Tải bản đầy đủ (.doc) (345 trang)

Giáo án 11 nâng cao 3 cột chuẩn

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.3 MB, 345 trang )

Giáo án ngữ văn 11 nâng cao
Ngày soạn:
Lớp:
Tiết: 1, 2
Đọc văn:

Ngày dạy :

VÀO PHỦ CHÚA TRỊNH
( Trích Thượng kinh kí sự )
- Lê Hữu Trác Đọc thêm: CHA TÔI
- Đặng Huy Trú A - MỤC TIÊU CẦN ĐẠT:
1. Kiến thức:
- Thấy được những cảm nhận của tác giả về uy quyền, cuộc sống của chúa Trịnh và đặc điểm
bút pháp ký sự của Lê Hữu Trác trong đoạn trích.
2. Kĩ năng:
- Rèn kỹ năng đọc - hiểu theo đặc trưng thể loại ký.
3. Thái độ:
- Thái độ phê phán nghiêm túc lối sống xa hoa, lãng phí. Biết trân trọng những lương y, có
tâm có đức.
B - CHUẨN BỊ:
- GV: SGK, SGV Ngữ văn 11, Tài liệu tham khảo về Lê Hữu Trác
- HS: SGK, tài liệu tham khảo
C – PHƯƠNG PHÁP:
GV kết hợp phương pháp đối thoại, trao đổi, nêu vấn đề, thảo luận
D - TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
1. Ổn định tổ chức lớp:
2. Kiểm tra bài cũ:
3. Bài mới:
* Giới thiệu bài mới:
Thời đại Vua Lê – Chúa Trịnh là dấu mốc khủng hoảng của chế độ phong kiến với sự tranh


giành quyền lực của các tập đoàn, thế lực. Ngay trong lòng sự tối tăm, ngột ngạt của lịch sử
vẫn ánh lên ngọn lửa của lương tri, tấm lòng yêu thương con người.
Hoạt động của GV

Hoạt động của HS

Kiến thức cần đạt
TIẾT 1:

I. Tiểu dẫn
1. Tác giả
- Trình bày những nét - Lựa chọn những - Lê Hữu Trác ( 1724 – 1791 )
chính về tác giả Lê nét chính
- Hiệu Hải Thượng Lãn Ông, là danh y, nhà
Hữu Trác?
văn, nhà thơ lớn nửa cuối thế kỷ XVIII
-Tác phẩm Hải Thượng y tông tâm lĩnh - Bộ
sách y học nổi tiếng
2. Đoạn trích “Thượng kinh kí sự


Giáo án ngữ văn 11 nâng cao
- Em có những hiểu - Trả lời về nguồn - Quyển cuối cùng trong bộ Hải Thượng y
biết gì về đoạn trích ? gốc, nội dung của tông tâm lĩnh
đoạn trích
-Tập kí sự bằng chữ Hán, hoàn thành năm
1783, ghi chép những điều mắt thấy tai nghe
khi tác giả triệu vào phủ chúa để khám bệnh
kê đơn cho thế tử
* Đoạn trích: Nói về việc Lê Hữu Trác lên tới

kinh đô được dân vào phủ chúa để bắt mạch
kê đơn
II. Đọc - hiểu văn bản
1. Đọc, tóm tắt văn bản
- Gọi HS đọc 1 phần - Đọc, lớp lắng nghe * Tóm tắt theo sơ đồ: Lê Hữu Trác vào cung:
của đoạn trích?
Nhận thánh chỉ-> Vào cung -> Nhiều lần cửa
- Yêu cầu HS tóm tắt - Tóm tắt theo đúng -> Vườn cây, hành lang -> Hậu mã quân túc
đoạn trích
tiến trình được ghi trực-> Cửa lớn, đại đường, quyền bổng ->gác
chép
tía, phòng trà ->Hậu mã quân túc trực -> Qua
mấy lần trướng gấm -> Hậu cung ->Bắt mạch
kê dơn -> Về nơi trọ.
2. Phân tích
- Đoạn trích mang - Tìm hiểu nội dung a Cảnh quan, cuộc sống và con người trong
những nội dung nào? phản ánh
phủ chúa
* Cảnh quan:
- Cảnh trong phủ - Tái hiện chi tiết - Bên ngoài
được thể hiện bằng trong SGK để trả lời + Phải qua nhiều lần của với nhiều dãy hành
những chi tiết nào?
lang quanh co nối tiếp.
+ Canh giữ nghiêm nghặt ( Lính gác, ra vào
có thẻ trình )
+ Cảnh trí khác lạ ( Cây cối um tùm, chim
kêu ríu rít, danh hoa đua thắm …).
- Trong phủ là những đại đồng, quyền bổng
gác tía, kiệu son, mâm vàng chén bạc.
+ Có một guồng máy phục vụ đông đảo;

người truyền báo rộn ràng người có việc quan
đi lại như mắc cửi.
+ Nội cung thế tử phải đi qua năm sáu lần
trướng gấm trong phòng có sập vàng, ghế
rồng, xung quang lấp lánh...
- Em có nhận xét gì - Nhận xét
 Quang cảnh tráng lệ, tôn nghiêm nhưng tối
về quang cảnh của
tăm, ngột ngạt nơi nào cũng tầng lớp những
phủ chúa?
cửa, hành lang có lính canh nhưng âm u.
* Cuộc sống:
- Cuộc sống trong - Tìm các chi tiết về + Trong phủ có một guồng máy phục vụ đông
phủ chúa hiện lên ra cách phục vụ, đồ ăn đảo; người truyền báo rộn ràng, người có việc
sao? Đó là cuộc sống thức uống trong phủ quan đi lại như mắc cửi .
như thế nào?
chúa để trả lời
+ Trong phủ là những đại đồng, quyền bổng


Giáo án ngữ văn 11 nâng cao

- Trong phủ chúa có - Liệt kê
những ai? Có tôn ti
trật tự hay không?
Em có ấn tượng gì về - Miêu tả về hình
thế tử?
dáng và cách sống
của thế tử và căn
bệnh mà thế tử đang

gặp phải

- Trước quang cảnh - Tìm từ ngữ nhận
và cuộc sống nơi phủ định, đánh giá của
chúa, tác giả đã thể tác giả
hiện thái độ của mình
như thế nào?

gác tía, kiệu son, mâm vàng chén bạc
+ Đồ ăn đều là những món sơn hào hải vị.
+ Lời lẽ nhắc đến chúa và thế tử phải cung
kính lễ phép ngang hàng với vua: thánh
thượng, chưa thể yết kiến. Chúa luôn có phi
tần hầu trực…tác giả không được trực tiếp
gặp chúa …phải khúm núm đứng chờ từ xa.
+ Thế tử có tới 7-8 thầy thuốc túc trực, có
người hầu cận hai bên…tác giả phải lạy 4 lạy
Cung cách sinh hoạt: với những nghi lễ
khuôn phép…cho thấy sự cao sang quyền quí
đến tột cùng.
=> Là cuộc sống xa hoa hưởng lạc, sự lộng
hành của phủ chúa.
=> Là cái uy thế nghiêng trời lán lướt cả cung
vua.
* Con người trong phủ chúa
- Gồm nhiều loại làm thành 1 hệ thống: Đứng
đầu : Trịnh Cám  Quan lại -> Lính canh.
- Hình ảnh của thế tử
+ Cậu bé 5-6 tuổi được cung kính và có 1 hệ
thống những người hầu xung quanh.

+ Một con người ốm yếu vì ăn quá no, mặc
quá ấm.
 Sự ghi chép chân thực, tỉ mỉ khách quan,
hết sức sống động. Thấy được cuộc sống
trong phủ chúa.
TIẾT 2:
b. Thái độ tâm trạng của tác giả:
- Tâm trạng khi đối diện với cảnh sống nơi
phủ chúa.
+ Cách miêu tả ghi chép cụ thể
 Tự phơi bày sự xa hoa, quyền thế một cách
khách quan như quy luật tự nhiên không hề bị
gò ép theo cái nhìn chủ quan.
+ Cách quan sát, những lời nhận xét, những
lời bình luận : Cảnh giàu sang của vua chúa
khác hẳn với người bình thường…lần đầu
tiên mới biết cái phong vị của nhà đại gia khi
được mời cơm sáng
 Ngạc nhiên, ngỡ ngàng trước một điều
ngoài sức tưởng tượng dù đã ít nhiều hình
dung.
+ Tỏ ra thờ ơ dửng dưng với cảnh giàu sang


Giáo án ngữ văn 11 nâng cao

- Tác giả đã phát hiện - Nêu kết luận của
ra căn bệnh nào của tác giả
thế tử?


- Người thầy thuốc đã
phải đấu tranh ra sao
trong cách chữa bệnh
cho thế tử?

- Trình bày sự đấu
tranh lựa chọn 2
cách chữa bệnh:
Cầm chừng hay
chữa khỏi hẳn với
vòng danh lợi

- Sự đấu tranh ấy cho - Qua phân tích khái
thấy nét đẹp nào của quát trả lời
người thầy thuốc?
- Em tái hiện lại - Dựa vào chi tiết
không khí trong nội trong tácphẩm để tái
cung xung quanh thế hiện
tử?
- Nêu những đặc sắc - Khai thác cách kể
nghệ thuật của tác lựa chọn chi tiết
phẩm?
- Khái quát nội dung - Qua phân tích, HS
của đoạn trích? Vẻ khái quát trả lời
đẹp nhân cách của
Tác giả được thể hiện
ra sao?

nơi phủ chúa. Không đồng tình với cuộc sống
quá no đủ, tiện nghi mà thiếu sinh khí. Lời

văn pha chút châm biếm mỉa mai.
- Tâm trạng khi kê đơn bắt mạch cho thế tử
+ Lập luận và lý giải căn bệnh của thế tử là do
ở chốn màn the trướng gấm, ăn quá no, mặc
quá ấm, tạng phủ mới yếu đi. Đó là căn bệnh
có nguồn gốc từ sự xa hoa, no đủ hưởng lạc,
cho nên cách chữa không phải là công phạt
giống như các vị lương y khác.
+ Quá trình tự đấu tranh:
. Hiểu rõ căn bệnh của thế tử, có khả năng
chữa khỏi nhưng lại sợ bị danh lợi ràng buộc,
phải chữa bệnh cầm chừng, cho thuốc vô
thưởng vô phạt
. Sợ làm trái y đức, phụ lòng cha ông nên
đành gạt sở thích cá nhân để làm tròn trách
nhiệm và lương tâm của người thầy thuốc.
+ Dám nói thẳng, chữa thật. Kiên quyết bảo
vệ chính kiến đến cùng.
=> Đó là người thày thuốc giỏi, giàu kinh
nghiệm, có lương tâm, có y đức.
=> Một nhân cách cao đẹp, khinh thường lợi
danh, quyền quí, quan điểm sống thanh đạm,
trong sạch.
c. Bút pháp kí sự đặc sắc của tác phẩm
+ Khả năng quan sát tỉ mỉ, ghi chép trung
thực, tả cảnh sinh động, lựa chọn được những
chi tiết đắt
+ Lối kể khéo léo, lôi cuốn bằng những sự
việc chi tiết đặc sắc .
+ Có sự đan xen với tác phẩm thi ca làm tăng

chất trữ tình của tác phẩm .
III. Tổng kết
- Phản ánh cuộc sống xa hoa, hưởng lạc, sự
lấn lướt cung vua của phủ chúa – mầm mống
dẫn đến căn bệnh thối nát của XH phong kiến
Việt Nam cuối thế kỉ XVIII
- Bộc lộ cái tôi cá nhân của Lê Hữu Trác: Một
nhà nho, một nhà thơ, một danh y có bản lĩnh
khí phách, coi thường danh lợi.

Đọc thêm: CHA TÔI
- Yêu cầu HS tự tìm - Về nhà làm theo
- Đặng Huy Trứ hiểu phần tiểu dẫn
yêu cầu
1. Tiểu dẫn ( SGK )


Giáo án ngữ văn 11 nâng cao
- Tự tìm hiểu
- Gọi HS đọc 1 đoạn - Đọc, lớp lắng nghe 2. Tìm hiểu văn bản
ngắn.
a. Đọc, tóm tắt nội dung
- Yêu cầu HS tóm tắt - Tóm tắt nội dung
nội dung đoạn trích? đoạn trích
- Có những sự việc - Tìm chi tiết
nào xảy ra với người
con? Thái độ của
người
cha
trước

những sự việc đó ra
sao?

- Đặc sắc nghệ thuật - Khái quát trả lời
của đoạn trích?

b. Hướng dẫn tìm hiểu nội dung - nghệ thuật
* Nội dung
- Quan niệm của người cha trước sự thành đạt
và thất bại của con
+ Người cha vui trước sự thành đạt của con
nhưng niềm vui có thể khiến cho người ta
khóc.
+ Khi người con hỏng thi thì khuyên cần phải
biết tu chí, tin vào khả năng của mình. Thành
bại là do cái chí, do rèn rũa. Con người ai
cũng có thể mắc sai lầm nhưng quý là ở chỗ,
biết sửa sai.
* Nghệ thuật
- Cách kể chuyện tự nhiên, hấp dẫn
- Ngôn ngữ phù hợp với đối tượng. Nhiều chi
tiết mang tính triết lý

4. Củng cố:
- Vẻ đẹp nhân cách của Lê Hữu Trác qua đoạn trích
5. Dặn dò:
- Học bài cũ, làm bài tập nâng cao
- Soạn bài: Ngôn ngữ chung và lời nói cá nhân
E - RÚT KINH NGHIỆM



Giáo án ngữ văn 11 nâng cao
Ngày soạn:
Lớp:
Tiết: 3
Tiếng Việt:

Ngày dạy:

NGÔN NGỮ CHUNG VÀ LỜI NÓI CÁ NHÂN
A - MỤC TIÊU CẦN ĐẠT:
1. Kiến thức:
- Hiểu được mối quan hệ giữa ngôn ngữ chung với lời nói cá nhân.
2. Kĩ năng:
- Rèn kỹ năng học hỏi các quy tắc ngôn ngữ chung và vận dụng sử dụng trong đời sống
3. Thái độ:
- Bồi dưỡng ý thức học ngôn ngữ chung và trau dồi lời nói cá nhân.
B - CHUẨN BỊ
- GV: SGK, SGV Ngữ văn 11.
- HS: SGK, tài liệu tham khảo
C – PHƯƠNG PHÁP
GV kết hợp phương pháp : đối thoại, trao đổi, nêu vấn đề, thảo luận
D- TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
1. Ổn định tổ chức lớp:
2. Kiểm tra bài cũ:
- Cảnh quan, cuộc sống và con người trong phủ chúa được hiện lên như thế nào qua đoạn
trích Thượng kinh ký sự?
- Vẻ đẹp nhân cách Lê Hữu Trác được hiện lên ra sao trong đoạn trích?
3. Bài mới:
* Giới thiệu bài mới:

Ngôn ngữ là phương tiện giao tiếp chủ đạo giữ vai trò chi phối quan trọng trong đời sống
sinh hoạt của con người. Ai cũng có thể sử dụng nhưng không phải ai cũng sử dụng đúng và
hay.
Hoạt động của GV
- Thế nào là ngôn ngữ
chung?
- Ngôn ngữ chung
bào gồm những gì?
Lấy VD cụ thể
- Có thể học ngôn
ngữ chung ở những
đâu?

Hoạt động của HS

Kiến thức cần đạt
I. Ngôn ngữ chung
- Nêu khái niệm
- Ngôn ngữ chung: là ngôn ngữ được 1 cộng
đồng XH thống nhất sử dụng để giao tiếp
- Liệt kê các thành - Ngôn ngữ chung bao gồm: Các đơn vị, quy
tố
tắc và chẩn mực xác định : Ngữ âm, từ vựng,
ngữ pháp
- Trình bày các - Học ngôn ngữ chung qua nhiều con đường
phương pháp tiếp + Qua giao tiếp hàng ngày: kênh lời, ngôn
cận
ngữ chung tồn tại dạng biến thể, phát triển kỹ
năng nói và nghe
+ Trong nhà trường, trên sách vở, báo chí.

Phát triển kỹ năng viết và đọc


Giáo án ngữ văn 11 nâng cao
- Gọi 2 HS đối thoại? - Thực hành tạo lập II. Lời nói cá nhân
Đó là ngôn ngữ văn bản
- Lời nói cá nhân là sảm phẩm của mỗi người
chung hay lời nói cá
khi sử dụng ngôn ngữ chung giao tiếp trong
nhân?
những tình huống cụ thẻ
- Mối VB đều mang dấu ấn cá nhân
- Biểu hiện của ngôn - Chỉ ra biểu hiện
- Biểu hiện lời nói cá nhân qua:
ngữ chung qua đoạn
+ Vốn từ
đối thoại trên?
+ Giọng nói
+ Sự chuyển đổi sáng tạo khi sử dụng
+ Tạo từ mới
+ Sự vận dụng sáng tạo linh hoạt khi sử dụng
III. Luyện tập
- Gọi HS trả lời các - Trả lời theo hướng 1. Bài 1
câu hỏi của bài tập 1 dẫn của GV
Câu tục ngữ Học ăn …..học mở
- Cần đề ra yêu cầu học nói vì: Vốn ngôn ngữ
chung nhưng sử dụng ngôn ngữ chung ntn
còn tuỳ thuộc vào mỗi cá nhân và nó thể hiện
phẩm chất của cá nhân. Lời nói cần thể hiện
được sự lịch sự, phù hợp với truyền thống đạo

lý của dân tộc….
- Học nói bao gồm học nói và viết cả trong
nhà trường và ngoài xã hội
- Gọi 2 HS lên bảng - Trình bày, lớp 2. Bài 2
làm theo yêu cầu của nhận xét
Nội dung, ý nghĩa của các câu tục ngữ
bài 2
+ Câu 1: Tiếng hót của con chim cũng như
tiếng nói của con người. Đó là 1 phương diện
thể hiện nhân cách
+ Câu 3: Đất xấu thì cây không được tốt tươi.
Người thô tục thì lời nói khó nghe
 Cần bồi dưỡng và trau dồi thường xuyên
lời nói
4. Củng cố:
- Các yêu cầu khi sử dụng ngôn ngữ chung.
5. Dặn dò:
- Làm bài 2 ý b
- Soạn bài: Luyện tập phân tích đề, lập dàn ý cho bài văn nghị luận xã hội
E - RÚT KINH NGHIỆM:


Giáo án ngữ văn 11 nâng cao
Ngày soạn:
Lớp:
Tiết: 4
Làm văn:

Ngày dạy :


LUYỆN TẬP PHÂN TÍCH ĐỀ, LẬP DÀN Ý
CHO BÀI VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI
A - MỤC TIÊU CẦN ĐẠT:
1. Kiến thức:
- Biết các phân tích một đề văn nghị luận. Biết về 1 số vấn đề xã hội.
2. Kĩ năng:
- Rèn kỹ năng nhận dạng đề, phân tích đề và lập dàn ý cho bài văn nghị luận xã hội
3. Thái độ:
- Bồi dưỡng ý thức vận dụng kiến thức được hoc vào làm văn
B - CHUẨN BỊ:
- GV: SGK, SGV Ngữ văn 11.
- HS: SGK, tài liệu tham khảo
C - PHƯƠNG PHÁP:
GV kết hợp phương pháp : đối thoại, trao đổi, nêu vấn đề, thảo luận
D - TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
1. Ổn định tổ chức lớp:
2. Kiểm tra bài cũ:
Các bước tìm hiểu 1 đề văn?
3. Bài mới:
* Giới thiệu bài mới:
Trình bày suy nghĩ về một vấn đề, hiện tượng diễn ra trong đời sống hay một quan niệm tư
tưởng đạo lí cần thể hiện bằng các luận điểm rõ ràng. Thao tác phân tích đề, lập dàn ý là khâu
cần thiết để định hình bài viết.
Hoạt động của GV

Hoạt động của HS

- Gọi HS đọc để

- Đọc, lớp lắng nghe


- Yêu cầu HS trả lời 3
câu hỏi trong SGK
trong phân tích đề
cho mỗi đề theo
nhóm?

- Thảo luận nhóm
trên cơ sở làm việc
cá nhân theo yêu
cầu của GV

- Gọi HS trả lời, nhận - Trả lời, nhận xét,
xét bổ xung
bổ xung

Kiến thức cần đạt
I. Phân tích đề
1. Đề 1:
- ND: Vai trò của rừng với cuộc sống, nguyên
nhân, hậu quả của việc rừng bị tàn phá.
- Thao tác: bình luận, phân tích, chứng minh.
- Dẫn chứng: Trong đời sống.
2. Đề 2
- ND: Mọi tiết kiệm suy cho cùng là tiết kiệm
thời gian.
- Thao tác: Phân tích, chứng minh, bình luận
- Dẫn chứng: Đời sống
3. Đề 3:
- ND: Quan niệm về việc đỗ - trượt.



Giáo án ngữ văn 11 nâng cao
- Chốt ý

- Lắng nghe

- Chia nhóm và giao - Hoạt động theo
nhiệm vụ
nhóm và cử đại diện
+ Nhóm 1, 3 : Tìm ý trình bày
và lập dàn ý cho đề 1

+ Nhóm 2, 4 : Tìm ý
và lập dàn ý cho đề 2

- Gọi HS nhận xét, - Bổ sung, lắng
sau đó chốt ý
nghe

- Phân tích đề cần lưu - Nêu lưu ý: Từ
ý điều gì?
khoá và dạng bài

- Cách làm mỗi dạng - Qua tìm hiểu VD,
bài nghị luận XH qua rút ra nhận xét và
2 đề trên
trả lời

- Thao tác: Phân tích, chứng minh, bình luận

- Dẫn chứng: Trong tác phẩm, trong đời sống.
 Tìm hiểu đề cần xác định được những từ
quan trọng.
II. Tìm ý và lập dàn ý
1. Đề 1
a. Tìm ý
- Rừng mang lại nhiều giá trị và lợi ích cho
trái đất
- Thực trạng rừng đang bị tàn phá nặng nề
- Nguyên nhân và hậu quả của việc rừng bị
tàn phá
- Giải pháp khắc phục được hiện trạng này
b. Lập dàn ý
- MB: Giới thiệu vấn đề rừng đang bị tàn phá
- TB: Lần lượt triển khi 4 ý trong phần tìm ý
- KB: Hành động của bản thân trước hiện
trạng
2. Đề 2
a. Tìm ý
- Thế nào là tiết kiệm thời gian
- Người ta trong c/s thường tiết kiệm những
gì. Vì sao nó đều chung quy lại là tiết kiệm
thời gian
+ Mọi thành quả lao động đều phải yếu tố
thời gian mới làm nên.
+ Rút ngắn thời gian để đạt được hiệu quả
công việc là một hình thức tiết kiệm tốt nhất.
- Quan điểm của bản thân trước ý kiến được
nêu ra
b. Dàn ý

- MB: Giới thiệu vấn đề tiết kiệm thời gian
- TB: Lần lượt triển khi 3 ý trong phần tìm ý
- KB: Hành động của bản thân để tiết kiệm
thời gian
III. Kết luận
Lưu ý:
* Phân tích đề cần: Xác định dạng bài văn
nghị luận XH
- Nghị luận về 1 ý kiến, 1 tư tưởng
- Nghị luận về 1 hiện tượng trong đời sống
* Lập dàn ý trong phần thân bài cần chú ý
Với dạng 1:
- Cần giải thích  Phân tích chứng minh để
chỉ ra mặt đứng của ý kiến tư tưởng  Bình


Giáo án ngữ văn 11 nâng cao
luận: Khẳng định mặt đúng, bác bỏ mặt hạn
chê
Với dạng 2:
- Cần: Nêu thực trạng  Phân tích, chứng
minh ( Nguyên nhân - hậu quả, tích cực, tiêu
cực ) của hiện tượng  Bày tỏ thái độ của
bản thân trước hiện tượng  Giải pháp khắc
phục.
4. Củng cố:
- Cách làm bài nghị luận xã hội
5. Dặn dò:
- Phân tích đề, lập dàn ý cho đề văn 3
- Soạn bài: Lẽ ghét thương - Nguyễn Đình Chiểu.

E - RÚT KINH NGHIỆM:


Giáo án ngữ văn 11 nâng cao
Ngày soạn:
Lớp:
Tiết: 5, 6
Đọc văn:

Ngày dạy:

LẼ GHÉT THƯƠNG
( Trích Truyện Lục Vân Tiên )
- Nguyễn Đình Chiểu Đọc thêm : CHẠY GIẶC
- Nguyễn Đình Chiểu A - MỤC TIÊU CẦN ĐẠT:
1. Kiến thức:
- Tình cảm yêu ghét phân minh và tấm lòng thương dân sâu sắc của tác giả
- Thấy bút pháp trữ tình giàu sức truyền cảm của NĐC
- Nắm đặc sắc ND và NT của bài thơ Chạy giặc.
2. Kĩ năng:
- Rèn luyện kỹ năng phân tích, cảm thụ truyện thơ Nôm bác học
3. Thái độ:
- Bồi dưỡng cách sống với tình cảm yêu ghét phân minh, lòng yêu nước
B - CHUẨN BỊ:
- GV: SGK, SGV Ngữ văn 11. GA
- HS: SGK, tài liệu tham khảo
C – PHƯƠNG PHÁP:
Gv kết hợp phương pháp : đối thoại, trao đổi, nêu vấn đề, thảo luận
D - TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
1. Ổn định tổ chức lớp:

2. Kiểm tra bài cũ:
Cách lập dàn ý cho bài văn nghị luận?
3. Bài mới:
* Giới thiệu bài mới:
Mang đậm phong thái người nông dân Nam Bộ, Nguyễn Đình Chiểu đã bộc lộ cá tính
cương trực, thắng thắn vào trong tác phẩm. Nhờ vậy mà dấu ấn tên tuổi nhà thơ ghi cùng năm
tháng như một hương vị sầu riêng.
Hoạt động của GV
- Phần tiểu dẫn trình
bày mấy nội dung
chính? Đó là những
nội dung nào?
- Theo em lý do nào
khiến tác phẩm có

Hoạt động của HS

Kiến thức cần đạt
I. Tìm hiểu chung
- Tìm bố cục bài học 1.Giới thiệu Truyện Lục Vân Tiên:
+ Sáng tác khoảng đầu những năm 50 của
thế kỷ XIX khi tác giả đã bị mù về quê dạy
học và chữa bệnh
+ Cốt truyện: Xoay quanh cuộc xung đột
- Nêu cốt truyện và giữa thiện và ác, đề cao tinh thần nhân
đặc sắc nghệ thuật
nghĩa, thể hiện khát vọng lí tưởng của tác


Giáo án ngữ văn 11 nâng cao

sức sống lâu bền
trong lòng người
đọc.
- Em có hiểu biết gì
về đoạn trích Lẽ ghét
thương?

- Đọc mẫu 1 đoạn,
gọi HS đọc tiếp và
nhận xét
- Nêu bố cục đoạn
trích?
- 6 câu đầu là lời của
ai? Thể hiện cảm xúc
gì? Tình cảm đó
được khơi nguồn từ
đâu? Nhận xét về
mối quan hệ giữa
yêu và ghét trong
câu
thơ

chưng...thương

- Yêu cầu HS hoạt
động theo cặp
+ Những đối tượng
nào mà ông Quán
ghét? Tìm các đặc
điểm chung của các

đối tượng đó? Vì ai
mà ông Quán lại
ghét?

giả, nội dung về 1 XH tốt đẹp..
+ Là truyện Nôm bác học nhưng mang
nhiều tính chất dân gian được đón nhận và
lưu truyền rộng
2. Đoạn trích
- Làm việc cá nhân và - Đoạn trích Lẽ ghét thương là đoạn thơ
trả lời
trích từ câu 473 đến câu 504 trong tổng số
2082 câu thơ.
- Đoạn thơ kể lại cuộc đối thoại giữa ông
Quán với bốn chàng nho sinh trong quán
rượu của ông trước khi vào trường thi.
- Ông Quán là nhân vật phụ nhưng được yêu
thích: có tình cảm yêu ghét phân minh
II. Đọc hiểu văn bản
- Lắng nghe và đọc 1. Đọc, bố cục
theo mẫu
- Đoạn 1: Gồm 16 câu thơ đầu: Lẽ ghét
- Đoạn 2: Gồm 16 câu thơ còn lại : Lẽ
- Trả lời dựa vào thương.
chuẩn bị bài
2. Phân tích
a. Lẽ ghét của ông Quán
- Căn cứ và văn bản, * 6 câu đầu
là việc cá nhân để trả - Là lời đối đáp: Ông Quán và Vân Tiên
lời câu hỏi

- Nội dung: Thể hiện tình cảm ghét thương
của mình
- Tình cảm bắt nguồn: Khi ông xem trong
kinh sử -> Mượn chuyện trong sử sách xưa
để thể hiện thái độ quan điểm của mình
- Mối quan hệ ghét - thương: 2 thái cực khác
nhau trong tình cảm nhưng có mối quan hệ.
Thương là cội nguồn của cảm xúc, vì
thương nên mới ghét
NT: Điệp từ, đối
- Hoạt động theo cặp * 10 câu tiếp
để trả lời, nhận xét, - Những điều mà ông Quán ghét
bổ xung
- Liệt kê các triều đại:
+ Đời Trụ, Kiệt : Hoang dâm vô độ.
+ Đời U, Lệ: Đa đoan lắm chuyện rắc rối.
+ Đời Ngũ Bá,Thúc Quý: Thì lộn xộn, chia
lìa, chiến tranh liên miên…
- Điệp từ Ghét: Tăng sức mạnh cảm xúc,
thái độ ghét sâu sắc của tác giả.
 Ông Quán ghét các triều đại có chung
bản chất là sự suy tàn, vua chúa thìhoang
dâm, không chăm lo đến đời sống của dân.


Giáo án ngữ văn 11 nâng cao

- Tác giả đã sử dụng - Căn cứ VB trả lời
các biện pháp NT
nào?


- Tiểu kết

- Lắng nghe, ghi chép

- Ông Quán thương - Trả lời dựa vào văn
những ai?
bản: Liệt kê những
người mà ông Quán
thương
- Điểm chung ở - Tìm điểm chung dựa
những nhân vật được theo phần chú thích
nhắc đến trong lẽ
thương là gì?

- Chốt ý

- Lắng nghe, ghi chép

- Nói chuyện sử sách - Nêu mục đích

- Mỗi đối tượng đưa ra để bình phẩm, phê
phán đều xuất phát từ quyền lợi của người
dân, đứng về phía đa số người dân
NT: Liệt kê, sử dụng điển tích, điệp từ ghét
(`12 lần), tăng tiến
-> Nhấn mạnh những điều và mức độ ghét:
ghét cay, ghét đắng, ghét vào tận tâm
 Ông Quán đứng về phía nhân dân để
phẩm bình lịch sử, chỉ rõ những điều mà

mình ghét
- Lặp từ Dân: Thái độ của ông Quán vì
 Đoạn thơ thể hiện rõ bản chất của các
triều đại mà ông Quán ghét. Đó là cơ sơ của
lẽ ghét sâu sắc, ghét mãnh liệt đến độ tận
cùng của cảm xúc
TIẾT 2
c. Lẽ thương của ông Quán
- Ông Quán ghét những đối tượng hại dân
gây cho ND cuộc sống khó khăn khốn cùng
- Ông ghét -> Ông thương: Nhấn mạnh tình
cảm thương
* Đối tượng mà ông thương: Dành cho
những con người cụ thể:
+ Đức Thánh nhân - Khổng Tử: Có khát
vọng cứu đời mà không thực hiện được
+ Thầy Nhan Tử: Mệnh yếu, công danh lỡ
dở
+ Ông Gia Cát.: Tài cao nhưng không gặp
thời
+ Thầy Đổng Tử: Có công lớn mà không
được trọng dụng
+ Ông Nguyên Lượng: Không chịu luỵ mà
phải bỏ về ở ẩn
+ Ông Hàn Dũ: Dám dâng sớ chống lại cái
ác mà bị di đày
+ Thầy Liêm, Lạc: Có tài nhưng không
được trọng dụng
-> Những con người mà ông Quán thương:
Tất cả đều là những con người nổi tiếng có

tài, có đức và có trí muốn hành đạo giúp
đời, giúp dân nhưng đều không đạt sở
nguyện. Nguyễn Đình Chiểu đã vì sự an
bình của dân mà thương, mà tiếc cho những
con người hiền tài không gặp thời
Mượn chuyện xưa để:


Giáo án ngữ văn 11 nâng cao
xưa, qua nhân vật
ông Quán em hiểu gì
thêm về NĐC?

- Bày tỏ thái độ trước hiện thực: Ghét XH
hiện tại thối nát, cảm thông nỗi khổ cực của
người dân
- Vẻ đẹp con người NĐC: Căm ghét Triều
đại để nhân dân khổ cực, cảm thông người
hiền tài giàu khát vọng nhưng không giúp
được gì cho dân cho nước
NT: Điệp từ Thương, liệt kê, sử dụng điển
tích
d. Giá trị nghệ thuật đoạn thơ
- Nhận xét về các - Căn cứ vào VB - Điệp từ: Tần số sử dụng lớn: ghét 12 lần =
biện pháp tu từ được nhận xét trả lời
thương 12 lần.
sử dụng ? Các biện
- Biệp pháp đối: Ghét... ghét >< thương....
pháp đó có tác dụng
thương; Hay ghét >< hay thương; Thương

như thế nào trong
ghét >< ghét thương;
biểu hiện cảm xúc?
 Biểu hiện sự trong sáng, phân minh, sâu
sắc trong tâm hồn tác giả: Tình cảm ghét
thương cùng xuất phát từ một trái tim đa
cảm. Thương là cội nguồn của cảm xúc,
ghét cũng là từ thương mà ra. Thương và
ghét đan cài không thể tách rời. Thương ra
thương, ghét ra ghét, không mập mờ lẫn lộn,
không nhạt nhòa chung chung.
- Em hiểu câu thơ: - Qua phân tích khái  Yêu thương và căm ghét đều đạt đến độ
Vì chưng hay ghét quát trả lời
tột cùng. Người ta biết ghét bởi người ta biết
cũng là hay thương
thương.
như thế nào?
* Căn nguyên của nỗi ghét là lòng thương,
vì thương dân, thương người tài đức bị vùi
dập nên mới ghét kẻ hại dân.
-> Đỉnh cao tư tưởng tình cảm của NĐC
III. Tổng kết
- Khái quát giá trị - Khái quát kiến thức 1. Nội dung:
nội dung và nghệ
- Thể hiện tình cảm yêu ghét phân minh,
thuật của đoạn trích
tấm lòng thương dân sâu sắc của tác giả
2. Nghệ thuật:
- Sử dụng phép điệp. đối. Giàu chất tự
thuật,bộc lộ cảm xúc mang dấu ấn của

người dân Nam Bộ
- Phát biểu cảm nhận - Nêu cảm nhận về IV. Luyện tập
của em về nhân vật nhân vật
Ông Quán - người phát ngôn cho những tư
ông Quán?
tưởng, cảm xúc nung nấu trong tâm can Đồ
Chiểu. Nhân vật ông Quán nằm trong hệ
thống các lực lượng phù trợ cho nhân vật
chính trên con đường thực hiện nhân nghĩa
( Ông Ngư, ông Tiều, Tiểu đồng, lão bà dệt


Giáo án ngữ văn 11 nâng cao

- Yêu cầu HS tự tìm - Thực hiện theo yêu
hiểu phần tiểu dẫn?
cầu

- Cảnh đất nước khi - Tìm các chi tiết tái
có giặc đến xâm lược hiện và nhận xét, trả
được hiện lên như lời
thế nào?

- Trước thực trạng - Nêu tâm trạng nhân
của đất nước, tác giả vật trữ tình
mang tâm trạng gì?
- Em có cảm nhận gì - Nêu cảm nhận của
về 2 câu thơ kết cá nhân
trong bài thơ?


vải ). Ông có dáng dấp một nhà nho đi ở ẩn,
song tính cách lại bộc trực, nóng nảy, ghét
kẻ tiểu nhân ích kỷ, nhỏ nhen. Nhưng lại
giàu lòng yêu thương những con người bất
hạnh.
Đọc thêm: CHẠY GIẶC
- Nguyễn Đình Chiểu 1. Tiểu dẫn ( SGK )
- Tự tìm hiểu
2. Hướng dẫn tìm hiểu nội dung – nghệ
thuật:
a. Nội dung:
* Cảnh đất nướckhi có giặc ngoại xâm
- Cảnh tan tác, tan nát, đổ vỡ thê thảm của
người dân chạy giặc, đặc biệt là trẻ em
- Cảnh nhà cửa, xóm làng bị đốt phá, cướp
bóc tan hoang, điêu tàn
-> Thời cuộc đã vỡ nhỡ bàn cờ thế mà
người cầm quân phút sa tay, lỡ bước không
thể cứu vãn.
* Tâm tình, tâm trạng của tác giả
- Đau xót, buồn thương, mong mỏi và thất
vọng
 Lòng yêu dân, yêu nước sâu nặng của tác
giả.
* Thái độ và tâm trạng của nhà thơ ở hai câu
kết.
- Đặt ra câu hỏi với những người có trách
nhiệm
- Kêu gọi những người yêu nước cần có
trách nhiệm với đất nước. Tấm lòng thương

dân sâu sắc
b. Nghệ thuật:
- Sử dụng hình ảnh, đảo trất tự cú pháp

- Diễn giảng
- Lắng nghe
4. Củng cố:
- Ý nghĩa văn bản: Tấm lòng yêu ghét phân minh và tấm lòng thương dân sâu sắc của NĐC
5. Dặn dò:
- Học thuộc đoạn trích
- Soạn bài: Luyện tập về ngôn ngữ chung và lời nói cá nhân
E - RÚT KINH NGHIỆM:


Giáo án ngữ văn 11 nâng cao
Ngày soạn:
Lớp:
Tiết: 7
Tiếng Việt:

Ngày dạy:

LUYỆN TẬP VỀ NGÔN NGỮ CHUNG VÀ LỜI NÓI CÁ NHÂN
A - MỤC TIÊU CẦN ĐẠT:
1. Kiến thức:
- Biết được các tác giả vận dụng ngôn ngữ chung vào việc tạo lập tác phẩm văn chương
2. Kĩ năng:
- Phân tích, lựa chọn từ ngữ
3. Thái độ:
- Bồi dưỡng ý thức vận dụng sáng tạo ngôn ngữ chung vào trong giao tiếp và làm văn

B - CHUẨN BỊ:
- GV: SGK, SGV Ngữ văn 11, GA
- HS: SGK, tài liệu tham khảo
C – PHƯƠNG PHÁP:
GV kết hợp phương pháp : đối thoại, trao đổi, nêu vấn đề, thảo luận
D- TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
1. Ổn định tổ chức lớp:
2. Kiểm tra bài cũ:
Đọc thuộc đoạn trích Lẽ ghét thương của Nguyễn Đình Chiểu? Phân tích làm rõ tấm lòng
yêu nước thương dân của nhà thơ qua đoạn trích?
3. Bài mới
* Giới thiệu bài mới:
Lựa chọn từ vốn ngôn ngữ chung để tinh luyện thành các tác phẩm văn chương có giá trị
thẩm mĩ cao đòi hỏi sự trau dồi, tìm tòi. Tiết luyện tập sẽ giúp các em học hỏi cách lựa chọn
câu từ để diễn đạt hiệu quả.
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
Kiến thức cần đạt
- Gọi HS đọc yêu cầu - Đọc, lớp lắng nghe 1. Bài 1
của bài
* Nét chung:
- Chỉ ra nét chung - Tìm điểm chung
- Xuất hiện hình ảnh trăng trong thơ
trong 3 đoạn thơ
trên?
* Nét riêng
- Em có nhận xét gì - Chỉ ra biện pháp a. Trong thơ Đoàn Thị Điểm
về cách sử dụng từ nghệ thuật
- Hai từ Hoa và Nguyệt được lặp lại 6 lần
hoa và nguyệt? Tác
trong hai cặp câu lục bát. Hai hình ảnh Hoa

dụng của việc sử
và Nguyệt đan xen nhau, lồng vào nhau, soi
dụng đó trong đoạn
cho nhau thêm thắm, thêm đẹp. Lòng người
thơ?
dửng dưng vì người chinh phụ đang sầu lòng,
não ruột bởi nỗi nhớ thương người chồng và


Giáo án ngữ văn 11 nâng cao
- Gọi HS lên bảng - Làm bài theo yêu
làm 2 ý còn lại theo cầu
yêu cầu và hướng
dẫn trong câu 2
- Gọi HS nhận xét, - Theo dõi, nhận xét
chốt ý

- Âm thanh tiếng đàn - Tìm các từ ngữ chỉ
được tái hiện thông âm thanh
qua những từ ngữ
nào?

- Biện pháp ghệ thuật - Chỉ ra biên pháp
nào được sử dụng để tu từ
thể hiện nó? Tác
dụng của biện pháp
tu từ được sử dụng?
- Gọi 4 HS lên bảng - Lên bảng làm
làm theo yêu cầu của trong 7 phút
bài tập 3


- Gọi HS nhận xét, - Nnhận xét, trả lời
trả lời

thương cả mình đang sống trong cảnh cô đơn.
b. Đoạn thơ trong Truyện Kiều của Nguyễn
Du:
- Miêu tả cảnh: Ánh trăng được gọi bằng
những từ ngữ: Gương nga, bóng ngả.
-> Ánh trăng đẹp còn con người thì cô đơn
+ Thiên nhiên tràn đầy sức sống trong đêm
trăng Cành xuân la đà
+ Con người mang nặng tâm trạng rối bời
 Cảnh đẹp, thơ mộng nhưng rất thật
c. Bài thơ Cảnh khuya của Hồ Chí Minh.
+ Cấu trúc so sánh độc đáo mới lạ: tiếng suối
- tiếng hát
+ Từ ngữ có sức gợi cảm và liên tưởng phong
phú
+ Dùng hai từ Chưa ngủ liền nhau để dẫn đến
một kết thúc bất ngờ mà hợp lí: Vì lo nỗi
nước nhà ( Điểm khác với tâm trạng của 2
ngươi con gái trong 2 đoạn trích trên )
2. Bài 2
- Đoạn văn Nguyễn Tuân viết trong tác phẩm
Chùa Đàn rất độc đáo ở:
+ Cách tổ chức ngữ âm tiếng đàn: hậm hực,
nghẹn ngào, u uất, không tiết ra được, ủ kín,
bưng bít bực dọc, thở than của của cảnh ngộ
tri âm, vang dội quằn quại của những tiếng

chung tình.
+ Biện pháp tu từ: So sánh
Tất cả tạo ra sự liên tưởng phong phú của
người đọc, người nghe  âm thanh tiếng đàn
thật phong phú.Vì âm thanh chính là ngôn
ngữ đem lại sự cụ thể, sinh động.
3. Bài 3
- Câu thơ: Tiếng suối trong như tiếng hát xa
của Hồ Chí Minh.
+ Biện pháp so sánh tu từ được sử dụng trong
câu thơ rất độc đáo. Tiếng suối trong như
tiếng hát, tiếng hát có trong thì mới bay xa
được. Cái đẹp của tâm hồn Bác trong cảnh
khuya đã hoà quyện với cái đẹp của thiên
nhiên và cuộc sống quanh mình.
- Câu thơ Tiếng hát trong như tiếng ngọc
tuyền của Thế Lữ.
+ Câu thơ của Thế Lữ rút ra từ trong bài
Tiếng gọi bên sông. Ngọc tuyền là suối ngọc.


Giáo án ngữ văn 11 nâng cao
Suối trên trời chỉ dành riêng cho các nàng
tiên, nó trong trẻo như tiếng hát. Nhà thơ như
muốn thoát lên tiên mà vẫn không quên
không xa được những gì nơi trần thế.
- Đoạn thơ của Chế Lan Viên:
Đoạn thơ sử dụng lối so sánh tu từ tầng bậc.
Cái so sánh là con gặp lại nhân dân. Cái được
so sánh lần lượt là:

+ Nai về suối cũ.
+ Cỏ đón giêng hai.
+ Chim én gặp mùa.
+ Trẻ đói gặp sữa.
+ Chiếc nôi ngừng gặp cánh tay đưa.
Tất cả đều thể hiện niềm vui sướng của người
nghệ sĩ khi được trở về với nhân dân nơi ngọn
nguồn nguồn của nghệ thuật.
- Trong đoạn văn của Nguyễn Tuân, đáng chú
ý nhất là biện pháp nhân hoá. Con sông đã
được nhân hoá để có tâm hồn, có tính cách
như con người. Điều này giúp làm nổi bật
tính cách sinh động, nhất là sự dữ dội của
sông Đà.
4. Củng cố:
- Cách sử dụng ngôn ngữ chung để tạo lời nói cá nhân
5. Dặn dò
- Chuẩn bị viết bài văn số 1
E - RÚT KINH NGHIỆM:


Giáo án ngữ văn 11 nâng cao
Ngày soạn:
Lớp:
Tiết: 8
Làm văn:

Ngày dạy:

BÀI VIẾT SỐ 1

( Nghị luận xã hội )
A - MỤC TIÊU BÀI HỌC:
1. Kiến thức:
- Củng cố cho HS cách làm 1 bài văn nghị luận xã hội
2. Kỹ năng:
- Rèn luyện cho HS kỹ năng nhận dạng đề, tìm hiểu đề, lập dàn ý và viết bài
3. Thái độ:
- Bồi dưỡng cho HS ý thức tự giác, tích cực khi làm bài,
B - CHUẨN BỊ:
- GV: GA ( Đề - Đáp án )
- HS: Vở viết bài
C - PHƯƠNG PHÁP:
Học sinh làm bài cá nhân tại lớp 45 phút.
D - TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
1. Ổn định tổ chức :
2. Kiểm tra bài cũ:
3. Bài mới:
* Giới thiệu bài mới:
Hoạt động của GV
- Giao đề bài

Hoạt động của HS
- Nhận đề bài

- Nhắc nhở HS một - Ghi nhớ
số yêu cầu khi làm
bài:
+ Đọc và chọn đề phù
họp với năng lực
+ Bài viết rõ ràng,

sạch sẽ, dễ đọc
+ Hạn định bài viết
không quá 4 trang
+ Thời gian làm bài
45 phút
- Quản lí HS làm bài
nghiêm túc

- Thực hiện viết bài
+ Đọc, lựa chọn và
phân tích đề

Kiến thức cần đạt
I. Đề bài:
Nêu suy nghĩ của em trước ý kiến cho
rằng “ Có tiền mua tiên cũng được”.

II. Viết bài
- HS vận dụng tri thức đã được học để tạo
lập được bài văn phát biểu cảm nhận


Giáo án ngữ văn 11 nâng cao
+ Huy động vốn
sống, tái hiện kiến
thức về tác phẩm và
nhân vật lựa chọn
+ Lập dàn ý
+ Viết bài
+ Kiểm tra bài

- Kiểm tra số lượng - Nộp bài
và thu bài
4. Củng cố:
- Lập dàn ý
5. Dặn dò:
- Soạn bài: Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc – Nguyễn Đình Chiểu
E – RÚT KINH NGHIỆM:


Giáo án ngữ văn 11 nâng cao
Ngày soạn:
Lớp:
Tiết: 9, 10
Đọc văn:

Ngày dạy:

VĂN TẾ NGHĨA SĨ CẦN GIUỘC
- Nguyễn Đình Chiểu A - MỤC TIÊU CẦN ĐẠT:
1. Kiến thức:
- Vẻ đẹp bi tráng mà giản dị của hình tượng người nghĩa sỹ nông dân và thái độ cảm phục xót
thương đối với những người xả thân vì nước
- Tính trữ tình, thủ pháp tương phản và nghệ thuật sử dụng ngôn ngữ
2. Kĩ năng:
- Rèn kỹ năng đọc- hiểu và phân tích một tác phẩm thuộc thể văn tế.
3. Thái độ:
- Bồi dưỡng lòng yêu nước, tấm lòng biết ơn với những người có công với đất nước
B - CHUẨN BỊ:
- GV: SGK, SGV Ngữ văn 11, tài liệu tham khảo về Nguyễn Đình Chiểu
- HS: SGK, tài liệu tham khảo, vở soạn

C – PHƯƠNG PHÁP:
GV kết hợp phương pháp: đối thoại, trao đổi, nêu vấn đề, thảo luận
D - TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
1. Ổn định tổ chức lớp:
2. Kiểm tra bài cũ:
Nội dung thơ văn và đặc sắc nghệ thuật trong các sáng tác của Nguyễn Đình Chiểu.
3. Bài mới:
* Giới thiệu bài mới:
Dùng ngòi bút để chở đạo, Nguyễn Đình Chiểu đã đâm hàng vạn thằng gian tà. Đến với
tác phẩm của ông, ta bắt gặp tình yêu nước sâu sắc.
Hoạt động của GV

Hoạt động của HS

Kiến thức cần đạt
I. Tìm hiểu chung
- Hoàn cảnh sáng tác - Đọc tiểu dẫn và trả 1. Hoàn cảnh sáng tác:
bài văn tế?
lời câu hỏi
- Năm 1858 Pháp tấn công Gia Định.
- Năm 1861 nghĩa quân Cần Giuộc tấn công
đồn giặc. Trận đấu đó có 21 nghĩa sĩ hi sinh.
Tuần phủ Gia Định cử Nguyễn Đình Chiểu
viết bài văn tế này tế những người liệt sĩ.
- Giới thiệu về văn - Lắng nghe
2. Thể loại văn tế:
tế?
- Là thể loại trữ tình, dùng khi bày tỏ sự tiếc
thương người đã mất - gắn với nghi thức tang
lễ

-Viết theo thể : Lục bát, văn xuôi, phú…


Giáo án ngữ văn 11 nâng cao

- Đọc diễn cảm 1 - Lắng nghe, đọc
đoạn. Gọi HS đọc và theo mẫu
có nhận xét và hướng
dẫn cách đọc.
- Nêu bố cục của bài - Nêu bố cục 4 phần
văn tế?
và nội dung từng
phần

- Hoàn cảnh đất hiện - Nêu bối cảnh
lên ntn có tác dụng gì
trong việc thể hiện vẻ
đẹp của người nông
dân nghĩa sỹ?

- Chia nhóm và phân
công nhiệm vụ
+ Nhóm 1, 4: Hoàn
cảnh xuất thân của
người nghĩa sĩ? Tác
giả dùng nghệ thuật
gì để miêu tả?

- Hoạt động thảo
luận theo nhóm

+ Nhóm 1 trả lời,
nhóm 4 nhận xét bổ
sung

- Bố cục : 4 phần ( Lung khởi, Thích thực, Ai
vãn, Kết)
II. Đọc - hiểu
1. Đọc, bố cục
- Đ1: Bối cảnh bão táp và ý nghĩa cái chết bất
tử của người nông dân nghĩa sỹ
-> Trang trọng
- Đ2: Hình ảnh người nông dân nghĩa sỹ trong
cuộc sống vất vả thường ngày và khi tham gia
đánh giặc lập công
- > Trầm lắng, háo hứng, sảng khoái
- Đ3: Lòng thương tiếc, niềm cảm phục đối
với người nghĩa sỹ
-> Suy tư, đau buồn
- Đ4: Ngợi ca linh hồn bất tử của các nghĩa sỹ
-> Thành kính, trang nghiêm
2. Tìm hiểu
a. Phần lung khởi.
- Tiếng than: Hỡi ôi!...là tiếng khóc.Lời than
mở đầu -> Cái dữ dội của chiến tranh, đặt
người nghĩa sĩ vào thử thách lớn của lịch sử.
Vận nước là thước đo lòng người
- Cách dùng từ và lối so sánh giản dị trong
câu văn biền ngẫu đối xứng -> Ý nghĩa cao cả
của sự hi sinh trong chiến đấu chống Pháp
của người dân.

b. Phần thích thực: Bức tượng đài người nông
dân nghĩa sĩ Cần Giuộc
* Trước khi giặc đến
- Hoàn cảnh xuất thân:
+ Cui cút, toan lo nghèo khó, quen làm việc
nhà nông.
+ Họ quen với cày, cấy, luỹ tre, đồng ruộng.
+ Họ xa lạ với chiến trận, binh đao.
( Chưa quen cung ngựa, đâu tới trường
nhung…)
-> Hình ảnh người nông dân lam lũ, vất vả,
nhỏ bé, lao động vất vả thầm lặng ít ai biết
đến
-> Bình dị đến thiếu thốn, nghèo khổ
NT: Liệt kê, đối thể hiện rõ hoàn cảnh của
người nghĩa sĩ thuần nông và niềm thương
cảm của tác giả. Tuy họ nghèo về vật chất
nhưng họ giàu có về tinh thần, tấm lòng yêu
nước nồng nàn.


Giáo án ngữ văn 11 nâng cao
+ Nhóm 2, 5: Khi + Nhóm 2 trả lời,
giặc xâm lược người nhóm 5 nhận xét bổ
nông dân đã có sung
những chuyển biến
như thế nào trong thái
độ, nhận thức, hành
động.


+ Nhóm 3, 6 : Vẻ đẹp
hào hùng của đội
quân áo vải hiện lên
như thế nào? Bằng
các thủ pháp nghệ
thuật nào?

- Điều gì đã giúp
người nông dân nghĩa
sỹ làm nên chiến
thắng?
.

* Khi giặc xâm lược có sự chuyển biến
+ Trong tình cảm: Yêu nước, căm thù giặc
sâu sắc. Ghét thói mọi như nhà nông ghét cỏ,
muốn tới ăn gan, muốn ra cắn cổ.
NT: Cách so sánh gần gũi thể hiện sự chân
thành đậm chất Nam Bộ, sôi sục của người
nông dân.
Thực dân Pháp lại là lũ treo đầu dê bán thịt
chó với chiêu bài truyền đạo, khai hoá.
+ Nhận thức rõ trách nhiệm đối với sự nghiệp
cứu nước ( Câu 8 )
+ Hành động tinh thần tự nguyện, quyết tâm
đánh đuổi kẻ thù ( Câu 9: Nào đợi, há để,
chẳng thèm, ra sức, dốc ra tay bộ hổ...)
Tự nguyện đứng lên đánh giặc như một sự
thôi thúc bên trong, thấy rõ ý thức trách
nhiệm của 1 người dân với đất nước

+ Nhóm 3 trả lời, * Vẻ đẹp hào hùng của đội quân áo vải
nhóm 6 nhận xét bổ - Điều kiện chiến đấu: Họ thiếu thốn đủ thứ:
sung
không có binh thư, binh pháp, ban võ nghệ.
Chỉ có manh áo vải, ngọn tầm vông, rơm con
cúi, lưỡi dao phay….
- Tư thế hiên ngang, coi thường mọi kó khó
khăn gian khổ: nào đợi tập rèn, không chờ
bày bố
- Hành động với khí thế tiến công ( Câu 13,
14, 15 ) với động từ mạnh ( Đốt, chém, đạp,
xô.. ), khẩu ngữ, từ ngữ đậm chất Nam Bộ
(Nhà dạy đạo, thằng Tây, hò trước, ó sau.,)
NT: Tương phản, liệt kê, động từ mạnh, nhịp
thơ nhanh
Lòng yêu nước, khí thế tấn công hừng hực
như vũ bão không quản khó khăn và lòng
dũng cảm, tự tin đầy ý chí chiến thắng của
người nông dân nghĩa sĩ. Lần đầu tiên hình
ảnh người nông dân xuất hiện với dáng vẻ
đầy dũng khí, hiên ngang, anh dũng khiến mã
tà, ma ní hồn kinh.
- Làm việc cá nhân * Điều làm nên chiến thắng:
trả lời
-Lòng yêu nước, yêu cuộc sống
-Lòng dũng cảm, đoàn kết một lòng và quyết
tâm của nhân dân Nam Bộ
=> Bằng nghệ thuật tả thực NĐC đã dựng
được tượng đài sừng sững về người nông dân
nghĩa sĩ chưa từng có trong lịch sử văn học.



Giáo án ngữ văn 11 nâng cao
TIẾT 2:
- Tác giả khóc cho - Làm việc cá nhân
những ai? Tìm những suy nghĩ trả lời
câu văn từ ngữ biểu
lộ rõ tiếng khóc đó?

- Bên cạnh thể hiện - Nêu thái độ của
tình cảm xót thương, tác giả
tác giả còn khẳng
định điều gì?

- Tiếng khóc của tác - Qua tìm hiểu suy
giả xuất phát từ nhiều nghĩ để trả lời
nguồn cảm xúc? Theo
em đó là nguồn cảm
xúc gì?

- Tiếng khóc ngoài sự - Nêu giá trị biểu
thể hiện lòng xót cảm
thương, niềm kính
phục
còn
mang
những ý nghĩa nào?
- Đặc sắc NT của - Chỉ ra biện pháp

c. Phần Ai vãn

* Niềm xót thương đối với những người nông
dân nghĩa sỹ
- Khóc cho người đã hi sinh: Nỗi tiếc hận của
người phải hi sinh khi sự nghiệp chưa thành
( Câu 16, 24 )
-> Đau đớn, tiếc thương, cảm phục, ngưỡng
mộ, trân trọng trước sự hi sinh anh dũng của
nghĩa sĩ
- Khóc cho người còn sống
+ Mẹ già: Đau đớn, ngọn đèn leo lét
+ Vợ: Yếu chạy tìm chồng, não nùng, dật dờ
+ Con: Bơ vơ, tội nghiệp
-> Cảnh ai oán thê lương. Họ là những nạn
nhân đau khổ nhất của chiến tranh mà tác giả
dành tình cảm chia sẻ, xót thương. Nỗi căm
hờn kẻ gây nên nghịch cảnh
- Khóc cho quê hương, đất nớc
->Thiên nhiên vạn vật cùng chia sẻ nỗi đau
* Niềm tự hào, cảm phục với người nông dân
nghĩa sĩ dám:
+ Dám đứng lên đấu tranh chống kẻ thù
( Câu 19, 20 )
+ Lấy cái chết làm rạng ngời chân lý thời đại:
Chết vinh còn hơn sống nhục ( Câu 22, 23 )
+ Biểu dương công trạng của người nông dân
nghĩa sỹ đời đời được biết ơn, ghi nhận ( Câu
26, 28 )
-> Tiếng khóc của tác giả: Hợp thành bởi 3
yếu tố : Nước, Dân, Trời. Đồ Chiểu nhân
danh vận nước, nhân danh lịch sử mà khóc

cho những người anh hùng xả thân cho Tổ
Quốc. Tiếng khóc ấy có tầm vóc sử thi, tầm
vóc thời đại. Tiếng khóc là tình cảm của tác
giả, của nhân dân cả nước trước sự hi sinh của
người nông dân nghĩa sỹ.
* Tiếng khóc
+ Đau thương mà không hề bi luỵ vì nó
không chỉ hướng về cái chết mà còn hướng về
cuộc sống đau thương khổ cực của nhân dân
+ Để khẳng định sự anh hùng, ngợi ca khích
lệ tinh thần chiến đấu
NT: Yếu tố tả thực, cách thể hiện trực tiếp
tình cảm cảm xúc qua giọng văn


Giáo án ngữ văn 11 nâng cao
đoạn?
nghệ thuật

d. Phần kết
- Tác giả đề cao quan niệm: Chết vinh còn
- Tác giả đề cao - Căn cứ vào VB để hơn sống nhục. Nêu cao tinh thần chiến đấu,
khẳng định điều gì?
suy nghĩ, trả lời
xả thân vì nghĩa lớn của nghĩa quân.
- Khẳng định ý nghĩa bất tử của cái chết
III. Tổng kết
* Nghệ thuật:
- Khái quát giá trị của - Qua phân tích, - Xây dựng hình tượng nhân vật có sức nặng
bài tế về nội dung và khái quát và trả lời biểu tượng

nghệ thuật
- Ngôn ngữ giản dị, dân dã nhưng có sức biểu
cảm lớn.
- Giọng điệu thay đổi linh hoạt theo dòng cảm
xúc...
- Sử dụng biện pháp tu từ đa dạng, hiệu quả
* Nội dung:
- Bức tượng đài bất tử về ngườ nông dân
nghĩa sỹ Cần Giuộc những người anh hùng
thất thế mà vẫn hiên ngang
- Tiếng khóc bi tráng cho 1 thời kỳ lịch sử
đau thương nhưng vĩ đại của dân tộc
4. Củng cố:
- Vẻ đẹp của hình tượng người nông dân nghĩa sỹ Cần Giuộc
5. Dặn dò:
- Phân tích bức tượng đài về người nông dân nghĩa sỹ được xây dựng lên trong bài
- Soạn bài Tác gia Nguyễn Đình Chiểu
E - RÚT KINH NGHIỆM:


×