Tải bản đầy đủ (.pdf) (48 trang)

Tìm hiểu thực trạng nghèo ñói của người dân xã Thái Ninh huyện Thanh Ba, tỉnh Phú Thọ hiện nay

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (462.28 KB, 48 trang )


THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN
PHẦN MỞ ĐẦU

OBO
OKS
.CO
M

1. Lý do chọn đề tài
Cùng với sự phát triển của q trình tồn cầu hóa, nền kinh tế thế giới đã có
bước chuyển biến mạnh mẽ, đời sống của người dân hầu khắp các quốc gia đã được
nâng lên rõ rệt. Nhưng bên cạnh đó đói nghèo vẫn là vấn đề xã hội bức xúc của các
quốc gia trên thế giới. Số liệu điều tra cho thấy mỗi ngày trên thế giới có đến 35000
trẻ em phải chết vì những căn bệnh có thể chữa khỏi bằng các phương pháp dinh
dưỡng và sự chăm sóc y tế sơ đẳng nhất. Các quốc gia phát triển, giàu có cũng
khơng tránh khỏi điều đó. Liên minh châu âu (EU) có 12% số hộ sống dưới mức
nghèo. Tại Hợp chủng quốc Hoa Kỳ những năm 80 của thế kỷ 20 đã có thêm 4
triệu trẻ em rơi vào cảnh bần hàn. Nhưng nạn nghèo đói đặc biệt nghiêm trọng ở
các quốc gia đang phát triển. Việt Nam cũng nằm trong bối cảnh như vậy. Trên
thực tế, từ sau đại hội đại biểu lần thứ VI (T12/1986) tồn Đảng, tồn dân tiến hành
cơng cuộc đổi mới và đã đạt được thành tựu đáng kể. Cũng chính sự thay đổi đó đã
khiến nhiều người Việt Nam có thể cải thiện được cuộc sống của mình hay bắt đầu
sự cải thiện đó. Các cá nhân, hộ gia đình và các tổ chức kinh tế, xã hội cũng như
các cơng ty ngày càng kiểm sốt được nguồn lực phát triển. Song song với điều đó
là sự có mặt ngày càng tăng của các loại hàng hóa dịch vụ. Tuy vậy ở nước ta vẫn

KI L

tồn tại những yếu kém nhất định về kinh tế xã hội: một số nhóm lại khơng ở vị thế
tốt để có thể tận dụng được các thị trường và kiểm sốt nguồn lực. Sự thay đổi của


nền kinh tế đã gây nên sự chênh lệch ngày càng lớn giữa các giai tầng xã hội. Vì
vậy trong xã hội xuất hiện sự chênh lệch giữa nhóm giàu và nhóm nghèo. Nhóm
giàu tập chung chủ yếu ở đơ thị. Nhóm nghèo tập chung chủ yếu ở nơng thơn, trung
du, miền núi. Hiện nay ở Việt Nam mức nghèo vẫn chiếm tỷ lệ cao. Theo báo cáo
về tình hình phát triển quốc tế của ngân hàng thế giới (WB), Việt Nam vẫn đứng
thứ 19 kể từ nước nghèo nhất (1999). Qua nguồn số liệu điều tra mức sống dân cư



THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
Vit Nam cỏc nm 1993 v 1998, WB ủó xỏc ủnh ngng nghốo chung theo
mc chi tiờu ti thiu 96.700ủ (1993) v 149.156ủ (1998) 1ngi/thỏng. Theo cỏch
tớnh ny thỡ Vit Nam nm 1993 cú58,1% v 1998 vn cũn 37,4% dõn c nghốo

OBO
OKS
.CO
M

ủúi. T l ny cao hn nhiu so vi mt s nc lõn cn nh Trung Quc (10%),
Inủụnờxia (15%), Philipin (21%), Thỏi lan (16%). Vit Nam, trong nhng nm
gn ủõy Vit Nam ủó ủt ủc nhiu thnh tu trong vic xúa ủúi gim nghốo.
Trong 10 nm qua, hu nh 1/3 tng dõn s ủó thoỏt khi cnh nghốo ủúi. Vy thỡ
ủ tin ti xúa b dn vn ủ ny phi cn nhỡn nhn thc trng ca nú ủỳng v bn
cht v xem xột nú trong bi cnh mi. Nh Vivien Wee- Giỏm ủc chng trỡnh
Engender v Neoleen Heyer. Giỏm ủc Qu phỏt trin ph n ca Liờn Hip Quc
ủó vit: Chỳng ta khụng th gii quyt nn nghốo ủúi m khụng hiu cỏc quỏ trỡnh
ủó lm cho ngi nghốo thnh nghốo v ngi giu thnh giu.
Phỳ Th l tnh trung du min nỳi, ủõy khụng cú ủiu kin phỏt trin du
dch, thụng thng buụn bỏn. Do ủiu kin ủa hỡnh ủiu kin kinh t cha ủc

phỏt trin. Din tớch ủt trng ủi nỳi trc nhiu, din tớch ủt qung canh khụng
cao. Ngi dõn sng bng nụng nghip ch yu vi phng thc t cung t cp.
Do vy tnh cú t l h nghốo cao. Nhiu vựng xa xụi ho lỏnh, sng xa ri ủụ
th, cú nhiu xó sng trong cnh nghốo. Thỏi Ninh l mt xó nh vy. Mc dự trong
nhng nm gn ủõy, chớnh quyn xó ủó cú nhiu bin phỏp v phng thc trong
vic xúa ủúi gim nghốo nhng tỡnh trng nghốo vn l vn ủ bc xỳc.

KI L

Tt c nhng vn ủ trờn ủó gi nờn trong tụi ý tng nghiờn cu ủ ti: Tỡm
hiu thc trng nghốo ủúi ca ngi dõn xó Thỏi Ninh huyn Thanh Ba, tnh Phỳ
Th hin nay

2. í ngha khoa hc v thc tin
2.1.í ngha khoa hc:

Kt qu nghiờn cu lm sỏng t h thng lý thuyt ca xó hi hc ủi cng
nh bt bỡnh ủng xó hi, c cu xó hi, phõn tng xó hi, bin ủi xó hi v cỏc



THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN
chun ngành xã hội học: Xã hội học kinh tế như lý thuyết tăng trưởng kinh tế, lý
thuyết về phân hóa giàu nghèo.

OBO
OKS
.CO
M


2.2. Ý nghĩa thực tiễn:

Kết quả nghiên cứu của đề tài giúp ta hiểu rõ thực trạng nghèo của một xã
trung du miền núi. Từ đó có cái nhìn tồn diện hơn về thực trạng nghèo chung của
cả nước. Đề tài cũng góp phần nhỏ bé trong việc giúp nhà nước đưa ra những chính
sách đưa đến những người dân ở vùng trung du miền núi. Từ đó chính quyền địa
phương thực hiện chính sách xóa đói giảm nghèo của tốt hơn. Đề tài cũng giúp
người dân hiểu rõ hơn về thực trạng của mình để họ có thể phát triển kinh tế gia
đình, thốt khỏi cảnh nghèo

3. Mục tiêu nghiên cứu

- Tìm hiểu thực trạng nghèo đói nghèo của xã Thái Ninh huyện thanh ba tỉnh
Phú Thọ

- Phân tích những ngun nhân ảnh hưởng đến tình hình nghèo đói của xã
Thái Ninh huyện Thanh Ba tỉnh Phú Thọ

Xu hướng đề xuất và đề xuất những khuyến nghị mang tính khả thi
4. Đối tượng, khách thể, phạm vi nghiên cứu

KI L

4.1 Đối tượng nghiên cứu:

Thực trạng nghèo đói của người dân xã Thái Ninh huyện Thanh Ba tỉnh Phú
Thọ

4.2. Khách thể nghiên cứu:


Hộ gia đình xã Thái Ninh huyện Thanh Ba tỉnh Phú Thọ
4.3. Phạm vi nghiên cứu:



THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
Xó Thỏi Ninh huyn Thanh Ba tnh Phỳ Th
5. Phng phỏp nghiờn cu

OBO
OKS
.CO
M

Phng phỏp phng vn bng bng hi
Tng s bng hi ủc phỏt ra l 100 bn v thu v ủ 100 bn. Bng hi ủ
cp ủn vn ủ thu nhp, chi tiờu ca cỏc h gia ủỡnh, cỏc ngnh ngh, trỡnh ủ hc
vn v cỏc ủiu kin sinh hot, cỏc phng tin sinh hot trong cỏc h gia ủỡnh.
Ngoi ra bng hi cũn ủ cp ủn nguyờn nhõn ca thc trng nghốo ủúi, ủỏnh giỏ
ca ngi dõn v mc sng v kinh t ca mi h gia ủỡnh. Quỏ trỡnh ủiu tra bng
bng hi ủc tin hnh nh sau: Trc tiờn vic chn mu cn c vo c cu ngh
nghip chớnh trờn ủa bn, ngi tr li ch yu l nhng ủi tng cú kh nng
ủỏnh giỏ v di sng vt cht cng nh tinh thn ca gia ủỡnh. Trong quỏ trỡnh
phng vn hu ht cỏc cõu hi v cõu tr li ủc ủa ra mt cỏch khỏch quan rừ
rng, sau ủú ghi chộp chớnh xỏc phng ỏn la chn ca ngi tr li. Vỡ vy,
phn ln kt qu thu ủc t bng hi l ý kin ủỏnh giỏ thc t ca ngi dõn ủa
phng. Tuy nhiờn trong quỏ trỡnh nghiờn cu ti ủa bn, bờn cnh s giỳp ủ ca
b con nhõn dõn v chớnh quyn ủa phng thỡ tụi vn gp mt s khú khn sau:
Mt s ngi dõn ngi tr li cỏc cõu hi vỡ h s liờn ly, nh hng ủn li ớch cỏ
nhõn. ng thi v mt s mt thỡ do tõm lý ngi dõn ngi nờu ủiu kin khú

khn, h li tr li khiờm tn mt s cõu hi v ủi sng, mc thu nhp..V mt
khú khn khỏc l cú mt s cõu hi khụng phự hp vi thc t ti ủa bn.Qua thc

KI L

t ủiu tra v x lý s liu tụi thu ủc c cu mu sau:

Thành phần mẫu
Tuổi của ngời trả lời
18 -25
25 -40
41 -60
>60

Số lợng ngời

Tỷ lệ( %)

1
36
31
32

1
36
31
32




THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN

Cụng chc
Th cụng nghip
Khỏc

1
49
41
9

OBO
OKS
.CO
M

Trình độ học vấn của ngời trả lời
Mù chữ
1
Tiểu học
49
THCS
41
THPT
9
Nghề nghiệp
Trng trt
94
Chn nuụi
2


94
2

1

1

1
2

1
2

5.1 Phng phỏp phng vn sõu:

L phng phỏp thu thp thụng tin bng tỏc ủng tõm lý xó hi trc tip gia
ngi ủi hi v ngi tr li. Phng vn hon ton t do trong cỏch dn dt nhm
thu thp ủc thụng tin mong mun nhm ủ hiu sõu, hiu k hn vn ủ nghiờn
cu. T ủ ti ny cú th tỡm hiu nguyờn nhõn thc trng nghốo ca ngi dõn ủa
phng.

5.2. Phng phỏp phõn tớch bng hi:

Da trờn s liu ủó x lý, tin hnh phõn tớch s liu ủ t ủú thy ủc s liu
ủnh lng cho ủ ti nghiờn cu. ng thi ủc qua sỏch bỏo, internet nhm lm
phong phỳ vn ủ nghiờn cu

KI L


5.3. Phng phỏp quan sỏt

Phng phỏp quan sỏt l tt c cỏch thc, quy tc ủ tip cn v thu nhn ủc
cỏc thụng tin thc nghim t thc t xó hi. Trong ủ ti l quan sỏt hỡnh thc nh
, cỏc phng tin, ủ dựng sinh hot trong gia ủỡnh.. cú trong gia ủỡnh ủc phng
vn, quan sỏt ton xó nghiờn cu
6. Gi thuyt
- Mc thu nhp, chi tiờu ca cỏc gia ủỡnh cũn ớt



THÖ VIEÄN ÑIEÄN TÖÛ TRÖÏC TUYEÁN
- Gia ñình nghèo ñói thường ñông con
- Đói nghèo ở xã Thái Ninh có xu hướng giảm dần

OBO
OKS
.CO
M

7. Khung lý thuyết

Đặc ñiểm Kinh tế - Xã hội
Phú Thọ

Đặc ñiểm hộ
gia ñình

Chính sách kinh
tế của Đảng và

Nhà nước

Nhận thức và hành ñộng của người
dân xã Thái Ninh trong sản xuất

Mức sống của người dân xã
Thái Ninh

KI L

Vai trò của cơ
quan chính quyền
ñịa phương

Hệ thống dịch
vụ xã hội



THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
NI DUNG CHNH
CHNG 1: C S Lí LUN V THC TIN CA TI

OBO
OKS
.CO
M

1.1. C s lý lun
1.1.1. Phng phỏp lun


ti ủc thc hin trờn c s lý lun v phng phỏp lun ca ch ngha
Mỏc -Lờ nin m ct lừi l hc thuyt v s phỏt trin xó hi, l lý lun chung nht
ủ nhn thc th gii khỏch quan da trờn ch ngha duy vt lch s v ch ngha
duy vt bin chng

Vi ủ ti ny ngi vit ly ch ngha duy vt lch s lm phng phỏp lun
nhn thc vn ủ nghiờn cu. Nh vy theo phng phỏp ny khi tip cn ủ ti
nghiờn cu cn tuõn th nhng yờu cu sau:

+ Nhn thc khụng ch bờn ngoi s vt hin tng m phi nhn thc ủc
bn cht bờn trong cng nh vn ủng v kt qu ca nú.

+ Khi xem xột cỏc hin tng cn ủt chỳng trong mi liờn h bin chng vi
nhau. Bi vỡ mi s vt hin tng ny sinh khụng do mt nguyờn nhõn xy ra.
+ Cn phi nhỡn nhn xem xột ủi tng nghiờn cu trong ủiu kin lch s
riờng bit ca nú ch khụng nhỡn nhn mt cỏch siờu hỡnh.

Cỏc lý lun v phng phỏp ny ủũi hi khi nghiờn cu cỏc s kin, cỏc quỏ

KI L

trỡnh xó hi phi ủt trong hon cnh, ủiu kin lch s c th hay cỏc s kin, hin
tng, quỏ trỡnh ủú phi ủt trong mt phm vi khụng gian nht ủnh, khong thi
gian c th v trong mt mng li cỏc quan h xó hi xỏc ủnh. Lý lun v phng
phỏp lun Mỏc xớt ngoi yờu cu nghiờn cu cỏc s vt hin tng trong mi liờn
h bin chng, cũn ủũi hi xem xột chỳng trong s vn ủng bin ủi. Cú ngha l
chỳng ta phi nghiờn cu vn ủ t trong mi liờn h qua li ủn nhng biu hin
ủang din ra v xu th vn ủng bin ủi ca chỳng trong tng lai.




THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
p dng vo ủ ti ta thy ủ hiu rừ ủc thc trng nghốo ủúi thỡ khụng th
xem xột bờn ngoi thc trng m phi xem xột ủc bn cht bờn trong ca hnh
ủng ủú, tc l tỡm hiu nguyờn nhõn. ú l quy lut ca cuc sng. V khi xem

OBO
OKS
.CO
M

xột thc trng ủú ta phi ủt chỳng trong mi liờn h bin chng bi vỡ tỡm hiu
mt vn ủ nht l thc trng nghốo ủúi khụng ch do mt nguyờn nhõn. Xem xột
vn ủ nghốo ủúi trong quỏ trỡnh thay ủi ca thi k mi v trong xu th vn ủng
bin ủi ca nú tng lai V phi ủt chỳng trong bi cnh lch s riờng bit ca
Phỳ Th

Nhỡn nhn quan ủim lch s khi tỡm hiu vn ủ nghốo ủúi nụng thụn xó
Thỏi Ninh ta s cú ủc cỏc ch bỏo kinh t xó hi, phong tc tp quỏn v ủc trng
vn húa rt c th ca nú. Trong bi cnh Vit Nam thc hin cụng nghip húa,
hin ủi húa ủt nc, ton cu húa thỡ thc trng nghốo ủc ủt ra l ht sc bc
thit khụng ch mt quc gia no. Nht l Vit Nam- Nc cú nn kinh t kộm phỏt
trin. Thc trng nghốo cn ủc quan tõm hn na.
1.1.2. Lý thuyt ỏp dng

Xut phỏt t lý lun chung ủú, ngi vit s dng mt s lý thuyt xó hi hc
ủ tip cn vn ủ nghiờn cu: Tng trng kinh t, lý thuyt c cu xó hi, bt
bỡnh ủng xó hi, phõn tng xó hi.


Lý thuyt kinh t ca Marx: Lý thuyt kinh t ca Marx khụng tỏch bit ra

KI L

khi xó hi. Trong lý lun ca mỡnh, Marx coi kinh t l nn tng, l huyt mch
chi phi v lm bin ủi ton b ton b xó hi. Marx ch ra vai trũ quyt ủnh ca
yu t vt cht, ca lc lng sn xut v phng thc sn xut ủi vi hnh ủng
v ý thc ca cỏ nhõn, nhúm xó h. iu ny ủc phn ỏnh rừ trong lun ủim ca
Marx: Tn ti xó hi quyt ủnh ý thc xó hi



THÖ VIEÄN ÑIEÄN TÖÛ TRÖÏC TUYEÁN
Khái niệm phân tầng ñược xã hội học sử dụng thuật ngữ này ñể nói tới trạng
thái phân chia xã hội ra thành các tầng lớp. Tuy nhiên xét vào bản chất thì khái
niệm này nhấn mạnh yếu tố “tĩnh” trong khi xã hội luôn luôn biến ñổi. Hơn nữa,

OBO
OKS
.CO
M

trong xã hội không có sự phân biệt rạch ròi giữa các tầng lớp mà thường xuyên có
sự chuyển hóa lẫn nhau do tính cơ ñộng tạo nên. Mặc dù vậy, thuật ngữ phân tầng
cũng mô tả ñược trạng thái nhiều tầng lớp của xã hội trong ñiều kiện thời gian và
không gian nhất ñịnh. Đề tài nghiên cứu thực trạng nghèo cũng thể hiện rõ sự phân
tầng. Trong xã hội, có thể tạm chia tầng lớp giàu và tầng lớp nghèo. Tuy nhiên khi
xem xét tầng lớp nghèo thì không thể xét chúng trong trật tự “tĩnh”, tức là không có
sự biến ñổi. Khi xã hội phát triển ñến một mức ñộ nào ñó, tầng lớp nghèo có thể sẽ
thay ñổi. Họ sẽ không còn ở vị trí nghèo nữa mà có thể di chuyển ñến tầng lớp

giàu. Đó là sự thay ñổi về thời gian. Sự biến ñổi giàu nghèo cũng thể hiện ngay
trong chính không gian vùng ñịa lý nào ñó, vùng này với vùng khác. Hay sự biến
ñổi ñó diễn ra ngay trong lòng vùng nghèo. Có thể nói phân tầng xã hội dựa vào sự
biến ñổi, sự vận ñộng của xã hội.

- Nhìn chung nói ñến phân tầng xã hội, một số tác giả ñề cập ñến bất bình
ñẳng xã hội. Bất bình ñẳng là sự không bình ñẳng (không bằng nhau) về cơ hội
hoặc lợi ích ñối với những cá nhân khác nhau nằm trong một nhóm hoặc nhiều
nhóm xã hội. Phân hóa giàu nghèo gắn liền với sự phân hóa xã hội, phân tầng xã
hội và bất bình ñẳng xã hội. Tất cả các hiện tượng này với các nguyên nhân, hình

KI L

thức biểu hiện, hậu quả và xu hướng biến ñổi của chúng ñều là những chủ ñề trọng
tâm của nghiên cứu xã hội nói chung và xã hội học kinh tế nói riêng. Học thuyết
Marx nhấn mạnh các nguyên nhân kinh tế của sự phân chia giai cấp và sự phân
tầng xã hội. Lý thuyết của Weber vạch ra các nhân tố kinh tế, phi kinh tế và tình
huống thị trường của sự phân tầng xã hội. Thuyết chức năng của Davis và Moore
và thuyết hệ thống xã hội của Parsons nhấn mạnh các yếu tố chức năng của sự phân
tầng xã hội và bất bình ñẳng xã hội. Thuyết mâu thuẫn của Dahrendorf và Collins
tập trung làm rõ vai trò của mầu thuẫn quyền lực ñối với bất bình ñẳng xã hội.



THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
Bt bỡnh ủng xó hi l s phõn húa xó hi ủn mc lm tng li ớch ca tng
lp xó hi ny vi cỏi giỏ ca s phng hi li ớch ca nhúm xó hi khỏc trong
cu trỳc phõn tng xó hi nht ủnh. S phõn húa xó hi luụn dn ủn s khỏc nhau

OBO

OKS
.CO
M

thm chớ s phõn tng xó hi nhng khụng phi l phõn tng xó hi no cng l bt
bỡnh ủng xó hi. Vớ d s khỏc nhau v nng lc v trỡnh ủ hc vn v tay ngh
cú th dn ủn s khỏc nhau v thu nhp gia cỏc nhúm ngi. Nhng ủõy cha
chc ủó l s bt bỡnh ủng xó hi bi vn ủ cũn nm ch xó hi hc tp v c
hi vic lm cng nh nhiu yu t khỏc.

Bt bỡnh ủng xó hi din ra trờn cp ủ cỏ nhõn, h gia ủỡnh, nhúm xó hi,
trong phm vi mt cng ủng, mt vựng, mt quc gia. ng thi gia cỏc quc
gia, gia cỏc khu vc trờn th gii cng xy ra s phõn tng xó hi, trong ủú mt s
nc lõm vo cnh ủúi nghốo, lc hu v mt s nc tr nờn phn vinh.
Nhỡn chung quan ủim ca cỏc nh khoa hc quanh vn ủ kinh t, bt bỡnh
ủng v phõn tng xó hi l khỏc nhau, thm chớ ủc lp nhau. Chng hn nh
Kuznets vi gi thuyt cho rng: Trong lch s phỏt trin nhiu nc, s bt bỡnh
ủng thng tng dn giai ủon ủu, ủn giai ủon phỏt trin kinh t phỏt trin
ủt trỡnh ủ nht ủnh thỡ s bt bỡnh ủng s gim ủi. Nhng phõn tớch gn ủõy ca
Adelman v Moris (1987) mt s nc ủang phỏt trin li cho thy gi thuyt
trờn khụng hon ton ủỳng. Cỏc ụng cho rng phỏt trin kinh t v cụng bng xó
hi l 2 mc tiờu khụng hon ton mõu thun v cú th gii quyt ủc bỡnh ủng

KI L

xó hi ngay trong giai ủon ủu ca s phỏt trin.

- Cỏch tip cn chu trỡnh cuc sng: Theo quan nim ny, hnh vi cỏ nhõn b
tỏc ủng bi nhiu yu t m cỏ nhõn ủú sng trong xó hi. Khi xó hi bin ủi thỡ
nhu cu ca mi ngi s bin ủi theo tng thi ủim lch s c th. Theo cỏch

tip cn ny thỡ thc trng nghốo mi vựng, mi ni s khụng ging nhau. Khi
kinh t ca tnh núi chung v xó núi riờng thay ủi s lm cho thc trng nghốo



THÖ VIEÄN ÑIEÄN TÖÛ TRÖÏC TUYEÁN
thay ñổi: Số lượng nghèo sẽ ít ñi, ñời sống của ñại bộ phận dân cư xã Thái Ninh sẽ
khá lên.
1.2. Tổng quan vấn ñề nghiên cứu

OBO
OKS
.CO
M

Vấn ñề nghèo ñói trước khi ñổi mới không ñược quan tâm nhiều. Theo cơ chế
tập chung bao cấp, mọi người cùng làm cùng hưởng theo cách “ Bình quân chủ
nghĩa” hầu như các hộ gia ñình có ñiều kiện kinh tế ñều như nhau hay nói cách
khác là “ Chia ñều sự nghèo ñói”.Từ ngày ñổi mới, kinh tế ñất nước phát triển
nhưng kéo theo ñó là hàng loạt vấn ñề xã hội nảy sinh, trong ñó sự phân hóa giàu
nghèo. Trên thực tế, chỉ ñầu thập niên 90 của thế kỷ 20 vấn ñề nghèo ñói mới ñược
nghiên cứu 1 cách khoa học. Hiện nay vấn ñề xóa ñói giảm nghèo ở Việt Nam ñang
ñược quan tâm chú ý.

Chúng ta có thể kể ra rất nhiều chương trình tiêu biểu ñược thực hiện bởi các
nhà khoa học thuộc các cơ quan, ñơn vị có uy tín như: Trung tâm khoa học xã hội
và nhân văn quốc gia, Bộ lao ñộng, thương binh xã hội, tổng cục thống kê… Đó là
“khảo sát Xã Hội Học về phân tầng xã hội” ñề tài KX 04-02 do PGS Tương lai làm
chủ nhiệm; “ Về phân tầng xã hội ở nước ta giai ñoạn hiện nay” ñề tài KX 07-05 do
PGS. PTS Đỗ Nguyên Phương làm chủ nhiệm; “Khảo sát XHH về nhà ở của người

nghèo ở Hà Nội” Viện Xã Hội Học, tháng 12 -1994; “Chương trình xóa ñói giảm
nghèo ở Hà Nội” Viện Xã Hội Học, tháng 12 -1994; “ Chương trình xóa ñói giảm
nghèo” của Bộ lao ñộng thương binh xã hội (1992); Điều tra tình trạng nghèo ở

KI L

Việt Nam, tổng cục thống kê, 1993; Ngân hàng thế giới (WB). 1998, “Việt Nam:
Proverty Assessment” an Stategye”; Save the children UK ( 1999); Chương trình
phát triển nông thôn miền núi Lào Cai (MRDP): “ Báo cáo ñánh giá về nghèo khổ
với sự tham gia của cộng ñồng ( 1999); Nhóm nghiên cứu Trịnh Duy Luân, Vũ
Tuấn Anh, Nguyễn Xuân Mai: “ Nghèo khổ và các vấn ñề xã hội ở Hải Phòng”.
Những công trình tiêu biểu kể trên ñã ñặt nền móng , là cơ sở cho các nghiên
cứu tiếp theo. Trên tinh thần ñó ñề tài này chỉ là một nghiên cứu bổ xung với hy



THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN
vọng góp phần bé nhỏ làm cho việc nghiên cứu vấn đề nghèo đói được nhìn nhận
hồn chỉnh hơn, mới mẻ hơn.

1.3.1. Nghèo đói

OBO
OKS
.CO
M

1.3. Một số khái niệm liên quan

Một số học giả người nước ngồi cho rằng: nghèo đói là tình cảnh mà trong đó

sự tăng lên chậm chạp của thu nhập đẩy các cá nhân hoặc gia đình tới chỗ tồi tệ
hơn bao giờ hết, như là hậu quả của sự mất những quyền lợi và lợi ích khác nhau.
Chẳng hạn những người có thu nhập thấp ở Anh, họ khơng chỉ được chọn cho trợ
cấp an tồn xã hội mà còn được giảm tiền đóng thuế thu nhập và bảo hiểm quốc
gia. Thu nhập tăng lên khơng đáng kể có thể dẫn đến mất an tồn xã hội và đặt họ
vào chỗ phải trả tiền thuế thu nhập và bảo hiểm quốc gia cao. Sự tăng lên chậm
chạp của thu nhập có thể xem là ít hơn khoản phụ trội mà họ phải trả cho thuế thu
nhập, bảo hiểm xã hội và sự mất an tồn xã hội của họ.

Sự tồn tại nghèo đói dường như là khơng thể tránh khỏi ở những nơi mà có
một hệ thống phương tiện kiểm sốt các lợi ích cộng đồng xã hội.
Tương tự như vậy, đối với các bà mẹ cơ đơn có thể coi là nghèo đói khi họ
phải làm việc liều lĩnh để có thêm thu nhập chỉ vì một lý do chính đáng là chi trả
cho chăm sóc con cái bằng cách kiếm thêm việc ngồi giờ hoặc từ bỏ mọi việc làm

KI L

.Bà ta có thể chăm sóc con cái nhưng chắc chắn sẽ mất đi những lợi ích nghề
nghiệp, gồm cả lương hưu (trợ cấp) cũng như tiền đồ sự nghiệp.
Hội nghị quốc tế về xóa đói giảm nghèo tổ chức tại Băng Cốc (Thái Lan),
tháng 9/1993 đã đưa ra định nghĩa “Nghèo” như sau: nghèo là tình trạng của một
bộ phận dân cư khơng được hưởng và thỏa mãn những nhu cầu cơ bản của con
người, mà nhu cầu này được xã hội thừa nhận tùy theo trình độ phát triển kinh tế xã
hội và phong tục tập qn địa phương.



THÖ VIEÄN ÑIEÄN TÖÛ TRÖÏC TUYEÁN
Từ ñó ta có ñịnh nghĩa về nghèo ñói:
* Nghèo ñói là khái niệm chỉ nấc thang ñầu tiên (dưới cùng) trong hệ thống

thang bậc của mức sống. Những người có mức sống nằm trong giới hạn của nấc

OBO
OKS
.CO
M

thang này ñược coi là nghèo ñói.

* Hiện nay những người dễ phải nghèo ñói là người già, người ốm, người tàn
tật, gia ñình lớn, gia ñình một cha một mẹ, người thất nghiệp và lương thấp với
nghề không ñảm bảo.

1.3.2. Nghèo tương ñối, nghèo tuyệt ñối
* Nghèo tương ñối:

Giáo sư Tương Lai: “ Nói chung những người ñược coi là nghèo tương ñối là
những người trong số 40% dân số xã hội có mức thu nhập thấp nhất”
Ngân hàng Châu Á lại cho rằng: nghèo tương ñối là tình trạng dân cư có mức
sống dưới trung bình của một cộng ñồng trên một ñịa bàn và trong thời ñiểm ñang
xem xét.

Nhà kinh tế học người Mỹ Galbraith cho rằng: “Con người bị nghèo khó khi
mà thu nhập của họ ngay dù thích ñáng ñể họ có thể tồn tại rơi xuống rõ rệt dưới
mức thu nhập của cộng ñồng. Khi ñó họ không thể có những gì mà ña số trong
cộng ñồng coi như cái cần thiết tối thiểu ñể sống một cách ñúng mực”
Đề tài về cơ bản thống nhất với cách xác ñịnh của Giáo sư Tương Lai. Nghèo

KI L


tương ñối là nhóm người trong con số những chục, phần trăm dân số xã hội có mức
thu nhập thấp nhất. Tuy nhiên, không nên quy ñịnh một con số chính xác là phải
“40%” mà tùy thuộc vào mục ñích và hoạt ñộng thực tiễn, ta có thể nâng những
chục ñó lên hoặc ñẩy xuống miễn sao ñạt hiệu quả cao nhất cho việc giải quyết các
vấn ñề xã hội ñang ñặt ra.

* Nghèo tuyệt ñối: Theo ngân hàng Châu Á thì nghèo tuyệt ñối là tình trạng
một bộ phận dân cư không có khả năng thỏa mãn nhu cầu tối thiểu nhằm duy trì



THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
cuc sng. Nhu cu ti thiu l nhng ủm bo mc ti thiu nhu cu thit yu v
n, mc v nhu cu sinh hot hng ngy gm vn húa, y t, giỏo dc, ủi li v
giao tip.

OBO
OKS
.CO
M

1.3.3. H, gia ủỡnh , h gia ủỡnh

* H theo T chc giỏo dc, khoa hc v vn húa Liờn hip quc (UNESCO):
L nhng ngi sng chung di mt mỏi nh, cựng n chung v cú chung mt
ngõn qu.

Hi tho quc t v qun lý nụng thụn ti H Lan (1980) ủó ủa ra ủnh ngha
H nh sau: H l ủn v c bn ca xó hi cú liờn quan ủn sn xut, tỏi sn xut
ủn tiờu dựng v cỏc hot ủng xó hi khỏc.


ễng Mc Gee - giỏm ủc vin nghiờn cu chõu thuc ủi hc tng hp
Britiah Columbia li xỏc ủnh: cỏc nc chõu hu ht ngi ta quan nim h
l mt nhúm ngi cựng chung huyt thng hay khụng cựng chung huyt tc,
chung trong mt mỏi nh, n chung mt mõm cm v cú chung mt ngõn qu.
* Khỏi nim gia ủỡnh, ủa s cỏc nh nghiờn cu ủu thng nht rng gia ủỡnh
l mt nhúm ngi m cỏc thnh viờn gn bú vi nhau bng quan h hụn nhõn,
quan h huyt thng hoc nhn con nuụi, va nhm ủỏp ng nhng nhu cu riờng
t ca h, va tha món nhu cu xó hi v tỏi sn xut dõn c theo c ngha th xỏc
ln tinh thn.

KI L

* Khỏi nim h gia ủỡnh, theo giỏo s Phan i Doón: H gia ủỡnh l khỏi
nim ch mt hỡnh thc tn ti ca mt kiu nhúm xó hi ly gia ủỡnh lm nn tng.
H gia ủỡnh trc ht l mt t chc kinh t cú tớnh cht hnh chớnh v ủa lý.
Nh vy, khỏi nim h, gia ủỡnh v h gia ủỡnh ủó ủc gii khoa hc ủa ra
cỏc ủnh ngha ủ xỏc ủnh ni hm v ngoi diờn ca chỳng. Nhỡn chung, khỏi
nim h ủc hiu nghiờng v phớa kinh t hc, trong khi khỏi nim gia ủỡnh li
nghiờng v xó hi hc. Trong ủ ti s dng khỏi nim h gia ủỡnh va nh l ủn



THÖ VIEÄN ÑIEÄN TÖÛ TRÖÏC TUYEÁN
vị kinh tế tự chủ, vừa là ñơn vị với những ñiểm riêng của nó. Điều này ñược xác
ñịnh bởi tính chất liên ngành của xã hội học và kinh tế học. Nói cách khác có thể
gọi ñề tài này là xã hội học về kinh tế.

OBO
OKS

.CO
M

* Khái niệm nghèo khổ là khái niệm dùng ñể chỉ trạng thái thiếu một cách
tuyệt ñối và các phương tiện ñể thỏa mãn các nhu cầu thiết yếu của các cá nhân,
nhóm xã hội.

* Nghèo khổ tuyệt ñối là tình trạng không có ñủ phương tiện sinh hoạt ñể tồn
tại với tư cách là một con người.

* Nghèo khổ tương ñối là tình trạng thiếu một cách tương ñối các phương tiện
sinh hoạt so với mức cần thiết ñể ñáp ứng nhu cầu tối thiểu của con người trong
một xã hội nhất ñịnh (Xã hội học kinh tế).

1.3.4. Các chỉ tiêu xác ñịnh tiêu chuẩn nghèo ñói

- Nghiên cứu về nghèo, xóa ñói giảm nghèo như chúng ta ñã trình bày ñang là
một trào lưu lớn. Tuy nhiên lại khó sử dụng kết quả ñể so sánh cũng như theo dõi
những biến ñộng về tỉ lệ và khoảng cách các nhóm mức sống. Có một số lý do
nhưng trước hết cần phải nói là sự không thống nhất về chỉ tiêu (tiêu chuẩn) xác
ñịnh giàu nghèo. Các cuộc khảo sát về giàu nghèo ở Việt Nam thường sử dụng
những chỉ tiêu sau:

* Tiêu chuẩn nghèo ñói tính bằng tiền gạo: Nguyễn Văn Tiêm (chủ biên)

KI L

1993; Tổng cục thống kê, 1993; Viện xã hội học, 1992-1994.

* Tiêu chuẩn tương ñối 20% thu nhập hoặc chỉ tiêu ñược áp dụng rộng rãi , ủy

ban kế hoạch nhà nước và tổng cục thống kê, 1999-2000.
* Tiêu chuẩn ñánh giá tổng hợp mức sống: Trịnh duy Luận, 1992;Đỗ thiên
kính (chủ biên 1994).

- Bộ lao ñộng thương binh và xã hội ( Molis ñã 4 lần ñiều chỉnh tiêu chuẩn
nghèo ñói, 2 lần gần ñây nhất.



THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
* Nm 1997 theo Molis, h ủúi l h cú thu nhp bỡnh quõn di 13 kg go
/ngi/ thỏng tng ủng vi 45 ngn VN. Cũn nghốo li chia cỏc vựng vi cỏc
tiờu chun khỏc nhau. Nụng thụn, hi ủo, min nỳi: Di 15kg go/ ngi/ thỏng(

OBO
OKS
.CO
M

55ngn VN); Nụng thụn ủng bng trung du: Di 20 kg go/ ngi / thỏng( 70
ngn VN) ; Thnh th: <25 kg go/ ngi/ thỏng( 90 ngn VN).
* Giai ủon 2001-2005 Molis cho rng Vit Nam khụng cũn h ủúi, do vy
ủa ra ch tiờu cho h nghốo theo 3 vựng ny: Nụng thụn, min nỳi, hi ủo: 80
ngn VN/ ngi/ thỏng; Nụng thụn ủng bng: < 100 ngn VN/ ngi/ thỏng;
Thnh th: 150 ngn VN/ ngi/ thỏng.

Ngõn hng th gii v tng cc thng kờ ủó xõy dng ngng nghốo cho cỏc
nc ủang phỏt trin. Gii hn 2100 kcalorie/ ngi/ ngy ủc chn lm ngng
nghốo lng thc thc phm, khi ủú nghốo chung( nghốo ủúi) s bng ngng
nghốo lng thc thc phm cng ngng nghốo phi lng thc thc phm. i

vi cỏc nc ủang phỏt trin thỡ ngng ny l 1 USD/ ngi/ ngy.
Trong nghiờn cu ca mỡnh, chỳng ta s dng kt hp gia ủỏnh giỏ tng hp
mc sng v tiờu chun giu nghốo tuyt ủi tớnh bng tin. C th chỳng tụi s s
dng tiờu chun giu nghốo tuyt ủi tớnh bng tin (theo thu nhp) ủ xỏc ủnh t
l cỏc nhúm mc sng. Nhng ủ ủa ra nhn xột, kt lun cho thc trng nghốo
ủúi, chỳng tụi da vo tiờu chun ủỏnh giỏ tng hp mc sng.

KI L

V tiờu chun nghốo tuyt ủi trong nghiờn cu ny, chỳng tụi khụng s dng
gii hn nghốo ủúi ca ngõn hng th gii v tng cc thng kờ vỡ nú ủa ra kt
lun quỏ chung chung, khụng thy rng cỏc nhúm nghốo Vit Nam ủang trong
quỏ trỡnh bin chuyn v phõn húa. ti cng khụng s dng ch tiờu ca Molis vỡ
nú t ra quỏ thp khụng phự hp vi giỏ c hin hnh v nú cho ta ủỏnh giỏ khỏ lc
quan v tỡnh hỡnh nghốo ủúi, lm gim ý chớ chin ủu vi thm ha ton cu ny.



THÖ VIEÄN ÑIEÄN TÖÛ TRÖÏC TUYEÁN
Trên cơ sở kết hợp và phân tích ñó, chúng ta sử dụng một số chỉ tiêu (ngưỡng)
nghèo hợp lý hơn cho nghiên cứu của mình. Giới hạn nghèo ñói là nhóm có thu

KI L

OBO
OKS
.CO
M

nhập dưới 200 ngàn VNĐ/ người/ tháng. Tính theo cách tính mới năm 2004.




THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
CHNG 2: KT QU NGHIấN CU
2.1. Vi nột v ủa bn nghiờn cu

OBO
OKS
.CO
M

Phỳ Th l tnh trung du min nỳi nm ủnh tam giỏc chõu th sụng Hng,
cỏch th ủụ H Ni, Hi Phũng, Qung Ninh - Nhng trung tõm cụng nghip,
thng mi hng ủu ca c nc khong 100km nm trong hnh lang kinh t Cụn
Minh - Hi Phũng. ng thi Phỳ Th cú v trớ tip giỏp vi cỏc tnh min nỳi
nhiu tim nng phỏt trin kinh t nh Tuyờn Quang, H Giang, Lo Cai, Yờn Bỏi,
li cú h thng giao thụng ủng b, ủng st, ủng thy rt thun li ni vi
cỏc vựng ny nờn Phỳ Th cú nhiu c hi ủ phỏt trin kinh t v giao lu vn
húa.

Phỳ Th sau gn 20 nm ủi mi v hn 7 nm tỏi lp vn l mt tnh cũn
nhiu khú khn nhng mt din mo mi thỡ ủó ủc ủnh hỡnh vi 2 tiu vựng
kinh t rừ rt: Tiu vựng thuc cỏc huyn Thanh Sn, Yờn lp v phớa tõy huyn
Cm Khờ l vựng cú c s h tng cũn kộm phỏt trin. Tuy nhiờn , vựng ny cú
tim nng v lõm nghip v khoỏng sn. Cũn tiu vựng ủi gũ, bỏt ỳp xen k ủng
rung, di ủng bng ven cỏc trin sụng Hng, hu ngn sụng Lụ, t ngn sụng ủ
v ủng bng tng ủi tp chung huyn Lõm Thao l vựng ủc khai thỏc t lõu
ủi, cú kh nng phỏt trin thnh ngun nguyờn liu giy, cõy cụng nghip v chn
nuụi.


KI L

Mc dự mi tỏi lp, song kinh t Phỳ Th thi gian qua ủó cú mc tng trng
khỏ. Thu nhp quc ni tng bỡnh quõn giai ủon 2000-2004 ủt 9,5%. Giỏ tr nụng
nghip cú nhp ủ tng trng khong 4,2%/ nm. An ninh lng thc ủc ủm
bo. Din tớch cõy n qu, trng rng, chn nuụi gia sỳc, gia cm ủu cú bc phỏt
trin. Cỏc ngnh dch v luụn vt k hoch ủ ra so vi mc tng trng bỡnh
quõn giai ủon khong 12,5%. Hot ủng thng mi, ti chớnh, ngõn hng v cỏc
ngnh dch v khỏc ủu ủm bo v cú bc nhy vt nhanh chúng. C cu kinh t
ca Phỳ Th ủang chuyn dch ủỳng hng, to ủiu kin thỳc ủy kinh t phỏt



THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN
triển. Sản xuất cơng nghiệp - tiểu thủ cơng nghiệp vượt qua giai đoạn khó khăn để
đạt tốc độ tăng trưởng bình qn giai đoạn 2000-2004 là 20%/ năm. . Các thành
phần kinh tế được khuyến khích, tạo điều kiện để sản xuất kinh doanh. Đặc biệt sau

OBO
OKS
.CO
M

hơn 7 năm tái lập, Phú Thọ đã thu hút được hàng trăm doanh nghiệp có vốn đầu tư
nước ngồi vào hoạt động trên địa bàn tỉnh. Phú Thọ cũng chủ trương đẩy mạnh
hợp tác với các nước trong khu vực và châu Á, ban hành các chính sách ưu đãi đầu
tư và tạo mơi trường thơng thống để thu hút đầu tư.

Nếu như năm 1997 - năm đầu chia tách tỉnh, tỷ lệ hộ đói nghèo tồn tỉnh

chiếm 17,4% thì đến năm 2004 chỉ còn 7,2%. Đời sống vật chất, tinh thần của đại
bộ phận dân cư được cải thiện đáng kể. Các chương trình văn hóa - xã hội như giáo
dục đào tạo, y tế, văn hóa, thể dục thể thao, dân số - kế hoạch hóa gia đình được
tích cực triển khai. Tỉnh đã đầu tư nâng cấp kết cấu hạ tầng khu vực đơ thị, nâng
cấp một số tuyến đường giao thơng, hệ thống điện và cấp thốt nước, mạng lưới
thơng tin liên lạc được đầu tư hiện đại, đáp ứng nhu cầu của nhân dân.
Tuy nhiên, cho đến này Phú Thọ vẫn là một tỉnh nghèo. Cơ sở vật chất - kỹ
thuật còn khó khăn, trình độ kỹ thuật cơng nghệ còn lạc hậu, khả năng cạnh tranh
trên thị trường còn hạn chế. Mặt khác Phú Thọ có điểm xuất phát thấp, các tiềm
năng chưa phát huy hết, Như vậy năm 2005 và những năm tiếp theo Đảng bộ ,
chính quyền nhân dân Phú Thọ sẽ phải nỗ lực nhiều hơn nữa. Từ nay đến năm
2010, Phú Thọ cần khoảng 23000 tỷ đồng vốn đầu tư, trong đó dự kiến thu hút vốn

KI L

đầu tư trong và ngồi nước chiếm khoảng 60%. Chiến lược phát triển kinh tế của
tỉnh trong giai đoạn 2006-2010 là đẩy mạnh hợp tác kinh tế, xúc tiến đầu tư. Đồng
thời lựa chọn những nhiệm vụ mới. Vấn đề nghèo đang được tỉnh quan tâm đầu tư
và có nhiều chính sách, tuy vậy ở một số huyện thì tỷ lệ nghèo vẫn còn cao. Việc
giải quyết vấn đề nghèo trong từng tỉnh là nhân tố quyết định sự thành cơng những
kế hoạch đặt ra. Để Phú Thọ: “ Hướng tới một trung tâm vùng cấp quốc gia.



THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
Thỏi Ninh l mt xó min nỳi ca huyn Thanh Ba thuc tnh Phỳ Th. V v
trớ ủa lý: Phớa ủụng giỏp xó Nng Yờn - Qung Np. Phớa bc giỏp xó ụng Lnh,
i An. Phớa tõy giỏp th trn Thanh Ba. Phớa nam giỏp xó Ninh dõn. V giao

OBO

OKS
.CO
M

thụng: Cú trm ủng tnh l 2 vi th trn ca huyn, tuyn ủng ny mi ủc
nõng cp 2004, s thay ủi v cht lng ca tuyn quc l ny to ủiu kin phỏt
trin kinh t ca ton huyn núi chung v xó Thỏi Ninh núi chung. Cỏc ngnh dch
v buụn bỏn phỏt trin, cỏc ngnh cụng nghip nng v cụng nghip cú ủiu kin
lu thụng thun li sn phm hng húa. Nhỡn chung, huyn Thanh Ba dõn c ca
12/26 xó, th trn sng nh cõy chố, vi tng din tớch 2000 ha v sn lng hng
nm cú th lờn ti hng triu tn. Xó Thỏi Ninh l ni cú din tớch trng chố v sn
lng thu hoch sn phm chố ln cho ton huyn.

Din tớch t nhiờn ca xó cú 737 ha. Trong ủú ủt ủ sn xut nụng nghip l
308 ha. Din tớch ủt lỳa: 88ha. Dõn s : 2.451 khu cú 630 h. Ngi dõn ủõy
sng ch yu bng nụng nghip chim 96%. Cỏc ngnh ngh chm phỏt trin, xó
Thỏi Ninh khụng cú ni trao ủi buụn bỏn ( ch) , xó khụng cú ngh truyn
thng, mc sng bỡnh quan thp so vi huyn, bỡnh quõn thu nhp nm 2005 l
4,21 triu ủng/ nm.

i sng ngi dõn cũn gp nhiu khú khn, theo tiờu chun xỏc ủnh nghốo
mi nht ( 2004) l di 200 ngn ủng/ thỏng thỡ vn cũn 157 h chim 26,5 %.

KI L

2.2. Thc trng nghốo ủúi

Phỳ Th vn l mt tnh nghốo so vi c nc. T l h nghốo nm 2005 l
5%. Trong ủú xó Thỏi Ninh cú t l h nghốo l 26,5%. Sau ủõy chỳng ta ủi vo
nghiờn cu tỡnh hỡnh nghốo ủúi ca cỏc h gia ủỡnh trờn c s thu nhp, chi tiờu,

ủiu kin sinh hot ủ thy rừ hn mc ủ nghốo ủúi ca cỏc h gia ủỡnh.
2.2.1. Thu nhp



THÖ VIEÄN ÑIEÄN TÖÛ TRÖÏC TUYEÁN
Các số liệu ño lường nghèo ñói ở Việt Nam cho thấy một xu hướng tích cực là
tỉ lệ số hộ sống dưới mức nghèo liên tục giảm trong suốt thời gian qua, kể từ khi
chính sách của Đảng và Nhà nước ñi vào cuộc sống. Tỷ lệ nghèo trong bối cảnh

OBO
OKS
.CO
M

mới ñã khác trước. Trung du miền núi cũng vậy, ñể thấy rõ ñược thực trạng nghèo
hiện nay chúng ta xem xét trước tiên về thu nhập của các hộ gia ñình.Qua ñiều tra,
ta có bảng tần suất về thu nhập của các hộ gia ñình. Với ñơn vị tính là trñ/hộ/ năm.
Biểu ñồ 1: Thu nhập của các hộ gia ñình

21%

24%

1 -5

5 -10

18%


10 -15
>15

KI L

37%

Nhìn vào biểu ñồ ta thấy số hộ có mức thu nhập từ 5-10 triệu/năm ,và số hộ
có mức thu nhập 1-5 triệu/ năm chiếm tỷ lệ cao nhất (37%). Số hộ có mức thu nhập
10-15 chiếm tỷ lệ thấp hơn . Từ ñó ta có thể thấy sự chênh lệch giữa các mức thu số
hộ có thu nhập 10-15 triệu chiếm tỷ lệ thấp nhất(21%), những hộ có mức thu 5-10
triệu chiếm tỷ lệ cao(37%). Như vậy có thể thấy những hộ chiếm tỷ lệ ít ñó là
những hộ gia ñình có mức thu nhập cao và những hộ gia ñình chiếm tỷ lệ cao là



THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
nhng h cú thu nhp thp. Trong ton xó, ngi dõn ủõy sng ch yu bng
nụng nghip, cuc sng ca h ch da vo trng lỳa, trng hoa mu nờn mc thu
nhp hng nm ca h khụng cao. Nu tớnh theo thỏng thỡ cú th thy thu nhp ca

OBO
OKS
.CO
M

h rt thp. Trong cỏc h cú mc thu nhp t 5 triu thỡ bỡnh quõn theo thỏng ca
h l 416 nghỡn/ thỏng. chi tiờu cho cuc sng hng ngy vi mt s tin nh
th khụng th ủỏp ng ht nhu cu ca h. Qua bng tn sut trờn cũn cú nhng h
thu nhp rt thp t 1-5 triu, cú nhng gia ủỡnh mi nm ch cú 1,2 triu nh vy

l mi thỏng cỏc h ủú cú khong 100 nghỡn ủng mt thỏng. Mt mc thu nhp cú
th núi l quỏ thp cho chi tiờu ti thiu trong cuc sng. Khi phng vn mt ngi
dõn v thu nhp ca h:

Ch cng ch bit na nhng mi nm 2 v, tr hoa mu ủi cú khong 1 triu
cho 2 v cy. M v mựa ủc nhiu hn, mi ln bỏn thúc ủc 600, v chiờm
khong 500.

N 30 tui, lm rung

Nh vy l tớnh theo thỏng khi quy ủi ra tin ch cú 100 nghỡn gia ủỡnh y
phi lo cỏc khon khỏc v lng thc cng rt khú khn. ú l cha k mt mựa do
thiờn tai, dch bnh. Nu so sỏnh vi mc nghốo ti thiu bỡnh quõn ủu ngi mt
thỏng theo cỏch tớnh nm 2004 l 200nghỡn ủng/ ngi mt thỏng thỡ nhng h gia
ủỡnh trờn thuc vo din nghốo ủúi. Hin nay cựng vi s phỏt trin ca c nc thỡ
kinh t ton tnh Phỳ Th ủó phỏt trin hn trc, kộo theo ủú nn kinh t xó Thỏi

KI L

Ninh cng dn thay ủi. T l h nghốo cng gim ủi ủỏng k.
Trong bi cnh chung ca c nc cỏc s liu ủo lng nghốo ủúi Vit Nam
cho thy, mt xu hng tớch cc l t l s h sng di mc nghốo liờn tc gim
trong sut thi gian qua, k t khi cú chớnh sỏch ca ng v Nh nc .Cỏc tiờu
chun nghốo ủúi liờn tc ủc thay ủi cho phự hp vi din bin kinh t, t l
nghốo ủúi Vit Nam vn cú xu hng gim rừ rt . Xó Thỏi Ninh cng vy. Nhỡn
vo bng s liu ta thy s h cú mc thu nhp 10-15 triu v trờn 15 triu cú t l



THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN

cng khỏ cao: 18% v 21%. Tuy nhiờn, xột trờn bỡnh din chung cỏc h gia ủỡnh cú
thu nhp t 1-5 triu v 5-10 triu thỡ vn chim t l cao hn. Khi nhỡn vo thc
trng thu nhp ta cú kt lun l h ny giu, h ny nghốo l khụng chớnh xỏc, danh

OBO
OKS
.CO
M

gii rt mong manh, bi vỡ ủ xỏc ủnh ủc h nghốo ta phi da vo mi tng
quan thu nhp ca h ủú vi s ngi trong gia ủỡnh ủ cú th chia bỡnh quõn ủu
ngi theo tiờu chun nghốo ủúi hin nay. Phn sau ca bi s phõn tớch rừ hn v
vn ủ ny.

Chỳng ta ủu bit, di khỏi nim xó hi hc, phõn tng ủc hiu l phõn
chia xó hi thnh cỏc tng lp. ủõy yu t tnh ủc nhn mnh trong khi xó
hi luụn luụn bin ủi v trong xó hi khụng cú s phõn bit rch rũi gia cỏc tng
lp m thng xuyờn cú s chuyn húa ln nhau do tớnh c ủng to nờn. Mc dự
vy, thut ng phõn tng cng mụ t ủc trng thỏi nhiu tng lp ca xó hi
trong ủiu kin thi gian v khụng gian nht ủnh. ti nghiờn cu thc trng
nghốo cng th hin rừ s phõn tng. Trong xó hi, cú th tm chia tng lp giu v
tng lp nghốo. Tuy nhiờn khi xem xột tng lp nghốo thỡ khụng th xột chỳng
trong trt t tnh, tc l khụng cú s bin ủi. Khi xó hi phỏt trin ủn mt mc
ủ no ủú, tng lp nghốo cú th s thay ủi. H s khụng cũn v trớ nghốo na
m cú th di chuyn ủn tng lp giu. ú l s thay ủi v thi gian. S bin ủi
giu nghốo cng th hin ngay trong chớnh khụng gian vựng ủa lý no ủú hay vựng
ny so vi vựng khỏc. Cú th núi phõn tng xó hi da vo s bin ủi, s vn ủng

KI L


ca xó hi. p dng vo ủ ti ta thy trong mt xó cú s phõn chia giu nghốo
nhng xó hi luụn bin ủi khụng ngng cỏc tng lp ny s hoỏn ủi cho nhau
trong quỏ trỡnh phỏt trin. Nhng h gia ủỡnh nghốo nm nay nhng cú th ủn nm
sau h li thoỏt nghốo, v ngc li. Nhng theo chiu tin ca xó hi thỡ hin trng
nghốo ca cỏc h gia ủỡnh s gim ủi. Nh vy l khi m xó hi phỏt trin thỡ hin
trng nghốo s khụng cũn na. Nhng tt c l c mt quỏ trỡnh lõu di, nú ủũi hi
khụng ch 1,2 nm m cũn kộo di hng th k vi s c gng ca tt c cỏ nhõn
trong xó hi.



THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
hiu rừ hn v mc ủ nghốo ủúi, chỳng ta ủi tỡm hiu tng quan gia thu
nhp v s ngi hin cú trong gia ủỡnh
2.2.1.1.Tng quan thu nhp vi s ngi hin cú trong gia ủỡnh

Tng
nhp
mc
Tng

thu 1-5
4 5-10
10-15
>15

OBO
OKS
.CO
M


Bng 1: Bng tng quan thu nhp v s ngi hin cú trong gia ủỡnh
S ngi hin cú trong gia ủỡnh
1-3
3-5
5-7
21
3
0
19
15
3
8
8
2
3
17
1
51
43
6

Tng
24
37
18
21
100

Bng tng quan cho thy s ngi hin cú mi h gia ủỡnh ch yu trong

khong 1-3 ngi, chim 51%, tip ủn l trong khong 3-5 ngi chim t l 43%,
trong khong 5-7 ngi ch chim 6%. Vi mc thu khong 1 triu ủn 5 triu s
ngi hin cú trong gia ủỡnh l t 1-3 ngi chim t l khỏ cao 21% trong tng
24 h, bi vỡ nu chia bỡnh quõn ủu ngi trong khong ny cao nht ch cú 138
nghỡn ủng/ ngi/ thỏng. Mc thu nhp khong ny cú th núi l cỏc h sng
di mc nghốo. Bi vỡ theo chun nghốo hin nay bỡnh quõn mt ngi di 200
ngn l thuc din nghốo ủúi. v trong khong 3-5 hin cú trong gia ủỡnh thỡ vn
cũn 3 h sng di mc nghốo rt thp, ch cú 83 ngn/ ngi/ thỏng. Trong
khong thu nhp 5triu ủn 10 triu ủng thỡ khong 1-3 ngi hin cú trong gia
ủỡnh chim t l cao nht 19%, sau ủú ủn khong 3-5 ngi chim 15%, ủõy

KI L

mc chờnh lch khụng ủỏng k. Nu tớnh bỡnh quõn ủu ngi khong 3 nhõn
khu thỡ cỏc h cú th thoỏt nghốo, nhng nu trong gia ủỡnh cú 5 nhõn khu thỡ thu
nhp bỡnh quõn ủu ngi cao nht ch cú 166 ngn ủng/ ngi/ thỏng. Trong
khong thu nhp 10-15 triu/ nm chim t l khụng nhiu. khong thu nhp trờn
15 triu/ nm thỡ li chim t l cao nhng gia ủỡnh cú t 3-5 nhõn khu v chim
17%. õy l con s ủỏng mng cho vic thoỏt nghốo ủa phng. Nu tớnh bỡnh
quõn ủu ngi thỡ cỏc h gia ủỡnh ủu vt qua ngng nghốo.



THÖ VIEÄN ÑIEÄN TÖÛ TRÖÏC TUYEÁN
Qua phân tích tương quan ta thấy trong 4 mức thu nhập thì các khoảng thu
nhập sau 1triệu ñến 5 triệu và 5 triệu ñến 10 triệu chiếm tỷ lệ cao trong các gia ñình
1-3 nhân khẩu và 3-5 nhân khẩu. Điều ñó thể hiện tỷ lệ nghèo ở xã vẫn còn khá

OBO
OKS

.CO
M

cao. Tuy nhiên khi nhìn vào thực trạng chung thì tỷ lệ hộ >15 triệu cũng chiếm tỷ lệ
khá. Như vậy là qua phân tích tương quan tổng thu nhập gia ñình và số người hiện
có trong gia ñình phản ánh ñược thực trạng nghèo ở ñịa phương. Để hiểu rõ thêm
về nguồn thu nhập của các hộ gia ñình chúng ta ñi vào phân tích tương quan giữa
thu nhập và ngành nghề của các hộ gia ñình

2.2.1.2. Tương quan giữa thu nhập và nghề nghiệp
Bảng 2: Bảng tương quan thu nhập và nghề nghiệp

Tổng
1-5
thu
5-10
nhập 4 10-15
mức
>15
Tổng

Nghề nghiệp
Trồng
Chăn
trọt
nuôi
24
0
36
1

18
0
16
1
94
2

Công chức Thủ công
nghiệp
0
0
0
0
0
0
1
1
1
1

Khác
0
0
0
2
2

Tổng
24
37

18
21
100

Bảng tương quan cho thấy hầu như người dân ở ñây ñều làm nông nghiệp, về

KI L

trồng trọt trong tổng thu nhập 4 mức chiếm tới 94%,các ngành nghề khác chiếm tỷ
lệ không ñáng kể, và trong khoảng thu nhập 5 triệu ñến 10 triệu các hộ làm ngành
trồng trọt chiếm tỷ lệ cao nhất: 36%, sau ñó ñến mức thu nhập từ 5 triệu ñến 10
triệu chiếm 24%. Nhưng ở mức thu nhập >15 triệu lại ñược phân bố ở các ngành,
chăn nuôi, công chức, thủ công nghiệp và các ngành nghề khác nhưng các ngành
này chiếm tỷ trọng không lớn. Qua ñó có thể thấy nguồn thu nhập của người dân
nơi ñây chủ yếu là trồng trọt, thấy ñược mối tương quan giữa thu nhập và ngành
nghề, vì làm nông nghiệp với nền sản xuất tự cung tự cấp không ñem lại thu nhập


×