Tải bản đầy đủ (.doc) (30 trang)

BỘ GIÁO ÁN LỚP 3 TUẦN 13 (2012-2013) - ĐƯỢC BÌNH CHỌN XUẤT SẮC NHẤT CẤP TRƯỜNG, DỰ THI GVDG CẤP HUYỆN

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (961.07 KB, 30 trang )

Trường tiểu học

Tuần 13

************************************************************************************************

Thứ hai ngày 8 tháng 11 năm 2012
Tiết 1: Giáo dục tập thể
I/ MỤC ĐÍCH YÊU CẦU:
HS dự lễ chào cờ đầu tuần 13. HS có ý thức nghiêm túc trong nghi lễ chào cờ.
- Đánh giá những ưu – khuyết điểm của HS trong các hoạt động của thời gian qua .
- Nhận xét –Tuyên dương những tập thể ( cá nhân ) thực hiện tốt.
- Nhắc nhở và có biện pháp đối với HS thực hiện chưa tốt.
- GV nhắc nhở HS những việc cần thực hiện trong tuần.
II/ CÁC HOẠT ĐỘNG :
TG
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
20’ * Hoạt động 1: HS dự lễ chào cờ.
- GV cho HS chỉnh đốn ĐHĐN, xếp hàng đúng vị trí - HS xếp hàng ổn định hàng ngũ
nghiêm túc dự tiết chào cờ tuần
để dự lễ chào cờ.
* Giáo viên trực tuần nhận xét, đánh giá những ưu – 13.
khuyết điểm của HS trong các hoạt động của thời
gian qua .
-Nhận xét –Tuyên dương những tập thể (cá nhân) - HS lắng nghe.
thực hiện tốt.
-Nhắc nhở và có biện pháp đối với HS thực hiện
chưa tốt.
* Phó Hiệu trưởng tổng kết những kết quả mà HS đã
thực hiện được và chưa được tốt. Đề nghị GV chủ


nhiệm về lớp nhắc nhở HS khắc phục kịp thời. BGH
và anh tổng phụ trách đề ra công tác mới.
13’ * Hoạt động 2: Sinh hoạt lớp.
a. Lớp trưởng nhận xét chung quá trình lớp tham gia
dự tiết chào cờ.
b. Giáo viên chủ nhiệm nhắc nhở HS thực hiện tốt
- HS lắng nghe thực hiện.
công việc tuần 13 mà nhà trường đã đề ra.
+ Học tập : ……
+ Các phong trào thi đua : …………
+ Các hoạt động khác :………………
c. Ý kiến cá nhân :
d. GV phổ biến lại những công việc trong tuần mà
- HS lắng nghe thực hiện.
HS cần thực hiện.
+ Thực hiện tốt ATGT.
+ Giữ vệ sinh trường lớp sạch đẹp.
+ Trời đã vào mùa mưa, đi học là về ngay không
được la cà bờ sông, suối vì nước lớn.
+ Bạn giỏi kèm bạn yếu học tập.
+ Thực hiện tốt nội quy của nhà trường.
GV nhắc HS thực hiện tốt công việc tuần 13.
Tiết 2:Toán
*********************************************************************************************

1

Giáo án lớp 3



Trường tiểu học

Tuần 13

************************************************************************************************

I/ MỤC TIÊU:
- Giúp HS : biết cách so sánh số bé bằng một phần mấy số lớn.
- Giáo dục HS tính cẩn thận, chính xác, sáng tạo trong học toán và lòng yêu thích môn học.
II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Tranh vẽ minh họa bài toán như SGK
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
TG
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1’ 1/ Ổn định tổ chức:
- HS hát.
5’ 2/ Kiểm tra bài cũ:
- Kiểm tra vở bài tập của HS tổ 2.
- HS trình vở để GV kiểm tra.
- Gọi 1 HS làm BT 3. VBT/ 68.
- HS làm bài.
- GV nhận xét, đánh giá
3/ Bài mới:
1’ a) Giới thiệu: Hôm nay các em học So sánh
số bé bằng một phần mấy số lớn.
15’ b) Hướng dẫn HS So sánh số bé bằng một
phần mấy số lớn.
GV nêu ví dụ : Đoạn thẳng AB dài 3 cm, - HS theo dõi ở bảng.
đoạn thẳng CD dài 6 cm.

+ Độ dài đoạn thẳng CD gấp mấy lần độ - Độ dài đoạn thẳng CD gấp 3 lần độ dài
dài đoạn thẳng AB ?
đoạn thẳng AB :( 6 : 2 = 3)
⇒ Độ dài đoạn thẳng CD gấp 3 lần độ dài
đoạn thẳng AB.
Ta nói rằng độ dài đoạn thẳng AB bằng

1
3

độ dài đoạn thẳng CD.
Vậy : muốn tìm độ dài đoạn thẳng AB bằng - HS theo dõi GV hướng dẫn cách thực
một phần mấy độ dài đoạn thẳng CD ta làm hiện.
như sau :
Thực hiện : chia độ dài đoạn CD cho độ dài
của đoạn AB :
6 : 2 = 3 (lần)
Trả lời : Độ dài đoạn thẳng AB bằng

1
độ
3

dài đoạn thẳng CD.
 Giới thiệu bài toán.
- Gọi 1 HS đọc bài toán ở SGK
GV tóm tắt :
Tuổi mẹ : 30 tuổi
Tuổi con : 6 tuổi
Tuổi mẹ gấp mấy lần tuổi con ?

Tuổi mẹ :
Tuổi con :
30tuổi

-Tuổi mẹ gấp 5 lần tuổi con : 30 : 6 = 5

6 tuổi

+Vậy tuổi con bằng một phần mấy tuổi mẹ? - Tuổi con bằng 1 tuổi mẹ
5
Giải:
*********************************************************************************************

2

Giáo án lớp 3


Trường tiểu học

Tuần 13

************************************************************************************************

Tuổi mẹ gấp tuổi con một số lần là :
30 : 6 = 5 (lần)
1
tuổi mẹ
5
1

Đáp số :
5

Vậy tuổi con bằng

16’ c) Luyện tập:
- HS theo dõi GV làm mẫu sau đó tự làm
Bài 1: Viết vào ô trống (theo mẫu)
Gọi HS làm ở bảng – GV làm mẫu như bài còn lại vào vở.
SGK
- 24 : 6 = 4 (lần)
Bài 2: Giải toán có lời văn.
+ Số sách ở ngăn dưới gấp mấy lần số sách - Số sách ở ngăn trên bằng 1 số sách ở
4
ở ngăn trên ?
+ Số sách ở ngăn trên bằng một phần mấy ngăn dưới.
Giải:
số sách ở ngăn dưới ?
Số sách ở ngăn dưới gấp số sách ở ngăn
trên một số lần là :
- Yêu cầu HS trình bày bài vào vở.
24 : 6 = 4 (lần)
Vậy số sách ở ngăn trên bằng
ở ngăn dưới.
Đáp số :

1
số sách
4


1
4

Bài 3: Trả lời câu hỏi:
- Gọi một số HS trả lời.
- HS trả lời câu hỏi.
2’ 4/ Củng cố :
- Nêu cách so sánh số bé bằng một phần - HS nêu.
mấy số lớn ?
1’ 5/ Dặn dò:
- GV nhận xét tiết học.
- Dặn HS làm bài tập ở vở ; chuẩn bị bài - HS lắng nghe và thực hiện.
tiếp theo.
 Rút kinh nghiệm:
..........................................................................................................................................................
..........................................................................................................................................................
Tiết 3: Âm nhạc

GV bộ môn dạy
Tiết 4+5: Tập đọc – Kể chuyện

“Nguyên Ngọc”

I/ MỤC ĐÍCH YÊU CẦU:
▪ Rèn kĩ năng đọc :
*********************************************************************************************

3

Giáo án lớp 3



Trường tiểu học

Tuần 13

************************************************************************************************

- Đọc đúng các từ ngữ : bok-pa, càn quét, huân chương ; thể hiện được tình cảm, thái độ
của nhân vật qua lời đối thoại.
- Hiểu nghĩa các từ : bok, càn quét, lũ làng, sao Rua, mạnh hung, người Thượng.
- Nắm được cốt truyện và ý nghĩa của câu chuyện : Ca ngợi anh Núp và dân làng Kông Hoa
đã lập nhiều thành tích trong kháng chiến chống Pháp.
▪ Rèn kĩ năng nói :
- HS biết kể một đoạn của câu chuyện.
▪ Rèn kĩ năng nghe :
- HS lắng nghe lời kể của bạn, biết nhận xét, đánh giá lời kể của bạn, biết kể tiếp lời kể của
bạn.
II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Ảnh anh hùng Núp như SGK.
- Bảng phụ viết sẵn đoạn 3 để hướng dẫn HS đọc.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
TG
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1’ 1/ Ổn định tổ chức:
Kiểm tra sĩ số, hát tập thể.
- Lớp trưởng báo cáo sĩ số. Bắt bài hát .
5’ 2/ Kiểm tra bài cũ:
- Gọi 3 HS bài “Cảnh đẹp non sông” và trả - 3 HS đọc bài và trả lời câu hỏi.

lời câu hỏi ở SGK.
- GV nhận xét, đánh giá.
3/ Bài mới:
1’ a) Giới thiệu: Hôm nay các em học bài tập
đọc Người con của Tây Nguyên.
- GV ghi đề bài.
15’ b) Luyện đọc:
- GV đọc mẫu toàn bài.
- HS theo dõi ở SGK.
* Luyện đọc câu:
- Gọi HS đọc nối tiếp câu.
- Từng em lần lượt đọc bài.
- GV hướng dẫn HS đọc từ khó :bok-pa, - HS đọc CN – ĐT từ khó bok-pa, càn
càn quét, huân chương.
quét, huân chương.
* Luyện đọc đoạn:
- 3 HS đọc nối tiếp 3 đoạn trong bài.
- 3 HS đọc bài và giải nghĩa từ.
Yêu cầu HS giải nghĩa từ mới có trong đoạn
vừa đọc.
+ Em hiểu : “kêu” nghĩa là gì ?
- kêu : gọi, mời
+ “Coi” nghĩa là thế nào ?
- coi : xem, nhìn
* Luyện đọc đoạn trong nhóm:
- HS đọc nối tiếp đoạn theo nhóm.
- HS đọc bài theo nhóm. Nhóm trưởng
theo dõi, sửa sai cho các bạn trong
* Thi đọc giữa các nhóm:
nhóm.

- Các nhóm cử đại diện các bạn thi đọc.
- Cả lớp đọc đồng thanh đoạn 2 ; 1 HS đọc - Các nhóm cử đại diện các bạn thi đọc.
tiếp đoạn 3.
12’ c) Tìm hiểu bài:
- 1 HS đọc đoạn 1.
- 1 HS đọc bài.
+ Anh Núp được tỉnh cử đi đâu ?
- Anh Núp được tỉnh cử đi dự Đại hội thi
đua
*********************************************************************************************

4

Giáo án lớp 3


Trường tiểu học

Tuần 13

************************************************************************************************

- Gọi 1 HS đọc đoạn 2.
- 1 HS đọc bài.
+ Ở đại hội về anh Núp kể cho làng biết -Anh Núp kể cho dân làng biết : đất
những gì ?
nước mình bây giờ rất mạnh, mọi người
đều đoàn kết đánh giặc, làm rẫy giỏi.
+ Chi tiết nào cho thấy Đại hội rất khâm - Chi tiết : Núp được mời lên kể chuyện
phục thành tích của dân làng Kông Hoa ?

làng Kông Hoa. Sau khi nghe Núp kể về
thành tích chiến đấu của dân làng, nhiều
người chạy lên, đặt Núp trên vai, công
kênh đi khắp nhà.
+ Những chi tiết nào cho thấy dân làng - Chi tiết : Nghe anh Núp nói lại lời cán
Kông Hoa rất vui, rất tự hào về thành tích bộ : “Pháp đánh một trăm năm không
của mình?
thắng nổi đồng chí Núp và dân làng
Kông Hoa”, lũ làng rất vui, đứng hết dậy
nói : Đúng đấy ! Đúng đấy !
- 1 HS đọc đoạn 3.
- 1 HS đọc đoạn 3.
+Đại hội tặng dân làng Kông Hoa những - Đại hội tặng một cái ảnh Bác Hồ vác
gì?
cuốc đi làm rẫy, một bộ quần áo bằng
lụa của Bác Hồ, một cây cờ có thêu chữ,
một huân chương cho cả làng, một huân
chương cho Núp.
+ Khi xem những vật đó, thái độ của mọi - Mọi người xem những món quà ấy là
người ra sao ?
những tặng vật thiêng liêng nên “rửa tay
thật sạch” trước khi xem, cầm lên từng
thứ coi đi coi lại, coi đến mãi nửa đêm.
+ Câu chuyện người con của Tây Nguyên - Ca ngợi anh Núp và dân làng Kông
ca ngợi ai?
Hoa đã lập nhiều thành tích trong kháng
- GV ghi nội dung: Ca ngợi anh Núp và chiến chống Pháp.
dân làng Kông Hoa đã lập nhiều thành
tích trong kháng chiến chống Pháp.
5’ * Giải lao tại chỗ.

13’ d) Luyện đọc lại:
- GV đọc mẫu đoạn 3.
- HS theo dõi ở SGK
- Hướng dẫn HS đọc.
- Gọi vài em thi đọc đoạn 3.
- HS thi đọc.
- Cả lớp nhận xét, đánh giá.
- Gọi 3 HS đọc nối tiếp cả bài.
- 3 HS đọc bài.
25’  Kể chuyện:
* Các em hãy chọn và kể lại một đoạn của
câu chuyện.
Hướng dẫn :
- Gọi 1 HS đọc yêu cầu bài tập.
- 1 HS nêu yêu cầu bài tập
* Trong đoạn văn mẫu, người kể nhập vai
-. . . người kể nhập vai anh Núp, kể lại
nhân vật nào để kể lại đoạn 1 ?
câu chuyện theo lời anh Núp
- Các em có thể kể theo lời của nhân vật
hoặc kể theo lối kể thông thường.
- 1 HS kể mẫu
- Gọi 1 HS kể mẫu.
- HS kể nối tiếp các đoạn chuyện.
- Gọi HS lần lượt kể nối tiếp câu chuyện.
- 3 HS thi kể trước lớp
- Gọi 3 HS thi kể trước lớp.
- Cả lớp nhận xét, đánh giá.
*********************************************************************************************


5

Giáo án lớp 3


Trường tiểu học

Tuần 13

************************************************************************************************

- Cả lớp theo dõi để nhận xét, đánh giá.
3’ 4/ Củng cố :
- HS nêu.
Gọi HS nêu nội dung câu chuyện.
1’ 5/Dặn dò :
- GV nhận xét tiết học.
- HS lắng nghe và thực hiện.
- Dặn HS ôn bài và chuẩn bị bài tiếp theo.
 Rút kinh nghiệm:
..........................................................................................................................................................
..........................................................................................................................................................
Thứ ba ngày 9 tháng 11 năm 2012
Tiết 1:Chính tả: (nghe - viết)

I/ MỤC ĐÍCH YÊU CẦU:
▪ Rèn kĩ năng viết chính tả :
- Nghe – viết chính xác bài “Đêm trăng trên Hồ Tây”. Trình bày bài viết rõ ràng, sạch sẽ.
- Luyện đọc, viết đúng một số chữ có vần khó : iu / uyu, tập giải đố để xác định cách viết
một số chữ có âm dễ lẫn : ruồi, dừa, giếng.

▪ Thái độ : Giáo dục tình cảm yêu mến cảnh đẹp của thiên nhiên, từ đó thêm yêu quý môi
trường xung quanh, có ý thức BVMT.
II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Bảng lớp viết bài tập 2.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
TG
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1’ 1/ Ổn định tổ chức:
- HS hát.
5’ 2/ Kiểm tra bài cũ:
- Gọi 3 HS tìm một số từ có tiếng chứa âm - Tiếng chứa âm đầu ch : chân, chó,. . .
đầu ch / tr.
- Tiếng chứa âm đầu tr : trong, trên,
- GV nhận xét, đánh giá.
trâu. .
3/ Bài mới:
1’ a) Giới thiệu: Hôm nay các em nghe viết bài
Đêm trăng trên Hồ Tây.
- GV ghi đề bài:
8’ b) Hướng dẫn HS nghe – viết:
- GV đọc mẫu toàn bài viết.
- 1 HS đọc lại.
- HS theo dõi ở SGK
+ Đêm trăng trên Hồ Tây đẹp như thế nào? - 1 HS đọc lại bài viết.
- Đêm trăng tỏa sáng, rọi vào các gợn
sóng lăn tăn, gió Đông Nam hây hẩy,
sóng vỗ rập rình hương sen đưa theo
chiều gió thơm ngào ngạt.
+ Em có yêu cảnh đẹp đó không ?

- HS trả lời.
+ Bài viết có mấy câu ?
- Bài viết có 6 câu
+ Những chữ nào trong bài phải viết hoa ? - Những chữ đầu câu phải viết hoa.
Vì sao ?
*********************************************************************************************

6

Giáo án lớp 3


Trường tiểu học

Tuần 13

************************************************************************************************

- GV đọc cho HS viết bảng con: trong vắt,
12’ chiều gió, tỏa sáng, lăn tăn, ngào ngạt.
* HS viết bài:
- GV đọc bài cho HS viết vào vở
- Nhắc nhở HS tư thế ngồi, cách cầm bút,
5’ cách để vở. . .
* Chấm chữa bài:
- Yêu cầu HS nhìn SGK chấm bài và ghi lỗi
ra lề vở.
- GV chấm lại 5 -7 bài để nhận xét.
6’ c) Bài tập:
Bài 2: Điền vào chỗ chấm : iu / uyu.

- Goi 1 HS nêu yêu cầu bài 2.
- Gọi HS lần lượt điền ở bảng, các HS khác
làm vào vở.

- HS viết bảng con. trong vắt, chiều gió,
tỏa sáng, lăn tăn, ngào ngạt.
- HS viết bài vào vở
- HS tự nhìn SGK và tự chấm bài

- 1 HS nêu yêu cầu bài 2
- HS làm bài :
Đường đi khúc khuỷu, gầy khẳng khiu,
khuỷu tay.

Bài 3: Viết lời giải câu đố.
- 1 HS nêu yêu cầu bài tập.
- 1 HS nêu yêu cầu bài 3.
- Gọi 1 HS khác nêu lời giải câu đố.
- HS nêu lời giải câu đố :
a) Vừa bằng hạt đỗ ăn giỗ cả làng
- con ruồi
- Sông không đến, bến không vào
- quả dừa
Lơ lửng giữa trời làm sao có nước.
- Vừa bằng cái nong
- giếng nước
Cả làng đong chẳng hết.
- Yêu cầu HS ghi lời giải ra bảng con.
2’ 4/ Củng cố :
Gọi HS viết sai nhiều lỗi lên bảng viết lại - HS lần lượt lên bảng viết.

cho đúng những từ đó.
1’ 5/ Dặn dò :
- GV nhận xét tiết học.
- Dặn HS hoàn thiện bài tập ở vở và chuẩn - HS lắng nghe và thực hiện.
bị bài tiếp theo.
 Rút kinh nghiệm:
.........................................................................................................................................................
Tiết 2 : Thể dục
GV bộ môn dạy
Tiết 3: Đạo đức

(tt)
I/ MỤC TIÊU:
- HS nắm vững kiến thức bài học.
- HS tích cực tham gia các công việc của trường, của lớp.
- Biết quí trọng các bạn tích cực làm việc lớp, việc trường. Từ đó có ý thức bảo vệ môi
trường ở trường, lớp sạch đẹp.
*********************************************************************************************

7

Giáo án lớp 3


Trường tiểu học

Tuần 13

************************************************************************************************


II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Vở bài tập đạo đức.
- Các bài hát về chủ đề nhà trường ; các tấm thẻ màu.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
TG
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1’ 1) Ổn định tổ chức:
- HS hát.
5’ 2) Kiểm tra bài cũ:
+ Thế nào là tích cực tham gia việc trường,
việc lớp ?
+ Vì sao cần phải tích cực tham gia việc
trường, việc lớp ?
- Gọi 2 HS trả lời.
- 2 HS trả lời.
- GV nhận xét, đánh giá.
- HS lắng nghe.
3) Bài mới:
1’ a) Giới thiệu: Hôm nay các em học Tích
cực tham gia việc lớp, việc trường (TT).
- GV ghi đề bài.
26’ b) Các hoạt động:
12’ ▪ Hoạt động 1: Xử lí tình huống
+ Mục tiêu: HS biết thể hiện tính tích cực
tham gia việc lớp, việc trường trong các
tình huống cụ thể.
+ Cách tiến hành:
- Yêu cầu các nhóm thảo luận các tình
huống của bài tập 4.

- Gọi các nhóm đóng vai thể hiện
- HS đóng vai thể hiện tình huống.
- Cả lớp nhận xét, góp ý.
 Kết luận:
- HS lắng nghe GV chốt lại các hành vi
a) Là bạn của Tuấn, em nên khuyên Tuấn nên làm ở các tình huống.
đừng từ chối.
b) Em nên xung phong giúp các bạn học.
c) Em nên nhắc nhở các bạn không được
làm ồn ảnh hưởng đến lớp cạnh bên.
d) Em có thể nhờ mọi người trong gia đình
hoặc bạn bè mang lọ hoa đến lớp hộ em.
12’ ▪ Hoạt động 2: Đăng kí tham gia việc lớp,
việc trường.
+ Mục tiêu: Tạo cơ hội cho HS thể hiện sự
tích cực tham gia việc lớp, việc trường.
+ Cách tiến hành:
- Yêu cầu HS suy nghĩ và ghi ra giấy những - Các việc của lớp, của trường có thể
việc ở lớp, ở trường mà em có khả năng tham gia : lao động làm đẹp lớp, trường ;
tham gia và muốn được tham gia.
giúp các bạn yếu trong nhóm, tổ, . . .
- GV thu toàn bộ các tờ giấy HS đã ghi.
- 1 HS đọc to các công việc được ghi ở - 1 HS đọc.
giấy.
- GV chia các công việc ấy ra thành các
nhóm và giao cho từng nhóm thực hiện.
- HS theo dõi.
*********************************************************************************************

8


Giáo án lớp 3


Trường tiểu học

Tuần 13

************************************************************************************************

 Kết luận: Tham gia việc lớp, việc
trường vừa là quyền, vừa là bổn phận của
mỗi HS . Chúng ta cần tích cực tham gia và - HS nêu.
2’ nhắc nhở các bạn cùng tham gia vào các
hoạt động BVMT do nhà trường, lớp tổ
1’ chức.
- HS lắng nghe và thực hiện.
4) Củng cố :
Gọi HS nêu ghi nhớ.
5) Dặn dò :
- GV nhận xét tiết học.
- Dặn HS ôn bài và chuẩn bị bài tiếp theo.
 Rút kinh nghiệm:
..........................................................................................................................................................
..........................................................................................................................................................
Tiết 4: Toán

I/ MỤC TIÊU:
Giúp HS :
- Rèn luyện kĩ năng so sánh số bé bằng một phần mấy số lớn.

- Rèn luyện kĩ năng giải toán có lời văn (hai bước tính).
II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Bảng phụ kẻ sẵn bảng của bài tập 1
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
TG
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1’ 1/ Ổn định tổ chức:
- Kiểm tra sĩ số, hát tập thể.
- Lớp trưởng báo cáo sĩ số. Bắt bài hát.
5’ 2/ Kiểm tra bài cũ:
- Gọi 1 HS đọc kết quả bài tập 3.
- 1 HS đọc kết quả bài tập 3.
- Kiểm tra vở bài tập của HS tổ 3.
- HS trình vở để GV kiểm tra.
- GV nhận xét, đánh giá.
3/ Bài mới:
1’ a) Giới thiệu: Hôm nay các em học Luyện
tập.
31’ - GV ghi đề bài: Luyện tập.
6’ b) Hướng dẫn HS làm bài tập.
Bài 1: Viết vào ô trống:
- HS làm bài ở bảng phụ, các em khác
- GV treo bảng phụ, gọi HS điền kết quả làm bài vào vở.
vào bảng kẻ sẵn, các HS khác làm vào bảng
Số lớn
12 18 32 35 70
con.
Số bé
3 6 4 7 7

Số lớn gấp mấy
4 3 8 5 10
lần số bé
Số bé bằng một 1 1 1 1 1
phần mấy số lớn 4 3 8 5 10
8’
Bài 2: Giải toán có lời văn.
*********************************************************************************************

9

Giáo án lớp 3


Trường tiểu học

Tuần 13

************************************************************************************************

- 1 HS đọc đề bài
Tóm tắt:
Số trâu : 7 con
Số bò nhiều hơn số trâu 28 con
Số trâu bằng một phần mấy số bò ?
⇒ Muốn tìm số trâu bằng một phần mấy số
bò, ta phải biết số trâu và số bò.
+ Vậy cái gì đã cho, cái gì cần tìm ?
+ Muốn biết số bò em làm thế nào ?
+ Muốn biết số trâu bằng một phần mấy số

bò em làm thế nào ?

- 1 HS đọc bài toán 2

- Số trâu đã cho (7 con), cần tìm số bò
- Lấy 7 + 28 = 35 (con)
- Ta tìm xem số bò gấp mấy lần số trâu.
Lấy 35 : 7 = 5 (lần)
Vậy số trâu bằng

- Yêu cầu HS làm bài vào vở.

1
số bò
5

Giải:
Số bò có là :
28 + 7 = 35 (con)
Số bò gấp số trâu một số lần là :
35 : 7 = 5 (lần)
1
số bò
5
1
Đáp số:
5

Vậy số trâu bằng


8’
Bài 3: Giải toán có lời văn.
Tóm tắt :

:
Đang bơi :

- HS theo dõi ở bảng

48con
? con

+ Bài toán hỏi gì ?
+ Bài toán cho biết gì ?
+ Muốn biết trên bờ còn mấy con vịt ta phải
biết gì ?
+ Muốn biết số vịt đang bơi dưới ao em làm
thế nào ?
+ Muốn biết số vịt trên bờ em làm thế nào ?
- Yêu cầu HS làm bài vào vở.

-. . . hỏi trên bờ còn bao nhiêu con vịt
-. . . có 48 con vịt,

1
số vịt đó đang bơi
8

dưới ao
- . . . lấy 48 : 8 = 6 (con)

-. . . lấy 48 – 6 = 42 (con)
Giải:
Số vịt đang bơi dưới ao là :
48 : 8 = 6 (con)
Số vịt ở trên bờ là :
48 – 6 = 42 (con)
Đáp số : 42 con vịt

Bài 4: Xếp hình :
- HS thi xếp hình ở bảng nỉ.
- GV vẽ sẵn hình như SGK.
- Tổ chức cho các nhóm thi xếp hình ở bảng
nỉ.
- GV nhận xét.
*********************************************************************************************

10

Giáo án lớp 3


Trường tiểu học

Tuần 13

************************************************************************************************

8’

4/ Củng cố :

- HS nêu.
- Nêu cách so sánh số bé bằng một phần
mấy số lớn ? Số lớn gấp mấy lần số bé ?
5/ Dặn dò :
- HS lắng nghe và thực hiện
2’ - GV nhận xét tiết học.
- Dặn HS làm bài tập ở vở và chuẩn bị bài
tiếp theo.
 Rút kinh nghiệm:
..........................................................................................................................................................
..........................................................................................................................................................
Tiết 5:Tự nhiên – Xã hội
(tt)
I/ MỤC TIÊU:
Sau bài học, HS biết :
- Kể được tên một số hoạt động ở trường ngoài hoạt dộng học tập trong giờ học.
- Nêu ích lợi của các hoạt động trên
- Tham gia tích cực vào các hoạt động ở trường phù hợp với sức khỏe và khả năng của mình.
II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Các hình trang 48 - 49 ở SGK
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
TG
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1’ 1/ Ổn định tổ chức:
- HS hát.
5’ 2/ Kiểm tra bài cũ:
- Gọi 2 HS trả lời:
- 2 HS trả lời câu hỏi.
+ Kể tên một số hoạt động học tập trong giờ

học.
+ Em thích hoạt động nào nhất ? Vì sao ?
- GV nhận xét, bổ sung.
3/ Bài mới:
1’ a) Giới thiệu: Hôm nay các em học Một số
hoạt động của trường (tt).
- GV ghi đề bài.
26’ b) Các hoạt động:
12’ ▪ Hoạt động 1: Quan sát theo cặp
+ Mục tiêu: Biết một số hoạt động ngoài
giờ lên lớp của HS tiểu học ; biết một số
điểm cần chú ý khi tham gia vào các hoạt
động đó.
+ Cách tiến hành:
- Yêu cầu HS quan sát hình trang 48 - 49
- HS quan sát hình ở SGK và thảo luận :
Thảo luận theo cặp :
+Bạn cho biết hình 1 thể hiện hoạt động gì? - . . . HS đồng diễn thể dục
+ Hoạt động này diễn ra ở đâu ?
-. . . hoạt động này diễn ra ở nơi tổ chức
một buổi lễ, ngoài giờ lên lớp. . .
+ Bạn có nhận xét gì về thái độ và ý thức kỉ -. . . các bạn có ý thức kỉ luật rất cao. . .
*********************************************************************************************

11

Giáo án lớp 3


Trường tiểu học


Tuần 13

************************************************************************************************

luật của các bạn trong hình ?
- Gọi vài cặp trao đổi trước lớp.
 Kết luận: Hoạt động ngoài giờ lên lớp
của HS tiểu học bao gồm : vui chơi, giải trí,
văn nghệ, thể thao, làm vệ sinh, tưới cây,
trồng cây, giúp đỡ gia đình thương binh liệt
13’ sĩ. . .
▪ Hoạt động 2: Thảo luận theo nhóm
+ Mục tiêu: Giới thiệu được các hoạt động
của mình ngoài giờ lên lớp ở trường.
+ Cách tiến hành:
- Yêu cầu các nhóm thảo luận
+ Kể tên các hoạt động ngoài giờ lên lớp ở
trường .

- Từng cặp trao đổi trước lớp.

- Các nhóm thảo luận.
- Các hoạt động như : lao động trồng cây,
tưới cây, dọn vệ sinh, thăm nom gia đình
thương binh liệt sĩ, gia đình có hoàn cảnh
khó khăn . . .
+ Ích lợi của hoạt động ?
- . . .làm cho tinh thần vui vẻ, thoải mái,
cơ thể khỏe mạnh, mở rộng phạm vi giao

+ Em phải làm gì để hoạt động đó đạt kết tiếp. .
quả tốt ?
-. . . phải tích cực trong hoạt động mình
đang tham gia, có ý thức kỉ luật cao trong
- Gọi đại diện các nhóm báo cáo.
khi làm việc. . .
 Kết luận: Ngoài giờ lên lớp, ở trường - Đại diện nhóm báo cáo.
các em được tham gia một số hoạt động : - HS lắng nghe.
vui chơi, giải trí, thể thao, văn nghệ, trồng
cây, tưới cây, thăm nom các gia đình
thương binh, liệt sĩ. . .
Những hoạt động đó làm cho tinh thần các
em vui vẻ, cơ thể khỏe mạnh, mở rộng
phạm vi giao tiếp, tăng cường tinh thần
đồng đội, biết quan tâm giúp đỡ mọi
người. . .
4/ Củng cố :
2’ Gọi HS lần lượt đọc ghi nhớ.
- HS đọc.
5/ Dặn dò :
1’ - GV nhận xét tiết học.
- HS lắng nghe và thực hiện.
- Dặn HS ôn bài và chuẩn bị bài tiếp theo.
 Rút kinh nghiệm:
..........................................................................................................................................................
..........................................................................................................................................................
Thứ tư ngày 10 tháng 11 năm 2012
Tiết 1 : Mĩ thuật
GV bộ môn dạy
Tiết 2: Tập đọc


*********************************************************************************************

12

Giáo án lớp 3


Trường tiểu học

Tuần 13

************************************************************************************************

I/ MỤC ĐÍCH YÊU CẦU:
▪ Rèn kĩ năng đọc :
- Đọc đúng : cứu nước, lũy tre làng, chiếc lược.
- Biết đọc đúng giọng văn miêu tả.
- Biết các địa danh và hiểu các từ ngữ trong bài : Bến Hải, Hiền Lương, đồi mồi, bạch kim.
- Nắm được nội dung bài : Tả cảnh đẹp kì diệu của Cửa Tùng – một cửa biển thuộc miền
Trung nước ta.
▪ Thái độ - hành vi :
- HS cảm nhận vẻ đẹp của thiên nhiên ở Cửa Tùng, từ đó thêm tự hào về quê hương đất nước
và có ý thức tự giác bảo vệ môi trường.
II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Tranh minh họa bài đọc.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
TG
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh

1’ 1/ Ổn định tổ chức:
- Kiểm tra sĩ số, hát tập thể.
-Lớp trưởng báo cáo sĩ số. Bắt bài hát.
5’ 2/ Kiểm tra bài cũ:
- Gọi 3 HS lên bảng kể nối tiếp câu chuyện: - 3 HS kể và trả lời câu hỏi.
“Người con của Tây Nguyên” và TLCH:
- HS lắng nghe.
+ Ở Đại hội về, anh Núp kể cho dân làng - HS trả lời.
biết những gì ?
+ Những chi tiết nào cho thấy dân làng
Kông Hoa rất vui, rất tự hào về thành tích
của mình ?
+ Khi xem những vật Đại hội tặng cho, thái
độ của mội người ra sao ?
- GV nhận xét, đánh giá.
1’ 3/ Bài mới:
a) Giới thiệu: Hôm nay các em học bài Cửa
Tùng.
15’ - GV ghi đề bài: Cửa Tùng.
b) Luyện đọc:
- Cả lớp theo dõi ở SGK.
- GV đọc mẫu toàn bài.
* Luyện đọc câu:
- HS lần lượt đọc bài.
- HS đọc nối tiếp câu (vài lượt).
GV sửa sai do phát âm cho HS.
* Luyện đọc đoạn:
- 3 HS đọc bài.
- Gọi 3 HS đọc nối tiếp 3 đoạn.
- Thuyền chúng tôi đang xuôi dòng Bến

Hướng dẫn HS ngắt nghỉ đúng chỗ câu dài. Hải //-con sông in đậm dấu ấn lịch sử của
một thời chống Mỹ cứu nước.//

8’

Giải nghĩa từ : Bến Hải, Hiền Lương, đồi
mồi, bạch kim và dấu ấn lịch sử.
* Luyện đọc đoạn trong nhóm:
- HS trong nhóm lần lượt đọc bài.
- HS đọc từng đoạn trong nhóm.
* Thi đọc giữa các nhóm:
- Các nhóm thi đọc.
- Các nhóm thi đọc.
HS đọc đồng thanh.
- Cả lớp đọc đồng thanh toàn bài.

*********************************************************************************************

13

Giáo án lớp 3


Trường tiểu học

Tuần 13

************************************************************************************************

c) Tìm hiểu bài:

- Gọi 1 HS đọc đoạn 1 và 2.
+ Cửa Tùng ở đâu ?

- HS đọc đoạn 1 và 2.
- Nơi dòng sông Bến Hải gặp biển gọi là
Cửa Tùng.

▪ Bến Hải : sông ở huyện Vĩnh Linh, tỉnh
Quảng Trị, là nơi phân chia hai miền Nam –
Bắc từ 1954 đến 1975. Cửa Tùng là cửa
sông Bến Hải.
+ Cảnh hai bên bờ sông Bến Hải có gì đẹp ? - Thôn xóm mướt màu xanh lũy tre làng
và những rặng phi lao rì rào gió thổi.
+ Tìm câu văn cho thấy rõ nhất sự ngưỡng - Bãi cát ở đây từng được ngợi ca là “Bà
mộ của mọi người đối với bãi biển Cửa Tùng. chúa của các bãi tắm”.
+ Em hiểu thế nào là bà chúa của các bãi
- Là bãi tắm đẹp nhất của các bãi tắm.
tắm?
GV chốt ý:Cửa Tùng không chỉ là nơi in đậm
sự kiện lịch sử quan trọng mà còn là một bãi
biển đẹp, hấp dẫn với môi trường tự nhiên
trong lành, nguyên thủy của nó.
- Gọi 1 HS đọc đoạn 3.
1 HS đọc bài.
+ Sắc màu nước biển Cửa Tùng có gì đặc
- Nước biển ở Cửa Tùng thay đổi ba lần
biệt?
trong một ngày :
Bình minh : nước biển màu hồng nhạt.
Trưa : nước biển xanh lơ.

Chiều tà : nước biển xanh lục.
GV chốt ý : Đây quả là một vẻ đẹp diệu kì
mà thiên nhiên đã ban tặng cho đất nước ta.
+ Người xưa so sánh bãi biển Cửa Tùng với - Như chiếc lược đồi mồi quý giá cài trên
cái gì ?
mái tóc bạch kim của sóng.
⇒ Hình ảnh so sánh trên làm tăng vẻ đẹp
duyên dáng, hấp dẫn của Cửa Tùng.
- Tả cảnh đẹp kì diệu của Cửa Tùng – một
+ Nội dung của bài này nói gì ?
cửa biển thuộc miền Trung nước ta.
* GV ghi nội dung: Tả cảnh đẹp kì diệu
của Cửa Tùng – một cửa biển thuộc miền
Trung nước ta.
Cửa Tùng là một danh thắng nổi tiếng của
đất nước ta. Con sông này còn là nơi chứng
kiến cuộc đấu tranh gian khổ nhưng hào
hùng của những người dân Quảng Trị.
+ Em thích nhất điều gì ở bãi biển cửa - Thích vẻ đẹp trù phú hai bên bờ sông,
bãi cát vàng, màu nước biển,…
Tùng?
+ Em hãy nói một câu phát biểu cảm nghĩ - Em rất yêu vẻ đẹp của bãi biển Cửa
Tùng.
của mình về Cửa Tùng.
- Em rất tự hào vì đất nước mình có một
cảnh đẹp như thế.
- Em rất tự hào về người Quảng Trị anh
hùng và luôn yêu cảnh vật quê hương.
*********************************************************************************************


14

Giáo án lớp 3


Trường tiểu học

Tuần 13

************************************************************************************************

8’

d) Luyện đọc:
- GV đọc diễn cảm đoạn 2.
- Hướng dẫn HS đọc đúng đoạn văn.
- HS theo dõi SGK.
- Gọi 3 HS thi đọc đoạn 2.
- HS lắng nghe để đọc đúng.
- Gọi 3 HS đọc nối tiếp 3 đoạn.
- 3 HS thi đọc.
- Gọi 1 HS đọc cả bài.
- 3 HS đọc bài.
2’ 4/ Củng cố :
- 1 HS đọc bài.
Gọi HS nêu lại nội dung bài.
Cho HS xem tranh một số cảnh đẹp của đất - HS trả lời.
1’ nước. Ở trên đất nước mình đâu đâu cùng
có những cảnh đẹp như thế. Chúng mình
cần phải làm gì để những cảnh đẹp này tồn

tại mãi và được nhiều nước khác biết đến ?
5/ Dặn dò :
- GV nhận xét tiết học.
- Dặn HS ôn lại bài và chuẩn bị bài tiếp - HS lắng nghe và thực hiện.
theo.
 Rút kinh nghiệm:
..........................................................................................................................................................
..........................................................................................................................................................
Tiết 3: Toán

I/ MỤC TIÊU: Giúp HS :
- Lập bảng nhân 9
- Thực hành nhân 9, đếm thêm 9, giải toán.
II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Các tấm bìa, mỗi tấm bìa có 9 chấm tròn.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
TG
Hoạt động của giáo viên
1’ 1/ Ổn định tổ chức:
5’ 2/ Kiểm tra bài cũ:
- Kiểm tra vở bài tập của HS tổ 1.
- Gọi 1 HS đọc kết quả bài tập 3.
- GV nhận xét, đánh giá.
3/ Bài mới:
1’ a.Giới thiệu: Hôm nay các em học Bảng
nhân 9. - GV ghi đề bài.
14’ b. Hướng dẫn HS lập bảng nhân 9.
- GV giới thiệu các tấm bìa, mỗi tấm bìa có
9 chấm tròn.
+ Có 9 chấm tròn được lấy 1 lần, tức 9  1,

vậy ta được mấy chấm tròn ?
Ghi : 9  1 = 9
- GV gắn 2 tấm bìa lên bảng.
+ 9 được lấy 2 lần, ta có phép nhân nào ?

Hoạt động của học sinh
- HS hát.
- HS tổ 1 trình vở để GV kiểm tra.
- 1 HS đọc kết quả bài tập 3.
- HS lắng nghe.

- Ta được 9 chấm tròn.

- Phép nhân 9  2

*********************************************************************************************

15

Giáo án lớp 3


Trường tiểu học

Tuần 13

************************************************************************************************

+ Vậy 9 chấm tròn được lấy 2 lần ta được
mấy chấm tròn ?

Ghi : 9  2 = 18
- GV gắn 3 tấm bìa lên bảng.
+ 9 được lấy 3 lần, ta có phép nhân nào ?
+ Vậy 9 chấm tròn được lấy 3 lần ta được
mấy chấm tròn ? Làm thế nào em biết ?
Ghi : 9  3 = 27
- Yêu cầu HS tự lập các công thức còn lại
của bảng nhân 9
- Hướng dẫn HS học thuộc bảng nhân 9
17’ c) Luyện tập:
▪ Bài 1: Tính nhẩm :
4’ - Ghi từng phép tính lên bảng gọi HS đọc
ngay kết quả.
5’ ▪ Bài 2: Tính :
- Gọi HS lần lượt làm ở bảng, các em khác
làm vào vở.
▪ Bài 3: Giải toán có lời văn.
6’ - Gọi 1 HS đọc đề bài
- Yêu cầu cả lớp làm vào vở
- 1 HS sửa bài ở bảng.

- Ta được 18 chấm tròn.

- Phép nhân 9  3
- Ta được 27 chấm tròn.
Lấy 9 + 9 + 9 hay 18 + 9

- HS đọc đồng thanh nhiều lần

9  4 = 36 ; 9  1 = 9 ; 9  7 = 63

9  3 = 27 ; 9  5 = 45 ; 9  9 = 81
9  6 + 17 = 54 + 17 = 71
9  7 – 25 = 63 – 25 = 38
1 HS đọc bài toán 3
Giải:
Số bạn ở lớp 3B là :
9  3 = 27 (bạn)
Đáp số: 27 bạn.

▪ Bài 4: Đếm thêm 9 rồi viết số thích hợp
4’ vào ô trống .
- GV kẻ sẵn bảng như SGK.
- HS lần lượt làm bài ở bảng
- Gọi vài HS điền vào bảng
9 ; 18 ; 27 ; 36 ; 45 ; 54 ; 63 ; 72 ; 81 ; 90.
- Cả lớp làm vào vở
2’ 4/ Củng cố :
Gọi 1 số HS đọc thuộc bảng nhân 9.
- HS xung phong đọc.
5/ Dặn dò :
- GV nhận xét tiết học.
- HS lắng nghe và thực hiện.
- Dặn HS làm bài tập và chuẩn bị bài tiếp
theo.
 Rút kinh nghiệm:
..........................................................................................................................................................
..........................................................................................................................................................
Tiết 4: Tập viết

I/ MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU:

- Củng cố cách viết chữ hoa I thông qua bài tập ứng dụng.
▪ Viết tên riêng : (Ông Ích Khiêm) bằng chữ cỡ nhỏ.
▪ Viết câu tục ngữ : Ít chắt chiu hơn nhiều phung phí bằng chữ cỡ nhỏ.
- Rèn kĩ năng viết chữ đúng và đẹp cho HS.
*********************************************************************************************

16

Giáo án lớp 3


Trường tiểu học

Tuần 13

************************************************************************************************

- Giáo dục HS tính cẩn thận, óc thẩm mĩ và lòng yêu môn học này.
II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Mẫu viết chữ hoa I , Ô , K
- Các chữ : Ông Ích Khiêm và câu ứng dụng viết trên dòng kẻ ô li.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
TG
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1’ 1/ Ổn định tổ chức:
HS hát.
5’ 2/ Kiểm tra bài cũ:
- Cả lớp viết bảng con :
- 2 HS lên bảng viết, Cả lớp viết bảng con

Hàm Nghi, Hải Vân.
từ
- GV nhận xét, đánh giá.
Hàm Nghi, Hải Vân.
3/ Bài mới:
1’
a) Giới thiệu: Hôm nay các em Ôn chữ
hoa I – GV ghi đề bài: Ôn chữ hoa I
6’
b) Luyện viết chữ hoa:
+ Trong bài viết có những chữ nào được
viết hoa ?
- . . . các chữ Ô , I , K
- GV viết mẫu và kết hợp nhắc lại cách viết :
- HS theo dõi ở bảng.

6’

- Yêu cầu HS tập viết vào bảng con.
- GV nhận xét, sửa sai cho HS.
 Luyện viết từ ứng dụng:
+ Nêu từ ứng dụng trong bài viết ?
+ Em biết gì về Ông Ích Khiêm ?
⇒ Ông Ích Khiêm sinh năm 1832, mất năm
1884 quê ở Quảng Nam, là một vị quan nhà
Nguyễn, văn võ toàn tài. Con cháu ông sau
này có nhiều người là liệt sĩ chống Pháp.
- GV viết mẫu :

- Yêu cầu HS viết bảng con.

- GV nhận xét, sửa lại cho HS (nếu viết sai)
6’

 Luyện viết câu ứng dụng:
+ Nêu câu ứng dụng trong bài ?
+ Em hiểu câu tục ngữ trên muốn nói gì ?
- Yêu cầu HS tập viết bảng con : Ít.
- GV theo dõi, sửa sai cho HS.

- HS tập viết ở bảng con.
Từ ứng dụng : Ông Ích Khiêm.
- Ông Ích Khiêm là một vị quan nhà
Nguyễn.
- HS lắng nghe.

- HS theo dõi ở bảng.

- HS tập viết ở bảng con
- Ít chắt chiu hơn nhiều phung phí.
- Câu tục ngữ khuyên mọi người cần phải
biết tiết kiệm. Có ít mà biết dành dụm còn
hơn có nhiều mà phung phí.
- HS tập viết ở bảng con.
- HS lắng nghe và thực hiện.

10’ c) Thực hành:
- Yêu cầu HS viết vào vở.
- Chữ I viết 1 dòng.
*********************************************************************************************


17

Giáo án lớp 3


Trường tiểu học

Tuần 13

************************************************************************************************

- Chữ Ô, K viết 1 dòng.
- Từ ứng dụng viết 2 dòng.
- Câu ứng dụng viết 5 dòng.

- 5  7 HS nộp vở.

 Nhắc nhở HS tư thế ngồi viết, cách để vở,
cách cầm bút. . .

d) Chấm chữa bài:
- HS nêu.
- GV chấm 5  7 vở để nhận xét.
2’ 4/ Củng cố :
- Nêu cách viết chữ hoa I.
- HS lắng nghe và thực hiện.
5/
Dặn

:

1’
- Nhận xét tiết học.
- Dặn dò HS viết phần bài ở nhà.
- Học thuộc từ và câu ứng dụng đã viết.
Xem trước bài tiếp theo.
Rút kinh nghiệm:
........................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................
3’

Tiết 5: Thủ công
(tiết 1)
I/ MỤC TIÊU:
- HS biết cách kẻ, cắt, dán chữ H, U
- Kẻ, cắt, dán được chữ H, U đúng quy trình kĩ thuật.
- HS yêu thích môn học.
II / ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Mẫu chữ H, U đã cắt.
- Tranh quy trình kẻ, cắt, dán chữ H, U.
- Giấy thủ công, thước kẻ, bút chì, kéo, hồ dán.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
TG
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1’ 1/ Ổn định tổ chức:
- HS hát.
5’ 2/ Kiểm tra bài cũ:
- Kiểm tra đồ dùng học tập của HS.
- HS trình đồ dùng để GV kiểm tra.
- GV nhận xét, đánh giá.

3/ Bài mới:
1’ a) Giới thiệu: Hôm nay các em Cắt, dán chữ
H, U (Tiết 1).
26’ b) Các hoạt động:
5’ ▪ Hoạt động 1: GV hướng dẫn HS quan
sát, nhận xét.
+ Mục tiêu: HS biết nhận xét về kích thước,
độ lớn của chữ.
+ Cách tiến hành:
- Giới thiệu với HS mẫu chữ H, U.
- HS quan sát mẫu.
+ Chữ H, U có kích thước chiều rộng là - Chiều rộng của chữ H, U có kích thước
mấy ô
là 1 ô li.
+ Nhận xét nửa bên trái và nửa bên phải của - Nửa bên trái và nửa bên phải của mỗi
chữ H, U.
chữ đều giống nhau.
*********************************************************************************************

18

Giáo án lớp 3


Trường tiểu học

Tuần 13

************************************************************************************************


6’

⇒ Nếu gấp đôi chữ H và U theo chiều dọc
thì nửa bên trái và nửa bên phải của chữ H,
U phải trùng khít nhau.
(GV gấp chữ để minh họa).
▪ Hoạt động 2: GV hướng dẫn mẫu.
+ Mục tiêu: HS nẵm được cách kẻ, cắt, dán
chữ
+ Cách tiến hành:
Bước 1: Kẻ chữ H, U.
- Kẻ, cắt 2 hình chữ nhật có chiều dài 5 ô,
rộng 3 ô trên mặt trái của tờ giấy thủ công.
- Chấm các điểm đánh dấu chữ H, U vào 2
hình chữ nhật. Sau đó kẻ các điểm của chữ
H, U theo các điểm đã đánh dấu. Riêng với
chữ U cần vẽ đường lượn góc. (nếu em nào
thấy khó thực hiện việc lượn góc của chữ
U, các em có thể không thực hiện việc này)
Bước 2: Cắt chữ H, U
- HS theo dõi GV hướng dẫn mẫu.
Gấp đôi 2 hình chữ nhật đã kẻ chữ H, U
theo đường dấu giữa. Cắt theo đường kẻ
nửa chữ H, U.



Bước 3: Dán chữ.
- Kẻ một đường thẳng chuẩn bị.
- Đặt ướm 2 chữ vừa cắt vào đường chuẩn

bị sao cho cân đối.
- bôi hồ vào mặt kẻ ô của chữ và dán vào vị
12’ trí đã định.
c) Thực hành:
- Yêu cầu HS tập kẻ, cắt chữ H, U.
2’ - GV theo dõi, giúp đỡ HS.
4/ Củng cố :
1’ Nêu các bước cắt dán chữ H, U.
5/ Dặn dò :
- GV nhận xét tiết học.
- Dặn HS chuẩn bị đồ dùng cho tiết học sau.

- HS tập kẻ, cắt chữ H, U.

- HS thực hành.
- HS nêu.
- HS lắng nghe và thực hiện.

 Rút kinh nghiệm:
........................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
Thứ năm ngày 11 tháng 11 năm 2012
Tiết 1: Luyện từ và câu

*********************************************************************************************

19

Giáo án lớp 3



Trường tiểu học

Tuần 13

************************************************************************************************

I/ MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU:
- Nhận biết và sử dụng đúng một số từ thường dùng ở miền Bắc, miền Trung, miền Nam qua
bài tập phân loại từ ngữ và tìm từ cùng nghĩa thay thế từ địa phương.
- Luyện tập sử dụng đúng các dấu chấm hỏi, dấu chấm than qua bài tập đặt dấu câu thích hợp
vào chỗ trống trong đoạn văn.
II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Bảng lớp kẻ sẵn bài tập 2.
- Bảng phụ ghi đoạn thơ của bài tập2.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
TG
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1’ 1/ Ổn định tổ chức:
- HS hát.
5’ 2/ Kiểm tra bài cũ:
- Gọi 2 HS đọc kết quả bài tập 3.
- 2 HS đọc kết quả bài tập 3.
- GV nhận xét, đánh giá.
- HS lắng nghe.
3/ Bài mới:
1’ a) Giới thiệu: Hôm nay các em học bài: Từ
địa phương . Dấu chấm hỏi – Dấu chấm
than.

31’ b) Hướng dẫn HS làm bài tập.
▪ Bài 1: Chọn và xếp từ vào bảng phân
loại
- 1 HS đọc yêu cầu bài tập 2.
- Gọi 1 HS đọc đề bài.
Các từ trong mỗi cặp từ có nghĩa giống như:
bố / ba ; mẹ / má ; . . .
Nhiệm vụ của các em là xếp đúng từ vào Từ dùng ở miền Nam :
bảng phân loại : từ nào dùng ở miền Nam, ba, má, anh hai, trái bông, thơm, khóm,
từ nào dùng ở miền Bắc.
mì, vịt xiêm.
- Gọi 2 HS làm ở bảng lớp, các HS khác Từ dùng ở miền Bắc :
làm vào vở.
bố, mẹ, anh cả, hoa, quả, dứa, sắn, ngan.
⇒ Qua bài tập này các em thấy từ ngữ tiếng
Việt rất phong phú. Cùng một sự vật, đối
tượng, nhưng ở mỗi miền có những cách
gọi khác nhau.
▪ Bài 2: Tìm từ cùng nghĩa thay thế cho
các từ in đậm trong đoạn thơ :
- Gọi 1 HS đọc yêu cầu bài tập.
- Yêu cầu HS thảo luận nhóm.
- Gọi từng nhóm báo cáo kết quả :

- 1 HS đọc yêu cầu bài tập 2.
- HS thảo luận nhóm.
- Gan chi / gan gì ; Gan rứa / gan thế
Mẹ nờ / mẹ à ; Chờ chi / chờ gì
Tàu bay hắn / tàu bay nó ; tui / tôi
- 1 HS đọc.


- Gọi 1 HS đọc lại đoạn thơ theo các từ đã
- HS lắng nghe GV giải thích về bài thơ.
thay thế.
⇒ Đây là đoạn thơ, nhà thơ Tố Hữu viết ca
*********************************************************************************************

20

Giáo án lớp 3


Trường tiểu học

Tuần 13

************************************************************************************************

ngợi mẹ Nguyễn Thị Suốt – Một phụ nữ
Quảng Bình đã vượt qua bom đạn địch chở
hàng nghìn chuyến đò đưa bộ đội sang sông
Nhật Lệ trong kháng chiến chống Mĩ. Bằng
cách sử dụng từ ngữ ở quê hương Quảng
Bình tác giả đã làm cho bài thơ hay hơn vì
thể hiện đúng lời của mẹ.
▪ Bài 3: Điền dấu câu vào đoạn văn.
- 1 HS đọc yêu cầu bài tập.
- Cả lớp đọc thầm đoạn văn.
- Yêu cầu HS làm bài vào vở bài tập.
- GV sửa chữa và ghi dấu câu đúng vào

đoạn văn ở bảng.

- 1 HS đọc yêu cầu bài 3.
- Cả lớp đọc thầm
. . . Một người kêu lên : Cá heo !
. . . “A ! Cá heo nhảy múa đẹp quá !”
Có đau không, chú mình ? Lần sau, khi
nhảy múa phải chú ý nhé !
- 1 HS đọc lại đoạn văn.

- Gọi 1 HS đọc lại đoạn văn đã sửa ở bảng.
4/ Củng cố :
- HS nêu.
- Nêu 1 số từ địa phương em vừa học.
- Khi nào điền dấu chấm hỏi ? Dấu chấm
2’ than?
- HS lắng nghe và thực hiện ở nhà.
5/ Dặn dò :
- GV nhận xét tiết học.
1’ - Dặn HS đọc lại nội dung các bài tập 1, 2 ;
xem trước bài mới.
Rút kinh nghiệm:
........................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................
Tiết 2 : Thể dục
GV bộ môn dạy
Tiết 3:Toán

I/ MỤC TIÊU:
Giúp HS :

- Củng cố kĩ năng học thuộc bảng nhân 9.
- Biết vận dụng bảng nhân 9 vào giải toán.
II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
TG
Hoạt động của giáo viên
1’ 1/ Ổn định tổ chức:
Kiểm tra sĩ số, hát tập thể.
5’ 2/ Kiểm tra bài cũ:
- Gọi 1 HS đọc kết quả bài tập 3.
- Kiểm tra vở bài tập của HS tổ 2.
- GV nhận xét, đánh giá.
3/ Bài mới:

Hoạt động của học sinh
- Lớp trưởng báo cáo sĩ số. Bắt bài hát.
1 HS đọc kết quả bài tập 3.
HS tổ 2 trình vở để GV kiểm tra.
HS lắng nghe.

*********************************************************************************************

21

Giáo án lớp 3


Trường tiểu học

Tuần 13


************************************************************************************************

1’

a) Giới thiệu: Hôm nay các em học Luyện
tập.
31’ - GV ghi đề bài: Luyện tập.
6’ b) Hướng dẫn HS làm bài tập.
9  1 = 9 ; 9  8 = 72 ; 9  6 = 54
▪ Bài 1: Tính nhẩm.
- GV ghi phép tính, gọi HS nêu ngay kết 9  2 = 18 ; 9  3 = 27 ; 9  4 = 36
....
quả.
9  2 = 18 ; 9  5 = 45
2  9 = 18 ; 5  9 = 45
Khi
ta đổi chỗ hai thừa số của một tích
+ Em có nhận xét gì về hai phép tính trong
thì tích không thay đổi.
mỗi cột ?
7’ ▪ Bài 2: Tính.
9  3 + 9 = 27 + 9 = 36
- Lần lượt HS làm ở bảng, các HS khác làm
9  4 + 9 = 36 + 9 = 45
vào bảng con.
....
8’ ▪ Bài 3: Giải toán có lời văn :
- 1 HS đọc bài toán.
- Gọi 1 HS đọc bài toán.

- Công ty đó có bao nhiêu ô tô ?
+ Bài toán hỏi gì ?
- Công ty có 4 đội xe, đội 1 có 10 ô tô, 3
+ Bài toán cho biết gì ?
đội còn lại mỗi đội có 9 ô tô.
+ Muốn biết công ty có bao nhiêu ô tô em - Biết đội 1 có bao nhiêu ô tô, 3 đội còn lại
có bao nhiêu ô tô.
phải biết gì ?
- Yêu cầu 1 HS làm bảng lớp, cả lớp làm - 1 HS làm bảng lớp, cả lớp làm vào vở.
Giải:
vào vở.
Số ô tô 3 đội có là.
9 x 3 = 27 (ô tô)
Công ty có số ô tô là.
10 + 27 = 37 (ô tô)
Đáp số: 37 ô tô
8’ ▪ Bài 4: Viết kết quả phép nhân vào ô
trống :
x 1 2 3 4 5 6 7 8
- GV kẻ sẵn bảng như SGK làm mẫu 2 cột
6 6 12 18 24 30 36 42 48
- Gọi HS lần lượt điền các kết quả còn lại.
7 7 14 21 28 35 42 49 56
8 8 16 24 32 40 48 56 64
9 9 18 27 36 45 54 63 72
- GV nhận xét, sửa chữa.
2’
1’

-


HS đọc bảng nhân 9.

4/ Củng cố :
- Kiểm tra lại bảng nhân 9.
HS lắng nghe và thực hiện ở nhà.
5/ Dặn dò :
- GV nhận xét tiết học.
- Dặn HS làm bài tập ở vở .Xem lại các bài
tập đã làm; học thuộc bảng nhân 9 ; Chuẩn
bị bài tiếp theo.

*********************************************************************************************

22

Giáo án lớp 3


Trường tiểu học

Tuần 13

************************************************************************************************

 Rút kinh nghiệm:
........................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................
Tiết 4: Tự nhiên – Xã hội
.

I/ MỤC TIÊU:
Sau bài học, HS biết :
- Sử dụng thời gian nghỉ ngơi giữa giờ và trong giờ ra chơi sao cho vui vẻ, khỏe mạnh và an
toàn.
- Nhận biết những trò chơi dễ gây nguy hiểm cho bản thân và cho người khác khi ở trường.
- Lựa chọn và chơi những trò chơi để phòng tránh nguy hiểm khi ở trường.
II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Các hình như SGK trang 50, 51.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
TG
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1’ 1/ Ổn định tổ chức:
- HS hát.
5’ 2/ Kiểm tra bài cũ:
- Gọi 3 HS trả lời.
- 3 HS trả lời câu hỏi.
+ Kể tên một số hoạt động ở lớp, trong giờ
học.
+ Kể tên một số hoạt động ở trường ngoài
giờ học.
+ Trong các hoạt động đó, em thích nhất
hoạt động nào ? Vì sao ?
- GV nhận xét, đánh giá.
3/ Bài mới:
1’ a) Giới thiệu: Hôm nay các em học: Không
chơi các trò chơi nguy hiểm.
- GV ghi đề bài:
26’ b) Các hoạt động:
12’ ▪ Hoạt động 1: Quan sát theo nhóm nhỏ.

+ Mục tiêu: Biết cách sử dụng thời gian
nghỉ ở trường sao cho vui vẻ, khỏe mạnh và
an toàn.
Nhận biết một số trò chơi dễ gây nguy hiểm
cho bản thân và cho một số người khác.
+ Cách tiến hành:
- Yêu cầu từng nhóm thảo luận :
- Các nhóm thảo luận.
+ Bạn cho biết tranh vẽ gì ?
- Tranh vẽ các bạn đang chơi các trò chơi
trong giờ nghỉ
+ Chỉ và nói tên các trò chơi nguy hiểm cho - Chơi rượt đuổi nhau, chơi quay, đá
bản thân và cho người khác có trong tranh bóng, chơi bắn súng cao su. . .
vẽ.
- Khuyên các bạn ấy không chơi các trò
+ Bạn sẽ khuyên các bạn trong tranh như chơi nguy hiểm.
thế nào ?
- Gọi vài cặp ở các nhóm lên hỏi đáp trước
*********************************************************************************************

23

Giáo án lớp 3


Trường tiểu học

Tuần 13

************************************************************************************************


lớp, các nhóm khác bổ sung ý kiến.
- HS lắng nghe.
 Kết luận: Sau những giờ học mệt mỏi,
các em cần đi lại, vận động và giải trí bằng
cách chơi một số trò chơi. Song, không nên
chơi quá sức để ảnh hưởng đến giờ học sau
và cũng không nên chơi các trò chơi dễ gây
13’ nguy hiểm như : bắn súng cao su, ném nhau,
rượt đuổi nhau. . .
▪ Hoạt động 2: Thảo luận nhóm.
+ Mục tiêu: Biết lựa chọn và chơi các trò
chơi để phòng tránh nguy hiểm khi ở
trường.
- HS thảo luận nhóm.
+ Cách tiến hành:
- Lần lượt từng HS trong nhóm kể ra các trò
chơi mà mình chơi khi nay trong các giờ ra
chơi ở trường.
- Cử nhóm trưởng ghi ra tất cả các trò chơi
đó.
- HS tự nêu ra các trò chơi có ích và các
- Gọi đại diện nhóm báo cáo, các nhóm
trò chơi nguy hiểm.
khác bổ sung ý kiến.
- HS lắng nghe.
+ Trong số các trò chơi đó, trò chơi nào có
ích, trò chơi nào nguy hiểm ?
- GV phân tích cho HS biết mức độ nguy
hiểm của một số trò chơi :

Bắn súng cao su dễ bắn trúng vào đầu, vào
mắt bạn ; leo tèo dễ bị ngã gãy tay, chân, vỡ
đầu. . . ; đá bóng giờ ra chơi sẽ làm áo quần
bẩn, người ra nhiều mồ hôi, rất mệt, ảnh
hưởng đến giờ học sau.
 Kết luận: Nhận xét các trò chơi của lớp,
- HS nêu
nhắc nhở HS nên chơi các trò chơi vui,
khỏe, an toàn.
2’
4/ Củng cố :
- HS lắng nghe và thực hiện.
Gọi HS nêu phần ghi nhớ ?
1’
5/ Dặn dò :
- GV nhận xét tiết học.
- Dặn HS ôn bài và chuẩn bị bài tiếp theo.
 Rút kinh nghiệm:
........................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................
Thứ sáu ngày 12 tháng 11 năm 2012
Tiết 1: Chính tả: (Nghe – viết)

I/ MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU:
▪ Rèn kĩ năng viết chính tả :
*********************************************************************************************

24

Giáo án lớp 3



Trường tiểu học

Tuần 13

************************************************************************************************

- Nghe – viết chính xác, trình bày rõ ràng, đúng thể thơ 7 chữ.
- Viết đúng một số tiếng có vần khó : it / uyt. Làm đúng bài tập tìm tiếng chứa âm đầu dễ
lẫn : r / d / gi.
▪ Thái độ : Giáo dục tình cảm yêu mến dòng sông, từ đó thêm yêu quý môi trường xung
quanh, có ý thức BVMT.
II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Bảng lớp viết bài tập 2.
- Bảng phụ viết bài tập 3.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
TG
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1’ 1/ Ổn định tổ chức:
- HS hát.
5’ 2/ Kiểm tra bài cũ:
- GV đọc cho HS viết bảng con : khúc - HS viết bảng con.
khuỷu, khẳng khiu, tiu nghỉu.
- GV nhận xét, đánh giá.
3/ Bài mới:
1’ a) Giới thiệu: Hôm nay các em nghe – viết
bài Vàm Cỏ Đông.
- GV ghi đề bài.

7’ b) Hướng dẫn HS nghe viết:
- GV đọc mẫu bài viết.
- HS theo dõi ở SGK
- Gọi 1 HS đọc thuộc 2 khổ thơ đầu.
- 1 HS đọc bài.
+ Dòng sông Vàm Cỏ Đông có nét gì đẹp?
- Dòng sông Vàm Cỏ Đông bốn mùa soi
từmg mảng mây trời, hàng dừa soi bóng
ven sông.
+ Tình cảm của tác giả với dòng sông như - Tác giả gọi mãi dòng sông với lòng tha
thế nào?
thiết.
+ Em có yêu dòng sông quê hương mình - HS trả lời.
không ? Em làm gì để dòng sông quê mình
luôn luôn tươi đẹp ?
+ Những chữ nào trong bài phải viết hoa ? - Các chữ viết hoa : Vàm Cỏ Đông,
Vì sao ?
Hồng : Vì đây là tên riêng của con sông.
Viết hoa các chữ đầu dòng thơ.
+ Nên bắt đầu viết các dòng thơ từ đâu ?
- Viết cách lề vở 1 ô li.
- Yêu cầu HS đọc lại 2 khổ thơ đầu và chú ý - HS đọc bài và ghi nhớ cách viết các từ
các dấu câu.
khó, các dấu câu.
13’ - GV đọc cho HS viết bảng con : Vàm Cỏ - HS viết bảng con. Vàm Cỏ Đông, xuôi
Đông, xuôi dòng, soi, lồng, phe phẩy.
dòng, soi, lồng, phe phẩy.
- GV nhận xét, sửa chữa cho HS.
* HS viết bài vào vở:
5’ - GV đọc bài cho HS viết vào vở.

- HS viết bài vào vở.
Nhắc nhở HS tư thế ngồi, cách cầm bút,
cách để vở. . .
* Chấm và chữa bài:
6’ - Yêu cầu HS nhìn SGK tự chấm bài và ghi - HS nhìn SGK và tự chấm bài.
lỗi ra lề vở.
- GV chấm lại 5 -7 vở để nhận xét.
c) Luyện tập:
*********************************************************************************************

25

Giáo án lớp 3


×