Tải bản đầy đủ (.doc) (17 trang)

cây hương nhu trắng

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (318.06 KB, 17 trang )

Hương nhu trắng

1


Hương nhu trắng

Trang
Mục lục

I.Đặt vấn đề ............................................................... 3

II.Tổng quan tài liệu ......................................................4

1. Mô tả đặc điểm thực vật ...............................4
2. Bộ phận dùng ................................................8
3. Thành phần hóa học ......................................8
4. Tác dụng dược lý……………………………11
5. Tính vị và công năng. ………………………11
6. Công dụng ………………………………….11
7. Các bài thuốc từ hương nhu trắng……………12
8. Các sản phẩm trên thị trường ……………….13

III. Kết luận .......................................................................16
Tài liệu tham khảo ..............................................................16
2


Hương nhu trắng

I. ĐẶT VẤN ĐỀ


Sức khỏe luôn là mối quân tâm hàng đầu của con người, ngày nay chữa
bệnh không chỉ là vấn đề hiệu quả mà tính an toàn của thuốc được đặt lên
hàng đầu. Vì vậy, thuốc có nguồn gốc thiên nhiên luôn là mối quan tâm đặc
biệt hàng đầu của các nhà khoa học và y dược học trên thế giới. Trong
những thập kỷ gần đây, y dược học thế giới dã đạt được rất nhiều thành tựu
to lớn góp phần nâng cao chất lượng chăm sóc và bảo vệ sức khỏe của con
người. Xã hội ngày càng phát triển thì nhu cầu của con người ngày càng cao
nên việc tìm ra các cây thuốc, vị thuốc có tác dụng chữa bệnh hiệu quả hơn
để thay cho những thuốc kém hiệu quả là điều vô cùng cấp thiết. Việc
nghiên cứu khai thác các cây thuốc, vị thuốc, các dược chất có nguồn gốc từ
thiên nhiên ngày càng trở thành điểm thu hút đặc biệt đối với nhiều nhà khoa
học trong nước và trên thế giới.
Ocimum gratissimum L. Họ Hoa môi –Lamiaceae là một cây rất quen
thuộc với tên thường gọi là Hương nhu trắng.Ocimum gratissimum L. Được
sử dụng rất nhiều trong dân gian với các bài thuốc chữa cảm,trị hôi
miệng,chữa da đầu chốc lở...Hiện nay trên thị trường cũng đã có rất nhiều
sản phẩm mỹ phẩm ,dược phẩm có nguồn gốc từ các hoạt chất từ cây hương
nhu trắng.
Chuyên đề này sẽ tìm hiểu thành phần ,công dụng,và các bài thuốc dân
gian va sản phẩm từ cây hương nhu trắng.

3


Hương nhu trắng

II. TỔNG QUAN TÀI LIỆU.
1. Mô tả đặc điểm thực vật
Tên khoa học:


Ocimum gratissimum L.

Tên khác:

Nhu (Thổ thiên),Hương nhu (Thực liệu bản
thảo),Bạch hương nhu (Bản thảo đồ
kinh),Hương nhu trắng (Dược liệu Việt Nam).

Họ:

Hoa môi (Lamiaceae)

a. Mô tả
Cây thảo cao 1-2 m,sống nhiều năm thân vuông, hoá gỗ ở gốc,có lông.Lá
mọc đối chéo hình chữ thập, có cuống dài,phiến thuôn hình mũi mác,khía
răng cưa,có nhiều lông hai mặt,mặt trên thẫm hơn mặt dưới.Cụm hoa hình
xim ở nách lá,co lại thành xim đơn.Hoa không đều,có tràng hoa màu trắng
chia 2 môi.Nhị hoa lồi ra ngoài bao hoa.Quả bế tư bao bởi đài hoa tồn
tại.Toàn cây có mùi thơm.Mùa hoa quả vào tháng 5-7.

4


Hương nhu trắng

Hình 1.Cây hương nhu trắng

5



Hương nhu trắng

Hình 2.Cụm hoa hương nhu trắng
Vi phẫu
- Lá:
biểu bì trên và biểu bì dưới có mang lông che chở đa bào gồm 2-10 tế bào
xếp thành dãy dài.Tế bào của lông có thành khá dày chỗ chân lông dính vào
biểu bì không có các u lồi do các tế bào nhô cao (khác với hương nhu
tía).Lông tiết có chân gốm 1-2 tế bào ngắn, đầu thường có 2-4 tế bào chứa
tinh dầu màu vàng.Ở vùng gân chính có mô dày nằm sát biểu bì trên và biểu
bi dưới.Cung libe-gỗ thường chia làm hai,phần trên có nhiều bó libe-gỗ nhỏ
xếp thành hàng đối diện với hai cung libe-gỗ to.Cung mô dày dính kèm theo
phía dưới của cung libe.Phần phiến lá có một lớp mô giậu ở sát biểu bì
- Bột:

6


Hương nhu trắng

Bột màu xanh nâu,mùi thơm vị hơi cay.Dưới kính hiển vi thấy:Lông che
chở đa bao có nhiêu đoạn thắt, bề mặt lấm tấm.Lông tiết chân 1-2 tế bào
ngắn,đầu có 2-4 tế bào chứa tinh dầu mau vàng.Mảnh biểu biflas có lỗ khí
(kiểu trực bào).Mảnh mạch vạch ,mạch xoắn,mạch mạng ,mạch chấm.Hat
phấn hoa hinh cầu đường kính 35-39 µm,có 6 rãnh,bề mặt có dạng
lưới.Mảnh biểu bì cánh hoa có màng ngoằn ngoèo mang nhiêu lông tiết.Sợi
đứng riêng lẻ hay chụm thành từng đám.Tế bào mô cứng thành dày và có
ống trao đổi rõ.
b. Phân bố
Cây mọc hoang và được trồng nhiều nơi trong cả nước.Ngoài ra hương

nhu trắng còn được trồng ở nhiều nơi trên thế giới:Liên bang Nga,Ấn Độ,Sri
Lanka.
c. Cách trồng
Hương nhu trắng là cây ưa sáng ,ưa đất ẩm và chịu được hạn.Cây thích
nghi với nhiều vùng khí hậu và đất đai khác nhau,nhiệt độ 20-30 độ C,lượng
mưa từ 2000mm trở lên.Để trồng hương nhu trắng có thể tận dụng dất ven
sông,ngòi bờ mương,đất bạc màu,đất đồi thoai thoải,đất ẩm ít sỏi đá.
Thời vụ gieo hạt tốt nhất là đầu xuân (tháng 1-2) để có cây con trồng vào
tháng 4-5.Nếu gieo ngay sau khi thu vao tháng 10-11 ,hạt nảy mầm
kém.Hương nhu trắng ít được gieo thẳng mà qua vườn ươm.Hơn nữa hạt
hương nhu nhỏ ,mật độ sản xuất lại thưa,nếu gieo thẳng cỏ dại lấn át từ
nhỏ.Hương nhu không kén đất ,nhưng nếu trồng trên đất nhiều sỏi đá,thiếu
nước nghiêm trọng cây sẽ phát triển kém,không có hiệu quả kinh tế và sử
dụng.
Đất trồng hương nhu cần được cày bừa kĩ,hoặc cuốc xới,bổ hốc.Nếu đất
thấp,cần lên luống cho thoát nước.Trồng theo vạt cây cách cây 50cm trở
7


Hương nhu trắng

lên.Năm đầu cây còn nhỏ,tán lá còn nhỏ,những năm sau,tán lá xum sê,tán lá
có thể 1m trở lên.Nếu trồng dày về sau phải tỉa bớt lá.
Hàng năm phải bón khoảng 10-15 tấn phân hoá học/ha,100-150kg/ha để
thúc trong thời kì cây còn nhỏ và sau mỗi lứa cắt.Khi cây ở vườn ươm cao
20-30 cm,đánh ra trồng.Tưới nước đầy đủ cho cây chóng bén rễ.Hàng năm
phải xới xáo cho sạch cỏ,kết hợp bón phân vun gốc.Trong 1-2 năm đầu vào
mùa xuân cần phạt gốc chừa lại 20-30 cm cho chồi non mọc lên.Các năm
sau kết hợp thu hái,tỉa bớt các cành già để cành non phát triển.Hương nhu có
khả năng chống chịu về thời tiết và sâu bệnh rất tốt nhưng không chịu được

úng.
Khi cây hương nhu đã phát triển thành thục có nhiều lá và hoa,thu hái
vào ngày nắng ráo để cất tinh dầu.Nếu cứ để nguyên cây sống lâu phát triển
thành cây bụi nên trồng một lần có thể thu hoạch nhiều năm.
Khả năng phát triển vùng chuyên canh:có khả năng phát triển ở vùng chuyên
canh.
2. Bộ phận dùng.
Toàn cây trừ rễ.
3. Thành phần hóa học.
Dược liệu chứa 0.78-1.38% tinh dầu (hoa 2.77%,lá 1.38%,toàn cây
1.14% tính trên trọng lượng khô tuyệt đối).Dược điển Việt Nam quy định
dược liệu phải chứa ít nhất 1% tinh dầu.
Tinh dầu hương nhu trắng là chất lỏng màu vàng đến nâu vàng.
Thành phần chính của tinh dầu là eugenol (60-70%) có nơi đạt trên
70%.Dược điển VN quy định hàm lượng eugenol không dưới 60%.

8


Hương nhu trắng

Công thức eugenol
Các phương pháp kiểm nghiệm tinh dầu:
a/ Phát hiện tạp chất và giả mạo trong tinh dầu
- Tinh dầu có thể bị trộn lẫn với các chất khác trong quá trình cất,bảo quản
hoặc bị giả mạo.Một số phương pháp phát hiện chất giả mao:
- Phát hiện nước:
Cho vào ống nghiệm khô một ít tinh thể sulfat đồng khan (có màu trắng
xanh) rồi rỏ từng giọt tinh dầu ,lắc đều,rồi để yên trong 15 phút.Nếu trong
tinh dầu có nước thì đồng sulfat chuyển sang xanh lam.

- Phát hiện cồn:
Lấy một lượng tinh dầu (V1) cho vào bình có chia độ nhỏ từ từ từng giọt
nước vào (không lắc) tinh dầu vẫn trong là tinh dầu không bị pha trộn.Nếu
có vẩn đục là có cồn,tiếp tục cho nước vào lắc cồn sẽ tan trong nước,xuất
hiện sự phân lớp,thể tích tinh dầu giảm (V2),so sánh V1 và V2 suy ra thể
tích cồn pha trộn.
- Phát hiện dầu khoáng (dầu mazut,dầu hoả,xăng...)
Trong một ống đong dung tích 100ml,cho vào 80ml ethanol 80%.Rỏ từng
giọt tinh dầu ( không lắc) đến hết 10ml.Tinh dầu sẽ tan trong alcol,nếu có
dầu hoả hoặc dầu parafin các chất này không tan và nổi lên bề mặt chất lỏng.
- Phát hiện nhựa và chất béo:
Nhỏ vài giọt tinh dầu lên giấy lọc,hơ nóng giấy lọc trên bếp điện,giấy phải
không có vết dầu loang.
b/ Định tính
Phương pháp sắc ký lớp mỏng:
9


Hương nhu trắng

Bản mỏng: Silicagel G.
Dung môi khai triển: cyclohexan-ethyl acetat (9:1).
Dung dịch thử: lấy tinh dầu thu được ở phần định lượng, pha loãng trong
xylen (TT) theo tỉ lệ 1:1.
Dung dịch đối chiếu: tinh dầu hương nhu pha loãng trong xylen (TT) theo
tỉ lệ 1:1 hoặc eugenol (5 giọt) trong 1ml xylen (TT).
Cách tiến hành:
Chấm riêng biệt lên bản mỏng khoảng 20 µl dung dịch thử và dung dịch
đối chiếu.Triển khai sắc kí đến khi dung môi đi được 10-12 cm, lấy bản
mỏng ra ,phun lên bản mỏng dung dịch vanilin 1%/acid sulfuric (TT),sấy

bản mỏng ở 110ºC trong 5 phút.
Dung dịch thử phải xuất hiện ít nhất 3 vết có giá trị Rf khoảng 0.7 (màu
xanh tím); 0.35 (vết eugenol có màu vang cam); 0.2 (có màu tím). Trong đó
vết có Rf khoảng 0.3-0.4 là vết eugenol to nhất và đậm nhất, dung dịch thử
phải có vết này và phải có cùng màu sắc, giá trị Rf với vết trên sắc kí đồ của
dung dịch đối chiếu.
c/ Định lượng
nguyên tắc:eugenol tác dụng với dung dịch kiềm tạo eugenat tan trong
nước.Phản ứng được tiến hành trong bình cassia.Đọc lượng tinh dầu không
phản ứng ở phần cổ bình có chia vạch.
Hàm lượng eugenol được tính theo công thức:

E% =

( a −b) * 100
a

a:lượng tinh dầu đem định lượng (ml)
b:lượng tinh dầu đọc được trên cổ bình (ml).
10


Hương nhu trắng

Phương pháp tiến hành:
Hút chính xác 5.0 ml tinh dầu hương nhu trắng,cho vào bình cassia
100ml.Thêm 75 ml dd KOH N.Lắc đều trong 5 phút.Đun nóng bình trong
nồi cách thuỷ trong 10 phút,thỉnh thoảng lắc bình.Để nguội.Thêm dung dịch
KOH N để đưa phần tinh dầu không phản ứng lên phần cổ bình có chia
vạch.Gõ nhẹ vào thành bình để các hạt tinh dầu còn bám vào thành bình nổi

lên.Để yên 12-24h đọc thể tích tinh dầu không tham gia phản ứng.Tính kết
quả.

4. Tác dụng dược lý
- Tác dụng giải nhiệt:hương nhu (dùng sống) 30g/kg,sắc ,rót vào dạ dày
chuột,uống lần thứ nhất thấy nhiệt giảm,uống 3 lần liên tục thấy có tác dụng
giải nhiệt .
- Tác dụng trấn thống giảm đau: dầu thạch hương nhu 0.3 ml/kg rót vào dạ
dày chuột nhắt thấy có tác dụng giảm đau,giảm chất chua.
- Tác dụng kháng khuẩn ,diệt khuẩn.
5. Tính vị công năng
- Tân, ôn.Vào hai kinh phế vị.
- Công năng: phát hãn, thanh thử,tán thấp, hanh thủy. Chủ trị: Cảm
nắng,cảm hàn, sốt nóng sợ rét, nhức đầu, đau bụng đi ngoài, thổ tả, chuột
rút, dương thủy (phù thũng cấp do ngoại tà và thủy thấp gây nên) .
6. Công dụng
- Hương nhu trắng chủ yếu được dùng làm nguyên liệu cất tinh dầu giàu
eugenol .Tinh dầu hương nhu trắng được dùng để chiết xuất eugenol dùng
trong nha khoa,làm dầu xoa bóp.
11


Hương nhu trắng

- Dược liệu dùng thay hương nhu tía để chữa cảm cúm dưới dạng thuốc
xông.
- Tinh dầu hương nhu trắng :tinh dầu lỏng màu vàng nhạt,mùi thơm ,vị
cay ,tê,để ngoài không khí biến mầu nâu đen,có tác dụng giảm đau tại
chỗ,sát trùng,thuốc chữa sâu răng.
- Tinh dầu hương nhu kết hợp tinh dầu vỏ bưởi,sả.bạc hà cho tác dụng

dưỡng tóc,kích thích mọc tóc,giảm rụng tóc.
7.Các bài thuốc có hương nhu trắng
1. Chữa cảm nắng,nôn mửa,tiêu chảy hoặc do mua hè ăn quá nhiều đồ ăn
sống lạnh: hương nhu 12g,tía tô 9g,mộc qua 9g sắc nước uống qua ngày.
2. Hương nhu ẩm:hương nhu 8g,hậu phác 6g,bạch biển đậu 12g sắc nước
uống .Ngoài cách sắc uống còn có thể sử dụng dưới dạng thuốc tán: hương
nhu 500g,hậu phác (tẩm gừng nướng) 200g,bạch biển đậu (sao vàng) 2000g
tất cả 3 vị tán nhỏ trộn đều;mỗi lần dùng 10g, pha với nước đun sôi
uống.Tác dụng:chữa mùa hè bị cảm do nhiễm gió lạnh,uống quá nhiều thứ
nước mát,hoặc bị cảm nóng dẫn đến người bị phát sốt,sợ lạnh,đầu đau,ngực
đầy,không mồ hôi.
3. Chữa cảm trong 4 mùa:hương nhu tán nhỏ,mỗi lần dùng 8g pha với nước
sôi hay dùng rượu hâm nóng ma chiêu thuốc uống vào mồ hôi ra được la
khỏi bệnh.
4. Chữa cảm sốt nhức đầu: dùng lá hương nhu tươi một nắm,giã nhỏ,chế
thêm nước sôi,vắt lấy nước cốt uống,bã đắp lên đầu,trán và hai bên thái
dương.Nếu sốt có mồ hôi thì thêm củ sắn dây tươi 20g cùng giã vắt nước
uống.
5. Chữa phù thũng,tiểu tiện đỏ,không mồ hôi: hương nhu 9g,bạch mao căn
30g,ích mẫu thảo 12g sắc nước uống thay trà trong ngày.
12


Hương nhu trắng

6. Chữa hôi miệng :hương nhu 10g sắc với 200 ml nước. Dùng súc miệng
và ngâm.
7. Chữa trẻ nhỏ viêm đường hô hấp trên :hương nhu, hoắc hương, kinh
giới,bán hạ, phục linh, đẳng sâm,hoàng cầm – mỗi thứ 10g ,cam thảo 5g sắc
với nước chia thành 4-6 lần uống trong ngày.

8. Chữa trẻ con chậm mọc tóc: hương un 40g sắc với 200ml nước,cô
đặc,trộn với mỡ lợn bôi lên đầu.
8.Một số sản phẩm trên thị trường.
1.Atapain

Dạng bào chế: Dạng kem bôi tại chỗ
Đóng gói: Tuýp kem 20g.
Nhà sản xuất và phân phối: Học viện Quân y
Nguồn gốc sản phẩm: Đề tài nghiên cứu cấp Bộ Quốc phòng.
SĐK:
Giá SP:
Thành phần:
Dầu đà điểu…...…………………..2,0g
Ibuprofen……..…………………..1,0g
Tinh dầu tràm…………………….0,6g
Tinh dầu hương nhu….…………..0,4g

13


Hương nhu trắng

Tá dược vừa đủ………………...…20,0g
Dược lý:
- Dầu đà điểu chứa nhiều các acid béo không no, chất điển hình là acid
linolenic và acid linoleic có tác dụng như một tiền chất của Eicosapentanoic
(EPA). Enzym cyclo-oxygenase tác động lên EPA và chuyển acid này thành
prostaglandin E3, chất này có hoạt tính gây viêm tương đối yếu. Khi có mặt
EPA thì phần lớn các cyclo-oxygenase tham gia vào chuyển hoá EPA thành
prostaglandin E3 và do đó, lượng ít cyclo-oxygenase sẽ tham gia chuyển

acid Arachidonic thành PEG2 là chất có hoạt tính gây viêm mạnh. Do vậy,
dầu đà điểu có tác dụng chống viêm theo cơ chế ức chế cạnh tranh.
- Ibuprofen là một thuốc chống viêm không steroid thấm trực tiếp qua da và
tập trung tại nơi bôi. Thuốc ức chế enzym cyclo-oxygenase nên có tác dụng
giảm đau, chống viêm.
- Tinh dầu tràm: Thành phần chứa chủ yếu là cineol là chất có tác dụng
chống viêm.
- Tinh dầu hương nhu: Thành phần chứa chủ yếu là eugenol là chất có tác
dụng giảm đau, chống viêm tại chỗ.
Chỉ định: Thuốc được dùng để điều trị tại chỗ viêm xương-khớp cột sống
và các khớp ngoại biên, viêm gân, viêm cơ, viêm quanh khớp, thoái hoá
khớp. Viêm sau chấn thương nhẹ ở gân, cơ, dây chằng, khớp. Giảm đau
trong đau vai, đau lưng, bong gân, đau do các chấn thương nhẹ ở cơ và mô
mềm.
Chống chỉ định: Quá mẫn với các thành phần của thuốc.
Chú ý khi sử dụng: Không bôi lên vùng da trầy, vết thương hở, mắt hoặc
niêm mạc mắt, các vùng da bị kích ứng. Không dùng quá liều chỉ định. Phụ
nữ có thai & cho con bú: tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ.
Tác dụng không mong muốn: Thuốc có thể gây vài tác dụng ngoại ý ở
một số ít trường hợp: Phản ứng dị ứng da, mẩn ngứa, mụn đỏ.
Liều lượng và cách sử dụng: Bôi thuốc 2-3 lần/ngày; Bôi thuốc đều lên
chỗ đau hoặc viêm, xoa bóp nhẹ và kỹ để đảm bảo thuốc thấm qua da. Đậy
nắp ống thuốc sau mỗi lần sử dụng.
2.Tinh dầu hương nhu trắng

14


Hương nhu trắng


Tinh Dầu Hương Nhu
Trắng - Ocimun Gratissimum Pure
Essential Oil
Dung tích: 10ml


Tinh dầu Hương Nhu Trắng được chiết xuất từ lá và hoa, với hương
thơm nồng ấm.

Công dụng:


Tinh dầu hương nhu có tác dụng sát khuẩn, cầm máu và giảm đau rất
tốt·



Trị cảm nắng, sốt nóng ớn lạnh, nhức đầu, đau bụng đi ngoài, tức
ngực, nôn mửa, long đờm và ức chế nấm ngoài da.



Tinh dầu Hương nhu kích thích mạch máu của thận, làm cho cầu thận
sung huyết nên có tác dụng lợi tiểu



Trị chứng hôi miệng.




Có thể kết hợp tinh dầu Hương Nhu với tinh dầu Vỏ Bưởi, Sả, Bạc Hà

Cách dùng:


Trộn đều vài giọt tinh dầu Hương Nhu với dầu gội đầu, hay nhỏ vài
giọt vào nước gội đầu cùng với tinh dầu Vỏ Bưởi, Chanh, Bồ Kết... để
có mái tóc mềm mượt, khỏe mạnh.



Nhỏ từ 5-10 giọt tinh dầu Hương Nhu vào nước nóng để xông giải
cảm (có thể thêm vài giọt tinh dầu sả, bạc hà để tăng tác dụng).
15


Hương nhu trắng


Nhỏ tinh dầu Hương Nhu vào nước nóng để súc miệng trị hôi miệng,
chứng viêm nhiễm đường miệng họng. Dùng đều đặn mỗi buổi tối và
buổi sáng.



Nên sử dụng tinh dầu Hương Nhu ở dạng pha loãng 2 – 3 lần với
nước, hoặc với một số dầu dẫn thực vật.

Chú ý:



Để xa tầm tay trẻ em, không dùng cho phụ nữ có thai và cho con bú.

III. KẾT LUẬN
Hương nhu trắng là một cây thuốc khá quen thuộc trong y học cổ truyền
với các bài thuốc chữa cảm cúm, nhức đầu, sốt nóng đã được biết đến và sử
dụng từ lâu.Hiện nay hương nhu trắng chủ yếu được dùng làm nguyên liệu
cất tinh dầu giàu eugenol ở Việt Nam.Tinh dầu hương nhu trắng được dùng
để chiết xuất eugenol dùng trong nha khoa, làm cao xoa bóp.

TÀI LIỆU THAM KHẢO
1. Bộ y tế (2007),”Dược liệu học”,Nhà xuất bản Y học, 231,185-187.
2. Bộ y tế (2009),”Dược điển Việt Nam”,Nhà xuất bản Y học,791-792.
3. Gs Ts Đỗ Tất Lợi (1999),”Những cây thuốc và vị thuốc Việt Nam”,Nhà
xuất bản Y học, 662-663.
4.
5.
6.
7.
8.

16


Hương nhu trắng

17




Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×