả.
- Gọi 1 HS đọc lại.
+ Khi thấy cha ném tiền vào lửa, người con
đã làm gì?
+ Hành động của người con giúp người cha
hiểu điều gì?

- HS theo dõi ở SGK.
- 1 HS đọc lại.
- Người con vội thọc tay vào lửa lấy tiền
ra.
- Người cha hiểu rằng tiền đó do anh làm
ra. Phải làm lụng vất vả thì mới q đồng
tiền.
- Viết sau dấu hai chấm, xuống dòng, gạch
đầu dòng. Chữ đầu dòng, đầu câu viết hoa.
- HS tự nêu: Sưởi lửa, thọc tay, đồng tiền,
vất vả, q. ……

+ Lời nói của người cha được viết như thế
nào ?
+ Những chữ nào trong bài chính tả dễ viết
sai ?
- GV ghi các chữ HS nêu lên bảng và nhắc
nhở HS ghi nhớ để viết đúng chính tả.
13’ * HS viết bài:
- GV đọc bài cho HS viết vào vở
- HS viết bài vào vở.
5’ * Chấm chữa bài:

- u cầu HS nhìn SGK chấm bài và ghi lỗi - HS nhìn SGK và tự chấm bài của mình.
ra lề vở.
- GV chấm lại 5 -7 bài để nhận xét.
6’ c) Bài tập:
Bài 3: Điền vào chỗ trống ui / i.
- Gọi 1 HS nêu u cầu bài tập.
- 1 HS đọc u cầu bài tập 2.
- Gọi 2 nhóm, mỗi nhóm 4 HS thi làm bài - HS thi làm bài ở bảng :
tiếp sức ở bảng.
- Mũi dao, con muỗi, múi bưởi, núi lửa,
- Cả lớp nhận xét, đánh giá.
ni nấng, tuổi trẻ, tủi thân.
- Gọi vài em đọc lại các từ đúng ở bài tập.
- HS đọc lại các từ ở bài tập.
Bài 3: Tìm các từ :chứa tiếng bắt đầu bằng
s / x có nghĩa như sau :
a) Còn lại một chút do sơ ý hoặc qn.
- Là từ : sót
Món ăn bằng gạo nếp đồ chín.
- Là từ : xơi
Trái nghĩa với tối.
- Là từ : sáng
- GV đọc gợi ý, HS tìm từ ghi ra bảng con.
- HS tìm từ và ghi ra bảng con.
- GV sửa chữa và ghi từ đúng lên bảng.
2’ 4/ Củng cố :
Cho HS ghi bảng con từ : sưởi lửa, thọc tay, - HS ghi bảng con.
ni nấng,…
1’ 5/ Nhận xét, dặn dò :
- GV nhận xét tiết học.

- HS lắng nghe và thực hiện.
- Dặn HS hồn thiện bài tập ở vở và chuẩn
bị bài tiếp theo.
 - Rút kinh nghiệm: .................................................................................................................
Tiết 2 : Thể dục
GV bộ mơn dạy
***********************************************************************************************
Giáo án lớp 3

7


Trường tiểu học

Năm học 2012-2013

***************************************************************************************************************************

Tiết 3: Đạo đức
(TT)
I/ MỤC TIÊU:
- HS hiểu được phải quan tâm giúp đỡ hàng xóm láng giềng.
- HS biết quan tâm, giúp đỡ hàng xóm láng giềng trong cuộc sống hàng ngày.
- HS có thái độ tơn trọng, quan tâm tới hàng xóm láng giềng.
II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
-Vở bài tập Đạo đức.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:

TG


Hoạt động của giáo viên

1’
5’

1) Ổn định tổ chức
2) Kiểm tra bài cũ:
- Gọi 2 HS trả lời câu hỏi :
+ Em đã làm gì để giúp đỡ hàng xóm láng
giềng ?
+ Vì sao ta phải quan tâm, giúp đỡ hàng
xóm láng giềng ?
- GV nhận xét, đánh giá.
3) Bài mới:
1’ a/ Giới thiệu: Hơm nay các em học Quan
tâm giúp đỡ hàng xóm láng giềng (tiết 2).
- GV ghi đề bài:
26’ b/ Các hoạt động:
8’ ▪ Hoạt động 1: Giới thiệu các tư liệu về
chủ đề bài học.
+ Mục tiêu: Nâng cao nhận thức, thái độ của
HS về tình làng nghĩa xóm.
+ Cách tiến hành:
- u cầu các nhóm trưng bày tranh vẽ, bài
thơ, ca dao, tục ngữ mà các em đã sưu tầm
được.
- Gọi một số em trong nhóm trình bày trước
lớp.
- Cả lớp nhận xét, đánh giá.
8’ ▪ Hoạt động 2: Đánh giá hành vi.

+ Mục tiêu: HS biết đánh giá những hành vi,
việc làm đối với hàng xóm láng giềng.
+ Cách tiến hành:
- GV giao cho các nhóm thảo luận các tình
huống ở bài tập 4.
- Gọi đại diện nhóm báo cáo.

Hoạt động của học sinh
- HS hát.
- 2 HS trả lời câu hỏi.

- HS trưng bày sản phẩm của mình theo
nhóm.
- Lần lượt từng nhóm đại diện và trình bày
sản phẩm sưu tầm được của mình trước
lớp.

- Các nhóm thảo luận.

- HS báo cáo : Các tình huống a, d, e, g là
những việc làm tốt thể hiện quan tâm đến
hàng xóm ; các việc b, c, đ là khơng nên
 Kết luận: Các việc a, d, e , g là việc tốt làm.
thể hiện sự quan tâm, giúp đỡ hàng xóm
láng giềng ; các việc b, c, đ chúng ta cần

***********************************************************************************************
Giáo án lớp 3

8



Trường tiểu học

Năm học 2012-2013

***************************************************************************************************************************

tránh, khơng nên làm.
10’ ▪ Hoạt động 3: Xử lí tình huống và đóng
vai.
+ Mục tiêu: HS có kĩ năng ra quyết định và
ứng xử đúng đối với hàng xóm láng giềng
trong một số tình huống phổ biến.
+ Cách tiến hành:
- GV giao cho 4 nhóm thảo luận tình huống - HS thảo luận, phân vai để thể hiện.
của bài tập 5, đóng vai thể hiện tình huống
và xử lí tình huống.
- Gọi lần lượt từng nhóm thể hiện trước lớp. - Các nhóm đóng vai và thể hiện cách xử lí
- Cả lớp nhận xét, đánh giá.
tình huống.
 Kết luận: Em nên đi gọi người nhà giúp - HS lắng nghe.
bác Hải ; nên trơng hộ nhà cho bác Nam ;
nên nhắc các bạn giữ n lặng để khỏi ảnh
hưởng tới người ốm ; nên cầm giúp thư, khi
bác Hải về sẽ đưa lại.
2’ 4) Củng cố :
Gọi HS đọc ghi nhớ.
- HS đọc.
1’ 5) Nhận xét, dặn dò :

- GV nhận xét tiết học.
- Dặn HS ơn bài và chuẩn bị bài tiếp theo.
- HS lắng nghe và thực hiện.
 Rút kinh nghiệm:
.............................................................................................................................................................
.............................................................................................................................................................
Tiết4:Tốn
(tt)
I/ MỤC TIÊU: Giúp HS :
- Biết cách thực hiện phép chia với trường hợp thương có chữ số 0 ở hàng đơn vị.
- Giáo dục HS cẩn thận, chính xác trong học tốn ; HS u thích học tốn.
II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Bảng phụ ghi bài tập 3.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:

TG
1’
5’

Hoạt động của giáo viên
1/ Ổn định tổ chức:
- Kiểm tra sĩ số, hát tập thể.
2/ Kiểm tra bài cũ:
- Gọi 2 HS thực hiện 2 phép tính :
166

1’

4


832

2

- Kiểm tra vở bài tập của 4HS.
- GV nhận xét, đánh giá.
3/ Bài mới:
a) Giới thiệu: Hơm nay các em học Chia số

Hoạt động của học sinh
- Lớp trưởng báo cáo sĩ số. Bắt bài hát.
- 2 HS thực hiện bài ở bảng.
166

4

06
2

41

832

2

03 416
12
0
- HS trình vở để GV kiểm tra.


***********************************************************************************************
Giáo án lớp 3

9


Trường tiểu học

Năm học 2012-2013

***************************************************************************************************************************

7’

7’

có ba chữ số cho số có một chữ số (tt).
b) Giới thiệu phép chia 560 : 8
- GV ghi bảng : 560 : 8 = ?
+ Làm thế nào để thực hiện phép chia trên ?
560
8
+ 56 chia 8 được 7, viết 7
7 nhân 8 bằng 56 ; 56 trừ
56
70
56 bằng 0.
00
+ Hạ 0, 0 chia 8 được 0, viết 0
0 nhân 8 bằng 0, 0 trừ 0 bằng 0

- Gọi vài em chia miệng phép chia.
 Giới thiệu phép chia 632 : 7
- Ghi bảng :
632 : 7 = ?
632
7
- Ta đặt tính :
- Gọi 1 HS thực hiện lượt chia thứ nhất.
- Gọi 1 HS khác thực hiện lượt chia thứ hai.

- Ta đặt tính rồi tính.

-

HS nói miệng cách chia.
632

7

63
90
02
0
2
* 63 chia 7 được 9, viết 9.
9 nhân 7 bằng 63 ; 63 trừ 63 bằng 0
Vậy: 632 : 7 = 90 (dư 2)
* Hạ 2 ; 2 chia 7 khơng được, viết 0.
Lưu y: Ở lần chia thứ 2, số bị chia bé hơn 0 nhân 7 bằng 0 ; 2 trừ 0 bằng 2.
thì viết 0 ở thương theo lần chia đó.

- Gọi vài em chia miệng phép chia vừa thực - HS chia miệng phép chia vừa thực hiện.
hiện.
17’ c) Luyện tập:
7’ Bài 1: Tính
- HS lần lượt thực hiện ở bảng :
- GV ghi phép tính lên bảng, gọi lần lượt 2
350 7
420 6
HS thực hiện, các HS khác làm vào bảng
con.
35 50
42 70
00

6’

- GV nhận xét, đánh giá.
Bài 2: Giải tốn có lời văn.
Gọi 1 HS đọc đề tốn.
+ Bài tốn hỏi gì ?

260 2
2 130
06
6
00

00
480 4
4 120

08
8
00

...............

- 1 HS đọc bài tốn 2.
- Hỏi năm đó gồm bao nhiêu tuần lễ và
mấy ngày ?
+ Bài tốn cho biết gì ?
+ Muốn biết năm đó có mấy tuần và mấy - Một năm có 365 ngày, mỗi tuần có 7
ngày.
ngày em làm thế nào ?
- u cầu cả lớp làm vào vở, 1 HS làm ở - Lấy 365 : 7 = 52 (dư 1)
- 1 HS làm ở bảng, cả lớp làm vào vở.
bảng.
Giải:
365 : 7 = 52 (dư 1)
Vậy năm đó gồm có 52 tuần lễ và 1 ngày.
- GV nhận xét, đánh giá.
Đáp số: 52 tuần lễ và 1 ngày.

***********************************************************************************************
Giáo án lớp 3

10


Trường tiểu học


Năm học 2012-2013

***************************************************************************************************************************

5’

Bài 3: Đ ? S ?
- Treo bảng phụ ghi bài tập 3, tổ chức cho 2 - HS theo dõi bảng phụ.
tổ thi tìm chỗ sai và sửa lại cho đúng.
- HS thi làm bài :
185 6
18 30
05
0
5

283 7
28 4
03

Đ
S
- GV nhận xét, đánh giá.
2’ 4/ Củng cố :
185 : 6 = 30 (dư 5) ; 283 : 7 = 4 (dư 3)
Cho HS thi làm tốn chia :
356 : 2 647 : 9
642 : 8
277 : 7
- HS thi làm bài.

1’ 5/ Dặn dò :
- GV nhận xét tiết học.
- Dặn HS làm bài tập ở vở và chuẩn bị bài
- HS lắng nghe và thực hiện.
tiếp theo.
 - Rút kinh nghiệm:
.............................................................................................................................................................
.............................................................................................................................................................
Tiết 5: Tự nhiên – Xã hội

I/ MỤC TIÊU:
Sau bài học, HS biết :
- Kể ra một số hoạt động diễn ra ở bưu điện tỉnh.
- Nêu ích lợi của các hoạt động bưu điện, truyền thơng, truyền hình, phát thanh trong đời sống.
II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Một số bì thư.
- Điện thoại đồ chơi.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:

TG
1’
5’

Hoạt động của giáo viên

1/ Ổn định tổ chức:
2/ Kiểm tra bài cũ:
- Gọi 2 HS kể tên một số cơ quan hành
chính cấp tỉnh.
- Gọi 1 HS khác kể tên một số cơ quan y tế,

giáo dục ở địa phương
- GV nhận xét, đánh giá.
3/ Bài mới:
1’ a) Giới thiệu: Hơm nay các em học Các hoạt
động thơng tin liên lạc.
26’ b) Các hoạt động:
9’ ▪ Hoạt động 1: Thảo luận nhóm.
+ Mục tiêu: Kể được một số hoạt động diễn
ra ở bưu điện tỉnh ; nêu được ích lợi của

Hoạt động của học sinh
- HS hát.
- 2 HS kể tên một số cơ quan hành chính
cấp tỉnh.
- 1 HS thực hiện theo u cầu của GV.

***********************************************************************************************
Giáo án lớp 3

11


Trường tiểu học

Năm học 2012-2013

***************************************************************************************************************************

hoạt động bưu điện trong đời sống.
+ Cách tiến hành:

u cầu các nhóm thảo luận theo gợi ý :
+ Bạn đã đến bưu điện tỉnh chưa ?
Hãy kể ra các hoạt động diễn ra ở nhà bưu
điện tỉnh.

9’

9’

2’

+ Nêu ích lợi của hoạt động bưu điện. Nếu
khơng có hoạt động của bưu điện thì chúng
ta có nhận được những thư tín, những bưu
phẩm từ nơi xa gửi về và có điện thoại được
khơng?
- Gọi đại diện nhóm báo cáo, các nhóm khác
bổ sung.
 Kết luận: Bưu điện tỉnh giúp chúng ta
chuyển phát tin tức, thư tín, bưu phẩm giữa
các địa phương trong nước và giữa trong
nước với nước ngồi.
▪ Hoạt động 2: Làm việc theo nhóm.
+ Mục tiêu: Biết được ích lợi của các hoạt
động phát thanh, truyền hình.
+ Cách tiến hành:
- u cầu 2 tổ thảo luận :
+ Nêu nhiệm vụ và ích lợi của hoạt động
phát thanh, truyền hình.


- Các nhóm thảo luận :
- Mình đã có dịp đến bưu điện tỉnh cùng
với bố, ở đó rất đơng người, khách ra vào
nườm nượp: người thì vào gửi thư, người
thì điện thoại, người đến gửi món q đi
xa. . .
- Nhờ có hoạt động bưu điện mà chúng ta
có thể nhận được thư, bưu phẩm. . . từ nơi
xa gửi về và ta có thể gọi điện thoại cho
người quen ở xa. . .
- Các nhóm báo cáo kết quả.
- HS lắng nghe.

- 2 tổ thảo luận :
- Đài phát thanh có nhiệm vụ phát tin tức
trong nước và nước ngồi ; đài truyền
hình giúp chúng ta biết những thơng tin về
hoạt động văn hóa, kinh tế, giáo dục, thể
thao. . . trong nước và nước ngồi.
- Gọi đại diện nhóm báo cáo, các nhóm khác
- HS lắng nghe.
bổ sung.
 Kết luận: Đài truyền hình, đài phát thanh
là những cơ sở thơng tin liên lạc phát tin tức
trong nước và nước ngồi.
▪ Hoạt động 3: Chơi trò chơi.
+ Mục tiêu: HS biết ghi địa chỉ ngồi bì thư,
cách quay số điện thoại, cách giao tiếp qua
điện thoại.
+ Cách tiến hành:

- Một số HS đóng vai nhân viên bán tem,
- HS đóng vai nhân viên bưu điện bán tem,
phong bì và nhận gửi thư, hàng . . .
bì thư, nhận thư, q của khách. . .
- Một số HS đóng vai người gửi thư, q. . .
- HS đóng vai người gửi thư, hàng. . . đi
xa.
- Lần lượt 2 HS chơi gọi điện thoại cho
- Một số HS chơi gọi điện thoại.
nhau.
- GV nhận xét chung cách thể hiện vai của
- HS đọc.
HS.
4/ Củng cố :
HS đọc ghi nhớ.
- HS lắng nghe và thực hiện.

***********************************************************************************************
Giáo án lớp 3

12


Trường tiểu học

Năm học 2012-2013

***************************************************************************************************************************

1’


5/ Dặn dò :
- GV nhận xét tiết học.
- Dặn HS ơn bài và chuẩn bị bài tiếp theo.
 - Rút kinh nghiệm:
.............................................................................................................................................................
.............................................................................................................................................................
Thứ tư ngày 24 tháng 11 năm 2012
Tiết 1: Mĩ thuật
GV bộ mơn dạy
Tiết 2: Tập đọc
“Nguyễn Văn Huy”

I/ MỤC ĐÍCH U CẦU:
▪ Rèn kĩ năng đọc :
- Đọc đúng các từ : múa rơng chiêng, vướng mái, truyền lại.
- Biết đọc bài với giọng kể, nhấn giọng những từ ngữ tả đặc điểm của nhà rơng Tây Ngun.
- Nắm được nghĩa của các từ : rơng chiêng, nơng cụ.
- Hiểu đặc điểm của nhà rơng Tây Ngun và những sinh hoạt cộng đồng của người Tây
Ngun gắn với nhà rơng.
II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Ảnh minh họa bài đọc như SGK.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:

TG

Hoạt động của giáo viên

1/ Ổn định tổ chức:
- Kiểm tra sĩ số, hát tập thể.

5’ 2/ Kiểm tra bài cũ:
- Gọi 5 HS đọc 5 đoạn trong bài : “Hũ bạc
của người cha” và trả lời câu hỏi trong bài.
- GV nhận xét, đánh giá.
3/ Bài mới:
1’ a) Giới thiệu: Hơm nay các em học bài Nhà
rơng ở Tây Ngun.
- GV ghi đề bài:
15’ b) Luyện đọc:
- GV đọc mẫu tồn bài.
* Luyện đọc câu:
- HS đọc nối tiếp câu.
- GV hướng dẫn HS luyện đọc từ khó.
* Luyện đọc đoạn:
- Gọi 4 HS đọc 4 đoạn và giải nghĩa từ mới
có trong đoạn vừa đọc.
* Đoạn 1 : Từ đầu . . . vướng mái.
* Đoạn 2 : Tiếp. . . khi cúng tế.
* Đoạn 3 : Tiếp. . . khách của làng.
* Đoạn 4 : còn lại.

Hoạt động của học sinh

1’

- Lớp trưởng báo cáo sĩ số. Bắt bài hát.
- 5 HS lần lượt đọc bài và trả lời câu hỏi.

- HS theo dõi ở SGK.
- Lần lượt từng HS đọc bài.

- HS luyện đọc từ khó.
- 4 HS đọc 4 đoạn và giải nghĩa từ.

***********************************************************************************************
Giáo án lớp 3

13


Trường tiểu học

Năm học 2012-2013

***************************************************************************************************************************

+ Thử nêu nội dung từng đoạn.

* Luyện đọc đoạn theo nhóm:
- HS đọc nối tiếp đoạn theo nhóm.

8’

8’

2’

* Thi đọc giữa các nhóm:
- HS các nhóm thi đọc.
- 1 HS đọc cả bài.
c) Tìm hiểu bài:

- Gọi 1 HS đọc đoạn 1.
+ Vì sao nhà rơng phải chắc và cao ?

* Nhà rơng chắc và cao.
* Gian đầu của nhà rơng.
* Gian giữa với bếp lửa.
* Cơng dụng của gian thứ ba.
- HS đọc bài theo nhóm.
- 1 HS đọc bài.
- Đại diện các nhóm thi đọc.
- 1 HS đọc bài.

- 1 HS đọc đoạn 1.
- Nhà rơng phải chắc để dùng lâu dài,
chịu được gió bão, chứa được nhiều người
khi hội họp, tụ tập nhảy múa. Sàn cao để
voi đi qua khơng đụng sàn. Mái cao để khi
múa, ngọn giáo khơng vướng mái.
- Gọi 1 HS đọc đoạn 2.
1 HS đọc bài.
+ Gian đầu của nhà rơng được trang trí như - Gian đầu là nơi thờ thần làng nên bài trí
thế nào ?
rất trang nghiêm : một giỏ mây đựng hòn
đá thần treo trên vách. Xung quanh hòn
đá thần treo những cành hoa đan bằng
tre, vũ khí, nơng cụ, chiêng trống dùng khi
cúng tế.
- HS đọc thầm đoạn 3 và 4.
- HS đọc thầm đoạn 3 và 4.
+ Vì sao nói gian giữa là trung tâm của nhà

- Vì gian giữa là nơi có bếp lửa, nơi các
rơng ?
già làng thường tụ họp để bàn việc lớn,
nơi tiếp khách của làng.
+ Từ gian thứ ba dùng để làm gì ?
- Là nơi ngủ tập trung của trai làng từ 16
tuổi chưa lập gia đình để bảo vệ bn
làng.
+ Em thử nghĩ về nhà rơng Tây Ngun sau - Nhà rơng rất độc đáo, lạ mắt ; nhà rơng
khi đọc bài này ?
rất tiện lợi với người Tây Ngun ; nhà
rơng đặc biệt, voi đi khơng đụng sàn.
+ HS nêu nội dung bài.
- Đặc điểm của nhà rơng Tây Ngun và
những sinh hoạt cộng đồng của người Tây
- GV ghi nội dung bài: Đặc điểm của nhà Ngun gắn với nhà rơng.
rơng Tây Ngun và những sinh hoạt cộng
đồng của người Tây Ngun gắn với nhà
rơng.
d) Luyện đọc:
- GV đọc diễn cảm tồn bài.
- HS theo dõi ở SGK.
- Gọi 4 HS đọc nối tiếp 4 đoạn.
- 4 HS đọc bài.
- Vài HS thi đọc từng đoạn.
- Vài HS thi đọc.
- Cả lớp nhận xét, đánh giá.
- Gọi 1 HS đọc lại cả bài.
- 1 HS đọc cả bài.
4/ Củng cố :

- Nêu nội dung bài tập đọc ?

***********************************************************************************************
Giáo án lớp 3

14


Trường tiểu học

Năm học 2012-2013

***************************************************************************************************************************

1’

5/ Dặn dò :
- GV nhận xét tiết học.
- Dặn HS ơn lại bài và chuẩn bị bài tiếp - HS lắng nghe và thực hiện.
theo.
 Rút kinh nghiệm:
.............................................................................................................................................................
.............................................................................................................................................................
Tiết 3: Tốn

I/ MỤC TIÊU: Giúp HS :
- Biết cách sử dụng bảng nhân.
- Giáo dục HS u thích mơn tốn.
II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Bảng nhân kẻ trên giấy khổ lớn.

III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:

TG
1’
5’

Hoạt động của giáo viên

1/ Ổn định tổ chức:
2/ Kiểm tra bài cũ:
- Kiểm tra vở bài tập của HS tổ 2.
- Gọi 3 HS, mỗi em đọc 1 bảng nhân đã học.
- GV nhận xét, đánh giá.
3/ Bài mới :
1’ a) Giới thiệu: Hơm nay các em học bài Giới
thiệu bảng nhân.
b) Dạy bài mới :
7’  Giới thiệu cấu tạo bảng nhân.
- GV giới thiệu bảng nhân với HS
⇒ Hàng đầu tiên gồm 10 số từ số 1 đến số
10 là các thừa số.
Cột đầu tiên gồm 10 số từ số 1 đến số 10 là
các thừa số.
Ngồi hàng đầu tiên và cột đầu tiên, mỗi số
trong 1 ơ là tích của 2 số mà 1 số ở hàng và
1 số ở cột tương ứng.
Mỗi hàng ghi lại 1 bảng nhân : hàng 2 là
bảng nhân 1, hàng 3 là bảng nhân 2. . . hàng
11 là bảng nhân 10.
7’  Cách sử dụng bảng nhân.

Ví dụ : 4  3 = ?
Tìm số 4 ở cột đầu tiên ; tìm số 3 ở hàng đầu
tiên ; đặt thước dọc theo 2 mũi tên gặp nhau
ở ơ có số 12. Số 12 là tích của số 3 và 4.
Vậy : 4  3 = 12
17’ c) Luyện tập:
6’ Bài 1: Dùng bảng nhân để tìm số thích
hợp ở ơ trống.

Hoạt động của học sinh
- HS hát.
- HS trình vở trên bàn để GV kiểm tra.
- 3 HS đọc 3 bảng nhân.

- HS quan sát bảng nhân ở bảng, theo dõi
GV hướng dẫn, giới thiệu về cấu tạo của
bảng nhân.

- HS theo dõi GV hướng dẫn cách sử dụng
bảng nhân.

- 3 HS làm bài ở bảng :

***********************************************************************************************
Giáo án lớp 3

15


Trường tiểu học


Năm học 2012-2013

***************************************************************************************************************************

- Gọi lần lượt 3 HS tìm ở bảng nhân và điền
vào ơ trống ở bài tập.

7
6

42

4
7

28

9
6’

6’

- GV nhận xét, đánh giá.
8
72
Bài 2: Số ?
- GV kẻ bảng như SGK, gọi HS vận dụng - HS vận dụng bảng nhân, tìm kết quả để
bảng nhân để tìm kết quả điền vào bảng.
điền vào ơ trống đã kẻ.

Thừa số 2 2 2 7 7 7 10 10
Thừa số 4 4 4 8 8 8 9 9
Tích
8 8 8 56 56 56 90 90
Bài 3 : Giải tốn có lời văn.
- Gọi 1 HS đọc đề tốn.
- 1 HS đọc đề tốn.
8 hc
Tóm tắt :
H chương vàng :
H chương bạc :

? huy chương

- Hỏi đội tuyển đó giành được tất cả bao
nhiêu huy chương ?
- Đội tuyển giành được 8 huy chương
+ Bài tốn cho biết gì ?
vàng, số huy chương bạc gấp 3 lần huy
chương vàng.
+ Muốn biết đội giành được tất cả bao nhiêu - Phải biết có bao nhiêu huy chương vàng,
huy chương em phải biết gì ?
bao nhiêu huy chương bạc.
+ Số huy chương nào đã biết ?
- Huy chương vàng đã biết là 8.
+ Muốn biết đội giành được tất cả bao nhiêu - Tìm số huy chương bạc trước.
huy chương em làm thế nào ?
- u cầu HS làm vào vở, 1 HS làm ở bảng. - 1 HS làm ở bảng :
Giải:
Số huy chương vàng của đội là :

8  3 = 24 (huy chương)
Số huy chương của đội là :
8 + 24 = 32 (huy chương)
Đáp số: 32 huy chương.
4/ Củng cố :
Hỏi HS một vài phép nhân, u cầu nêu - HS nêu cách tính.
cách sử dụng theo bảng nhân.
5/ Dặn dò :
2’ - GV nhận xét tiết học.
- Dặn HS làm bài tập ở vở và chuẩn bị bài - HS lắng nghe và thực hiện.
1’ tiếp theo.
 Rút kinh nghiệm:
.............................................................................................................................................................
.............................................................................................................................................................
Tiết 4: Tập viết
+ Bài tốn hỏi gì ?

***********************************************************************************************
Giáo án lớp 3

16


Trường tiểu học

Năm học 2012-2013

***************************************************************************************************************************

I/ MỤC ĐÍCH, U CẦU:

- Củng cố cách viết chữ viết hoa L thơng qua bài tập ứng dụng :
▪ Viết tên riêng : (Lê Lợi) bằng chữ cỡ nhỏ.
▪ Viết câu tục ngữ : Lời nói chẳng mất tiền mua
Lưa lời mà nói cho vừa lòng nhau. bằng chữ cỡ nhỏ.
- Rèn kĩ năng viết chữ đúng và đẹp cho HS.
- Giáo dục HS tính cẩn thận, óc thẩm mĩ và lòng u mơn học này.
II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Mẫu viết chữ hoa L
- Từ và câu ứng dụng viết trên dòng kẻ ơ li.
- Vở bài tập.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:

TG
1’
5’

1’
6’

6’

6’

Hoạt động của giáo viên
1/ Ổn định tổ chức:
2/ Kiểm tra bài cũ:
- GV kiểm tra vở viết ở nhà của HS.
- 1 HS nhắc lại từ và câu ứng dụng đã viết.
- GV nhận xét, đánh giá.
3/ Bài mới:

a) Giới thiệu: Hơm nay các em Ơn chữ hoa
L - GV ghi đề bài:
b) Luyện viết chữ hoa:
+ Tìm và nêu các chữ viết hoa có trong bài.
- GV viết mẫu và hướng dẫn cách viết :

Hoạt động của học sinh
- HS hát.
- HS trình vở để GV kiểm tra.
- 1 HS nhắc lại từ và câu ứng dụng đã học.

- . . . các chữ L
- HS theo dõi ở bảng.

- HS viết ở bảng con.
- u cầu HS tập viết vào bảng con.
- GV nhận xét, sửa chữa cho các em chưa
viết đúng.
* Luyện viết từ ứng dụng:
- . . . Lê Lợi
+ Nêu từ ứng dụng trong bài viết ?
- Lê Lợi là vị anh hùng của dân tộc ta, có
+ Em biết gì về Lê Lợi ?
cơng đánh đuổi giặc Minh giành lại độc
- Lê lợi: sinh năm 1385 và mất năm 1433 là lập cho dân tộc.
vị anh hùng dân tộc, lập ra triều đình nhà
Lê. Hiện nay có nhiều đường phố ở các
thành phố, thị xã mang tên Lê Lợi.
- GV viết mẫu kết hợp nhắc lại cách viết.
- HS theo dõi ở bảng.


- u cầu HS viết bảng con.
- GV nhận xét, sửa lại cho HS (nếu viết sai)
* Luyện viết câu ứng dụng:
+ Nêu câu ứng dụng trong bài ?

- HS tập viết ở bảng con
- . . . Lời nói chẳng mất tiền mua

***********************************************************************************************
Giáo án lớp 3

17


Trường tiểu học

Năm học 2012-2013

***************************************************************************************************************************

Lựa lời mà nói cho vừa lòng nhau.
+ Em hiểu câu tục ngữ ấy như thế nào ?
- . . Câu tục ngữ khun ta nói năng phải
⇒ Câu tục ngữ khun ta nói năng với mọi biết lựa lời để nói cho người khác được hài
người phải biết lựa chọn lời nói, làm cho lòng.
người nói chuyện với mình cảm thấy dễ
chịu, hài lòng.
- u cầu HS tập viết bảng con chữ :
- HS tập viết ở bảng con.

Lời nói, Lựa lời
- GV theo dõi, sửa sai cho HS.
10’ * Thực hành:
- u cầu HS viết vào vở
- Chữ L viết một dòng.
- Lê Lợi viết hai dòng.
- Câu ứng dụng viết 2 lần.
- HS lắng nghe và thực hiện.
 Nhắc nhở HS tư thế ngồi viết, cách để vở,
cách cầm bút. . .

* Chấm chữa bài:
- GV chấm 5  7 vở để nhận xét.
3’ 4/ Củng cố :
- 5  7 HS nộp vở.
Cho HS viết chữ L, từ ứng dụng.
2’ 5/ Dặn dò :
- Nhận xét tiết học.
- Dặn dò HS hồn chỉnh bài viết ở nhà và - HS lắng nghe và thực hiện.
học thuộc câu tục ngữ.
- Rút kinh nghiệm:
...........................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................
Tiết 5:Thủ cơng

I/ MỤC TIÊU:
-Biết cách kẻ, cắt, dán chữ V.
- Kẻ, cắt, dán được chữ V đúng quy trình kĩ thuật.
- HS hứng thú với giờ học.
II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

- Mẫu chữ V đã cắt bằng giấy màu.
- Giấy, kéo, thước kẻ, hồ dán, bút chì.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:

TG

Hoạt động của giáo viên

Hoạt động của học sinh

1’
5’

1/ Ổn định tổ chức:
- HS hát.
2/ Kiểm tra bài cũ:
- HS để đồ dùng lên bàn cho GV kiểm tra.
- Kiểm tra đồ dùng học tập của HS.
- GV nhận xét, đánh giá.
3/ Bài mới:
1’ a) Giới thiệu: Hơm nay các em học cắt, dán
chữ V.
26’ b) Các hoạt động:
***********************************************************************************************
Giáo án lớp 3

18


Trường tiểu học


Năm học 2012-2013

***************************************************************************************************************************

6’

- HS quan sát mẫu :
- Chiều rộng của nét chữ V gồm 1 ơ li.
- Nửa bên trái và nửa bên phải của chữ V
giống nhau.

- HS theo dõi ở bảng.



7’

▪ Hoạt động 1: GV hướng dẫn HS quan
sát, nhận xét.
+ Mục tiêu: HS nhận xét được độ lớn của
nét chữ V, màu sắc, hình dáng của chữ.
+ Cách tiến hành:
- GV giới thiệu mẫu chữ V, hướng dẫn HS
quan sát, nhận xét.
+ Chiều rộng của nét chữ V gồm mấy ơ li ?
+ Em có nhận xét gì về nửa bên trái và nửa
bên phải của nét chữ V ?
⇒ Nếu gấp đơi chữ theo chiều dọc thì 2 nửa
chữ V trùng khít nhau. (GV gấp mẫu để HS

quan sát)
▪ Hoạt động 2: GV hướng dẫn mẫu.
+ Mục tiêu: HS biết cách kẻ, cắt, dán chữ
V.
+ Cách tiến hành:
Bước 1: Kẻ chữ V
- GV kẻ chữ ở bảng và hướng dẫn.

- Lật mặt trái của tờ giấy màu, kẻ 1 hình chữ
nhật dài 5 ơ, rộng 3 ơ. Chấm các điểm như
hình vẽ. Sau đó kẻ chữ V theo các điểm đã
đánh dấu.
- HS theo dõi GV cắt mẫu.
Bước 2: Cắt chữ V
- Gấp đơi hình chữ V lại theo đường dấu
giữa.
- Cắt theo nét kẻ chữ V.
Bước 3: Dán chữ V
- Tiến hành tương tự như dán chữ H, U.
4/ Thực hành:
- Gọi vài em nhắc lại các bước thực hiện kẻ, - HS nhắc lại :
Bước 1 : Kẻ chữ V
cắt, dán chữ V.
Bước 2 : Cắt chữ V
Bước 3 : Dán chữ V
- HS thực hành cắt, dán chữ V.
- u cầu HS thực hành kẻ, cắt, dán chữ V.
- GV theo dõi, giúp đỡ các em còn lúng túng
để các em hồn thành được sản phẩm của
mình.

- Tổ chức cho HS trưng bày sản phẩm theo - HS trưng bày sản phẩm theo nhóm của
mình.
nhóm.
- GV nhận xét, đánh giá sản phẩm của từng
***********************************************************************************************
Giáo án lớp 3

19


Trường tiểu học

Năm học 2012-2013

***************************************************************************************************************************

nhóm.
5/ Củng cố – dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
- HS lắng nghe và thực hiện.
- Dặn HS chuẩn bị đồ dùng cho tiết học sau
cắt, dán chữ E.
- Rút kinh nghiệm:
...........................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................
2’

Thứ năm ngày 25 tháng 11 năm 2012
Tiết 1:Luyện từ và câu


I/ MỤC ĐÍCH, U CẦU:
- Mở rộng vốn từ về các dân tộc ; biết thêm tên một số sân tộc thiểu số ở nước ta ; điền đúng từ
ngữ thích hợp (gắn với đồng bào dân tộc) điền vào chỗ trống.
- Tiếp tục học về phép so sánh : đặt được câu có hình ảnh so sánh.
II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Bảng phụ viết bài tập 2.
- Bảng lớp viết bài tập 3.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:

TG
1’
5’

Hoạt động của giáo viên

1/ Ổn định tổ chức:
2/ Kiểm tra bài cũ:
- Kiểm tra vở bài tập của HS tổ 1.
- Gọi 1 HS đọc kết quả bài tập 3 ở tiết trước.
- GV nhận xét, đánh giá.
3/ Bài mới:
1’ a) Giới thiệu: Hơm nay các em học bài Từ
ngữ về các dân tộc. Luyện từ về so sánh.
- GV ghi đề bài.
31’ b) Hướng dẫn HS làm bài tập:
8’ Bài 1: Kể tên một số dân tộc thiểu số ở
nước ta mà em biết.
- Gọi 1 HS đọc đề bài.
⇒ Các em chỉ kể tên các dân tộc thiểu số.
Dân tộc Kinh có số dân rất đơng, khơng phải

là dân tộc thiểu số.
- u cầu HS thảo luận nhóm và báo cáo.

Hoạt động của học sinh
- HS hát.
- HS trình vở để GV kiểm tra.
- 1 HS đọc kết quả bài tập 3.

- 1 HS đọc đề bài.

- HS thảo luận và báo cáo :
- Khu vực phía Bắc : Tày, Nùng, Thái,
Mường, Dao Hmơng, Hoa, Giáy, Tà Ơi. . .
- Khu vực miền Trung : Vân Kiều, Cơ Ho,
Khơ mú, Ba-na, Gia rai, Xơ-đăng, Chăm. .
- Khu vực miền Nam : Khơ-me, Hoa,

***********************************************************************************************
Giáo án lớp 3

20


Trường tiểu học

Năm học 2012-2013

***************************************************************************************************************************

9’


- Gọi đại diện các nhóm báo cáo, các nhóm
khác bổ sung.
- u cầu HS làm bài vào vở.
Bài 2: Chọn từ thích hợp trong ngoặc đơn
điền vào chỗ trống.
- Treo bảng phụ gọi 1 HS đọc đề bài.
- Gọi HS xung phong điền từ ở bảng, các HS
khác nhận xét, sửa chữa.
- GV ghi các từ cần điền : nhà rơng, nhà
sàn, Chăm, bậc thang.
- Gọi vài em đọc lại kết quả.

Xtiêng.
- Đại diện nhóm báo cáo kết quả.
- HS làm bài vào vở.
- 1 HS đọc đề bài ở bảng phụ.
a) Đồng bào miền núi thường trồng lúa
trên những thửa ruộng bậc thang.
b) Những ngày lễ hội, đồng bào các dân
tộc Tây Ngun thường tập trung bên nhà
rơng để hát múa.
c) Để tránh thú dữ, nhiều dân tộc miền núi
thường làm nhà sàn để ở.
d) Truyện : Hũ bạc của người cha là truyện
của dân tộc Chăm.
- HS làm bài vào vở.

- u cầu cả lớp làm bài vào vở.
Bài 3: Quan sát các sự vật ở tranh rồi viết

những câu có hình ảnh so sánh các sự vật
trong tranh.
- Gọi 1 HS đọc đề bài.
- 1 HS đọc u cầu bài tập 3.
- 4 HS nói tên từng cặp sự vật được so sánh 1) Trăng so sánh với quả bóng.
với nhau trong tranh.
2) Nụ cười của bé so sánh với bơng hoa.
3) Ngọn đèn so sánh với ngơi sao.
4) Hình dáng nước ta so sánh với chữ S.
- u cầu HS làm bài vào vở.
- Gọi một số em đọc các câu đã viết.
* Mặt trăng tròn xoe như quả bóng.
- Tun dương những em viết được những * Nụ cười của bé tươi như hoa.
câu hay, đúng ngữ pháp.
* Đèn điện sáng lấp lánh như những ngơi
sao trên trời.
* Đất nước ta cong cong hình chữ S.
7’ Bài 4: Tìm những từ ngữ thích hợp với
mỗi chỗ trống.
- Gọi 1 HS đọc đề bài.
- 1 HS đọc đề bài.
- u cầu cả lớp làm bài vào vở.
- HS làm bài vào vở.
- Gọi HS nối tiếp nhau đọc kết quả bài làm ở a) Cơng cha nghĩa mẹ được so sánh như
vở.
núi Thái Sơn, nước trong nguồn chảy
- Cả lớp nhận xét, bổ sung.
ra.
b) Trời mưa, đường trơn như bơi mỡ.
- GV sửa chữa và ghi kết quả đúng lên bảng. c) Ở thành phố có nhiều tòa nhà cao như

núi
2’ 4/ Củng cố :
- Gọi HS nêu tên các dân tộc em biết.
- HS nêu.
1’ 5/ Dặn dò :
- GV nhận xét tiết học.
- Dặn HS làm bài tập ; xem trước bài mới.
- HS lắng nghe và thực hiện.
 Rút kinh nghiệm:
...........................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................
8’

***********************************************************************************************
Giáo án lớp 3

21


Trường tiểu học

Năm học 2012-2013

***************************************************************************************************************************

Tiết 2: Thể dục
GV bộ mơn dạy
Tiết 3:Tốn
I/ MỤC TIÊU:
Giúp HS:

- Giúp HS biết cách sử dụng bảng chia.
- Giáo dục HS tính cẩn thận, chính xác và lòng say mê học tốn.
II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Kẻ sẵn bảng chia trên giấy khổ lớn.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:

TG

Hoạt động của giáo viên

Hoạt động của học sinh

1’

1/ Ổn định tổ chức:
Kiểm tra sĩ số, hát tập thể.
5’ 2/ Kiểm tra bài cũ:
- Gọi 1 HS đọc kết quả bài tập 3.
- Kiểm tra vở bài tập của HS tổ 2.
- GV nhận xét, đánh giá.
3/ Bài mới:
1’ a) Giới thiệu: Hơm nay các em sẽ học
Bảng chia.
- GV ghi đề bài.
6’ b) Giới thiệu cấu tạo bảng chia.
⇒ Dựa vào bảng chia, GV giới thiệu :
Hàng đầu tiên là thương của 2 số. Cột đầu
tiên là số chia.
Ngồi hàng đầu tiên và cột đầu tiên, mỗi
số trong một ơ là số bị chia.

7’ * Cách sử dụng bảng chia.
Ví dụ: 12 : 4 = ?
Tìm số 4 ở cột đầu tiên ; từ số 4 theo chiều
mũi tên đến số 12 ; từ số 12 theo chiều
mũi tên đến số 3 ở hàng đầu tiên. Số 3 là
thương của 12 và 4.
Vậy : 12 : 4 = 3
18’ c) Luyện tập:
5’ Bài 1: Dùng bảng chia để tìm số thích
hợp ở ơ trống.
- GV làm mẫu bài thứ nhất :

5

6
30
- Gọi 3 HS thực hiện 3 bài ở bảng.
8’

- Lớp trưởng báo cáo sĩ số. Bắt bài hát.
- 1 HS đọc kết quả bài tập 3.
- HS trình vở lên bàn để GV kiểm tra.

- HS theo dõi ở bảng chia.

- HS theo dõi GV hướng dẫn cách sử dụng
bảng chia.

- HS theo dõi ở bảng.
- 3 HS làm bài ở bảng :

7
4
6

42

7

28

9
; 8

72

Bài 2: Số ?

***********************************************************************************************
Giáo án lớp 3

22


Trường tiểu học

Năm học 2012-2013

***************************************************************************************************************************

- GV kẻ sẵn bảng như SGK gọi HS vận - HS lần lượt lên bảng dựa vào bảng chia để

dụng bảng chia để tìm thương của hai số, tìm kết quả điền vào ơ trống ở bảng.
tìm số chia, tìm số bị chia.
SBC

7’

- GV nhận xét, đánh giá.
Bài 3: Giải tốn có lời văn.
- Gọi 1 HS đọc đề tốn.
Tóm tắt:
132 trang
đã đọc

45 2
1
5 7
9 3

72 7
2
9 9
8 8

8
1
9
9

56 54
7

8

6
9

- 1 HS đọc bài tốn 3.
- HS theo dõi ở bảng.

phải đọc . . .trang?

+ Bài tốn hỏi gì ?
+ Bài tốn cho biết gì ?
+ Muốn biết Minh còn phải đọc bao nhiêu
trang nữa thì ta phải biết gì ?
+ Trong 2 yếu tố đó, cái gì đã biết, cái gì
cần tìm ?
+ Muốn biết số trang còn lại Minh phải
đọc em làm thế nào ?
- Gọi 1 HS giải ở bảng, các em khác làm
vào vở.

8’

1
6
Số chia 4
Thương 4

- Hỏi Minh còn phải đọc bao nhiêu trang
nữa thì xong quyển truyện ?

- Quyển truyện có 132 trang, đã đọc

1
số
4

trang.
- Phải biết số trang của quyển truyện và số
trang đã đọc.
- Số trang của quyển truyện đã biết : 132
trang cần tìm số trang đã đọc rồi.
- HS trả lời.
Giải :
Số trang Minh đã đọc là :
132 : 4 = 33 (trang)
Số trang còn lại phải đọc là :
132 – 33 = 99 (trang)
Đáp số : 99 (trang).

Bài 4: Xếp hình.
- Tổ chức cho hai tổ thi xếp hình theo u
cầu đề bài. Tổ nào xếp đúng và nhanh thì - 2 Tổ thi xếp hình ở bảng nỉ.
tổ đó thắng.

2’

4/ Củng cố :
Nêu cách sử dụng bảng chia.
1’ 5/Dặn dò :
- GV nhận xét tiết học.

- Dặn HS làm bài tập ở vở và xem trước
- HS lắng nghe và thực hiện.
bài mới.
 Rút kinh nghiệm:
...........................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................
Tiết 3: Tự nhiên – Xã hội

***********************************************************************************************
Giáo án lớp 3

23


Trường tiểu học

Năm học 2012-2013

***************************************************************************************************************************

I/ MỤC TIÊU:
Sau bài học, HS biết :
- Kể tên một số hoạt động nơng nghiệp của tỉnh (thành phố) nơi các em đang sống.
- Nêu lợi ích của hoạt động nơng nghiệp.
II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Các hình trang 58 – 59 SGK
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:

TG


Hoạt động của giáo viên

1’
5’

1/ Ổn định tổ chức:
2/ Kiểm tra bài cũ:
- Gọi 2 HS trả lời câu hỏi :
+ Hãy kể một số hoạt động ở nhà bưu điện?
+ Hoạt động thơng tin liên lạc giúp gì cho
chúng ta ?
- GV nhận xét, đánh giá.
3/ Bài mới:
1’ a) Giới thiệu: Hơm nay các em học bài Hoạt
động nơng nghiệp.
- GV ghi đề bài:
26’ b) Các hoạt động:
▪ Hoạt động 1: Hoạt động nhóm.
+ Mục tiêu: Kể được tên một số hoạt động
nơng nghiệp ; nêu được ích lợi của hoạt
động nơng nghiệp.
+ Cách tiến hành:
- u cầu HS quan sát hình và thảo luận
nhóm theo gợi ý :
+ Kể tên các hoạt động được giới thiệu
trong hình.
+ Các hoạt động đó mang lại lợi ích gì ?

Hoạt động của học sinh
- HS hát.

- 2 HS trả lời câu hỏi.

- HS quan sát tranh và thảo luận nhóm :

- Các hoạt động : chăm sóc rừng, ni cá,
chăn ni lợn, gà, cắt lúa. . .
- Các hoạt động đó giúp tăng thêm thu
nhập cho gia đình, đóng góp của cải cho
xã hội.
- Gọi đại diện nhóm báo cáo, các nhóm khác - Đại diện nhóm báo cáo.
bổ sung ý kiến.
 Kết luận: Các hoạt động trồng trọt, chăn
- HS lắng nghe.
ni, đánh bắt và ni trồng thủy sản, trồng
rừng. . được gọi là hoạt động nơng nghiệp.
▪ Hoạt động 2: Thảo luận theo cặp.
+ Mục tiêu: Biết một số hoạt động nơng
nghiệp ở tỉnh, nơi các em đang sống.
+ Cách tiến hành:
- u cầu từng cặp kể cho nhau nghe về
- HS thảo luận cặp : Các hoạt động nơng
hoạt động nơng nghiệp ở nơi các em đang
nghiệp như : trồng rau, trồng mì, trồng
sống.
đậu, trồng lúa, ni gà, vịt, bò, trâu. . .
- Vài cặp trao đổi trước lớp.
- Gọi một số cặp trao đổi trước lớp.
- GV nhận xét, bổ sung.
▪ Hoạt động 3: Triển lãm góc hoạt động


***********************************************************************************************
Giáo án lớp 3

24


Trường tiểu học

Năm học 2012-2013

***************************************************************************************************************************

nơng nghiệp.
+ Mục tiêu: thơng qua triển lãm tranh (ảnh),
các em biết thêm về những hoạt động nơng
nghiệp.
+ Cách tiến hành:
- HS thảo luận và vẽ tranh theo nhóm.
- u cầu các nhóm thảo luận và vẽ bức
tranh về hoạt động nơng nghiệp.
- Đại diện nhóm giới thiệu về tranh của
- Từng nhóm trình bày về bức tranh của nhóm mình.
nhóm mình. (nêu ích lợi của hoạt động nơng
nghiệp)
- GV nhận xét, đánh giá.
2’ 4/ Củng cố :
Gọi HS đọc ghi nhớ.
- HS đọc.
1’ 5/ Dặn dò :
- GV nhận xét tiết học.

- Dặn HS ơn bài và chuẩn bị bài tiếp theo.
- HS lắng nghe và thực hiện.
 Rút kinh nghiệm:
...........................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................
Thứ sáu ngày 27 tháng 11 năm 2009
Tiết 1: Chính tả(Nghe – viết)

I/ MỤC ĐÍCH, U CẦU:
▪ Rèn kĩ năng viết chính tả :
- Nghe – viết đúng chính tả, trình bày đúng một đoạn trong bài : “Nhà rơng ở Tây Ngun”
- Làm đúng bài tập điền vào chỗ trống cặp vần dễ lẫn : ưi / ươi. Tìm tiếng có thể ghép với các
tiếng có âm dễ lẫn : s / x.
II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Bảng lớp viết 2 lần bài tập 2.
- Bảng phụ kẻ sẵn 2 cột để ghi bài tập 3 a.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:

TG
1’
5’

1’
7’

Hoạt động của giáo viên
1/ Ổn định tổ chức:
2/ Kiểm tra bài cũ:
- GV đọc cho cả lớp viết bảng con các từ :
con muỗi, mũi dao, múi bưởi, hạt muối.

- GV nhận xét, sửa chữa.
3/ Bài mới:
a) Giới thiệu: Hơm nay các em nghe- viết
bài Nhà rơng ở Tây Ngun. - GV ghi đề
bài.
b) Hướng dẫn HS nghe viết:
- GV đọc mẫu bài viết.
- Gọi 2 HS đọc lại.
+ Gian đầu nhà rơng được trang trí như thế

Hoạt động của học sinh
- HS hát.
- HS viết bảng con.

- HS theo dõi ở SGK.
- 2 HS đọc bài.
- Đó là nơi thờ thần làng: có một giỏ mây

***********************************************************************************************
Giáo án lớp 3

25


×