THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
MC LC
OBO
OKS
.CO
M
Li núi ủu
Chng I: khỏi quỏt chung v tỡnh hỡnh phỏt trin ngun nhõn lc
thụng qua giỏo dc v ủo to Vit Nam
I.
Mt s lun gii lý thuyt v phỏt trin ngun nhõn lc thụng qua
giỏo dc v ủo to
Cỏc khỏi nim
Mc tiờu v vai trũ phỏt trin ngun nhõn lc
Cỏc phng phỏp ủo to v phỏt trin
II.
S cn thit ca cụng tỏc ủo to phỏt trin ngun nhõn lc Vit
Nam hin nay
Phỏt trin ngun nhõn lc v mi quan h vi cụng nghip hoỏ hin ủi húa, phỏt trin kinh t
Phỏt trin ngun nhõn lc ủũi hi phi phỏt trin ủng b c v mt
cht lng v mt s lng
Mi quan h gia quỏ trỡnh cụng nghip hoỏ v phỏt trin ngun
nhõn lc
c trng ca vic ủu t vo nhõn lc khỏc hn so vi cỏc loi
ủu t khỏc
Nhu cu ủi vi vn ủ phỏt trin ngun nhõn lc thụng qua giỏo
KI L
dc ủo to v s ủỏp ng cho thi k ủi mi ca ủt nc
Bi cnh phỏt trin ngun nhõn lc thụng qua giỏo dc ủo to
Vit Nam hin nay
Cỏc yu t quc t
Cỏc yu t trong nc
Chng II: thc trng ca vn ủ phỏt trin ngun nhõn lc thụng qua
giỏo dc ủo to ngh xõy dng ti ủa bn tnh Nam nh
1
THÖ VIEÄN ÑIEÄN TÖÛ TRÖÏC TUYEÁN
I.
Giới thiệu chung về nguồn nhân lực
Thực trạng nguồn lao ñộng tại ñịa bàn Nam Định
Tầm quan trọng của công tác ñào tạo nghề xây dựng
Các mô hình ñào tạo nghề xây dựng ñang ñược áp dụng tại ñịa bàn
Nam Định
OBO
OKS
.CO
M
II.
Mô hình ñào tạo chính quy
Mạng lưới trường
Quy mô ñào tạo
Ngành nghề ñào tạo
Đội ngũ giáo viên
Nội dung chương trình, phương pháp ñào tạo và quản lý ñào tạo
Cơ sở vật chất phục vụ ñào tạo
Mô hình ñào tạo theo phương thức truyền nghề
III.
Một số ñánh giá, kinh nghiệm và bài học rút ra từ công tác ñào tạo
nghề xây dựng tại ñịa bàn Nam Định
Nhận xét
Kinh nghiệm
Bài học
Chương III: Một số giải pháp cho vấn ñề phát triển nguồn nhân lực
thông qua công tác ñào tạo nghề xây dựng tại Nam Định
3.1. Một số quan ñiểm, giải pháp của tỉnh Nam Định
Kết luận
KI L
3.2. Một số kiến nghị
Danh mục tài liệu tham khảo
2
THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
LI NểI U
Phỏt trin ngun nhõn lc thụng qua giỏo dc ủo to l mt vn ủ tr
cp cp bỏch hin nay, m Nh nc ta ủang chỳ trng phỏt trin trờn mi lnh
OBO
OKS
.CO
M
vc di nhiu hỡnh thc khỏc nhau nhm ủm bo ngun nhõn lc cho cụng
nghip hoỏ, hin ủi hoỏ, phi l s ủm bo c v mt s lng v cht lng.
Phi ủt trong s nghip giỏo dc ủo to trong mụi trng s phm lnh mnh
nhanh chúng tip cn trỡnh ủ trong khu vc v quc t.
Cỏc vn kin ủi hi IX ca ng ủó ghi rừ nhim v trong nhng nm
ủu ca th k 21 l cn thit phi nõng cao ủi sng vt cht, vn hoỏ, tinh thn
ca nhõn dõn, to nn tng ủ ủn nm 2020, nc ta c bn tr thnh mt nc
cụng nghip theo hng hin ủi. Trong ủú cn phi quan tõm, phỏt trin ngun
nhõn lc ngnh xõy dng vỡ yờu cu nhõn lc cho thi k mi rt cp bỏch m
vic ủo to nh h thng hin nay khụng th ủỏp ng ủc nhng yờu cu ủú.
Chớnh vỡ vy tụi ủó chn ủ ti Phỏt trin ngun nhõn lc thụng qua
cụng tỏc ủo to ngh xõy dng ti ủa bn tnh Nam nh .
ti phỏt trin ngun nhõn lc ny cn ủc nghiờn cu mt cỏch cú h
thng, ủng b, hin thc tiờn tin da theo mt cỏch nhỡn tng th, cn c trờn
thc trng ca tnh Nam nh ủng thi vi phõn tớch tỡnh hỡnh v trin vng
ca s phỏt trin trong tng lai vi ủi tng nghiờn cu ch yu l phỏt trin
ngun nhõn lc thụng qua giỏo dc ủo to.
Kt cu ủ ỏn gm 3 chng ủú l:
KI L
Chng I: Khỏi quỏt chung v tỡnh hỡnh phỏt trin ngun nhõn lc thụng
qua giỏo dc ủo to Vit Nam hin nay.
Chng II: Thc trng ca vn ủ phỏt trin ngun nhõn lc thụng qua
ủo to ngh xõy dng ti ủa bn tnh Nam nh.
Chng III: Mt s gii phỏp cho vn ủ phỏt trin ngun nhõn lc thụng
qua cụng tỏc ủo to ngh xõy dng ti Nam nh.
Tụi xin chõn thnh cm n s giỳp ủ ch bo tn tỡnh ca cụ giỏo
Nguyn Võn Thu Anh . Tụi cng xin chõn thnh cm n s giỳp ủ ca
3
THÖ VIEÄN ÑIEÄN TÖÛ TRÖÏC TUYEÁN
phòng tuyển sinh trường trung học xây dựng số 2- Nam Phong –Nam Định ñã
KI L
OBO
OKS
.CO
M
giúp tôi rất nhiều trong quá trình nghiên cứu ñề tài này.
4
THÖ VIEÄN ÑIEÄN TÖÛ TRÖÏC TUYEÁN
CHƯƠNG I: KHÁI QUÁT CHUNG VỀ TÌNH HÌNH PHÁT TRIỂN
NGUỒN NHÂN LỰC THÔNG QUA GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
Ở VIỆT NAM HIỆN NAY
giáo dục và ñào tạo.
1.1.
OBO
OKS
.CO
M
I. Một số luận giải lý thuyết về phát triển nguồn nhân lực thông qua
Các khái niệm cơ bản.
Giáo dục: là các hoạt ñộng học tập ñể chuẩn bị cho con người bước vào
một nghề nghiệp hoặc chuyển sang một nghề mới, thích hợp hơn trong tương
lai.
Đào tạo: là các hoạt ñộng học tập nhằm giúp cho người lao ñộng có thể
thực hiện có hiệu quả hơn chức năng, nhiệm vụ của mình. Đó chính là quá trình
học tập làm cho người lao ñộng nắm vững hơn về công việc của mình, là những
hoạt ñộng học tập ñể nâng cao trình ñộ, kỹ năng của người lao ñộng ñể thực hiện
nhiệm vụ lao ñộng có hiệu quả hơn.
Phát triển: là các hoạt ñộng học tập vượt ra khỏi phạm vi công việc trước
mắt của người lao ñộng, nhằm mở ra cho họ những công việc mới dựa trên cơ sở
những ñịnh hướng tương lai của tổ chức.
1.2.
Mục tiêu và vai trò phát triển nguồn nhân lực.
Mục tiêu: nhằm sử dụng tối ña nguồn nhân lực hiện có và nâng cao tính
hiệu quả của tổ chức thông qua việc giúp cho người lao ñộng hiểu rõ hơn về
công việc, nắm vững hơn về nghề nghiệp của mình và thực hiện chức năng,
nhiệm vụ của mình một cách tự giác hơn, với thái ñộ tốt hơn, cũng như nâng cao
KI L
khả năng thích ứng của họ với các công việc trong tương lai.
Tác dụng: ñáp ứng nhu cầu tồn tại và phát triển của tổ chức, cũng như nhu
cầu học tập, phát triển của người lao ñộng. Hơn nữa ñào tạo và phát triển là
những giải pháp có tính chiến lược tạo ra lợi thế cạnh tranh của doanh nghiệp.
Vai trò:
• Đối với doanh nghiệp:
- Nâng cao năng suất lao ñộng, hiệu quả thực hiện công việc.
- Nâng cao chất lượng của thực hiện công việc.
5
THÖ VIEÄN ÑIEÄN TÖÛ TRÖÏC TUYEÁN
- Giảm bớt sự giám sát vì người lao ñộng ñược ñào tạo là người
có khả năng tự giám sát.
- Nâng cao tính ổn ñịnh và năng ñộng của tổ chức.
- Duy trì và nâng cao chất lượng của nguồn nhân lực.
nghiệp.
OBO
OKS
.CO
M
- Tạo ñiều kiện cho áp dụng tiến bộ kỹ thuật và quản lý vào doanh
- Tạo ra ñược lợi thế cạnh tranh của doanh nghiệp.
• Đối với người lao ñộng:
- Tạo ra ñược sự gắn bó giữa người lao ñộng và doanh nghiệp.
- Tạo ra tính chuyên nghiệp của người lao ñộng.
- Tạo ra sự thích ứng giữa người lao ñộng và công việc hiện tại
cũng như tương lai.
- Đáp ứng nhu cầu và nguyện vọng phát triển của người lao ñộng.
- Tạo cho người lao ñộng có cách nhìn, cách tư duy mới trong
công việc của họ là cơ sở ñể phát huy tính sáng tạo của người
lao ñộng trong công việc.
Nội dung:
Phát triển nguồn nhân lực nhằm tăng cường chất lượng và hiệu quả, tiếp
tục mở rộng quy mô các cấp, bậc học và trình ñộ ñào tạo phù hợp với cơ cấu
trình ñộ, cơ cấu ngành nghề, cơ cấu vùng miền của nhân lực. Nâng tỷ lệ lao
ñộng ñã qua ñào tạo ở các trình ñộ khác nhau.
Việt Nam:
KI L
Đại hội lần thứ IX của Đảng ñã ñịnh hướng cho phát triển nguồn nhân lực
“ Người lao ñộng có trí tuệ cao, có tay nghề thành thạo, có phẩm chất tốt
ñẹp, ñược ñào tạo bồi dưỡng và phát triển bởi một nền giáo dục tiên tiến gắn liền
với một nền khoa học công nghệ hiện ñại”.
1.3.
Các phương pháp ñào tạo và phát triển.
Hiện nay có rất nhiều các phương pháp ñào tạo và phát triển nguồn nhân
lực. Mỗi một phương pháp có cách thức thực hiện, ưu nhược ñiểm riêng. Do vậy
các doanh nghiệp cũng như các tổ chức cần lựa chọn cho mình một phương
6
THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN
pháp tối ưu vừa đạt được các mục tiêu đặt ra vừa tiết kiệm được kinh phí đào
tạo. Dưới đây là một số phương pháp được liệt kê để các doanh nghiệp lựa chọn
cho phù hợp với điều kiện của mình:
Đào tạo trong cơng việc: đào tạo trực tiếp tại nơi làm việc người học sẽ
OBO
OKS
.CO
M
tiếp thu kiến thức, kỹ năng cần thiết cho cơng việc thơng qua việc bắt tay trực
tiếp vào cơng việc dưới sự hướng dẫn của người lao động lành nghề. Bao gồm:
- Đào tạo theo kiểu chỉ dẫn cơng việc.
- Đào tạo theo kiểu học nghề.
- Kèm cặp và chỉ bảo.
- Ln chuyển và thun chuyển cơng việc .
Đào tạo ngồi cơng việc: người học được tách khỏi sự thực hiện các cơng
việc thực tế. Bao gồm:
- Tổ chức các lớp cạnh doanh nghiệp.
- Cử đi học ở các trường chính quy.
- Các bài giảng, các hội nghị hoặc các hội thảo.
- Đào tạo theo kiểu chương trình hố, với sự trợ giúp của máy
tính.
- Đào tạo theo phương thức từ xa.
- Đào tạo theo kiểu phòng thí nghiệm.
- Mơ hình hố hành vi.
- Đào tạo kỹ năng xử lý cơng văn, giấy tờ.
Nam hiện nay.
KI L
II. Sự cần thiết của cơng tác đào tạo phát triển nguồn nhân lực ở Việt
2.1. Phát triển nguồn nhân lực và mối quan hệ với cơng nghiệp hố,
phát triển kinh tế.
2.1.1. Phát triển nguồn nhân lực đòi hỏi phải phát triển đồng bộ cả về
mặt chất lượng và mặt số lượng:
- Về mặt chất lượng: nhấn mạnh nguồn vốn nhân lực được tạo ra
qua q trình đầu tư vào nguồn nhân lực bao gồm đầu tư vào
7
THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
giỏo dc v hc tp kinh nghim ti ni lm vic, sc kho v
dinh dng vn cú tớnh b sung ln nhau cao.
- V mt s lng: ph thuc ch yu vo quy mụ v tc ủ tng
dõn s hng nm.
OBO
OKS
.CO
M
Phỏt trin ngun nhõn lc l quỏ trỡnh to dng lc lng lao ủng cú k
nng v s dng chỳng cú hiu qu. õy chớnh l s nhỡn nhn di gúc ủ mt
doanh nghip, cũn di gúc ủ l ngi cụng nhõn thỡ ủú l vic nõng cao k
nng, nng lc hnh ủng v cht lng cuc sng nhm nõng cao nng sut lao
ủng v thu nhp ca ngi lao ủng.
Nh vy phỏt trin ngun nhõn lc l quỏ trỡnh phỏt trin giỏo dc, tip
thu kinh nghim, tng cng th lc, k hoch hoỏ dõn s, tng ngun vn xó
hi cng nh cỏc quỏ trỡnh khuyn khớch hoc ti u hoỏ s ủúng gúp ca cỏc
quỏ trỡnh khỏc nhau vo quỏ trỡnh sn xut nh quỏ trỡnh s dng lao ủng,
khuyn khớch hiu ng lan to kin thc trong nhõn dõn.
2.1.2. Mi quan h gia quỏ trỡnh cụng nghip hoỏ v phỏt trin ngun
nhõn lc.
Quỏ trỡnh ny tri qua hai giai ủon ủú l:
Giai ủon chuyn dch lao ủng d tha t nụng nghip sang cỏc
ngnh cụng nghip s dng nhiu lao ủng v giỏ tr gia tng thp.
Giai ủon chuyn dch lao ủng t cỏc ngnh cụng nghip cú giỏ tr gia
tng thp lờn cỏc ngnh cú giỏ tr gia tng cao.
Nh vy ủúng gúp chớnh ca phỏt trin ngun nhõn lc cho quỏ trỡnh cụng
KI L
nghip hoỏ l ủo to v cung cp ủ ngun nhõn lc ủỏp ng k nng v sc
kho ủ thc hin ủc hai giai ủon chuyn dch trờn.
2.1.3. c trng ca vic ủu t vo nhõn lc khỏc hn so vi cỏc loi
ủu t khỏc.
Khụng b gim giỏ tr trong quỏ trỡnh s dng m ngc li cng ủc
s dng nhiu kh nng to thu nhp v do vy thu hi vn cng cao.
8
THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
Chi phớ tng ủi cao trong khi ủú khong thi gian s dng li ln,
thng l khong thi gian lm vic ca c ủi ngi.
Cỏc hiu ng giỏn tip v hiu ng lan to ca ủu t vo vn nhõn lc
OBO
OKS
.CO
M
l rt ln.
Khụng ch l phng tin ủ ủt thu nhp m cũn l mc tiờu ca xó
hi giỳp con ngi thng thc cuc sng ủy ủ hn.
Khụng ch do t l thu hi ủu t trờn th trng lao ủng quyt ủnh.
Cỏc li ớch cú ủc t ủu t vo nhõn lc mang li nu ủc ủt trong
ủiu kin ủc s dng hiu qu v cú mụi trng phỏt trin phự hp v thun
li. Ngc li s l s lóng phớ ủu t, l mt mỏt to ln v ủỏng s nht.
2.2. Nhu cu ủi vi vn ủ phỏt trin ngun nhõn lc thụng qua giỏo
dc ủo to v s ủỏp ng cho thi k ủi mi ca ủt nc.
Nhn thc ủc tm quan trng ca vic phỏt trin ngun nhõn lc trong
thi k ủi mi ủú l: nõng cao ngun vn nhõn lc ủi vi tng trng kinh t
kt hp kin thc, k nng, kinh nghim, sc kho v dinh dng. Giỏo dc cú
vai trũ ủỏng k khuyn khớch s phõn b hp lý cỏc ngun lc, gim chi phớ v
tng li nhun cn biờn ủi vi cỏc thụng tin v sn xut
( ủc bit trong
khu vc sn xut ca nh nc). Nõng cao trỡnh ủ giỏo dc v gim nghốo, bt
bỡnh ủng v n ủnh kinh t v mụ nh phỏt trin giỏo dc ủo to v tin b
cụng ngh: ủi mi, sỏng to, mụ phng cụng ngh lm nng sut tng t l
thun vi trỡnh ủ vn nhõn lc ủc tớch lu t trc m ủi mi, sỏng to, mụ
phng v du nhp cụng ngh, nng sut ph thuc vo khong cỏch gia trỡnh
KI L
ủ, kin thc cụng ngh bờn ngoi v trỡnh ủ ngun vn nhõn lc trong nc.
Phỏt trin ngun nhõn lc tri qua bn thi k c bn sau:
Thi k n ủnh v khụi phc phỏt trin kinh t ( nhng nm 1970)ủõy
l thi k to nn tng v phỏt trin cỏc ngnh cụng nghip nh cng
nh mt s cỏc ngnh khỏc nh: xõy dng, nng lng nhm to ra
tớch lu ban ủu cho nn kinh t v c s h tng cho ct cỏnh cụng
nghip.
9
THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN
u cầu đối với phát triển nguồn nhân lực thơng qua giáo dục đào tạo là
mở rộng cơ hội tiếp nhận giáo dục tiểu học cho trẻ em. Đây là mục tiêu cấp thiết
để giúp lực lượng lao động dơi dư trong nơng nghiệp chuyển dịch lên khu cơng
OBO
OKS
.CO
M
nghiệp và các khu vực khác có năng suất lao động cao hơn.
• Thời kỳ thực hiện chuyển đổi cơ cấu kinh tế theo hướng phát triển tỷ
trọng cơng nghiệp trong nền kinh tế quốc dân ( những năm cuối 1970
đầu 1980).
u cầu phát triển nguồn nhân lực bằng cách mở rộng giáo dục trung học
bao gồm cả nhánh phổ thơng lẫn nhánh giáo dục nghề nghiệp. Tuy nhiên mục
tiêu phổ cập giáo dục tiểu học khơng được lơi lỏng mà phải tiếp tục củng cố và
nhấn mạnh tiêu điểm vào nâng cao chất lượng giáo dục tiểu học để làm nền tảng
cho chất lượng các cấp học tiếp theo.
• Thời kỳ những năm 1990: giai đoạn có những bước điều chỉnh quan
trọng trong chiến lược cơng nghiệp hố, định hướng phát triển các
ngành có giá trị gia tăng cao và có hàm lượng vốn kỹ thuật lớn.
u cầu phát triển nguồn nhân lực trên cơ sở tiếp tục mở rộng giáo dục
trung học kể cả giáo dục nghề nghiệp cấp trung học, cao đẳng đồng thời mở
rộng giáo dục nghề sau trung học và giáo dục đại học.
• Thời kỳ cơng nghiệp hố ( cuối năm 1990 đến nay ): phát triển các
ngành kinh tế có hàm lượng khoa học kỹ thuật cao, đặc biệt các ngành
có hàm lượng tri thức cơng nghệ cao. Mặt khác tạo dựng xã hội hậu
cơng nghiệp với mục tiêu phát triển con người tồn diện thơng qua
KI L
chính sách thiết lập xã hội học tập suốt đời.
u cầu phát triển nguồn nhân lực bằng việc cải cách nền giáo dục đã
từng phục vụ thành cơng cho q trình cơng nghiệp hóa chuyển đổi định hướng
của nền giáo dục phổ thơng theo u cầu phát triển của thời kỳ mới.
2.3. Bối cảnh phát triển nguồn nhân lực thơng qua giáo dục đào tạo ở
Việt Nam hiện nay.
2.3.1. Các yếu tố quốc tế:
10
THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN
Sự phát triển mạnh mẽ của nền kinh tế tri thức và tồn cầu hố . Trong
điều kiện cơng nghệ quốc tế thay đổi nhanh và nguy cơ khoảng cách phát triển
ngày càng xa giữa các nước giàu và các nước nghèo.
OBO
OKS
.CO
M
2.3.2. Các yếu tố trong nước:
• Đặc thù kết hợp nhiều q trình kinh tế trong cơng nghiệp hố ở Việt
Nam:
Việt Nam tiến hành cơng nghiệp hố từ xuất phát điểm là một nước nơng
nghiệp đơng dân nghèo nàn lạc hậu lại chịu ảnh hưởng nặng nề sau chiến tranh
còn rất nhiều việc phải làm trước mắt để ổn định về mọi mặt. Nhưng q trình
cơng nghiệp hố ở Việt Nam được tiến hành đồng thời với q trình chuyển đổi
từ nền kinh tế kế hoạch hố tập trung sang nền kinh tế thị trường. Cơng nghiệp
hố đi đơi với hiện đại hố là một đặc điểm của Việt Nam khi tiến hành cơng
nghiệp hố từ một nền kinh tế lạc hậu, lao động thủ cơng là chính.
• Nhiệm vụ thực hiện chiến lược phát triển kinh tế xã hội đến năm 2010:
Đối với khu vực nơng nghiệp và nơng thơn đẩy mạnh ứng dụng khoa học
cơng nghệ.
Đối với khu vực cơng nghiệp phát triển các ngành sử dụng nhiều lao
động, áp dụng khoa học cơng nghệ phát triển, xây dựng chọn lọc một số cơ sở
cơng nghiệp nặng then chốt, phát triển các ngành may mặc, giầy da, điện tử, ưu
tiên phát triển các doanh nghiệp các doanh nghiệp vừa và nhỏ.
Đối với khu vực dịch vụ phát triển nâng cao chất lượng dịch vụ, sớm phổ
cập sử dụng tin học, Internet trong nền kinh tế và đời sống xã hội.
KI L
Về chiến lược phát triển vùng trong đó phát triển vai trò các vùng động
lực có mức tăng trưởng cao, tích luỹ lớn đồng thời tạo điều kiện để phát triển
các vùng khác trên cơ sở phát huy thế mạnh của từng vùng, liên kết với vùng
động lực tạo mức tăng trưởng khá.
• Những nét khác biệt:
Thuận lợi: sự phát triển của nền kinh tế tri thức và tồn cầu hố, tạo cơ
hội lớn hơn cho việc sử dụng tri thức vì mục đích phát triển nhanh. Hiệu ứng lan
toả hình thức lớn hơn nhờ sự phát triển và bùng nổ thơng tin, sự ra đời và ứng
11
THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
dng cỏc cụng ngh v phng thc truyn ti thụng tin hiu qu hn cng nh
xu hng m ca v giao lu kin thc gia cỏc nc ln hn. Mt bng cụng
ngh v tri thc cao hn va l thỏch thc song cng va l c hi ủi vi Vit
Nam hin nay.
OBO
OKS
.CO
M
Khú khn: nhng ỏp lc v thỏch thc ln hn ủi vi phỏt trin ngun
nhõn lc thụng qua giỏo dc ủo to Vit Nam xut phỏt t s tt hu tng
ủi xa hn hin nay ca Vit Nam so vi cỏc nc trong khu vc. Do tm nhn
thc ủi vi s cn thit ca phỏt trin ngun nhõn lc ủó tr nờn cao hn trờn
ton th gii cng nh do nn cụng ngh v tri thc trờn th gii hin nay ủó cao
hn nhiu so vi cỏch ủõy hn ba thp k
CHNG II: THC TRNG CA VN PHT TRIN
NGUN NHN LC THễNG QUA O TO NGH XY DNG TI
A BN TNH NAM NH
I.
Gii thiu chung v ngun nhõn lc
KI L
Thc trng ngun lao ủng ti ủa bn Nam nh
Dõn s Nam nh hin nay l 3813505 ngi, trong ủú:
Dõn s thnh ph Nam nh 2306363 ngi
Huyn M Lc 68693 ngi
Huyn V Bn 130776 ngi
Huyn í Yờn 243046 ngi
Huyn Ngha Hng 201283 ngi
Huyn Nam Trc 203160 ngi
12
THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
Huyn Trc Ninh 193178 ngi
Huyn Xuõn Trng 179500 ngi
Huyn Giao Thu 287506 ngi
Trong ủú s ngi ủ tui lao ủng trong ton tnh l 1054000 ngi,
OBO
OKS
.CO
M
n chim khong 56%, nam chim khong 44% tham gia lc lng lao ủng.
õy l mt ngun nhõn lc di do ca tnh, xong v cht lng ngun nhõn lc
thỡ li cha ủỏp ng ủc vi nhu cu ủt ra ca th trng. Do vy cha khai
thỏc ủc ht cỏc tim nng v ngun nhõn lc. Trong nhng nm ti quy mụ
dõn s v ngun nhõn lc vn tip tc tng v cú quy mụ ln hn na s ủt ra
nhng thỏch thc cho nn kinh t ca tnh nh.
T l tng bỡnh quõn nm ca ngun nhõn lc qua nhiu nm ủu ln hn
t l tng dõn s. Do ủú c quy mụ v t l tng ca ngun nhõn lc ủang to ra
sc ộp mnh ủi vi nn kinh t ủc bit ủi vi cụng vic lm. T l tng
trng ny cú ngun gc c cu dõn s tr v t l tng dõn s nhiu nm
trc( s ngi ủ tui 0-14 tui ủụng ủo) bc vo tui lao ủng.
Ngun nhõn lc ca tnh lm trong cỏc ngnh nụng nghip v nuụi trng
thu sn l ch yu, mt phn tham gia hc tp nghiờn cu cỏc trng THCN,
C, H trong v ngoi tnh. i ng cỏn b cú trỡnh ủ, kinh nghim trong tnh
cũn rt hn ch do cỏc chớnh sỏch ủói ng cha thc s ủ sc ủ gỡn gi v thu
hỳt nhõn ti, ủõy l vn ủ m tnh Nam nh ủang dn dn khc phc tng
bc.
Tm quan trng ca cụng tỏc ủo to ngh xõy dng
KI L
o to ngun nhõn lc ngnh xõy dng l c hi ủ giao lu, hp tỏc,
hc tp kinh nghim trong ủo to ủ cú th thc hin ủi tt ủún ủu, rỳt ngn
khonh cỏch, trỏnh nguy c tt hu so vi cỏc nn kinh t tiờn tin trờn th gii.
Cú ủ nng lc tip cn, ỏp dng v lm ch cụng ngh xõy dng hin ủi, tiờn
tin, cú kh nng hi nhp quc t v tham gia vo nn kinh t tri thc.
Nhu cu xõy dng tng nhanh ủt ra nhng mõu thun gia khi lng
ln cụng trỡnh cn xõy dng v vn nht l trỡnh ủ v s lng ngun nhõn lc
trong xu th cnh tranh ngy cng gay gt.
13
THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
Nhu cu phỏt trin c s h tng k thut v cụng nghip nc ta l rt
ln din ra ủng thi ba khu vc phỏt trin chớnh l: khu vc ủụ th, khu vc
kinh t trng ủim v khu vc nụng thụn.
Nhu cu phỏt trin nhanh v ủa dng ca th trng xõy dng tt yu ủũi
OBO
OKS
.CO
M
hi ngun nhõn lc tng ng ủ v s lng v cht lng, ủng thi phỏt
trin theo hng phõn cp s dng mnh m.
II.
Cỏc mụ hỡnh ủo to ngh xõy dng ủang ủc ỏp dng ti ủa
bn Nam nh
Mụ hỡnh ủo to chớnh quy
Mng li trng:
Hin nay ti Nam nh cú rt nhiu cỏc trng cao ủng, trung cp cng
nh cỏc trung tõm, cỏc c s dy ngh ủc t chc ủ ủỏp ng nhu cu hc tp
ca ngi dõn ti ủa bn v m rng sang mt s ủa bn lõn cn. Trong ủú
ngnh xõy dng ủc ủo to ch yu hai trng ủú l: trng trung cp xõy
dng s 2 thuc B Xõy dng v trng th cụng m ngh. õy l hai trng
tuyn sinh hc sinh ln nht trong tnh v ủo to ngnh xõy dng hng nm
mi trng tuyn khong 600 hc sinh ủ ủo to.
Quy mụ ủo to:
Quy mụ giỏo dc ủo to ngy cng tng nhanh do nhu cu ca th trng
trong thi k ủi mi, thi k cụng nghip hoỏ- hin ủi hoỏ ủt nc, thi k
xõy dng c s h tng ủng xỏ v cỏc cụng trỡnh phỳc li, cỏc khu cụng
nghip
KI L
Theo s liu trong nm 2005 tnh Nam nh ủo to khong t 1800 ủn
2000 cụng nhõn xõy dng bao gm cỏc trng trung cp xõy dng s 2, trng
th cụng m ngh v mt vi trung tõm ủo to tuyn huyn. Cỏc trng ny
tuyn sinh t Tha Thiờn Hu ủ ra, v cỏc c s tuyn sinh chớnh ủc t chc
ti Nam nh, Thỏi Bỡnh v Ninh Bỡnh v trong 5 nm tr li ủõy t l tt
nghip ủt t 85% ủn 90% trong ủú khỏ gii ủt khong 25% ủn 35% cũn li
l trung bỡnh. S hc sinh sau khi tt nghip lm ti cỏc cụng ty xõy dng ủt
khong 30% ủn 50% cũn li l lm t do khong 50% ủn 70% tp trung
14
THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
min Bc khong 50%, min trung khong 15% v min Nam khong 35%.
Kinh phớ ủo to cho mt hc sinh theo s liu nm 2004 l 3.8 triu ủng cho
mt hc sinh, cho ủn nay l 4.5 triu ủng. o to h cụng nhõn xõy dng v
h trung hc xõy dng.
OBO
OKS
.CO
M
Nhỡn chung s lng ngi ủc ủo to cú tng, nhng cha ủỏp ng
nhu cu phỏt trin ca ngnh v khụng cõn ủi gia cỏc trỡnh ủ ủo to nh h
cụng nhõn hin nay ủo to cũn thiu rt nhiu trong khi ủú th trng li rt cn
nhiu cụng nhõn lnh ngh v tay ngh cao li ủang thiu mt cỏch trm trng.
Vic ủo to nhõn lc v cỏc cp trỡnh ủ, ngnh ngh v vựng min khụng hp
lý, khụng ủỏp ng yờu cu ca ngi s dng nờn cú tỡnh trng nhiu ngi ủó
qua ủo to khụng kim ủc vic lm hoc lm vic khụng ủỳng vi trỡnh ủ
tay ngh ủó qua ủo to trong khi phi s dng khỏ nhiu dng nhõn lc khụng
qua ủo to.
Ngnh ngh ủo to:
Nhng nm va qua, cỏc trng ủó cú nhiu c gng lm cho c cu
ngnh ngh ủo to sỏt vi yờu cu s dng, tuy cha ủỏp ng ủc s thớch
nghi, nhy bộn vi yờu cu thc t thỡ cha ủỏp ng.
V trung hc cú cỏc ngnh k thut xõy dng, vt liu xõy dng, xõy
dng dõn dng. Mt s ngnh ngh ủc ủo to do nhu cu thc t nhng
vng vo khung chung v khụng cú giỏo viờn chuyờn mụn nờn ủo to khụng
ủỏp ng ủc yờu cu ca sn xut.
V ủo to cụng nhõn khụng chỳ trng v phõn cp cụng nhõn m cỏc
KI L
trng ch ủo to cung cp cụng nhõn gi l th m xp hng thỡ lm ủc cỏc
vic qui ủnh cho th bc 3( trc ủõy) l ti ủa. Vic nõng bc, nõng cp do
doanh nghip cụng nhn qua thi gian cụng tỏc v cỏc qui ủnh v yờu cu cụng
tỏc hon thnh ca bc lng ch khụng ton din theo cp bc th.
S mt cõn ủi ủú ủũi hi cn phi cú chớnh sỏch tho ủỏng ủ khuyn
khớch lao ủng trc tip. iu ny gúp phn nhanh chúng ủiu chnh c cu ủo
to hp lý hn.
i ng giỏo viờn:
15
THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
Cht lng ủo to ph thuc nhiu vo cht lng thy giỏo.
Hin nay tnh Nam nh ủang thiu rt nhiu cỏc thy giỏo ủc ủo to
chớnh quy cỏc trng ủo to ngnh xõy dng. V hn na s giỏo viờn ủ
tui 50- 60 cn dn dn ủc thay th nhng hu ht cỏc trng khụng cú ủi
OBO
OKS
.CO
M
ng k cn thớch hp. i sng giỏo viờn cũn khú khn nờn cha an tõm nghiờn
cu v tp trung trớ tu cho ging dy v ủo to m cũn lm nhiu vic khỏc
nhm gii quyt tng thu nhp cỏ nhõn. Trong 5 nm gn ủõy cỏc trng ủó cú
xu hng, ch trng thu nhn v ủo to lp cỏn b tr ủc u tiờn nhiu mt
nh cung cp kinh phớ cho hc tp nõng cao trỡnh ủ, xong vn khụng thu nhn
ủc kt qu l my do mc lng cũn thp v c hi thỡ rt ớt.
Vic t chc nõng cao trỡnh ủ thy giỏo hin nay da chớnh vo vic cho
ủi hc cp cao hn nh k thut viờn s ủa ủi hc ủi hc ti chc, l k s
thỡ nõng cao bng cỏch cho ủi hc cao hc v sau ủú l lm nghiờn cu sinh.
Nhng ngi khụng hi ủ ủiu kin ủi hc thỡ gi nguyờn bng cp v uy tớn
ngh nghip ch yu l ủm nm cụng tỏc. Cũn thiu hỡnh thc ủo to li ngn
hn, cp nht thụng tin thng xuyờn, khi cụng ngh mi trờn th gii v trong
nc phỏt trin nh v bóo lm cho nhng nm tớch lu kinh nghim gim ý
ngha.
Tỡnh hỡnh ủi ng giỏo viờn cỏc trng cũn rt cng thng. Mt trong
nhng khú khn l trong thi gian qua, cỏc trng khụng cú ch tiờu tuyn dng
biờn ch ủ b sung lc lng thy giỏo. Lp thy cú tui vn phi ủm nhim
cho lp k cn.
KI L
nhng nhim v ch trỡ trong nhiu cụng tỏc ủỏng l vic y phi chuyn giao
Ni dung chng trỡnh, phng phỏp ủo to v qun lý ủo to
Ni dung chng trỡnh v phng phỏp ủo to thc t ủó ủc tin hnh
soỏt xột tng th ủ tng tớnh thc tin, phự hp vi hin trng phỏt trin cng
nh lm tin ủ cho ngun lc ủi vo cụng nghip hoỏ, hin ủi hoỏ, tuy cha
lm ủc bao nhiờu.
Phng phỏp dy v hc ci tin cha nhiu. Cỏc phng phỏp dy hc
c, lc hu, nng v truyn ủt kin thc lý thuyt m khụng chỳ ý ủn vic rốn
16
THÖ VIEÄN ÑIEÄN TÖÛ TRÖÏC TUYEÁN
luyện cho học sinh phương pháp học tập, cách suy nghĩ và phương pháp ứng xử
trong cuộc sống, trong lao ñộng. Việc học của học sinh phần lớn là thụ ñộng,
chưa có ñủ cơ sở vật chất, hệ thống sách tham khảo, sách giáo khoa ñáp ứng
cũng như hệ thống phòng thực hành tương ứng nên tình trạng học chay là chủ
OBO
OKS
.CO
M
yếu. Số giờ lên lớp của học sinh là nhiều.
Nói chung nội dung chương trình và mô hình ñào tạo còn lạc hậu, chậm
ñược cập nhật những kiến thức mới và còn tách rời thực tế nên chất lượng ñào
tạo thấp, không ñáp ứng nhu cầu thị trường sức lao ñộng và có xu hướng chất
lượng ñào tạo tỷ lệ nghịch với tăng qui mô ñào tạo… việc quản lý ñào tạo chưa
linh hoạt mà con cứng nhắc. Khâu ñào tạo từ các ñịa ñiểm xa trường sở có nhiều
khó khăn, thiếu xót làm giảm sút kết quả học tập.
Cơ sở vật chất phục vụ ñào tạo:
Hệ thống cơ sở vật chất kỹ thuật và kinh phí ñào tạo nguồn nhân lực cho
ngành xây dựng tuy có ñược ñầu tư và tăng ñáng kể, nhưng nhìn chung vẫn còn
lạc hậu, chậm ñược cải thiện. Sự ñầu tư cho cơ sở vật chất của các trường chưa
tương xứng với tăng quy mô học sinh ñặc biệt là ký túc xá, phòng thực hành,
công cụ học tập, sân bãi thực hành và sách giáo khoa, tài liệu tham khảo và các
ñiều kiện khác cho học sinh học tập còn thiếu nghiêm trọng.
Cơ sở vật chất trang thiết bị dạy nghề còn thiếu thốn, lạc hậu, thiếu ñồng
bộ, trong khi chương trình mục tiêu ñầu tư cho trang thiết bị dạy nghề còn hạn
hẹp, chưa ñáp ứng ñược với nhu cầu của các trường. Bộ Xây Dựng có ñầu tư
cho các trường trong Bộ nhưng lực bất tòng tâm, chưa tạo ñược một tổng thể
KI L
phát triển mạnh mẽ.
Nguồn ngân sách ñầu tư cho ñào tạo nghề còn thấp, chưa có khoản mục
ngân sách giành riêng cho dạy nghề, mặt khác ngân sách ñịa phương hạn chế chỉ
ñược ñầu tư cho cơ sở vật chất và trang thiết bị dạy học không ñáng kể. Trang bị
cho giảng dạy và học tập ở các trường thuộc ñịa phương khá là thiếu thốn, lạc
hậu.
Mô hình ñào tạo theo phương thức truyền nghề
17
THÖ VIEÄN ÑIEÄN TÖÛ TRÖÏC TUYEÁN
Đây là một mô hình ñào tạo không theo một trường lớp chính quy nào mà
chỉ là sự truyền thụ nghề của những người ñi trước cho những người muốn học
việc vì một lý do nào ñó không tham gia học tập ở các trường lớp chính quy
kiểu bắt chước.
OBO
OKS
.CO
M
ñược. Mà vừa tham gia học tập vừa trực tiếp làm việc, sai ñâu sửa ñấy, học theo
Ưu ñiểm của phương thức ñào tạo này là: kinh phí ñào tạo không cao,
không bó buộc thời gian học tập.
Nhược ñiểm : cung cấp kiến thức không có hệ thống, bài bản. Người học
ñôi khi học cả những yếu tố lạc hậu
III.
Một số ñánh giá, kinh nghiệm và bài học rút ra từ công tác ñào
tạo nghề xây dựng tại ñịa bàn Nam Định
Nhận xét:
Nhìn chung công tác ñào tạo nghề xây dựng tại ñịa bàn Nam Định ñã ñáp
ứng ñược một phần nhu cầu của thị trường ở một mức ñộ nhất ñịnh, phù hợp với
tiến trình phát triển của thời kỳ ñổi mới của ñất nước. Tuy nhiên còn rất nhiều
mặt hạn chế xong tỉnh ñã có những khắc phục khó khăn ñể ñạt ñược những kết
quả nhất ñịnh trong xu hướng chung của xã hội. Mặc dù vậy tỉnh vẫn cần phải
tiếp tục phát huy hơn nữa ñể ngày càng nâng cao chất lượng công nhân cũng
như số lượng.
Kinh nghiệm:
Phát triển nguồn nhân lực ngành xây dựng phải ñáp ứng ñược các mục
tiêu của ngành cũng như của trường, ñáp ứng ñược nhu cầu của thị trường.
KI L
Thông qua ñào tạo phải thu nhận ñược những giá trị của ngành, phấn ñấu
ñạt trình ñộ tương xứng trong khu vực cũng như trên thế giới thông qua các cuộc
thi tay nghề giỏi ASEAN diễn ra hàng năm.
Không ngừng mở rộng ñào tạo nghề không những trong tỉnh mà còn ở các
tỉnh bạn.
Bài học:
18
THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
Thng nht trong nhn thc v s u tiờn phỏt trin ngun nhõn lc ngnh
xõy dng thụng qua giỏo dc ủo to cú nh hng trc tip ti cỏc chớnh sỏch
v ch trng ủo to ngh ca tnh.
Cn phi cú s n lc ca c hc sinh v giỏo viờn.
OBO
OKS
.CO
M
o to ra nhng cụng nhõn cú trỡnh ủ tay ngh thc s, bit lm vic
theo ủỳng chuyờn mụn, ủỏp ng nhu cu ca th trng hin ti v trong tng
lai thụng qua cỏc chin lc phỏt trin ngun nhõn lc ngnh xõy dng.
Phỏt trin giỏo dc ủo to ngh to uy tớn xó hi trong con mt ca ph
huynh v hc sinh th hin c hi vic lm, kh nng thng tin trong ngh
nghip v thu nhp.
Mi quan h gia ngnh xõy dng vi cỏc ngnh khỏc cú liờn quan, ủm
bo li ớch ca cỏc ngnh liờn quan, cỏc ch trng chớnh sỏch ca tnh phi phự
hp v tho ủỏng, v s can thip l cú hn.
CHNG III: MT S GII PHP CHO VN
PHT TRIN NGUN NHN LC THễNG QUA CễNG TC
O TO NGH XY DNG TI NAM NH.
3.1. Mt s quan ủim, gii phỏp ca tnh Nam nh
Quan ủim:
Hin ủi hoỏ ủo to ngun nhõn lc ngnh xõy dng phi gn vi ủnh
hng phỏt trin cỏc lnh vc ca ngnh xõy dng v cỏc ngnh liờn quan, gn
vi thc t s dng v nhu cu ca th trng trong nc v quc t nhm ủỏp
KI L
ng kp thi nhng ủũi hi thc t sn xut, kinh doanh ca ngnh trong giai
ủon trc mt v tng lai. Phn ủu tng bc hin ủi hoỏ h thng ủo to
cỏc lnh vc ca ngnh mi cp v hỡnh thc ủo to v ni dung, chng
trỡnh, phng phỏp ủo to v c s vt cht, trang thit b phc v ủo to theo
tiờu chun tiờn tin, u tiờn cỏc c s ủo to trng ủim.
Chun hoỏ ủo to: gúp phn quan trng nõng cao nng lc v cht lng
ca quỏ trỡnh ủo to ủ ngi ủc ủo to cú ủ ủiu kin phỏt huy cao nht
nng sut v hiu qu lao ủng trong thc t. ng thi tin hnh chun hoỏ
19
THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN
từng bước hệ thống đào tạo trên cơ sở đảm bảo chất lượng đào tạo theo tiêu
chuẩn chất lượng tiên tiến của khu vực và trên thế giới ở mọi cấp, hình thức và
ngành nghề đào tạo thuộc các lĩnh vực chun mơn và quản lý của ngành xây
dựng.
OBO
OKS
.CO
M
Xã hội hố đào tạo: góp phần mở rộng quy mơ, nâng cao chất lượng đáp
ứng u cầu ngày càng cao của thời kỳ cơng nghiệp hóa- hiện đại hố đất nước,
phát huy nội lực tạo thế chủ động trong đào tạo, phát huy truyền thống hiếu học,
kĩ năng, khéo léo, năng động, cần cù, ý thức tự chủ, ham hiểu biết của người lao
động Việt Nam.
Giải pháp :
Hồn chỉnh hệ thống và mạng lưới các cơ sở đào tạo nhân lực xây dựng.
Đảm bảo chất lượng đào tạo nhân lực xây dựng thích ứng nhu cầu thị
trường xây dựng trong nước, khu vực và quốc tế.
Xây dựng các cơ sở đào tạo trọng điểm và các chun ngành đào tạo đặc
thù theo tiêu chuẩn quốc tế đảm bảo nhu cầu cạnh tranh của thị trường và xuất
khẩu lao động xây dựng.
Đẩy mạnh chương trình hợp tác quốc tế trong đào tạo nguồn nhân lực xây
dựng.
Cải tiến cơ chế, chính sách.
Tăng nguồn đầu tư cho đào tạo.
Khuyến khích các doanh nghiệp đầu tư và tham gia trực tiếp đào tạo. Lấy
việc đào tạo làm yếu tố quan trọng để phát triển doanh nghiệp.
KI L
3.2. Một số kiến nghị
Cần phải xây dựng mơ hình đào tạo nguồn nhân lực ngành xây dựng dân
dụng và cơng nghiệp làm then chốt theo chiến lược của Bộ Xây dựng đó là:
“Cơng nhân được đào tạo theo 4 bậc:
-
Cơng nhân: đào tạo một chun mơn hẹp, thời gian 3 đến 6 tháng,
cấp chứng chỉ nghề.
-
Cơng nhân kĩ thuật: đào tạo nghề theo chương trình chính quy, từ
12 đến 24 tháng, cấp bằng cơng nhân kĩ thuật chính quy.
20
THÖ VIEÄN ÑIEÄN TÖÛ TRÖÏC TUYEÁN
-
Công nhân lành nghề: ñào tạo từ công nhân kĩ thuật ñã qua sản
xuất theo một nghề chuyên sâu, 12 tháng, cấp bằng.
-
Công nhân bậc cao: ñào tạo từ công nhân lành nghề ñã qua sản
xuất, ñược bổ sung kiến thức chuyên môn và quản lí, ngoại ngữ,
OBO
OKS
.CO
M
24 tháng, cấp bằng.
Mô hình ñào tạo trung học:
Việc ñào tạo ñể trở thành kĩ thuật viên trung học ñược thiết kế theo hai
nguồn tuyển sinh: học sinh tốt nghiệp THCS, công nhân có trình ñộ THCS theo
chương trình ñào tạo 3 năm; học sinh hoặc công nhân có trình ñộ PTTH theo
hợp ”.
KI L
chương trình 2 năm. Duy trì việc ñào tạo trung học cho một số ngành nghề thích
21
THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
KT LUN
Cụng tỏc ủo to ngh xõy dng ti ủa bn tnh Nam nh núi riờng v
giỏo dc ủo to núi chung cn phi ủc chỳ trng hn na v mt cht lng
OBO
OKS
.CO
M
ủo to nhm ủỏp ng ủc nhng yờu cu ca xó hi trong thi k ủi mi ca
ủt nc: thi k cụng nghip hoỏ - hin ủi hoỏ.
lm ủc ủiu ủú ủũi hi phi cú nhng chớnh sỏch v giỏo dc mt
cỏch ủỳng ủn, hp lý cng nh cỏc ủiu kin v mụi trng giỏo dc, c s h
tng vt cht, ủi ng giỏo viờn cú nng lc chuyờn mụn, k nng, kinh
nghim bit cp nht nhng kin thc, thụng tin mi ủang thay ủi tng ngy
tng gi ủc bit ủú l cỏc yu t v cụng ngh.
Mc dự vi thc trng ủt nc ta hin nay cụng tỏc giỏo dc ủo to cũn
gp khú khn v nhiu mt, xong Nh nc ta vn khụng ngng nõng cao phỏt
trin giỏo dc ủo to ngang tm vi cỏc nc trong khu vc v trờn th gii th
hin qua nhng cuc thi tay ngh ASEAN hay cỏc cuc thi Olimpic ủó dnh
ủc nhiu thnh tớch cao, xỏc ủnh v th ca Vit Nam trờn trng quc t v
ủc nhiu nc bit ủn. õy l ủiu m chỳng ta cn phỏt huy hn na trong
nhng nm ti.
Do thi gian ngn, kin thc cú hn ủ ỏn mi ch ủ cp ủc mt cỏch
s b v tỡnh hỡnh phỏt trin ngun nhõn lc thụng qua cụng tỏc ủo to ngh
xõy dng ngh xõy dng ti ủa bn Nam nh trờn c s ủú ủ ra nhng gii
phỏp kin ngh dng khỏi quỏt nhm giỳp cụng tỏc ủo to phỏt trin hn na.
KI L
Tụi rt mong nhn ủc nhiu ý kin ủúng gúp ca cỏc thy cụ giỏo, cỏc
bn sinh viờn v bi vit ny.
Tụi xin chõn thnh cm n s giỳp ủ ch bo tn tỡnh ca cụ giỏo. Tụi
cng xin chõn thnh cm n s giỳp ủ ca phũng tuyn sinh trng trung hc
xõy dng s 2- Nam Phong Nam nh ủó giỳp tụi rt nhiu trong quỏ trỡnh
nghiờn cu ủ ti ny.
22
THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN
DANH MỤC CÁC TÀI LIỆU THAM KHẢO:
1.
Phát triển nguồn nhân lực thơng qua giáo dục và đào tạo kinh
2.
OBO
OKS
.CO
M
nghiệm Đơng á - H: KHXH, 2003 – 283 tr, Lê Thị Ái Lâm.
Phát triển nguồn nhân lực: kinh nghiệm thế giới và thực tiễn nước
ta. NXB: chính trị quốc gia – PTS Trần Văn Tùng, Lê Ái Lâm.
3.
Đào tạo cán bộ quản lý kinh tế vĩ mơ ở Việt Nam: thực trạng và
giải pháp NXB: chính trị quốc gia – PGS.TS Lê Du Phong và PTS Hồng Văn
Hoa.
4.
Nâng cao chất lượng nguồn nhân lực đáp ứng u cầu CNH-HĐH
đất nước – H: CTQG; 1999- 134 tr. PTS Mai Quốc Chánh.
5.
Giáo trình quản trị nhân lực- H: LĐXH – ThS Nguyễn Vân Điềm
và PGS.TS Nguyễn Ngọc Qn.
6.
Tạp chí lao động xã hội số 243 ( từ 16-31/7/2004) tr 17, 20, 37 và
số 248 ( 1-15/10/2004) tr 39, 41.
7.
-
Tạp chí kinh tế và phát triển:
Chiến lược phát triển nguồn nhân lực trong cải cách Minh Trị
của Nhật Bản. TS Nguyễn Văn Duệ.
-
Nguồn nhân lực Việt Nam trước u cầu cơng nghiệp hố và hội
nhập kinh tế thế giới. GS Phùng Thế Trường, tr 21 đến tr 25.
8.
Chiến lược đào tạo nguồn nhân lực ngành xây dựng đến năm 2010
và tầm nhìn 2020 – Hà Nội-tháng 01 năm 2002. Bộ Xây dựng.
KI L
9. Một số tài liệu khác.
23