Tải bản đầy đủ (.pptx) (49 trang)

Đánh giá tác động môi trường khu công nghiệp hòa khánh mở rộng

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (8 MB, 49 trang )

BÁO CÁO MÔN HỌC
ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG

Đề tài: Dự án đầu tư xây dựng nhà máy dệt nhuộm Khu CN Hòa Khánh mở
rộng

I.
I. Mô
Mô tả
tả tóm
tóm tắt
tắt dự
dự án
án
II.
II. Điều
Điều kiện
kiện tự
tự nhiên
nhiên và
và kinh
kinh tế
tế –xã
–xã hội
hội khu
khu vực
vực thực
thực hiện
hiện dự
dự án
án


III.
III. Đánh
Đánh giá
giá tác
tác động
động môi
môi trường
trường
IV:
IV: Biện
Biện pháp
pháp phòng
phòng ngừa,
ngừa, giảm
giảm thiểu
thiểu tác
tác động
động xấu,
xấu, phòng
phòng ngừa
ngừa và
và ứng
ứng phó
phó sự
sự cố
cố môi
môi trường
trường
V:
V: Chương

Chương trình
trình quản
quản lý
lý và
và giám
giám sát
sát môi
môi trường
trường
VI:
VI: Kết
Kết luận,
luận, kiến
kiến nghị
nghị và
và cam
cam kết
kết


Đặt vấn đề:

-- Ngành
Ngành công
công nghiệp
nghiệp sản
sản xuất
xuất dệt
dệt nhuộm
nhuộm là

là một
một trong
trong các
các ngành
ngành công
công nghiệp
nghiệp

có bề
bề dày
dày truyền
truyền thống
thống ở
ở nước
nước ta
ta và
và có
có một
một vị
vị thế
thế quan
quan trọng
trọng trong
trong nền
nền kinh
kinh tế
tế

- Đề cao vấn đề bảo vệ môi trường và phát triển kinh tế


-- Báo
Báo cáo
cáo đánh
đánh giá
giá tác
tác động
động môi
môi trường
trường là
là công
công cụ
cụ hiệu
hiệu quả,
quả, khoa
khoa học
học và
và tin
tin cậy
cậy để
để đánh
đánh giá
giá ảnh
ảnh hưởng
hưởng của
của dự
dự án
án đến
đến
môi
môi trường

trường xung
xung quanh
quanh

- Công ty Cổ phần Dệt Hoà Khánh Đà Nẵng (DANATEX)
đã thực hiện Báo cáo đánh giá ĐTM cho dự án “Nhà máy dệt nhuộm Hòa Khánh”


CHƯƠNG 1: MÔ TẢ TÓM TẮT DỰ ÁN
I. Tên dự án
Dự án đầu tư xây dựng nhà máy dệt nhuộm Hòa Khánh công suất 6000.000m/năm
II. Chủ dự án
Công ty Cổ phần Dệt Hoà Khánh Đà Nẵng (DANATEX)








Địa chỉ: Lô B Đường số 9, KCN Hoà Khánh, Q. Liên Chiểu, TP. Đà Nẵng
Số điện thoại: 84.511.373.8768
Email:
Fax: 84.511. 3842127
Website:
Giám đốc: Ông Nguyễn Chánh

III. Vị trí địa lý của dự án




Tọa độ

o
o
A: 16 04’49’’B, 108 07’14’’Đ
o
o
B: 16 04’43’’B, 108 07’16’’Đ
o
o
C: 16 04’45’’B, 108 07’26’’Đ
o
o
D: 16 04’53’’B, 108 07’18’’Đ



Ranh giới
- Phía Đông : Công ty BƯU ĐIỆN VIỆT NAM
- Phía Tây : CNN THANH VINH
- Phía NAM: TRƯỜNG TIỂU HỌC ÂU CƠ
- Phía BẮC: CTY CỔ PHẦN BÌNH VINH II


-

Cách cầu sông Hàn: 13,3 km


- Cách cảng biển Tiên Sa: 18,7 km

-

Cách cảng biển Liên Chiểu: 05 km

- Cách Sân bay Quốc tế Đà Nẵng: 13 km
Giao thông:
Đường số 7B:
Đường số 10B:
Đường Âu Cơ:

-

Cách Trung tâm thành phố Đà Nẵng: 12 km


IV. Nội dung chủ yếu của dự án
1. Mục tiêu của dự án
-

u t m t b ng và trang b máy móc thi t b t o ra s n ph m v i ch t l

-T o

c công n vi c làm cho nhi u lao

ng ph thông

2. Khối lượng và quy mô các hạng mục


STT

Hạng mục công trình

Diện tích

Tỷ lệ (%)

1

Nhà xưởng sản xuất

30.000

65,22

2

Khu phụ trợ và thành phẩm

5000

10,87

3

Nhà văn phòng

300


0,65

4

Nhà làm việc

5000

10,87

5

Trạm xử lý nước thải

500

1,09

6

Trạm biến thế

100

0,22

7

Nhà bảo vệ


50

0,11

8

Bể nước và đài nước

50

0,11

9

Hồ cá cảnh, cột cờ

100

0,22

10

Diện tích còn lại đường giao

3000

6,52

Cây xanh


1900

4,13

TỔNG CỘNG

46000

100

thông
11

ng áp ng nhu c u hi n nay


3. Biện pháp, khối lượng thi công xây dựng các công trình của dự án
- Xưởng sản xuất: Móng nhà xưởng sản xuất của nhà máy sử dụng phương án cọc ma sát, cọc bằng bê tông đá dăm M300 (250 x 250),
thép AI, thép AII, cọc chỉ được phép sử dụng khi bê tông đã đủ cường độ (sau 28 ngày). Các mối cọc bằng hàn điện, hàn suốt miền
tiếp xúc.
Nhà hành chính, nhà ăn, bể nước, công trình WC: Thi công bằng bê tông, tường gạch và mái tôn. Toàn bộ công trình được sử dụng hệ
kết cấu khung cột bê tông cốt thép toàn khối; Móng công trình được thiết dạng móng băng toàn khối;Toàn bộ bề mặt lộ ra ngoài của
kết cấu tường trần trát phẳng, thẳng nhẵn bằng vữa XM 50# . Sàn dày 100mm; Bê tông sử dụng mác 200 đá 1x2
Hệ thống giao thông: Đường nội bộ làm bằng bê tông 300#, đánh dốc 2% về rãnh thoát nước, vĩa hè lát gạch Blog theo chỉ định của
thiết kế và lát theo quy cách của nhà thầu cung cấp; Hệ thống cột điện phải làm đúng theo định vị của thiết kế và thi công theo công
nghệ của nhà thầu cung cấp được chủ đầu tư phê duyệt.
Hệ thống thoát nước mưa: Nước mưa qua song chắn rác và hố ga lắng cặn rồi có thể xả vào hệ thống thoát nước chung của khu vực
bằng hệ thống cống rãnh có nắp đậy. Hệ thống thoát nước thải là hệ thống ống thu gom từ các nguồn phát sinh, đổ ra hệ thống thoát
nước chung của KCN và dẫn về trạm xử lí tập trung








4. Công nghệ sản xuất, vận hành
a) Giai đoạn thi công xây dựng

Vận
Vận chuyển
chuyển vật
vật liệu
liệu cần
cần 55 xe
xe tải
tải 10T
10T vào
vào lúc
lúc 6-8h
6-8h tối
tối

Bụi, khí thải, tiếng ồn,

Tập
Tập kết,
kết, dự
dự trữ,

trữ, bảo
bảo quản
quản nguyên
nguyên nhiên
nhiên liệu
liệu

Chất thải rắn, bụi,
Xây
Xây dựng
dựng

Lắp
Lắp đặt
đặt thiết
thiết bị
bị

Tập
Tập trung
trung công
công nhân
nhân

khí thải, tiếng ồn

Bụi, khí thải, tiếng ồn, chất thải rắn

Nước thải và chất thải rắn



Dệt
Dệt sợi
sợi vải
vải

b) Giai đoạn vận hành



Quy trình sản xuất
Vải
Vải mộc
mộc thô
thô
Enzym

Nước thải chưa hồ, tinh bột bị thủy phân, NaOH
Giũ
Giũ hồ
hồ

NaOH
NaOH, hóa chất

Nấu

Nước thải

Xử

Xử lý
lý axit,
axit, giặt
giặt

Nước thải

Hơi nước
H2SO4, H2O
Chất tẩy giặt
H2O2, NaOCl, hóa chất

Tẩy
Tẩy trắng
trắng

Nước thải

H2SO4
Giặt
Giặt

H2O2, chất tẩy giặt

NaOH, hóa chất
Dung dịch nhuộm

Làm
Làm bóng
bóng


Nhuộm
Nhuộm

H2SO4
Giặt
Giặt

Nước thải

Nước thải

Dịch nhuộm thải

Nước thải

H2O2, chất tẩy giặt
Hơi nước

Hoàn
Hoàn tất,
tất, định
định hình
hình

Hồ, hóa chất
Sản
Sản phẩm
phẩm


Nước thải


5. Danh mục máy móc thiết bị
- Tất cả máy móc thiết bị được đầu tư mới hoàn toàn từ Đài Loan

STT

Thiết bị

Số lượng

Năm sản xuất

Tình trạng thiết bị

Nguồn gốc

1

Máy nhuộm

10

2015

100%

Đài Loan


2

Máy ép hồ

3

2015

100%

Đài Loan

3

Máy định hình

3

2015

100%

Đài Loan

4

Máy compact vải

3


2015

100%

Đài Loan

5

Máy xẻ biên

3

2015

100%

Đài Loan

6

Máy cuốn cây

3

2015

100%

Đài Loan


7

Lò tải nhiệt

3

2015

100%

Đài Loan

8

Máy dệt kim

8

2015

100%

Đài Loan


6. Nguyên, nhiên liệu và các chủng loại sản phẩm của dự án


Stt


Nguyên nhiên li u

Tên nguyên liệu

u vào

Các lo i s n ph m

ĐV

Số lượng

Dự án xây dựng nhà máy dệt nhuộm bao gồm hai loại sản phẩm Vải
polyester và Vải Acrylic

A

Nguyên liệu chính

Công suất dự án như sau:

Tấn

+ Vải polyester: 1800 tấn/năm.
1

Polyester R/W Fabric

Tấn


2316

2

Acrylic spun yarn

Tấn

2112

3

Polyester DTY

Tấn

432

4

Dầu Silicone

Tấn

2,5

5

Màu phân tán


Tấn

2,5

6

Phụ gia thuốc nhuộm

Tấn

2,5

7

Thuốc nhuộm

Tấn

2,5

B

Nguyên liệu phụ

1

Túi nhựa Poly

Cái


500.000

2

Ống vải

Cái

500.000

3

Thùng Carton

Cái

5000

u ra

+ Vải Acrylic: 180 tấn/năm.


7. Tiến độ thực hiện dự án

8. Tổng vốn đầu tư
T ng m c u t d ki n là 150 t
ng. Trong ó 100 t
ng là v n t có còn 50 t
ng là v n vay. V i 5 t

ng dành cho các gi i pháp x lí
và b o v môi tr ng (quy ho ch tr ng cây xanh, l p t h th ng x lí khí th i, h th ng rãnh d n n c v tr m x lí, và thu gom ch t th i r n
trong n i vi nhà máy…)


8. Tổ chức quản lý và thực hiện dự án
H i

ng công ty

Giám

c

P.G K thu t

P.G kinh doanh

X
Phòng HCTC

ng d t nhu m

Các

i

Phòng KH-TC

B o trì


Phòng kinh doanh

V nt i

B ov


CHƯƠNG II:ĐIỀU KIỆN MÔI TRƯỜNG TỰ NHIÊN VÀ KT-XH KHU VỰC THỰC HIỆN DỰ ÁN

I.

Điều kiện tự nhiên

1. Điều kiện về khí tượng

• Trung bình năm: 25,8oC
o
• Cao nhất
: 34,4 C (tháng 7)
• Thấp nhất : 19,10C (tháng 1)

Nhi
Nhi tt

m
m

Gió
Gió


•Trung bình năm: 81,6%,
• Cao nhất
: 72,6% (tháng11)
• Thấp nhất : 56% (tháng 7).
• Hướng gió chủ đạo: hướng Đông.
• Tốc độ gió trung bình 3,3 m/s.
• Tần suất lặng gió 25 – 50%.
Trung bình n m: 2156,2 gi

Ch
Ch
nn ng
ng

+ Nhi u nh t tháng 6; TB t 234-277 h/tháng
+ Ít nh t vào tháng12; TB t 69 -165 h/tháng.

+ T ng l

L
L

ng
ng m
m aa

ng m a trung bình h ng n m là 2504,57 mm/n m

+ Trung bình có 3-4 c n bão và 2-3


Nguồn: Quy chuẩn kĩ thuật quốc gia số liệu điều kiện tự nhiên dùng trong xây dựng 02:2009/ BXD/ Đà nẵng

t p th p nhi t

i trên n m.


2. Điều kiện về địa lý, địa chất
- Khu triển khai dự án có địa hình tương đối bằng phẳng.
- Theo khảo sát sơ bộ từ trước đến giờ thì trong khu vực xây dựng dự án không có hiện trạng địa chất bất lợi xảy ra như: động đất, núi lửa, đá
lăn, cát chảy…



Đất nền vị trí xây dựng dự án tương đối đồng nhất về mặt địa tầng, ổn định về mặt chịu tải và biến dạng

(Nguồn: Lienchieu/danang/gov/vn)
3. Điều kiện thủy văn/hải văn
- Khu vực thực hiện dự án gần sông Cu Đê, nằm ở phía Bắc của thành phố Đà Nẵng có chiều dài là 38km, bắt nguồn từ dãy núi Bạch Mã. Hạ
lưu sông Cu Đê bị nhiễm mặn vào mùa khô, mùa lũ mực nước sông tăng nhanh. Dòng sông là nguồn cung cấp nước chính phục vụ cho sản
xuất nông nghiệp và đời sống nhân dân gần khu vực thực hiện dự án nói riêng và Quận Liên Chiểu nói chung.
- Về nước ngầm: Phần lớn nước ở các tầng chứa nước thuộc hệ Đệ Tứ ở các vùng lưu hạ sông Cu Đê bị nhiễm mặn, phèn do có trầm tích là các
sông biển.


4. Hiện trạng chất lượng các thành phần môi trường vật lý





Môi trường nước: - Nước thải sau khi được xử lý sẽ đấu nối ống thoát nước thải về trạm xử lí nước thải tập trung khu công nghiệp Hòa Khánh
Trạm xử lý khu công nghiệp Hòa Khánh có công suất 5000m 3/ngđ, sau khi xử lý xả thải ra khu vực hồ Bàu Tràm với dây chuyền xử lý hiện tại như hình 4.1

Theo như khảo sát người dân quanh khu vực hồ, hiện tại nước hồ đang bị ô nhiễm khá nặng, nước hồ bốc mùi hôi rất khó chịu.




Có Hệ thống thoát nước mưa: hệ thống cống thoát nước mưa nhưng thoát nước chưa tốt hay bị ngập lụt vào mùa lũ
Môi trường không khí: số liệu quan trắc của Trung tâm Kỹ thuật Môi trường thành phố Đà Nẵng

Kết quả đo đạc, phân tích
T
Thông số

Ngày 20/5/2013

Đơn vị

Ngày 26/12/2013

Tiêu

Ngày 12/6/2014

chuẩn

T
K1


K2

K3

K4

20,4

31,5

32,4

32,2

31,6

-

69

67,2

66,2

67,1

66,5

-


3
Độ ồn
dBAtrường không
65-69
57-63
54-59 dự án chưa
55-63 có dấu
59-66
55-62 xấu theo
56-64
=> Nhận
xét:
Chất lượng môi
khí 54-62
xung quanh
tại khu vực
hiệu diễn56-64
biến theo53-57
chiều hướng
thời gian54-62

52-55

70(**)

1

Nhiệt độ


2

Độ ẩm

o

C

%

4

Bụi lơ lửng

mg/m

5

CO

mg/m

6

NOx

mg/m

7


SO2

mg/m

3

3

3

3

K1

K2

K3

K4

K1

K2

K3

K4

32,6


32,7

32,5

32,5

19,5

20,2

19,6

62

62

63

61

69

71

68

<0,04

<0,04


<0,04

<0,04

<0,04

0,25

0,28

0,17

<0,04

0,06

<0,04

0,05

0,3(*)

2

3

2

2


1

1

2

2

2

3

3

2

30(*)

0,11

0,17

0,12

0,09

0,02

<0,01


0,03

0,036

<0,01

<0,01

<0,01

<0,01

0,2(*)

0,032

0,046

0,034

0,021

0,01

0,008

0,017

0,26


0,012

0,02

0,023

0,016

0,35(*
)


Nước thải

Tách rác thô

Thùng chứa

Bể gom

Sục khí sơ bộ

Bể lắng cát

Bổ sung N, P

Bể tách dầu

Điều chỉnh pH


Bể điều hòa

SBR

Hình 4.1: Sơ đồ công nghệ xử lý nước thải KCN
Hòa Khánh

Bể trung gian

Bể ổn định bùn

Thiết bị lọc

Bể nén bùn

Khử trùng

Máy ép bùn

Sau xử lý

Bùn khô


5. Hiện trạng tài nguyên sinh học
Hiện trạng khu triển khai dự án đang là bãi đất trống nên tài nguyên sinh học không đáng kể, vì vậy không đưa vào đánh giá.
II. Điều kiện KT-XH
1) Điều kiện kinh tế
- Nền kinh tế quận Liên Chiểu phát triển theo cơ cấu: Công nghiệp - Dịch vụ - Nông nghiệp. Trong đó CN - TTCN giữ vai trò chủ đạo, TM - DV giữ vị trí quan
trọng, nông nghiệp vì nằm trong quy hoạch của KCN nên xung quanh không có hoạt động của nông nghiệp bị ảnh hưởng.

- Công Nghiệp: Xung quanh đều có các nhà máy hoạt động. Có ảnh hưởng và tác động lẫn nhau. Ảnh hưởng tới công nhân làm việc và họ là người được trả
lương để chịu ảnh hưởng đó.
- Giao thông vận tải: Nhà máy đặt ở cuối tuyến đườngcủa KCN nên mật độ phương tiện tham gia giao thông khá thưa thớt.Mật độ phương tiện giao thông qua
lại (chủ yếu là xe gắn máy, xe chuyên tải và xe ô tô con) khoảng 50-70 chiếc/ ngày ( đường số 10) .



Dịch vụ: Nằm trong KCN để đáp ứng nhu cầu hằng ngày của nhà máy và công nhân là chủ yếu nên sẽ bị tác động, Điện, nước, cơ sở hạ tầng,và các dịch vụ
khác sẽ bị ảnh hưởng cần quan tâm đánh giá.



KCN Hòa Khánh mở rộng sẽ được đấu nối hệ thống nước thải vào Nhà máy xử lý nước thải tập trung KCN Hòa Khánh với công suất xử lý 5000m 3/ ngđ,
đảm bảo tiếp nhận nước thải từ nhà máy.


2) Điều kiện xã hội



Vị trí: Nhà máy nằm trong KCN xung quanh là các nhà máy với nhau nên một số hoạt động không bị ảnh hưởng: Tôn giáo, tín ngưỡng, di tích lịch sử.



Cách nhà máy 30m có trường tiểu học Âu Cơ và khu dân cư, trong quá trình thi công xây dựng có thể sẽ ảnh hưởng đến học sinh ở đây.



Dân số: Số dân quận Liên Chiểu tính đến năm 2009 là 31431 người, gồm 8189 hộ, bình quân mỗi hộ có 4 người. Tỉ lệ hộ nghèo chiếm 23%. Dự đoán trong
tương lai dân số càng ngày càng tăng vì các nhà máy vẫn đang tiếp tục được xây dựng.




Đường Âu Cơ với khoảng 1800 lượt xe/ giờ, trong quá trình vận chuyển vật liệu có thể gây ách tắc trong giờ cao điểm.



Mức sống: Nhà máy mở ra giải quyết việc làm cho 1 bộ phận người dân, nâng cao đời sống(lương 3-4tr/tháng). Nhưng phải xem xét ảnh hưởng của môi
trường làm việc tới sức khỏe công nhân và tính toán ra chi phí chi trả cho việc chăm sóc sức khỏe. Và có thể thấy hộ nghèo sẽ giảm.


CHƯƠNG III: ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG
I. Nội dung đánh giá
Đánh giá các tác động (Tiêu cực) đến môi trường xung quanh (Tự nhiên và xã hội) của các hoạt động của
dự án
II. Phương pháp đánh giá:
Phương pháp liệt kê
Phương pháp ma trận
Phương pháp so sánh
III. Kết quả đánh giá
1: Đánh giá tác động trong giai đoạn chuẩn bị của dự án
Do mặt bằng thực hiện dự án được quy hoạch trong KCN, được san lấp bằng phẳng nên trong giai đoạn
chuẩn bị không gây ra tác động ảnh hưởng đến môi trường xung quanh.


2. Đánh giá tác động trong giai đoạn thi công xây dựng
STT

ĐỐI TƯỢNG BỊ TÁC


NGUỒN GÂY TÁC ĐỘNG

QUY MÔ VÀ THỜI GIAN TÁC ĐỘNG

ĐỘNG

1

Môi trường không khí

LIÊN QUAN ĐẾN
CHẤT THẢI

- Nguồn gây ô nhiễm không khí do các phương tiện vận tải, thi công, công tác đào đắp đất, công tác vận tải, vận chuyển
nguyên vật liệu gây ra.
-Chất gây ô nhiễm chủ yếu là bụi, khói có chứa CO, SOx, NOx, hydrocacbon.

Tác động chỉ mang



tính tạm thời và sẽ kết thúc khi

- Dự án sẽ thực hiện các biện pháp giảm thiểu nên tác động được đánh giá là nhỏ, cục bộ và mang tính tạm thời, sẽ kết thúc

quá trình xây dựng hoàn

sau khi xây dựng xong.

thành .Các

tác động này cũng sẽ giảm bớt
khi áp dụng các biện pháp giảm
thiểu

2

Môi trường nước

- Nước thải sinh hoạt của công nhân xây dựng sẽ được thu gom, xử lý trước khi thải ra nguồn nên chất lượng các nguồn nước



mặt và nước ngầm sẽ được đảm bảo.
- Nước mưa chảy tràn qua khu vực thi công sẽ cuốn theo bùn đất, dầu mỡ và nhiều tạp chất khác cũng là nguồn gây ra ô nhiễm.

3

Môi trường đất

- Phát sinh rác thải xây dựng và sinh hoạt trong quá trình xây dựng, chất thải nguy hại. Nếu không được thu gom và tập trung



tại nơi quy định sẽ gây ô nhiễm đất.

4

Môi trường kinh

- Tập trung của một lượng công nhân xây dựng, dẫn đến khả năng xảy ra các xung đột giữa công nhân lao động và người dân


tế xã hội

địa phương, các tệ nạn xã hội.
Không

5

Nguy cơ cháy

- Với khối lượng thi công lớn, thời gian thi công kéo dài, vấn đề tai nạn lao động rất dễ xảy ra.

nổ, tai nạn lao
động
Không


3. Đánh giá tác động trong giai đoạn vận hành
STT

ĐỐI TƯỢNG BỊ TÁC

NGUỒN GÂY TÁC ĐỘNG

QUY MÔ VÀ THỜI GIAN TÁC ĐỘNG

ĐỘNG

1


Môi trường không khí

CHẤT THẢI

- Khí thải từ quá trình đốt nhiên liệu cho nồi hơi, nồi dầu sẽ sản sinh ra các khí gây ô nhiễm như bụi, SO2, NO2, CO…
- Mùi hôi sinh ra trong quá trình nhuộm.
- Nhiệt độ cao tại các khu vực lò đốt, căng định hình
- Các tác động khác như hoạt động giao thông, máy phát điện,.... có thể làm ảnh hưởng đến chất lượng không khí nhưng đã bố
trí và áp dụng các biện pháp giảm
thiểu nên mức độ tác động không đáng kể

2

Môi trường nước

LIÊN QUAN ĐẾN

- Nước thải sản xuất sinh ra trong quá trình nhuộm chứa các hóa chất nhuộm, chất hữu cơ, các chất rắn lơ lửng, các

Tác động trong suốt quá



trình thực hiện dự án và có
thể kiểm soát được bằng
các biện pháp giảm thiểu



chất cặn bã, vi sinh vật và dầu mỡ.

- Nước thải sinh hoạt của cán bộ công nhân viên và công nhân của nhà máy có chứa cặn bã, chất rắn lơ lửng, chất hữu cơ, chất
dinh dưỡng và vi sinh vật,

3

Môi trường đất

- Phát sinh rác thải sản xuất từ quá trình dệt và nhuộm



- Rác sinh hoạt từ hoạt động sinh hoạt của công nhân.
- Chất thải nguy hại

5

Sự cố môi trường

- Sự cố chảy nổ có thể xảy ra tại khu vực nhà xưởng gây tác động nghiêm trọng đến con người và môi trường xung quanh.
- Trong quá trình vận hành, sửa chữa và bảo dưỡng công trình, các tại nạn lao động có thể xảy ra nếu các công nhân viên không
chấp hành nghiêm chỉnh các quy định an toàn
- Sự cố hệ thống xử lý nước thải và khí thải có khả năng gây ô nhiễm môi trường xung quanh.
- Sự cố rò rỉ nguyên liệu

Không


1. Nguồn gây tác động có liên quan đến chất thải

 a) Nguồn gây tác động đến môi trường không khí

a1) Bụi, khí thải từ lò hơi
Tại Tổng công ty có tất cả 05 lò hơi phục vụ cho sản xuất của các nhà máy may.
+ Nhà máy may dệt nhuộm hòa khánh có 02 lò hơi, gồm lò 1 tấn/h và lò 5 tấn/h, trong đó lò hơi 5 tấn/h
hoạt động thường xuyên, còn lò hơi 1 tấn/h để dự phòng.
+ Nhà máy dệt nhuộm hòa khánh có 03 lò hơi, gồm lò hơi 3 tấn/h, lò hơi 4 tấn/h và lò hơi 1,5 tấn/h.
Trong đó, lò 1,5 tấn/h hoạt động thường xuyên, lò 4 tấn/h và 3 tấn/h hoạt động thay phiên nhau.
Nhiên liệu được sử dụng cho hoạt động lò hơi gồm củi, than đá. Tùy theo tình hình thu mua nhiên liệu
trong từng thời điểm mà Công ty sử dụng củi hoặc than đá để cấp cho hoạt động của lò hơi, ước tính:
Củi, chiếm 70-80%% tổng lượng nhiên liệu sử dụng trong năm; Than đá, chiếm 20-30% tổng lượng
nhiên liệu sử dụng trong năm.
Tỷ lệ (%) thành phần có trong nhiên liệu sử dụng:


TT

Loại nhiên liệu

Thành phần(%)
Cp

Hp

Np

Op

Sp

Ap


Wp

1

Củi

50

6

0,2

43

0,1

1,5

0

2

Than đá

65

3,8

0,9


6,7

0,8

15

8

Trong đó: Cp Hàm lượng cacbon; Hp Hàm lượng hydro; Np Hàm lượng nitơ; Op Hàm lượng oxy; Sp Hàm lượng lưu huỳnh; Ap Độ tro; Wp Hàm ẩm có
trong nhiên liệu.
Khi vận hành, các lò hơi sẽ phát sinh khói thải có thành phần gồm có bụi, SO2, NOx, CO… trong đó chất ô nhiễm chủ yếu là bụi.
Tính toán tải lượng và nồng độ các chất ô nhiễm như sau:
Lưu lượng khói thải được tính từ công thức:
20
3
L = B × [V0 + (α 1) × V0] × (273 + t)/273 /3.600 (m /s)
(Nguồn: Sổ tay hướng dẫn xử lý ô nhiễm môi trường trong sản xuất tiểu thủ công nghiệp, Tập 2 - Xử lý khói thải lò hơi)
Trong đó:
- B: lượng củi dùng trong 1 giờ (kg/giờ)
20
- V0 : Lượng khí thải sinh ra khi đốt 1 kg củi
- V0: Luợng khí cần thiết để đốt cháy 1 kg củi
- α: hệ số thừa không khí (1,3)
0
- t : nhiệt độ khí thải (165 C)
Kết quả tính toán khói thải lò hơi được tổng hợp như sau:


TT




Loại lò hơi

3
Lưu lượng khói thải phát sinh(m /h)

Khối lượng nhiên liệu(kg/h)
Củi

Than đá

Củi

Than đá

1

Lò hơi 1 tấn/h

100

50

1675,8

795,6

2


Lò hơi 1,5 tấn/h

150

75

2513,7

1193,4

3

Lò hơi 3 tấn/h

300

150

5027,4

2386,8

4

Lò hơi 4 tấn/h

400

200


6703,2

3182,4

5

Lò hơi 5 tấn/h

500

250

8379

3978

* Tải lượng các chất ô nhiễm phát sinh:

Tính toán tải lượng ô nhiễm của khói thải lò hơi trong ngày được lấy trong trường hợp lớn nhất là khi các lò 5 tấn/h, lò 4 tấn/h và lò 1,5 tấn/h cùng hoạt động đồng thời. Thời gian hoạt động của lò hơi là
8 giờ/ngày.
Bảng tải lượng các chất ô nhiễm phát sinh trong khói thải lò hơi( đốt củi)

TT

1

Thông số

SO2


Tải lượng của lò hơi(kg/h)

Tổng tải lượng(kg/h)

Tổng tải lượng(kg/ngày)

Lò hơi 1,5 tấn/h

Lò hơi 4 tấn/h

Lò hơi 5 tấn/h

0,49

1,19

1,67

3,36

26,92

Bảng tải lượng các chất ô nhiễm phát sinh trong khói thải lò hơi( than đá)
2

CO

2,82

6,92


9,69

19,43

155,48

3

NO2

0,6

1,48

2,08

4,17

33,39

4

Bụi

3,11

7,65

10,71


21,48

171,82

TT

Thông số

Tải lượng của lò hơi(kg/h)
Lò hơi 1,5 tấn/h

Lò hơi 4 tấn/h

Lò hơi 5 tấn/h

Tổng tải lượng(kg/h)

Tổng tải lượng(kg/ngày)

1

SO2

1,28

3,11

4,36


8,75

70,03

2

CO

7,37

18,08

25,32

50,77

406,18

3

NO2

1,57

3,87

5,44

10,87


86,96

4

Bụi

8,13

19,99

27,99

56,10

448,82


Bảng nông độ các chất ô nhiễm trong khói thải lò hơi khi chưa qua xử lý

TT

Thông số

3
Nồng độ các chất ô nhiễm(mg/Nm )

QCVN
19:2009/BTNMT(mg/Nm
)


Củi

Than

850

1

Nox

234,5

204,3

500

2

SO2

167,1

985,7

1000

3

CO


864,9

931,3

200

4

Bụi

1066,2

7860,6

Ghi chú: QCVN 19:2009/BTNMT: Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về khí thải công nghiệp đối với bụi và các chất vô cơ

3


×