THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
LI M U
Ngay t tha s khai, khi con ngi xut hin thỡ cỏc loi nhu cu cng bt
OBO
OKS
.CO
M
ủu ủc hỡnh thnh. Cỏc loi nhu cu ủú ban ủu ch gin ủn do cuc sng ca
xó hi loi ngi lỳc by gi cng cũn rt gin ủn. Nhng khi cuc sng ủc
ngy mt nõng cao thỡ nhng nhu cu ca con ngi li cng phỏt trin hn.
Ngy nay, trong quỏ trỡnh ủi mi v phỏt trin ngun lc con ngi ủc
ủỏnh giỏ l sc mnh siờu quc gia, cú tớnh quyt ủnh trong cnh tranh kinh t.
chc chn khụng ai ph nhn vi trũ quan trng v to ln ca qun lý nhm bo
ủm s tn ti v hot ủng bỡnh thng ca ủi sng kinh t xó hi núi chung
v vi cỏc Doanh nghip núi riờng s phỏt trin kinh t khụng ch da trờn vi
c s vt cht hoc k thut cụng ngh m yu t hn ch trong hu ht mi
trng hp chớnh l thiu thn v cht lng v sc mnh ca cỏc nh qun lý.
Trc nhng c hi va thỏch thc ln ca thi k hi nhp. Qun lý cú
vai trũ quyt ủnh v tỏc ủng trc tip ti tim nng phỏt trin mi con ngi.
Qun lý ngy nay ủó tr thnh yu t c bn hng ủu ca mt nn sn xut v
kinh t hin ủi. qun lý cú hiu qu cho mt Doanh nghip vn ủ khỏ
phc tp cn ủt ra ủi vi mi nh qun lý l phi cú nhng phng phỏp qun
lý nh th no ủ hng con ngi lm vic mt cỏch tt nht theo mc tiờu
chung ca Doanh nghip. Mun vy, nh qun lý cn phi hiu ủng c v nhu
cu ca ngi lao ủng l gỡ? õy chớnh l vn ủ em mun ủ cp trong bi ca
mỡnh: ti ca em l "ng c, nhu cu ca ngi lao ủng v cỏc bin
nghip".
KI L
phỏp tỏc ủng ủn ủng c theo hng cú li cho mc tiờu ca Doanh
Do thi gian tỡm hiu cha nhiu v trỡnh ủ kin thc cũn cú hn nờn bi
vit ca em s khụng trỏnh khi nhng sai sút. Rt mong s ủúng gúp ý kin ca
thy cụ ủ bi vit ny ca em ủc hon thin hn.
Em xin chõn thnh cm n!
THÖ VIEÄN ÑIEÄN TÖÛ TRÖÏC TUYEÁN
NỘI DUNG
I. KHÁI QUÁT CHUNG VỀ ĐỘNG CƠ VÀ NHU CẦU CỦA NGƯỜI
LAO ĐỘNG.
OBO
OKS
.CO
M
1. Sự trưởng thành của cá tính con người.
Vấn ñề căn bản của quản lý là nhận thức của nhà quản lý ñối với bản tính
con người. mỗi người trong tổ chức ñều có các tính riêng biệt. Các tính là một
thể thống nhất do các bộ phận : năng lượng, nhu cầu, năng lực tạo nên. năng lực
chính là trong thái tâm tạo nên. năng lượng này tồn tại trong nhu cầu của cá
nhân. khi nhu cầu cá nhân trỗi dậy , trạng thái tâm lý căng thẳng thì sẽ phóng ta
năng lượng, ñồng thời sản sinh ra hành vi. Nhu cầu cá nhân tồn tại trong cá tính
của nó. Một nhu cầu nào ñó của cá nhân luôn có mối liên hệ với những nhu cầu
khác, ñồng thời, tất cả những nhu cầu của họ lại có mối liên hệ với mục tiêu của
tổ chức. Biểu hiện nhu cầu của con người ñồng thời làm cho nhu cầu ñược thỏa
mãn chính là năng lực của mỗi cá nhân. Năng lực biểu hiện hành vi con người.
Tại sao con người lại làm những công việc ñó? Động cơ, nhu cầu nào dẫn ñến
hành vi con người. Động cơ, nhu cầu con người là gì?
2. Khái niệm.
2.1. Động cơ là mục tiêu chủ quan của con người nhằm ñáp ứng ñược nhu
cầu ñặt ra. Đó chính là một trạng thái nội tâm kích thích hay thúc ñẩy hoạt ñộng.
Một nhu cầu không ñược thỏa mãn là ñiểm xuất phát trong quá trình của
ñộng cơ. Theo cách nhìn của nhà quản trị thì một người có ñộng cơ sẽ:
- Làm việc tích cực.
KI L
- Duy trì nhịp ñộ làm việc tích cực.
- Có hành vi tự hướng vào các mục tiêu quan trọng.
Vì vậy, ñộng cơ phải kéo theo sự nỗ lực, sự kiên trì và mục ñích. Nó ñòi
hỏi phải có sự mong muốn thực hiện của một người nào ñó. Kết quả thực hiện
thực tế là cái mà những nhà quản trị có thể ñánh giá ñể xây dựng một cách gián
tiếp mong muốn của người nào ñó.
2.2. Nhu cầu là cái mà con người cảm thấy cần, thấy thiếu, cảm thấy cần
ñược thỏa mãn. Nhu cầu là khách quan.
THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
ng c ủc bt ủu bng mt nhu cu khụng ủc tha món v thỳc
ủy hnh vi nhm tha món nhu cu ủú. Nhu cu s tr thnh ủng c khi cú ba
yu t:
OBO
OKS
.CO
M
- S mong mun, trụng ch thc hin.
- Cú tớnh hin thc.
- Phự hp vi mụi trng xung quanh.
ng c l nhu cu mnh nht ca con ngi trong mt thi ủim nht
ủnh, chớnh nú thỳc ủy con ngi s hnh ủng.
Nhu cu - ng c - Hnh dng l mt chui liờn tc.
2.3. Tớnh cht ca nhu cu:
S thiu ht ca mt cỏi gỡ ủú cỏ nhõn chớnh l mt xớch ủu tiờn ca
chui cỏc s kin dn ủn hnh vi. Nhu cu khụng ủc tha món gõy nờn s
cng thng v th cht cng nh tinh thn trong mi ngi. gii ta ủc
cng thng con ngi s tham gia vo mt kiu hnh vi no ủy nhm tha món
nhu cu ny. Cú nhiu lý thuyt v ủng c gii thớch ti sao con ngi li cú
hnh vi nh vy. Mt trong nhng thuyt ni ting y l thuyt h thng th bc
nhu cu ca Maslow. Lý thuyt y nhn mnh hai tiờu ủ c bn.
Chỳng ta l nhng ủng vt cú ham mun vi nhng nhu cu ph thuc
vo nhng gỡ ta ủó cú. Ch nhng nhu cu cha ủc tha món mi cú th nh
hng ti hnh vi. Cú ngha l, mt nhu cu ủó tha món khụng phi l mt
ủng c. ng c chớnh l nhu cu mnh nht ca con ngi m nhu cu y
cha ủc tha món.
KI L
Cỏc nhu cu ca ta ủc sp xp theo th bc, ý ngha quan trng. Mt
khi mt nhu cu ủó ủc tha món, thỡ nhu cu khỏc li xut hin v ủũi hi phi
ủc tha món.
Maslow gi thit cú 5 cp nhu cu: sinh lý, an ton xó hi, tụn trng v t
th hin minh.
a. Nhu cu sinh lý: gm nhng nhu cu c bn ủ duy trỡ cuc sng sinh
hot (n, uúng, mc, ).
THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
Nhu cu vt cht y khụng th thiu ca c th con ngi. Ngi ta
thng c gng tha món cỏc nhu cu vt cht trc cỏc nhu cu khỏc.
Nhu cu an ton: trỏnh cỏc nguy him, bt n v thõn th, vic lm, ti sn.
OBO
OKS
.CO
M
Sau nhu cu vt cht, con ngi cn ủc tha món cỏc nhu cu mc
cao hn. Nhng nhu cu an ton bao gm vic bo v khi b xõm hi thõn th,
m ủau, bnh tt, thm ha kinh t v nhng ủiu bt ng.
b. S an ton v cuc sng no ủ ca cụng nhõn viờn l mt mi quan tõm
ủó cú t lõu ca nhng nh qun lý. Cỏch ủõy mt th k nhng vn ủ an ton
ủó ủc xỏc ủnh rừ hn. T Scientific American s ra thỏng 6 - 1986 ủó b cht,
170.000 ngi b tn tt trong vũng 7 nm 1888 - 1894. K lc ti t v s
ngi cht v chn thng l khụng tng tng ni. Trong lch s ớt cú nhng
trn ủỏnh cú s thng nhiu, ghờ nhiu nh vy. T l ln ngi cht cú
nguyờn nhõn l vỡ cỏc cụng ty ủng st s dng nhng thit b khụng ủm bo.
Ngy ny, cuc sng no ủ ca cụng nhõn viờn khụng ch cú ngha l c gng
khụng gõy nguy him cho sinh mng ca h.
c. Nhu cu liờn kt xó hi: ủc ngi khỏc trong cng ủng, tp th)
chp nhn v cng tỏc. Nhng nhu cu ny liờn quan ủn bn cht xó hi ca
con ngi v nhu cu v tỡnh bn ca h. Nhng cụng vic cú s tham gia ca
nhiu ngi. Khi doanh nghip khụng ủỏp ng ủc nhu cu hi nhp ca nhõn
viờn, thỡ s khụng tha món ca h cú th ủc bc l thụng qua nhng hin
tng nh thng xuyờn vng mt, nng sut thp, luụn trong trng thỏi cng
thng v thm chớ cú th xy ra nhng mõu thun ni b.
KI L
d. Nhu cu tụn trng: T trng v ủc ngi khỏc tụn trng, dn ti s
tha món v quyn lc, uy tớn, ủa v Nhu cu ý thc tm quan trng ủi x
nh nhng ngi khỏc (lũng t trng) cng nh s quý trng thc s ca nhng
ngi khỏc. S tụn trng t phớa nhng ngi khỏc cng phi ủc cm nhn l
xỏc thc v xng ủỏng. Vic tha món nhu cu ny s dn ủn s t tin v uy
tớn. tha món nhng nhu cu ny, ngi ta tỡm mi c hi ủ thnh ủt, ủc
thng chc, cú uy tớn v ủa v ủ khng ủnh kh nng v giỏ tr ca mi ngi.
Khi nhõn viờn ca doanh nghip ủc thuờ ủy bi nhu cu ủc kớnh trng thỡ
THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN
người ta thường làm việc tích cực và cố gắng nâng cao những kỹ năng cần thiết
để thành cơng. Họ làm việc vì những mong muốn có tên trong danh sách những
người xuất sắc, được nhận phần thưởng, được ca ngợi và được nhiều người biết
OBO
OKS
.CO
M
tới. Những nhu cầu này cho phép xây dựng niềm tự hào cho nhân viên và khi
chúng chiếm ưu thế thì các nhà quản trị có thể thúc đẩy nhân viên hồn thành
cơng việc với chất lượng cao bằng cách đem lại cho họ những cơ hội để họ thể
hiện khả năng và bản lĩnh.
e. Nhu cầu tự thân vận động (tự hồn thiện). Đây là nhu cầu cao nhất,
mong muốn đạt tới mức tối đa, phát huy hết mọi tiềm năng và hồn thành mục
tiêu đặt ra cho mình. Maslow cho rằng nhu cầu này là lòng mong muốn trở nên
lớn hơn bản thân mình, trở thành 1 thứ mà mình có thể trở thành. Các nhân sẽ
thể hiện đầy đủ mọi tài năng và năng lực tiềm ẩn của mình. Người đạt tới nhu
cầu này là người có thể làm chủ được chính bản thân mình và có khả năng chi
phối cả những người khác, là người thường có óc sáng kiến, có tinh thần tự giác
cao và có khả năng giải quyết vấn đề. Nhưng nhu cầu tự thể hiện mình chỉ có thể
thỏa mãn được sau khi đã thỏa mãn tất cả những nhu cầu khác. Hơn thế nữa,
việc thỏa mãn những nhu cầu tự thể hiện mình có xu hướng là tăng cường độ
của các nhu cầu khác. Vì thế khi người ta có thể có xu hướng bị thúc ép bởi
những cơ hội lớn để thỏa mãn nhu cầu đó.
II. CÁC BIỆN PHÁP TÁC ĐỘNG ĐẾN ĐỘNG CƠ THEO HƯỚNG CĨ
LỢI CHO MỤC TIÊU CHUNG CỦA DOANH NGHIỆP.
1. Năm chức năng của quản lý.
KI L
Một q trình quản lý hồn chỉnh hình thành từ 5 chức năng quản lý có
quan hệ mật thiết với nhau. Kế hoạch, tổ chức, chỉ huy, phối hợp, kiểm tra.
Đầu tiên là thơng qua việc dự tốn tình hình xác lập mục tiêu quản lý,
hoạch định kế hoạch hành động. Sau đó sẽ bắt đầu q trình thực hiện kế hoạch,
phát huy vai trò tổ chức, chỉ huy, phối hợp và kiểm tra của q trình quản lý.
Thơng qua vai trò chức năng tổ chức thiết lập hệ thống tổ chức. Thơng qua vai
trò của chức năng chỉ huy khởi động hệ thống đó và bảo đảm cho nó vận hành
thuận lợi. Thơng qua vai trò của chức năng phối hợp, bảo đảm cho giữa các hoạt
THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
ủng ca t chc thit lp ủc mi liờn h hp lý ủ phc v 1 yờu cu thng
nht. Thụng qua vai trũ ca chc nng kim tra, bo ủm cho cỏc hot ủng ca
t chc trc sau nh 1, vn hnh trờn 1 qu ủo ủnh trc ủ ủt ủc mc
OBO
OKS
.CO
M
tiờu d kin.
1.1. K hoch: i vi mi doanh nghip, vch ra k hoch hnh ủng l cụng
tỏc quan trng nht. Theo Fayol "vch k hoch tc l tỡm kim tng lai, xõy
dng k hoch hnh ủng". Mt k hoch hnh ủng tt phi cú 4 nột ủc trng:
- Tớnh thng nht: Trong mt thi k nht ủnh, ch cú th thc hin mt
k hoch khin ton th nhõn viờn xớ nghip hnh ủng theo mc tiờu thng nht
ca xớ nghip.
- Tớnh liờn tc: tỏc dng ch ủo ca k hoch khụng b giỏn ủon,
trc khi k hoch th nht sp kt thỳc, phi ủ ra k hoch th 2, 3 v c nh
th m tip tc.
- Tớnh linh hot: K hoch phi ủc ủiu chnh tng ng theo hon
- Tớnh chun xỏc: + Nm ủc ngh thut qun lý
+ Cú ủy ủ dng khớ
+ n ủnh hng ng lónh ủo
KI L
cnh.
THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
1.2. T chc:L mt c cu ủc xõy dng cú ch ủch v vai trũ v chc nng
(ủc hp thc húa), trong ủú cỏc thnh vien ca nú thc hin tng phn vic
ủc phõn cụng vi s liờn kt hu c nhm ủt ti mc tiờu chung.
OBO
OKS
.CO
M
1.3. Ch huy:Nhim v ca ch huy l lm cho tt c thnh viờn ca t chc xớ
nghip ủu cú th thc hin chc rỏch ca tng ngi, cng hin tt nht trờn
cng v tng ngi, do ủú m khin cho ton b t chc vn hnh 1 cỏch hu
hiu ủ ủt ủc mc tiờu ca xớ nghip.
1.4. Phi hp:Phi hp tc l kt ni, liờn hip, ủiu hũa tt c cỏc hot ủng v
lc lng 1 cỏch nhp nhng.
1.5. Kim tra: Kim tra cú ngha l nm vng tỡnh hỡnh tin trin ca cụng vic,
kim tra s phự hp ca nú so vi k hoch ủó ủnh.
Mc ủớch ca kim tra vỡ phỏt hin nhng khim khuyt trong cụng vic,
ỏp dng bin phỏp ủin hỡnh cn thit, sa cha khuyt ủim ủ bo ủm vic
thc hin thun li mc tiờu ủó ủ ra.
Trong ton b quỏ trỡnh qun lý núi trờn, k hoch l ủim xut phỏt ca
hot ủng qun lý ủng thi l cn c ca hot ủng thuc cỏc chc nng qun
lý khỏc. T chc l ch da ủ cỏc chc nng qun lý khỏc phỏt huy tỏc dng.
Ch huy, phi hp v v kim tra l ủiu kin cn thit ủ bo ủm cho cỏc hot
ủng ca t chc tin hnh bỡnh thng nhm thc hin mc tiờu ca t chc.
Khi mc tiờu ca mt k hoch hnh ủng ủc thc hin thỡ mc tiờu qun lý
mi s ủc bt ủu xỏc lp v hỡnh thnh 1 quỏ trỡnh qun lý mi.
2. Phng thc qun lý to ra mc tiờu chung ca doanh nghip.
KI L
Con ngi l mt h thng hu c, khụng phi l mt h thng mỏy múc.
Sau khi hp th nhng nng lng nh ỏnh sỏng mt tri, thc n, nc ung,
nú cú th sn sinh ra nhng hnh vi, trong ủú cú hot ủng trớ úc, phn ng tỡch
cm v nhng hot ủng khỏc. Vỡ vy, ủi vi nh qun lý, mt vn ủ quan
trng l phi lm rừ mi liờn h gia ủc tớnh cỏ nhõn ca cụng nõhn vi ủc
tớnh ca mụi trng lm vic vỡ khi lm rừ ủc mi liờn h ủú, nh qun lý s
nm ủc phng hng hnh ủng ca cụng nhõn. Nh qun lý ch cn to mt
THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
mụi trng lm vic thớch hp no ủú, thỡ cú th dn dt cụng nhõn lm vic mt
cỏch hu hiu nhm phc v mc ủớch ca t chc.
Nhim v ca nh qun lý l phi thc hin nguyờn tc thng nht gia
OBO
OKS
.CO
M
mc tiờu ca t chc v mc tiờu ca cỏ nhõn tc l thc hin nguyờn tc thng
nht gia yờu cu ca t chc v nhu cu cỏ nhõn. Theo nh nh khoa hc v
qun lý ni ting Douglas cho rng, mun nõng cao nhit tỡnh lm vic ca cụng
nhõn viờn thỡ cn cú mụi trng lm vic thớch hp. ú l mụi trng m ủú
cỏc thnh viờn ca t chc, trong quỏ trỡnh thc hin mc tiờu ca t chc, cng
cú th thc hin mc tiờu ca cỏ nhõn, v trong mụi trng ủú, cụng nhõn thy
rng, ủ ủt ủc mc tiờu m mỡnh mong mun thỡ cỏch tt nht l hóy c gng
thc hin mc tiờu ca t chc.
2.1. Cỏc phng phỏp tỏc ủng:
Con ngi trong doanh nghip ủc tỏc ủng qua:
- Phng phỏp hnh chớnh
- Phng phỏp kinh t
- Phng phỏp tõm lý - giỏo dc
- Phng phỏp hnh chớnh: tỏc ủng vo cỏc mi quan h v t chc ca
h thng qun lý v k lut ca doanh nghip; dựng quyn uy ủ bt buc chp
hnh ủ ủiu chnh hnh vi ca ủi tng qun lý. Phng phỏp hnh chớnh ny
ủc s dng gn cht quyn hn vi trỏch nhim ca ngi ra quyt ủnh phi
cú ni dung rừ rng, dt khoỏt, d hiu v cú ủa ch ngi thc hin trong qun
phc tp.
KI L
lý, phng phỏp ny ủc s dng tc thi trong nhng trng hp khú khn,
- Phng phỏp kinh t: õy l phng phỏp qun lý tt nht ủ nõng cao
nng sut - hiu qu kinh doanh. Phng phỏp ny tỏc ủng vo ủi tng qun
lý thụng qua cỏc li ớch kinh t, to ra ủng lc thỳc ủy con ngi lao ủng mt
cỏch tớch cc v sỏng to, vỡ li ớch bn thõn v gn vi li ớch chung ca doanh
nghip.
- Phng phỏp tõm lý - giỏo dc: tỏc ủng vo nhn thc, ý thc, tỡnh
cm ca ủi tng qun lý nhm nõng cao tớnh t giỏc, ý thc trỏch nhim, v
THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
nhit tỡnh lao ủng trong thc hin nhim v, coi con ngi l mt thc th xó
hi, l tng hũa mi quan h xó hi. c trng ca phng phỏp ny l tớnh
thuyt phc, tc l lm cho ủi tng qun lý phõn bit ủc phi - trỏi, ủỳng -
vi doanh nghip.
OBO
OKS
.CO
M
sai, li - hi, tt - xu, t ủú nõng cao tớnh t giỏc lm vic v tinh thn gn bú
Mt s cụng c v bin phỏp quan trng:
* Tin lng, tin thng phi tng xng vi s lng v cht lng lao
ủng thc t cng hin.
Cỏc lý thuyt ni dung v quỏ trỡnh v ủng c ủu cho rng ủng tin cú
th nh hng trong mt chng mc no ủú ủn s n lc v s kiờn trỡ. Tin
lng s l mt ủng lc tt nu nhng ngi cụng nhõn nhn thc ủc rng
thnh tớch tt l 1 cụng c ủ nhn ủc s tin ủú. Nhng nh qun tr phi
hiu rng tin lng l rt quan trng ủi vi mt s ngi v l phn thng
ủc ủỏnh giỏ cao. Nú cú th tha món nhu cu v tng cng ủng lc ca
cụng nhõn viờn ủú.
* Thng, pht cụng minh v kp thi: iu ct yu lm cụng nhõh hi
lũng vi cụng vic l nhng nhõn t khớch l. Nhu cu khỏc nhau ca con ngi
l s hi lũng v s bt món. Nhng nhõn t khin cụng nhõn hi lũng l: thnh
tớch, s khen ngi, bn thõn cụng vic, trỏch nhim v s tin b. Khen ngi
chớnh l s tha nhn ủi vi thnh tớch cụng tỏc. Nhng nhõn t sn sinh ra
cm giỏc bt món ủi vi cụng vic l do yờu cu mónh lit v vt cht v xó hi
b tc ủot. Mt khi h bt món vi cụng vic thỡ hiu sut cụng vic gim ủi.
KI L
Vỡ h cú cm giỏc khụng ủc ủi x cụng bng v tụn trng. Khi con ngi b
sc ra thc hin mt mc tiờu m h tham gia, h mong mun nhn ủc nhng
ủiu m vic hon thnh mc tiờu y to ra, trong ủú ủiu quan trng nht khụng
phi l tin m l quyn t ch, ủc tụn trng, quyn t mỡnh thc hin cụng
vic. S tha món ca nhng quyn y s thỳc ủy con ngi c gng hon
thnh mc tiờu ca t chc.
* iu kin lm vic thun tin, an ton, ủm bo sc kho v bo him
cuc sng lõu di: S phong phỳ trong cụng vic hay gi lm vic linh hot
THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN
Làm phong phú cơng việc là tìm cách nâng cao hiệu suất làm việc và sự hài lòng
của con người với cơng việc bằng cách tạo ra trong các việc của mọi người cơ
hội hồn tồn đặc biệt lớn hơn để từng cá nhân có nhiều thành tựu và được cơng
OBO
OKS
.CO
M
nhận, nhiều thách thức hơn và đòi hỏi nhiều trách nhiệm hơn. Một mơi trường
làm việc an tồn và ổn định sẽ tạo tâm lý làm việc của cơng nhân thoải mái, dễ
chịu, từ đó họ u thích cơng việc ấy và như vậy họ sẽ có trách nhiệm hơn với
cơng việc.
* Làm cho cơng việc có ý nghĩa và hứng thú đối với người lao động
(khơng chỉ đơn thuần là sinh kế): Một câu chuyền phổ biến về Thomas Watson 1 người lãnh đạo đầu tiên của cơng ty IBM, nói về 1 nhà quản trị đã phạm sai
lầm để cơng ty phải trả giá 2 triệu USD. Khi nhà quản trị đó đến đệ đơn từ chức,
Watson đã nói: "Tại sao tơi lại phải để cho anh phải từ chức? Tơi chỉ bỏ ra có 2
triệu USD để giáo dục anh thơi mà".
* Bầu khơng khí tập thể lao động lành mạnh vui vẻ, chan hòa, đồng thuận,
cơng bằng: Nhân viên có quyền mong được cử hợp lý và hiểu biết lẫn nhau. Họ
cũng mong được tiếp thu chun mơn tốt. Phải xây dựng trong cơng ty một mơ
hình văn hóa doanh nghiệp mở, tạo bầu khơng khí dân chủ, tin tưởng trong nhân
viên. Các mục tiêu, ngun tắc, quy định của nhóm cần rõ ràng, cụ thể hợp lý,
có mức độ uy quyền thích hợp. Quyền hạn gắn liền và phù hợp với trách nhiệm.
Theo Hergberg, nhu cầu ln tiềm ẩn trong con người: "Thốt khỏi sự đau
khổ và phát triển khơng ngừng về tinh thần". Do đặc tính của con người muốn
nhu cầu của mình được đáp ứng, nên phương thức quản lý thích hợp nhất là tạo
KI L
ra mơi trường có khả năng đáp ứng nhu cầu của con người, do đó mà tác động hoặc
lơi cuốn cơng nhân phục vụ mục tiêu của tổ chức. Nói cụ thể hơn, phương thức lơi
cuốn chủ yếu là thơng qua việc xác lập mục tiêu của tổ chức một cách thích đáng
làm cho mục tiêu đó nhất trí mới mục tiêu cá nhân. Như vậy, khi cơng nhân nhận
rõ mục tiêu, hứa hẹn thực hiện mục tiêu thì họ sẽ gánh vác trách nhiệm và tự điều
khiển mình trong q trình làm việc, phát huy đầy đủ năng lực sáng tạo, ra sức cố
gắng thực hiện mục tiêu chung. Do đó, phải nghĩ cách làm cho mục tiêu của tổ
chức có sức hấp dẫn mạnh mẽ đối với cơng nhân.
THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN
III. MƠ HÌNH QUẢN LÝ Ở TẬP ĐỒN NUCOR.
Tập đồn Nucor - Một tập đồn chun về bn bán sắt thép - có một đội ngũ
quản trị tin tưởng rằng tiền bạc là một động lực tốt nhất. Phần lớn cơng nhân viên
OBO
OKS
.CO
M
của Nuror đều khơng chun nghiệp và bán chun nghiệp khi được tuyển dụng .
thế nhưng cơng nhân viên của Nuror xem ra có vẻ là đánh giá cao sự đảm bảo
cơng việc làm ăn mà bạn ban lãnh đạo cố gắng tạo ra.
Trong một chừng mực nhất định nào đó Nurcor xem mỗi nhóm gồm từ 25
đến 30 cơng nhân viên sản xuất đó như là một Doanh nghiệp riêng. Những gì cơng
nhân viên kiếm được phụ thuộc rất nhiều vào thành tích của họ. Sẽ khơng có tiền
thưởng khi thiết bị khơng hoạt động. Những định về chuyện vắng mặt khơng lý do
ở Nurcor rất đơn giản. mỗi năm được phép có bốn ngày. những ngày vắng mặt
thêm chỉ được phép vì phải đi tập qn hay tham gia đồn bồi thẩm. Bất kỳ người
nào vắng mặt q số ngaỳ đó đều bị mất tiền thưởng hàng tuần. Ngồi ra người đi
muộn q nửa giờ sẽ bị mất tiền thưởng của ngày đó.
Chương trình khen thưởng sản xuất chỉ là một bộ phận của hệ thống Nurcor.
Ở cấp phụ trách các bộ phận, cơng ty này có một chương trình thù lao có thưởng
được xây dựng trên cở sự đóng góp của bộ phận cụ thể này cho tồn cơng ty.
Kế hoạch khen thưởng thứ ba được áp dụng cho những cơng nhân viên
khơng thuộc bộ phận sản xuất hay khoong thuộc cấp quan trị bộ phận; các kế tốn
viên, thư ký, nhân viên văn phòng, vv.. tiền thưởng mà họ nhận được xác định căn
cứ vào lợi nhuận trên tài sản của bộ phận đó hay lợi nhuận trên tài sản của cơng
ty. Hằng tháng mỗi bộ phận đều nhận được một báo cáo thể hiện lợi nhuận trên
tiền thưởng.
KI L
tài sản của mính tính cho nơi nghỉ giải lao cùng với biểu đồ thể hiện việc chi trả
Chương trình thứ tư của Nurcor dành cho cơ quan chức cấp cao. Họ khơng
được nhận phần chia lợi nhuận, tiền lương hưu hay nghỉ việc cũng như những bổng
lộc khác. trên một nửa số tiền thù lao của mỗi quan chức được xác định căn cứ trực
tiếp vào thu nhập của cơng ty. Nếu cơng ty làm ăn khá thì có nghĩa là những người
điều
hành làm việc tốt. tiền lương cơ bản của họ đựoc xác định bằng 70% số
lượng mà một các nhân ở chức vụ tương đương của cơng ty khác được lĩnh.
THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
Nurcor khụng cú ch ủ ngh hu xõy dng trờn c s thng kờ bo him,
m nú ch cú ch ủ chia li nhun vi cỏch thc tớn thỏc hoón tr. Theo ch ủ
ny, 10% thu nhp trc thu ca cụng ty ủc dnh ủ chia li nhun hng nm.
OBO
OKS
.CO
M
trong khon ny 20% ủc dnh ra ủ tr cho cụng nhõn viờn vo thỏng ba nm
sau vi tớnh cỏch l phn chia li nhun bng tin Phn cũn li ủc chuyn vo
qu tớn thỏc.
Vic chuyn mt phn chia li nhun vo qu tớn thỏc rt ging mt kim ch
ủ ngh hu. mt cụng nhõn viờn ủc hng 20% phn chia li nhun sau mt
KI L
nm, v mi nm sau ủú ủc chia thờm 10%.
THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
KT LUN
Túm li, phi thụng qua cỏc phng thc ủ to ra ủc mt t chc hon
OBO
OKS
.CO
M
thin, do ủú thc hin thng nht gia cỏ nhõn v t chc, tc l mt mt thỳc
ủy vic tho món nhu cu cỏ nhõn, mt khỏc li thỳc ủy vic thc hin mc
tiờu ca t chc.
Nhim v ca nh qun lý l phi huy ủng cỏc ngun lc ủ thc hin
cỏc yờu cu ca t chc. Nh qun lý chu trỏch nhim v t chc cỏc xớ nghip
sn xut nhm ủt ủc nhng mc tiờu v kinh t: Tin, vt t, thit b, nhõn
viờn. i vi cụng nhõn viờn m núi, ủú l ch huy cụng vic ca h, kim tra
hot ủng ca h, ủiu chnh hnh vi ca h, khin cho nhng hot ủng v
hnh vi ca h phự hp vi nhu cu ca t chc.
Vn ủ c bn ca qun lý l lónh ủo v qun lý con ngi nh th no?
õy l mt vn ủ quan trng ủi vi mi doanh nghip núi chung cng nh ủi
vi sinh viờn trng Qun lý núi riờng. Vỡ vy, khi cũn ngi trờn gh nh
trng, mi sinh viờn chỳng ta hóy phn ủu trau di kin thc ủ lm hnh
trang vng bc cho tng lai.
Em xin chõn thnh cm n cỏc thy cụ trong Khoa Qun lý ủó giỳp em
KI L
hon thnh bi tiu lun ny.
THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
TI LIU THAM KHO
- Bỏo cỏo Ti chớnh doanh nghip
OBO
OKS
.CO
M
- Giỏo trỡnh Qun lý nhõn s v T chc qun lý
- Qun tr hc cn bn
MC LC
LI M U
NI DUNG
I. Khỏi quỏt chung v ủng c v nhu cu ca ngi lao ủng
1. S trng thnh ca cỏ tớnh con ngi
2. Khỏi nim
II. Cỏc bin phỏp tỏc ủng ủn ủng c theo hng cú li cho mc tiờu
chung ca doanh nghip
1. Nm chc nng ca qun lý
1.1. K hoch
1.2. T chc
1.3. Ch huy
1.4. Phi hp
1.5. Kim tra
KI L
2. Phng thc qun lý to ra mc tiờu chung ca doanh nghip
III. Mụ hỡnh qun lý Tp ủon Nucor
KT LUN