Tải bản đầy đủ (.doc) (19 trang)

PHÂN TÍCH các NHÂN tố ẢNH HƯỞNG đến tốc độ TĂNG dân số cơ học của TPHCM

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (378.74 KB, 19 trang )

Chương trình giảng day kinh tế Fulbright

Nhóm L MPP2

MỤC LỤC

Đồ
án mồn
học Các phương pháp định lượng.
MỤC
LỤC...................................................................................................................
2

PHÂN TÍCH CÁC NHÂN TỐ ẢNH
DANH SÁCH BẢNG
BIỂU........................................................................................4
HƯỞNG
ĐẾN
TỐC Độ TĂNG DÂN SỐ
Cơ HỌC CỦA TPHCM
DANH SÁCH HÌNH ẢNH.........................................................................................4

TÓM TẮT NỘI DƯNG.............................................................................................. 5

PHẦN 1. GIỚI THIỆU............................................................................................... 6
1.1 Lý do hình thành đề tài.................................................................................... 6
1.2 Mục tiêu của đề tài..........................................................................................7
1.3 Ý nghĩa của đề tài............................................................................................7
1.4 Phạm vi và giới hạn của đề tài.........................................................................7
Nhóm 1-MPP2


PHẦN 2. Cơ SỞ LÝ THUYẾT................................................................................... 8
Bùi Thị
2.1 Hồng
KháiNgọc
niệm tăng dân số cơ học......................................................................... 8
Châu Ngô2.1.1...............................................................................................................
Anh Nhân
T
Nguyễn Nhật
ăng Anh
dân số cơ học là gì và các loại hình tăng dân số cơ học...........................8
Trần Mai 2.1.2...............................................................................................................
Huy
C
ác yếu tố tác động đến quá trình di dân.......................................................... 8
2.1.3 Các hình thức di dân........................................................................... 10
2.2 Lựa chọn lý thuyết áp dụng cho mô hình phân tích.................................... 10

PHẦN 3.................................................................... PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN cứu
11
3.1 Qui trình nghiên cứu..................................................................................... 11
3.2 Đánh giá và lựa chọn biến............................................................................. 11
3.2.1 Biến phụ thuộc.................................................................................... 11
3.2.2 Biến độc lập........................................................................................ 11
3.3 Ki vọng về dấu ước lượng............................................................................. 13
2


Chương trình giảng day kinh tế Fulbríght______________________________________Nhóm L MPP2


4.2

Hồi quy đơn biến - tác động từng biến độc lập đến biến phụ thuộc...............15

4.3
4.4

Ma trận tuơng quan........................................................................................ 16
Mô hình hồi qui............................................................................................. 16
4.4.1 Mô hình tổng quát (mô hình U).......................................................... 16
4.4.2 Kiểm định, đơn giản hóa mô hình để tìm mô hình phù họp...............17
4.4.3 Mô hình được chọn............................................................................ 18

PHẦN 5. KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ.................................................................. 20
5.1 Những khuyến nghị về chính sách cho TPHCM............................................20
5.2 Định hướng nghiên cứu tiếp theo................................................................... 21
5.2.1 về các biến đã có của mô hình............................................................ 21
5.2.2 về các cải tiến có thể tăng tính giải thích của mô hình.......................21

PHỤ LỤC.................................................................................................................. 23

TÀI LIỆU THAM KHẢO........................................................................................ 30

3


Chương trình

day kinh tế Fulbright_____________________________________Nhóm L MPP2


DANH SÁCH BẢNG BIẺU
Bảng

3-1

Bảng 3-2
Bảng 4-1
Bảng 4-2
Bảng 4-3
Bảng 4-4
Bảng 5-1
Bảng 0-1
Bảng 0-2
Bảng 0-3

Các biến phụ thuộc có thể được lựa chọn..........................................12
Bảng phân tích kì vọng về dấu của ước lượng...................................13
Bảng thống kê mô tả dữ liệu..............................................................15
Bảng ma trận tương quan...................................................................16
Bảng kết quả hồi qui..........................................................................17
Ý nghĩa các hệ số ước lượng..............................................................18
Phân bố phần trăm lý do di chuyển chính chia theo nơi cư trú..........22
Bảng chi tiết thống kê mô tả..............................................................23
Hồi qui đơn biến Y & tong_CSSX.....................................................23
Hồi qui đơn biến Y & GV..................................................................24
Hồi qui đơn biến Y & GTSXCN........................................................24
Hồi qui đơn biến Y & GDP................................................................25
Hồi qui đơn biến Y & MUA...............................................................25
Ket quả chạy hồi quy mô hình u bằng Eviews..................................27
Ket quả hồi quy mô hình R bằng Eviews...........................................28

Bảng dữ liệu phân tích.......................................................................29

Bảng 0-4
Bảng 0-5
Bảng 0-6
Bảng 0-7
Bảng 0-8
Bảng 0-9

Hình

1-1

Hình 2-1
Hình 3-1
Hình 0-1

DANH SÁCH HÌNH ANH
Mô hình Lực hút - Lực đẩy: Các yếu tố tác động đến di dân.............9
Qui trình nghiên cứu.......................................................................... 11
Đồ thị phân tán giữa biến Y và từng biến TONG CSSX, GV,
GTSXCN, GDP, MUA.....................................................................26

4


Chương trình giảng day kinh tế Fulbright__________________________

Nhóm L MPP2


TÓM TẮT NỘI DUNG

Kiểm soát tốc độ tăng dân số cơ học tại thành phố Hồ Chí Minh hiện nay đang là một
bài toán khó đối với các cơ quan chức năng. Bằng dữ liệu thu thập từ Cục thống kê
thành phố Hồ Chí Minh trong khoảng thơi gian 1980 - 2008 và hồi quy sử dụng hàm
logarit kép, nhóm nghiên cứu nhận định các nhân tố ảnh hưởng đồng biến đến tốc độ
tăng dân số cơ học tại TPHCM bao gồm: tổng sản phẩm thành phố (GDP), tổng số cơ
sở sản xuất công nghiệp và thương mại-dịch vụ và chỉ số phát triển giáo viên đại họccao đẳng đại diện cho nhân tố phát triển giáo dục đại học tại TP.HCM. Trên cơ sở đó,
những chính sách được đề xuất nhằm làm giảm và kiểm soát tốc độ tăng dân số cơ học
TPHCM là những chính sách phát triển kinh tế đồng đều giữa các vùng trong cả nước;
Chuyển dần các ngành sản xuất công nghiệp sử dụng nhiều lao động ra các tỉnh lân
cận, vừa trở thành những khu vục kinh tế làm vệ tinh cho sự phát triển chung của cả
vùng Đông Nam Bộ, vừa giảm sức hút lực lượng dân cư, lao động lớn từ các địa
phương này về TP.HCM; Bên cạnh đó, cần có những chính sách quy hoạch lại mạng
lưới các trường đại học, cao đẳng cho các vùng trên cả nước nhằm làm giảm sức ép gia

Nhóm nghiên cứu của đề tài xin chân thành cám ơn Ban Giảng viên môn Các phương
pháp phân tích định lưọĩig và các bạn trong tập thế lớp MPP2 đã hưóng dẫn, giúp đỡ
nhóm hoàn thành đề tài này.

5


Chương trình giảng day kinh tế Fulbrìght__________________________

Nhóm L MPP2

PHẦN l.GIỚI THIỆU
1.1 Lý do hình thành đề tài
Theo số liệu thống kê mới nhất của đợt điều tra dân số vào ngày 01/04/2009, tổng dân

số của TPHCM là 7.123.340 người, tuy nhiên nếu tính luôn những người không đăng
kí cư trú thì dân số THPCM có thể vượt 8 triệu dân, tăng 41,4% so với thời điểm tháng
04/1999. Như vậy trong 10 năm tốc độ tăng dân số trung bình của TPHCM là 3.5%/
năm, gấp 3 lần tốc độ tăng dân số trung bình của cả nước là 1.2%. Trong đó, sự tăng
dân số co học chiếm đến 2/3 tốc độ tăng dân số. “Bình quân một năm TPHCM tăng
208.000 người, gần bằng dân số của 1 quận trung bình tại TPHCM” (Ông Dư Quang
Tốc độ tăng dân số TPHCM

Hình 1-1 Tốc độ tăng dân số tự nhiên và cơ học của TPHCM từ 1980 - 2008
(Nguồn: Cục thong kê Thành phổ Hồ Chỉ Minh, 2008)

Việc di dân đến những đô thị lớn luôn là một vấn nạn của quá trình đô thị hóa và công
nghiệp hóa, mà hầu như các nước đều đã từng phải đau đầu giải quyết. TPHCM, một
thành phố công nghiệp lớn nhất Việt Nam, cũng không nằm ngoài số đó. Với tốc độ di
dân nhanh chóng vượt xa tốc độ tăng trưởng của hạ tầng xã hội, TPHCM đang phải
đối diện với những bài toán khó về chất lượng cuộc sống như vấn nạn môi trường, nhà
ở, dịch vụ công cộng, giao thông, an ninh và tệ nạn xã hội... Neu không kiểm soát và
điều phối được sự di dân, TPHCM không thể chủ động trong việc hoạch định và phát
triển kinh tế - xã hội trong thời gian tới.
Đe giải quyết vấn đề này, trước hết cần phải tìm hiểu những nhân tố căn bản nào tác
động đến tỷ lệ tăng dân số cơ học của TPHCM. Qua đó có thể đề xuất những chính
sách phù họp giúp cho TPHCM chủ động hơn trong quá trình qui hoạch thành phố. Đó
6


Chương trình giảng day kinh tế Fulbright______________________________________Nhóm L MPP2

chính là lý do hình thành nên đề tài “Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến tốc độ tăng
dân số cơ học của TPHCM”.
1.2 Mục tiêu của đề tài.

Với lý do hình thành đề tài như trên, mục tiêu nghiên cứu của chúng tôi là nhằm trả lời
cho câu hỏi những nhân tố nào tác động có ý nghĩa đến sự gia tăng dân số cơ học của
TPHCM. Đó sẽ là cơ sở cho chúng tôi đề xuất những giải pháp phù họp nhằm hạn chế
tốc độ tăng dân số cơ học cao như hiện nay.
1.3 Ý nghĩa của đề tài.
Ket quả của đề tài có thể giúp cho các nhà hoạch định chính sách TPHCM một cái
nhìn tổng quan về nguyên nhân của sự gia tăng dân số cơ học TPHCM trên cơ sở
nghiên cứu định lượng khoa học. Qua đó góp phần giải quyết bài toán qui hoạch và
tăng dân số cơ học, giúp cho thành phố được phát triển bền vững hơn và chất lượng
hơn.
1.4 Phạm vi và giói hạn của đề tài.
Do hạn chế về mặt thời gian và số liệu, đề tài được nghiên cứu trong phạm vi TPHCM,
chứ không xem xét tới các tác động từ phía bên ngoài TPHCM.
Nguồn số liệu chính cho các phân tích là từ Cục thống kê TPHCM. Các dữ liệu này bắt
đầu được tổng họp từ năm 1975, nhưng chỉ đầy đủ từ năm 1980. Vì thế nghiên cứu sẽ
dựa trên bối cảnh và thông tin từ năm 1980 đến nay, năm 2008, với tổng cộng là 29
quan sát. Mỗi quan sát là kết quả thống kê về dân số, kinh tế, xã hội... của một năm.
Trong phân tích của chúng tôi, số người nhập cư được đo lường dựa trên cách thức thu
thập dữ liệu của Cục thống kê TPHCM. Nghĩa là chỉ đo lường số dân nhập cư có đăng
kí cư trú với các cơ quan chức năng. Vì thế một giới hạn nữa của đề tài là quá trình
phân tích sẽ bỏ qua số dân nhập cư không đăng kí cư trú vì việc đo lường sẽ rất khó
khăn và tốn kém.

7


Chương trình giảng day kinh tế Fulbright_______________________________

Nhóm L MPP2


PHẦN 2. Cơ SỞ LÝ THUYẾT

Cơ sở chính của nghiên cứu dựa trên lý thuyết về dân số học và địa lý dân cu đuợc
tổng hợp và biên soạn bởi Thạc sĩ Nguyễn Văn Thanh của truờng Đại học Khoa học
xã hội và Nhân văn TPHCM. Cơ sở lý thuyết này nhằm cung cấp những khái niệm căn
bản về tăng dân số cơ học, các loại hình di dân và các yếu tố tác động đến quá trình di
dân. Qua đó chúng tôi sẽ lựa chọn một cơ sở phù hợp nhất để làm nền tảng cho quá
trình phân tích.
2.1 Khái niệm tăng dân số cơ học.
2.1.1

Tăng dân số cơ học là gì và các loại hình tăng dân số cơ học.

Tăng dân số cơ học là sụ tăng dân số do di dân từ vùng này sang vùng khác hay gọi là
sự di dân. Tăng dân số cơ học là một yếu tố quan trọng ảnh huởng lớn đến sự tăng hay
giảm qui mô dân số.
Di dân là một hình thức di chuyển trong không gian của con nguời từ một đơn vị địa lý
hành chính này đến một đơn vị địa lý hành chính khác, kèm theo sự thay đổi chỗ ở
thuờng xuyên trong khoảng thời gian di dân xác định. (Liên hiệp quốc, 1958).
Di dân không bao gồm những truờng hợp nguời sống lang thang, di dân theo mùa và
di dân theo kiểu con lắc (đi về hàng ngày). Nhìn chung, dân cu di chuyển ra khỏi giới
hạn hành chính của một thành phố, tỉnh, huyện trong một khoảng thời gian xác định
đuợc xem là di dân.
Nhu vậy, sự tăng dân số cơ học bao gồm hai quá trình: xuất cu và nhập cu.
-

Xuất cư: là quá trình chuyển đi của dân cu từ vùng này sang vùng khác để sinh
sống
thuờng xuyên hoặc tạm thời (trong một khoảng thời gian dài).


-

Nhập cư: là quá trình chuyển đến của dân cu từ một vùng khác để sinh sống
thuờng
xuyên hay tạm thời (trong một khoảng thời gian dài).

Cả hai quá trình xuất cu và nhập cu đều có những ảnh huởng đến cơ cấu và mức tăng
dân số của một vùng hay một quốc gia, nhất là quá trình nhập cu đôi khi đóng vai trò
quyết định trong việc hình thành dân cu ở một số khu vục.
2.1.2

Các yếu tố tác động đến quá trình di dân.

Có nhiều yếu tố tác động dẫn đến sụ di chuyển của dân cu, ở đây chúng tôi chia ra làm
bốn nhóm chính:
- Nhóm 1 - Các yếu tổ về kinh tế: nhu mức sống, cơ hội việc làm, sự thay đổi vế tiến
8


Chương trình siảns day kinh tế Fulbright

-

Nhóm L MPP2

Nhóm 3 - Các yếu to vãn hóa - xã hội: như điều kiện giáo dục, y tế, giải trí, trạng
hôn nhân, gia đình, thay đổi nghề nghiệp, việc làm ...
-

Nhỏm 4 - Các yếu tổ về môi trường: như khí hậu, địa hình, đất đai, tài nguyên...


Sự thuận lợi hay khó khăn của các yếu tố này ở các vùng sẽ tạo nên lực hút hay lực
đẩy của mỗi vùng mà có ảnh hưởng tới sự chuyển đến hay ra đi của dân cư.
-

Lực hút: bao gồm những điều kiện thuận lợi cho việc sinh sống, làm việc, học tập
và phát triển ở nơi đến.
Lực đẩy: bao gồm những trở ngại hay hạn chế cho việc sinh sống, làm việc, học tập
và phát triển.

Hình 2-1 Mô hình Lực hút - Lực đẩy: Các yếu tố tác động đến di dân.

Bất kỳ một vùng lãnh thổ nào cũng đều có những thuận lợi hay khó khăn nhất định,
nói khác đi yếu tố lực hút, lực đẩy của một vùng luôn tồn tại song song.
Lý thuyết lực hút và lực đẩy đã đưa ra quy luật chung của di dân là: dân cư sẽ di
chuyển từ nơi có đời sống thấp đến nơi có đời sống cao hơn, từ vùng có điều kiện tự
nhiên kém thuận lợi đến vùng có điều kiện thuận lợi hơn. Phong trào di dân ngày càng
mạnh theo sự tiến bộ ngày càng cao của xã hội. Chính sự thay đổi về tiến bộ khoa học
kỹ thuật dẫn đến sự hình thành các vùng trung tâm phát triển như khu công nghiệp,
hiện đại hóa sản xuất nông nghiệp... sẽ thu hút các dòng di dân.
Vùng nông thôn xa xôi thường là nơi ra đi của lực lượng lao động trẻ, bởi vì ở đó
không có các cơ hội kinh tế, lối sống buồn tẻ, ít cơ hội phát triển. Ngược lại, các trung
tâm công nghiệp, đô thị hay thành phố lớn thường là những nơi có sức hấp dẫn mạnh
mẽ đối với giới trẻ vùng nông thôn vì có nhiều cơ hội việc làm, học tập, tiện nghi sinh
9


Chương trình giảng day kinh tế Fulbright______________________________________Nhóm L MPP2

hoạt và những triển vọng tương lai đầy tươi sáng... từ đó hình thành nên luồng chuyển

cư đặc trưng nông thôn - thành thị.
2.1.3

Các hình thức di dân.

Phân chia di dân thành các hình thức khác nhau là tùy thuộc vào mục đích di dân,
phạm vi di dân theo lãnh thổ, mô hình tổ chức di cư và quyết định di cư... Trong phân
tích này, nhóm chúng tôi chia hình thức di dân dựa trên mục dí ch di dân:
-

Di dân vì những yếu tố kinh tế: đó là các dạng di dân để phát triển nông nghiệp,
công nghiệp và các ngành nghề khác.

-

Di dân phi kinh tế: di dân vì nhưng mục đích phi kinh tế như học tập, làm trong các
ngành phi sản xuất vật chất khác, kết hôn, chính trị, xã hội...
2.2 Lựa chọn lý thuyết áp dụng cho mô hình phân tích.

Quá trình di dân xảy ra do tác động của cả hai lực hút từ nơi đến là TPHCM và lực đẩy
từ nơi đi. Nhưng trong phân tích của chúng tôi chúng tôi chỉ chú trọng vào đánh giá
những yếu tố tác động của lực hút, và bỏ qua các yếu tố về lực đẩy. Lý do là vì
TPHCM là trung tâm kinh tế lớn nhất cả nước, nơi diễn ra hầu hết những hoạt động
kinh tế chính yếu. Ngoài ra, trong những lĩnh vực khác như giải trí, dịch vụ y tế và
giáo dục... TPHCM cũng tỏ ra ưu việt hơn hẳn những tỉnh thành khác trong cả nước.
Điều đó làm cho điều kiện sống và làm việc tại TPHCM rất thuận lợi, tạo nên một lực
hút mạnh mẽ đối với dân nhập cư trong cả nước. Vì lý do đó, việc đánh giá lực hút đã
có thể giải thích được phần lớn nguyên nhân tăng trưởng dân số cơ học của TPHCM,
và nguyên cứu sẽ bỏ qua phân tích lực đẩy.


10


phẩm GDP Phản ánh tốc độ phát triển kinh tế TPHCM, gián tiếp phản
ánh thu nhập bình quân đầu người, là yếu tố tác động việc di
Chương trình 2Ìản2
dân. day kinh tế Fulbrisht______________________________________Nhóm L MPP2

Tổng
sản
của TPHCM

Chương trình giảng day kinh tế Fulbright

Nhóm L MPP2

Tổng

sở
sản TONGCSS
Phản ánh tốc độ tăng các cơ sở sản xuất trong hai lĩnh vực
Đối với Xtừng
nhóm
biến
trên,nghiệp
chúngvàPHÁP
tôithương
liệt kê
các biến
có thể

xuất công nghiệp
sản xuất
công
mại-dịch
vụ, hai
lĩnh lựa
vực chọn dựa trên ý
PHẦN
3.
PHƯƠNG
NGHIÊN

thương
mại-nghĩa tác độngphát
đếntriển
biếnmạnh
phụ và
thuộc
nhưhútsau:
có sức
lao động lớn của TPHCM
dịch vụ
Sản xuất công
nghiệp
là ngành
sử thuộc
dụng có
nhiều
lao động,
kỳ

Giá
trị
sản
xuất GTSXCN
Bảng
3-1 Các
biến phụ
thể được
lựa chọn
3.1 Qui trình
cứu.
vọng nghiên
có sức hút
lực lượng lao động làm việc tại TPHCM
công nghiệp

cứu

Tuy nhiên một số biến kể
trên gặp khó
khăntáctrong
thu thuộc
thập dữ
liệu
vì những
Ký hiệu
Ý nghĩa
độngquá
lên trình
biến phụ

theo
lý thuyết
Tên
biến
Đe đánh
giá đây
các vàyếu
tố ảnh
hưởng
đến
tốcmô
độhình:
gia tăng dân số cơ học của TPHCM,

do
sau
chúng
tôi
phải
loại
ra
khỏi

các
Đầu tư
DAƯTU
tố đầu
bao tích
gồm hồi
khuqui

vực
nhà
nước,
tư tích
nhânsẽ bao gồm các
chúng
tôi Yếu
sẽ thực
hiệntưphân
đabiến
biến.
Quá
trìnhvực
phân
Nhóm
các
Kinh
tế khu
và khu vực có vốn đầu tư nước ngoài, là nhân tố phản ánh
bước sau:
Dữ liệu bị gián đoạn nhiều, số quan sát ít: biến Đầu tu, Chi ngân sách địa
mức độ phát triển kinh tế, đầu tư cơ sở hạ tầng, là yếu tố tác
phưong,
số việc
giường
bệnh.
động
dân.
Đánh
giádivà

lựa chọn các biến độc lập của mô hình.
Chi ngân sách địa CHINS
Chi ngân
sáchvề
địa
phương
bao
gồm số
cácphát
khoản
phục
Không
thểvọng
thu
thập
số liệu:
Chỉ
triểnchigiáo
dụcvụđại học, số sinh

dấuđược
của ước
lượng.
phương
phát
triển
kinh
tế

hội

trên
các
lĩnh
vực:
y
tế.
giáo
viên tốt nghiệp đại học, cao đẳng tiếp tục ở lại TPHCM làmdục,
việc, số cuộc hôn
khoangười
học, TPHCM
VHTT, an
quản lý hành chính...là yếu tố
nhân của
vớisinh
tỉnhXH,
khác.
tác động việc di dân
• Kích thước mẫu và chọn mẫu quan sát.
đo lường:
sáchhọc
quảncao
lý dân
Chỉ
số
phát
triển GV Khó
Chỉđánh
số giá
phátvàtriển

giao Chính
viên đại
đẳngnhập
trêncư.địa bàn
giáo viên đại học,
TPHCM
phản
ánh
sự
phát
triển
giáo
dục
đại
học,
• Lựa chọn nguồn dữ liệu cho quá trình phân tíchlàvàlực
khảhút
năng thu
đưa vào

hình
phân
tích
làkhác
những
biến
còn
lại.
cao đẳng so Như
nămvậy, những biến

lực
lượng
sinh
viên
từ
các
khu
vực
về
học
tại
TPHCM
thập dữ liệu.
gốc 1980

3.3 Kì vọng
về dấu
ước lượng.
• Chọn
phương
pháp hồi qui và dạng hàm hồi qui.

số
phát
triển EI Chỉ số phát triển giáo dục cũng là chỉ tiêu phản ánh sự phát
các
biếnkê
sẽmô
đưa


nhưlực
sau:
•triển
Thống
tả vào
dữ liệu.
giáo dục đại họcKì vọng về dấu của
giáo
dục
đại
học,
là hình
lực hút
lượng sinh viên từ các
Bảng
Bảng
tích kì vọng về dấu của ước lượng.
khu vực
khác3-2
về học
tại phân
TPHCM
• ánh
Chạy
hình
hồiđến
qui.
yếumô
tố tác
động

việc di dân do việc làm
Số
sinh
viên
tốt SVTN Phản
nghiệp
đại
học,
cao đẳng ở lại
TPHCM làm việc
Chỉ

Số giường bệnh

YT

3.2.1

Hình 3-1 Qui trình nghiên cứu

Số giường bệnh gia tăng
hàng
năm phi
phản
Nhóm
các biến
kỉnhánh
tế mức độ phát
triển lĩnh vực y tế kỳ vọng thu hút dân cư các vùng khác đến
sinh sống tại nơi có điều kiện chăm sóc sức khỏe tốt hơn.


Biến phụ thuộc (Y)

cuộc hôn nhân GĐ Phản ánh yếu tố tác động đến việc di dân do hôn nhân gia
của
người
Chỉ
số tăng dân sốđình
cơ học TPHCM theo năm gốc là 1980.
TPHCM với các
3.2.2
Biến độc lập
tỉnh khác
TT
Lượng
mưa
trung
Phản ánh yếu tố thời tiết tác động đến vấn đề di dân do môi
hưởngsống
đến việc di dân đến TPHCM bao gồm bốn nhóm: (1) kinh tế,
bình hàng năm Các nhân tố ảnh trường
Số

(2) chính trị - luật pháp, (3) văn hóa - xã hội, (4) môi trường. Nhưng ta có thể thấy
Chính
sách
quản cs Biến định tính có tác động đến việc di dân.
rằng thể chế chính trị và các yếu tố về luật pháp gần như đồng nhất giữa các vùng
lý dân nhập cư
miền cả

nước
những
nhân tố này không cao, chúng tôi sẽ bỏ qua
thích
Dấu
kì nên sự tác động của Giải
và khôngvọng
đưa vào mô hình.

Tên biến
GDP

Trong
kiện các
tố khác
không
đổi, khi
kinhdựa
tế trên mục đích di
Ba nhóm Đồng
nhân biến
tố
còn điều
lại, chúng
tôi yếu
sẽ chia
ra làm
hai nhóm
chính
(+)

TPHCM
phát
triển,
mức
sống
nâng
cao,
lượng
dân
di
dân như đã đề cập ở trên:

Tổng sản phẩm của

TONG cssx
Tổng cơ sở sản xuất
công nghiệp và
thương mại-dịch vụ

GTSXCN
Giá trị sản xuất công
nghiệp (triệu đồng)

cư sẽ tăng (và ngược lại).

(1)Đồng
Nhóm
biến kinh tế: bao gồm những biến số tác động đến di dân có liên quan đến
biến
Trong điều kiện các yếu tố khác không đổi, khi tổng

các chỉ tiêu
thucông
nhập nghiệp
và việc và
làm...
cơ về
sở kinh
sản tế,
xuất
thương mại-dịch vụ
(+)

tăng, nhu cầu lao động sẽ tăng làm cho dân di cư đến
(2) Nhóm biến
phi kinh tế: bao gồm các biến còn lại liên quan đến các yếu tố văn hóa
TPHCM tăng (và ngược lại).
Trong điều kiện các yếu tố khác không đổi, khi giá trị
Đồng biến
sản xuất công nghiệp tăng, nhu cầu lao động sẽ tăng
(+)
làm cho dân di cư đến TPHCM tăng (và ngược lại).

11
12


GV
Chỉ số phát triển giáo
viên đại học, cao
đẳng so năm gốc


MUA
Lượng mưa trung
bình hàng năm (ram)

Trong điều kiện các yếu tố khác không đổi, khi giáo
Đồng biến viên đại học tăng, phản ánh sự phát triển giáo dục đại
học, sẽ hút sinh viên từ các khu vực khác về học tại
(+)
TPHCM làm cho dân số cơ học của TPHCM tăng (và
ngược lại).
Nghịch Trong điều kiện các yếu tố khác không đổi, khi mưa
càng nhiều chứng tỏ thời tiết của TPHCM không tốt
biến
cho các hoạt động về công nghiệp và dịch vụ, thời tiết
không tố sẽ làm cho dân di cư đến TPHCM ít hơn (và
(-)
ngược lại)


Y
Trung bình

TONG_CSSX MUA

114.4029

171381.5

GV


1945.428

Chươns
Chương trình
trình siảns
giảngday
daykinh
kinhtếtếFulbright
Fulbright

112.4281

Trung vị

135490.0

1829.300

GTSXCN

GDP

302.6735

46431079

41156.54

305.1852


24935639

28270.97

Nhóm L MPP2

2

Trong
log(MUA)
Bước
năm3:CÓ
biến
Giá p-value
trên
trị R đây
của
lớn
chỉ
mônên

hình
biến
mối
R MUA
được
quancải
làhệbiến
thiện

giữakiểm
lên
log(Y)
0.979140
soát và
cònlog(MUA)

tấtp-value
cả các không
của
biếncác
còn

biến
lạiý
142.8200
377912.0
2729.500
1.69E+08
124220.0
đều
nghĩa

được
thống
biếncải
chính
kê.
thiện.
sách.

Lúc này,
với mức494.5679
ý nghĩa 5%,
với thông
tin từ mẫu, mối quan hệ
4-2
ma có
trận
tươngLIỆU
quankê.
giữa log(Y) và các biến
còn lạiBảng
trong
môBảng
hìnhTÍCH
đều
ý DỮ
nghĩa
thống
PHÀN
4. PHÂN
97.48372
93548.00
1321.000
91.11111
5891751.
9871.000
Bảng
4-3
Bảng

kết
quả
hồi
qui.
3.4 Chọn mẫu, ỉựa chọn nguồn dữ liệu và khả năng thu thập dữ liệu
4.4.3 Mô hình được chọn
13.63799
293.1903
92.98007
Nghiên
cứu này 83976.81
hoàn toàn dựa
vào dữ liệu
thứ cấp,47309354
là những 33326.57
nguồn thông tin sẵn có và
lõgự)
=
2.736386
+
0.067515
*
log(TONG_CSSX)
+
0.023351
4.1
Thống


tả

dữ
liệu.
không tiến hành
thực hiện56417.40
một nghiên8777.531
cứu nào khác
để có nguồn
dữ liệu* solog(GV)
cấp. Toàn+
3317.684
4970064.
1.35E+09
1193540.
0.102560 * log(GDP)
bộ dữ liệu thứ cấp đuợc lấy từ Cục thống kê TPHCM: Niên giám thông kê 2008 và
Bảng
4-1 Bảng
thống
kêthống
mô29
tảkêdữchính
liệu.29
291975
29quan
niên
là cơ
thống của
Nhà nuớc
Giá 29giám
trị R2thống

của kê

hình- 2005.
R 29
là Đây
0.979140
và p-value(ln(tong_cssx))
= 0.0017,
pnên
dữ liệu chúng
tôi có đuợc
là đáng tin cậy
quá trình
phânkinh
tích.tế lượng, với mức ý
value(ln(gv))
= 0.0369,
p-value(ln(gdp))
= cho
0.0000.
về mặt

Lớn nhất
Nhỏ nhất
Độ lệch chuẩn
Tổng cộng
Số quan sát

Y


TONG_CSSX

MUA

GV

GTSXCN

GDP

nghĩa là 5%, mô hình trên là sự lựa chọn tốt nhất để phân tích các yếu tố tác động đến
Đe có đuợc mô0.921631
hình hồi-0.065483
qui tốt nhất,
bậc tự do của mô hình0.976766
phải không nhỏ hơn 30.
1.000000
việc tăng dân số cơ học
tại TPHCM.0.739768 0.961699
Như vậy, với số biến đưa vào mô hình là 5, số quan sát tối thiểu cần phải đạt được là:
TONG_CSSX
1.000000 -0.097713
0.675252 0.979726
0.968737
Bảng
nghĩa
hệ số
lượng
n = 30 + K = 36 quan sát. Vì
dữ 4-4

liệuÝquan
sátcác
là dữ
liệuước
theo
chuỗi thời gian và để đạt
MUA
1.00000
0.087348 -0.048590
được một mẫu gồm 36 quan sát như mong muốn, phải thu thập dữ liệu từ năm 1963.
Nhận xét: Trong bảng ma trận tương1.000000
quan, hệ 0.725772
số tương quan 0.720472
giữa GTSXCN & GDP =
GV
Đó
là điều~không
thểnày
vì đất
nước
chỉthích
mới bằng
kết thúc
chiến kinh
tranhtếnăm
1975,
và có
số liệu
99.6036%
1. Điều

có thể
giải
lý thuyết
vĩ mô,
GDP
bao
GTSXCN
1.000000
0.996036
thống
kê trước 1975
gần như
có.hiện
Trong
giai đa
đoạn
đầutuyến
sau 1975,
bị
gồm GTSXCN.
Khi phân
tíchkhông
hồi quy,
tượng
cộng
xảy ranhiều
. Do dữ
đó, liệu
nhóm
thiếu

sót

gián
đoạn.
Chỉ
từ
năm
1980
dữ
liệu
mới
đầy
đủ

ổn
định
hơn.
Như
vậy,
quyết định loại biến GTSXCN ra khỏi mô hình và sử dụng
biến GDP vì tầm quan
GDP
1.000000
trọngnghiên
đã nêu cứu
trongcủa
cơ chúng
sở lý thuyết.
mẫu
tôi chỉ bao gồm 29 quan sát (1980 - 2008), với bậc tự do là

Biến
Mô hình u
Mô hình R
23. Đây không
phải là lựa
chọn tốt nhất
nhưng là một
lựa chọn tốt trong điều kiện của
Hệ
số
t-stat
Hệ
số
t-stat
4.4

hình
hồi
qui.
Kiểm
định:
Tiến
hành
kiểm
định
t
đối
với
biến
log(MUA)

để xét mức độ ảnh hưởng
dữ liệu hiện
có.
2.888509
11.74331
17.69315
c
của biến log(MƯA)
đối vói
log(Y). 2.736386
Mô hình hàm 0.065101
hồi quy tổng thể
(PRF): 0.067515
LOG(TONG_CSSX)
3.316884
3.506735
3.5
Phương
pháp
xây
dựng
hình hồi qui
đa biến
và hưởng
chọn hàm
hồi qui
í mô
Giả tả
thiết
không:

H0\Ị3
5lục.
=mô
0 (log(MUA)
không
có ảnh
đến log(Y)).
Số =
liệu
chi
tiết trong
phụ
log(Y)
/?1
+
/?2
*
\og$tong_cssx)
+
/?3
*
log'%17)
+
/?4
* logíĨQgdp) + /?5
LOG(GV)
0.024548
2.278239
0.023351
2.204381

1 Giá thiết
thay
thế:pháp
Hị+\ £(3
5 ^ 0 (log(MƯA) có ảnh hưởng đến log(Y)).
* Phương
log['pnua)
3.5.1
xây
dựng mô hình hồi qui
LOG(GDP)

0.103121

9.191404

0.102560

9.226258
2

Trong
kết
quả
hồi
quy

u (phụ
lục),
ta

p-value(log(MƯA))
43.2% >
4.2vàHồi
quy
đơn
biến
- hình
tác của
động
từng
biếnGiá
độcthấy
lậpRđến
biến
thuộc.
Ý
nghĩa
mửc
độ
giải
thích

hình:
trị
của
môphụ
hình
R là= 0.979140:

hình

hồilựa
quy
mẫu
LOG(MUA)
-0.017957
-0.799190

hình hàm
được
chọn
là(SRF):
mô hình hồi quy tuyến tính đa biến, phải đảm bảo tốt nhất 3

10%. Do đó, tại mức ý nghĩa 10%, ta không thể bác bỏ giả thiết H 0. Như vậy, với

giải
thích
được
khoảng
sự0.981375
biến
biến
Y.
Chạytính

hình
hồi
quy
đơn
biếnhiệu

đồ
thị
phân
tán
giữa
biến
phụ
thuộc
cáclog(MƯA)
biến
chất:
không
thiên
quả,
nhất
quán.
Khi
đó,
các
biến
xem độc
xét
logQO
=hình
/?1
/?2
*0.981858
\og7ậong_cssx)
+nghĩa
/?3

*10%,
loể^gv)
+ thiên
/?4
* của
log[ĨQgdp)
+ /3phải
S vàđược
thông
tin+
từ
mẫu

tạilệch,
mức
ývà97.914%
mối
quan
hệ
giữa
log(MUA)

lập:

đánh
dựa
trên
những
tiêu
Quan hệ giữa biến phụ thuộc và biến độc

không
cógiá
ývềnghĩa
về
mặt
kê.chí sau: (1)
Nhận
xét

đãthống
chọn:
* hình
\og$mua)
R2
0.978834
0.979140
1.

=
88.75143
+
0.000150
*
TONG.CSSX
lập là tuyến tính, (2) Không có tương quan tuyến tính hoàn hảo giữa các biến độc lập
kiểm
định
trên,
ta tiến *GV
hành loại biến439.0908

log(MƯA) ra khỏi mô hình.
F-stat Với kết quả
324.7186
a. ?về
liệu
đã
chọn
= dữ
81.56080
4.4.1
hình
tổng(3)
quát
(hiện2.
tượng
đa Mô
cộng+0.108507
tuyến),
Dữ(mô
liệuhình
thu U).
thập phải thỏa các giả thiết về quy luật
df(n-k) Ưu điểm:
24
25 giá kết quả kiểm định.
Ỹdàng
=
101.5307
+giả
(2.77E

- của
07)dữ
*phần
GTSXCN
dễ
trong
việc
thu
thập
liệu

đánh
phân
phối
chuẩn,
các
thiết
dư.
Hàm3.
hồi
quy
mẫu
viết
lại
4.4.2
Kiểm định, đơn giản hóa mô hình để tìm mô hình phù hợp.
R2

4. hồi
Ỹ=

97.95200 + 0.000400 * GDP Ý nghĩa
Hệ số
quy
Nhược
điểm:
Bộ
dữ

số
quan
không
nên
ảnh(SRF):
hưởng
đến
tính giải
Bước
1:
Thực
hiện
hồiliệu
quy

hình
u, *tasát
được
hàm
hồi quy
mẫu
Đầu

tiên
nhóm
chúng
sẽ
tiến
hành
chạy
mô nhiều
hình
hồi
qui
biến
và vẽ
thị thích
phân
5. 2.888509
Ỹ = 120.3287
—0.065101
0.003046
LOG(TONG_CSSX)lõgỢ)
0.067515
=
+tôi
+ đơn
0.024548
* đồ
log(GV)
+
Trong
điều

kiện* MUA
các log(TONG_CSSX)
yếu tố khác không
đối,
khi
của

hình.
Biến
giáo
viên

một
biến
đại
diện
cho
sự
phát
triển
giáo
dục
của
tán
của
từng
biến
độc
lập
đối

với
biến
phụ
thuộc
để
từ
đó
xác
định
khuynh
hướng
tác
biến TONGCSSX
tăng 1% thi biến+ Y
tăng
lógĩỹ)
= 2.888509
*quy
log(TONG_CSSX)
log(GV) +
Nhận
xét:
tất cảtính
các +mô0.065101
hình sẽ
hồikhông
đơn
biến
của các
biến0.024548

độc (0.0319)
lập *TONG_CSSX,
pvalue
(0.0029)
TPHCM
thích
caothuộc,
so
với
triển
giáo
dục.nhóm
Tuy
0.067515%
và biến
ngược
lại.
động
của nên
từng
biếngiải
độc
lập lên
phụ
so biến
sánh chỉ
với số
dấuphát
ki vọng.
Sau đó,

0.103121
*
log(GDP)
0.017957
*
log(MUA)
GV,
GTSXCN,
GDP
đều
thể
hiện
tính
chất
đồng
biến


hình
đơn
biến
của
biến
LOG(GV)
0.023351
nhiên,
do xây
nguồn
lựcmô
cóđiều

hạn kiện
nên
nhóm
không
thể
thu không
thập được
liệuloại
củadần
biến
số
Trong
cáctừ yếu
tố
khác
đổi, dữkhi
tiến
hành
dựng
hình
hồinghịch
qui
tổngnhư
quát
(mô
U),
đó,
cácchỉbiến
độc lập
MUA thể

tính
chất
biến
dấu
kỳhình
vọng
bansau
đầu.
2 hiện
0.103121
*Giá
log(GDP)
- 0.017957
*tăng
log(MUA)
biếnmôGV
1%
thì biến Y
tăng
0.023351%

Bước
2:
trị
R
của
hình
u
=
0.978834,

tuy
nhiên
p-value(log(MUA))
=
43.2%
phát
triển
giáo
dục.
không có ý nghĩa thống kê để tìm ra mô hình thích hợp nhất (mô hình R).
ngược
> 10% nẽn tiến hành
loạilại.biến log(MUA) ra khỏi mô hình. Ta được mô hình hàm hồi
LOG(GDP)
0.102560
giải
thích
củakiện
mô hình
Trong
điều
các yểu tố khác không đổi, khi
quy b.
mẫu:về tính
3.5.2 (0.0000)
Chọn
hồităng
qui(0.4320)
biếnhàm
GDP

1% thì biến Y tăng 0.10256% và
Sau
khi =lựa2.736386
chọn mô +hình
làlại.
R,
nhóm nghiên cứu+đã0.023351
tính toán được
các nhân+
2 mô hình
lõgị7)
0.067515
*
log(TONG_CSSX)
log(GV)
ngược
Nhận tiêu
xét: của
Mô nhóm
hình ulà có
R =cứu
0.978834
là động
giá trịcủachấp
được
cho*cho
phân
tích dữ
Mục
nghiên

%sốbiến
biếnnhận
độc
lập được
làm
biến
tố
ảnh
hưởng
đến
chỉ
số
gia
tăng
dân

học
của
TPHCM.

hình
chọn
giải phụ
0.102560
log(GDP)
liệu
chuỗi *thòi
gian.

Biến


Xét về ý nghĩa thống kê, bằng p-value trong phụ lục chạy hồi quy bởi Eviews, biến
13
14
15
16
17
18


Chương trình siảns day kinh tế Fulbright

Nhóm L MPP2

thích được ảnh hưởng của sự biến động GDP của TPHCM, số giáo viên, tổng số cơ sở
sản xuất đối với sự biến động chỉ số gia tăng dân số cơ học tại TPHCM.
c. Tính thực tiễn của mô hình
Từ mô hình lựa chọn, nhóm nghiên cứu đã đưa ra mối quan hệ giữa chỉ số gia tăng dân
số cơ học và các nhân tố tác động đến chỉ số này bằng một mô hình cụ thể. Mặc dù
còn nhiều thiếu sót nhưng mô hình cũng giúp chúng ta phần nào lượng hóa được mức
độ ảnh hưởng của các nhân tố , tạo điều kiện cho các nghiên cứu tiếp theo đầy đủ và
chi tiết hơn.
Mô hình này cũng giúp nhóm nghiên cứu, những người mới bắt tay vào nghiên cứu có
điều kiện bước đầu xem xét vấn đề một cách hệ thống và sử dụng những công cụ khoa
học để phân tích, đánh giá và từng bước kiểm nghiệm thực tế.
d. Những hạn chế của mô hình
Do giới hạn của dữ liệu thu thập nên mô hình hồi quy ước lượng chưa lượng hóa hết
được những nhân tố trên thực tế ảnh hưởng tới việc gia tăng dân số cơ học tại
TPHMC. Mặt khác, nhóm cũng còn thiếu kinh nghiệm, kỹ năng xử lý dữ liệu, đánh giá
và kiểm định đối với phần dư nên mô hình đã lựa chọn chắc chắn chưa phải là mô hình

tốt nhất có thể từ bộ dữ liệu đã chọn.

19


Chương trình giảng day kinh tế Fulbright_____________________________________ Nhóm L MPP2

PHẦN 5. KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ
5.1 Những khuyến nghị về chính sách cho TPHCM.
Kiểm soát được tốc độ tăng dân số cơ học nhằm kiểm soát tốc độ tăng dân số chung
vẫn đang là bài toán khó giải đối với các đô thị, nhất là các đô thị lớn ở các nước đang
phát triển. Tuy nhiên qua phân tích bài viết, nhóm có một số đề xuất nhằm giảm tốc độ
tăng dân số cơ học TP.HCM góp phần giảm áp lực tăng dân số thành phố, nâng cao
chất lương cuộc sống dân cư.
Từ kết quả mô hình hồi quy, chúng ta thấy tốc độ tăng dân số cơ học thành phố Hồ Chí
Minh có quan hệ tuyến tính đồng biến với tổng sản phẩm, tổng số cơ sở sản xuất công
nghiệp và thương mại-dịch vụ và chỉ số phát triển giáo viên đại học, cao đẳng (là một
biến thể hiện sự phát triển giáo dục đại học của thành phố). Do đó, với mục tiêu nhằm
làm giảm hoặc kiểm soát tốc độ tăng dân số cơ học thành phố Hồ Chí Minh, nhóm
nghiên cứu đề xuất những chính sách như sau:
-

Nhóm chính sách liên quan biến tổng sản phẩm: với mục tiêu làm giảm tốc độ
tăng
dân số cơ học thành phố Hồ Chí Minh chúng ta không thể đưa ra các chính sách
làm
giảm sự tăng trưởng GDP của thành phố mà thay vào đó, chúng ta cần đưa ra
những
chính sách nhằm phát triển kinh tế đồng đều giữa các vùng miền khác nhau trên
cả

nước để giảm sức hút di dân về TP.HCM, đặc biệt cần có nhừng chính sách định
hướng phát triển kinh tế các tỉnh lân cận khu vực TP.HCM (Vũng Tàu, Bình
Dương,
Tây Ninh, Long An, Đồng Nai V..V...) vừa trở thành những khu vực kinh tế làm vệ
tinh
cho sự phát triển chung của cả vùng Đông Nam Bộ, vừa giảm sức hút lực lượng
dân
cư, lao động lớn từ các địa phương này về TP.HCM sinh sống, làm việc.

-

Nhóm chính sách liên quan biến tổng cơ sở sản xuất công nghiệp, thương mạidịch
vụ: Chúng ta cần có những chính sách định hướng đối với TP. Hồ Chí Minh sẽ ưu
tiên
phát triển thương mại, dịch vụ, các trung tâm công nghệ kỹ thuật cao, có hàm
lượng
tri
thức lớn, phát triển thành những trung tâm công nghiệp sạch. Chuyển dần những
20


Lý do di
chuyển
chính
Kinh tế
Học tập
Gia đình
Lý do khác
Tổng số
Số người


Hà Nội

Tây
Tổng số
Khu Công
Khu
Thành
Nguyên
nghiệp
Đông
Kinh tế
phố
Nam bộ
Đông
Hồ
Chí
Chươngtrình
trìnhsiảns
siảnsday
daykinh
kinhtế
tếFulbright
Fulbright_______________________________
Chươns
trình
siảns
day
kinh
tế

Fulbright
Chương
giảng
Fulbright
Nhóm LL MPP2
MPP2
Nhóm
Bắc
Minh
71.2
58.5
79.7
79.3
68.6
Vấnthăng
đề54.3
quan
nhằmmôn
giảm
lượng
lớn
dân
nhập

hàng
từdẫn
cáchơn
tỉnhvớithành
về
tiến trọng

về chuyên
vàBảng
hai là0-3
cuộc
sống
đô thị

nhiều
hấp
lóp trẻ.
PHỤ
LỤC
Hồi
qui
đơn
biến
Y
&năm
GY
5.7
7.9
0.3
5.1
3.7
4.5
tham
gia
học
tập
tại

các
trường
đại
học,
cao
đẳng
trên
địa
bàn
thành
phố

một
bộ
Số người kết hôn chia theo độ tuổi kỳ vọng sẽ giải thích cao cho tỷ lệ tăng dân số cơ
phận
sinh viên 16.2
sau khi học 15.2
xong có0-1
xu hướng
việc tại11.6
thành
phố.
21.4
10.0 tìmtiết
14.9
Y
kê tại

tả

học đặc biệt Dependent
là số người Variable:
trẻBảng
tuổi sauBảng
thời chi
gian lậpthống
nghiệp
TPHCM
sẽ lập gia đình
18.6
4.6
26.0
5.2
5.4
12.0
Method:
Leastdi chuyển
Squares
đưa
cha Định
mẹ và
anh emnghiên
cùng
đến
sống tại TPHCM.
100.0
100.0
100.0
100.0
100.0

100.0
5.2
hướng
cứu tiếp theo.
Y

Mean
Median
Maximum
Minimum
Std. Dev.
Skewness
Kurtosis

Date:
12/09/09
Time:
9985-1
1000
1001lý do di chuyển
1000chính4998
Bảng
Phân
bố
phần23:34
trăm
chia theo noi cư trú
TONG_CSSX
Sample:
1980

MUA
2008
GV
GTSXCN
GDP
5.2.1
về các biến đã có của mô hình.

999
114.4029

171381.5
1945.428
302.6735
Included observations:
29

46431079

41156.54

Cần
tăng cường
số quan sát 1829.300
của của
mỗi biến độc
lập để đạt
được mức độ giải thích
112.4281
135490.0

305.1852
24935639
28270.97
cao hơn, cụ
thể sẽ mở rộng
số494.5679
liệu quan sát 1.69E+08
thêm nhiều124220.0
năm trước năm gốc chọn
142.8200
377912.0
2729.500
97.48372
93548.00
5891751.
9871.000
(1980), đồng
thời nếu điều1321.000
kiện91.11111
cho phép có thể
chi tiết hơn
nữa các giá trị quan sát
13.63799
83976.81
293.1903
92.98007
47309354
33326.57
được tính theo quý/năm cũng là một biện pháp nhằm tăng số quan sát của mô hình.
0.551959

1.392443
0.696015
-0.480749
1.240698
1.047408
2.227824
3.646627
3.635686
3.883802
3.397470
3.027250
Biến số giáo viên trong mô hình có tính giải thích chưa cao
vì qua nghiên cứu trên

thực tế cho thấy số lượng giáo viên chỉ thể hiện được mức độ tập trung các cơ sở đào

Jarque-Bera
Probability

2.192993
9.876572
2.829730
2.060913
7.630998
5.303375
tạo và sức 0.007167
hút lực lượng sinh
viên
về học tại TPHCM
nhưng

chưa thể hiện được yếu tố
0.334039
0.242958
0.356844
0.022027
0.070532

Sum
Sum Sq. Dev.
Observations
Variable

c
TONG_CSSX
R-squared
Adjusted R-squared

quan trọng kỳ vọng làm tăng dân số cơ học là lượng sinh viên sau khi tốt nghiệp tiếp
3317.684
4970064.
56417.40
8777.531
1.35E+09
tục ở lại công
tác tại Tống
TPHCM.
Đồng kê.
thời,
theo
số

của1193540.
tổng2004
cục thống kê chỉ nêu
Nguồn
cục Thống
Điều
tra
di liệu
cư Việt
Nam
5207.857
1.97E+11
2406895.
242068.2
6.27E+16
3.11E+10
được số giáo viên (cũng như số trường) nằm trong khu vục công lập, trong khi đó thời
Bảng
0-2đào
Hồitạo
quidân
đơnlập
biến
Y&
gian vừa qua có rất nhiều
cơ sở
chưa
kểtong_CSSX
các trường dạy nghề, đào tạo
29

29
29
29
29
29
nghiệp
vụ
cũng
phát
triển
khá
nhanh
nhưng
chưa
được
thống
kê quản
đầy đủ.
Chính
sách
quản

người
nhập

như:
thủ
tục
nhập
hộ

khẩu,
lý Nếu
tạm điều
trú, kiện
tạm
Coefficient
Std. Error Variable:
t-Statistic YProb.
Dependent
cho phép
nghiên
trựcgiải
tiếpthích
vào 02
biến là
sở đào
lượng
vắng,
KT3sẽcũng
gópcứu
phần
chonhóm
mô hình.
Lýsốdocơrằng
nếutạo
thắt(hoặc
chặtsốquản

Method:
Least

Squares
giáo88.75143
viên
gồm
cả không
khu38.46990
vực
tư báo
nhân,
dân phần
lập) và
lượng
sinh
viên
tốt
lượng
dân bao
sống2.307036
“chui”
khai
sẽ góp
làmsốgiảm
tỷ lệ
tăng
dânsau
số khi
cơ học
0.0000
Date:
12/09/09

Time:
23:33
nghiệp
tiếp
tục

lại
công
tác
tại
TPHCM.
TPHCM.
0.000150 Sample:
1.21E-05 1980
12.3404620080.0000

Vì vậy, nếu có điều kiện tiếp tục nghiên cứu về chủ đề này, nhóm sẽ tiến hành phân
5.2.2
vềliệucác
cải
tiếnhơn

tínhnhân
giải thích
môáp
hình.
observations:
29thể
dependent
varđủ

114.4029
tích,0.849403
thu Mean
thậpIncluded
dữ
đầy
đối tăng
với các
tố nêucủa
trên;
dụng các kỹ thuật
hơn nhằm
ra được
tiễnkỳ
caovọng
hơn. làm tăng
Quaphân
quá tích
trìnhtốtnghiên
cứu,đưa
nhóm
nhậnnhững
thấy mô
cònhình
mộtcósốý nghĩa
yếu tốthực
khác
0.843826
S.D. dependent var


13.63799

Sum squared resid

784.2852
Schwarz criterion

6.367581

Sum squared resid

2357.819
Schwarz criterion

7.468301

Log likelihood

-104.9231
Hannan-Quinn criter.

7.403537

F-statistic

32.63653
Durbin-Watson stat

0.287311


Prob(F-statistic)

0.000005

S.E. of regression

dân số cơ học TPHCM theo cơ sở lý thuyết nhưng bị hạn chế về mặt dữ liệu nên
5.389582
info
criterion
6.273285
không
thểAkaike
đưa vào

hình nghiên
cứu, cụ thể:
-

Yeu tố về mặt kinh tế: Trong mô hình trên, chúng ta mới chỉ phân tích các yếu tố
Log likelihood
-88.96263
Hannan-Quinn criter.
6.302817
tác
F-statistic
152.2870
Durbin-Watson
stat thay 0.257340
động

là tỷ lệ (%)
đổi GDP và (%) thay đổi tổng số cơ sở sản xuất công
Prob(F-statistic)
0.000000
nghiệp

mạit-Statistic
- dịch vụ, bên cạnh Prob.
đó với cơ sở lý thuyết vững chắc chúng ta còn có
Variable
Coefficient thương
Std. Error
các
yếu
tố về kinh
tế khác kỳ vọng tác
động mạnh đến tỷ lệ tăng dân số cơ học nữa là:
81.56080
6.005015
13.58211
0.0000
c
mức
GV
0.108507
5.712839
0.0000
độ0.018993
đầu tư toàn
xã hội (khu vực Nhà

nước, khu vực tư nhân, khu vực có vốn đầu tư
nước
và tốc
triển hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng xã hội thể hiện qua mức
R-squared
0.547257
Meanngoài)
dependent
varđộ phát
114.4029
chi
Adjusted R-squared
0.530489
S.D.triển
dependent
varxã hội13.63799
phát
kinh tế
của ngân sách địa phương từng năm. Tuy nhiên, do hạn
chế
về
S.E. of regression
9.344872
Akaike info criterion
7.374005
21
22
23



Bảng 0-4 Hồi qui đơn biến Y & GTSXCN
Dependent

Chương trìnhVariable:
giảng day kinh tế Fulbright

Method:
Date:

12/09/09

Least
Log likelihood
Time:

Sample:

1980
F-statistic

Included observations: 29
Variable
Coefficient

c

Prob(F-statistic)
Std. Error t-Statistic

101.5307

0.999138 101.6183

GTSXCN

Y

Nhóm L MPP2

Squares
-78.88051
23:37Hannan-Quinn criter.

5.607499

2008Durbin-Watson stat
332.3535

0.132247

0.000000
Prob.
0.0000

Bảng 0-5 Hồi qui đơn biến Y & GDP

2.77E-07
1.52E-08 18.23057
0.0000
Dependent
Variable:

Y
0.924865
Mean
dependentLeast
var
114.4029
Method:
Squares

R-squared

S.E. of regression

12/09/09
23:39
0.922082
S.D.Date:
dependent
var Time:
13.63799
Sample:
1980 5.577966
2008
3.806875
Akaike
info criterion

Sum squared resid

Included

observations:5.672262
29
391.2919
Schwarz
criterion

Adjusted R-squared

Variable

Coefficient

Std. Error

t-Statistic

Prob.

c

97.95200

0.887686

110.3453

0.0000

GDP


0.000400

1.69E-05

23.68289

0.0000

R-squared

0.954072
Mean dependent var

114.4029

Adjusted R-squared

0.952371
S.D. dependent var

13.63799

S.E. of regression

2.976360
Akaike info criterion

5.085752

Sum squared resid


239.1855
Schwarz criterion

5.180048

Log likelihood

-71.74340
Hannan-Quinn criter.

5.115284

F-statistic

560.8791
Durbin-Watson stat

0.202998

Prob(F-statistic)

0.000000

Bảng 0-6 Hồi qui đơn biến Y & MUA
Dependent Variable: Y
Method: Least Squares
Date: 12/09/09 Time: 23:42
Sample: 1980 2008
Included observations: 29

Variable Coefficient Std. Error t-Statistic
Prob.

c 120.3287 17.56756 6.8494810.0000
MUA

-0.003046

0.008933 -0.340992

0.7357

R-squared

0.004288

Mean dependent var

114.4029

Adjusted R-squared

-0.032590

S.D. dependent var

13.63799

S.E. of regression


13.85845

Akaike info criterion

8.162139

Sum squared resid

5185.526

Schwarz criterion

8.256435

Log likelihood

-116.3510

Hannan-Quinn criter.

8.191671

F-statistic

0.116276

Durbin-Watson stat

0.031703


24
25


Prob(F-statistic)

0.735749

Bảng 0-7 Ket quả chạy hồi quy mô hình u bằng Evievvs
Chương
Chươngtrình
trìnhgiảng
giảngday
daykinh
kinhtếtếFulbright
Fulbright
Fulbrỉght_____________________________________
Nhóm
NhómLLMPP2
MPP2

Dependent Variable: LOG(Y)
Method:

Least

Bảng 0-9 Bảng dữ liệu phân tích
Bảng 0-8 Kết quả hồi quy mô hình R bằng Eviews

Squares


Dependent Variable: LOG(Y)

Date: 12/09/09 Time:
Sample:

1980

Method:

2008

Least

Squares

23:50

Date: 12/09/09 Time: 23:53
Variable
Coefficient
<
Std. Error t-Statistic Prob.
Sample:
1980
2008
2.888509

Included11.74331
observations:

29
0.245971
0.0000

LOG(TONG_CSSX)

0.065101

0.019627 3.316884 0.0029

LOG(GV)

0.024548

0.010775 2.278239 0.0319

LOG(GDP)

0.103121

0.011219 9.191404 0.0000

LOG(MUA)

-0.017957

Hình 0-1 ĐồMUA
thị phân tán giữa biến Y và từng biến TONG_CSSX, GV,

R-squared


0.981858

Mean dependent var 4.733066

Adjusted R-squared

0.978834

S.D. dependent var 0.116643

S.E. of regression

0.016970

Akaike info criterion -5.159162

Sum squared resid

0.006911

Schwarz criterion -4.923422

Log likelihood

79.80785

Hannan-Quinn criter. -5.085331

F-statistic


324.7186

Durbin-Watson stat 0.683068

Prob(F-statistic)

0.000000

c

0.022469 -0.799190 0.4320

GTSXCN, GDP, MUA

Coefficie Std. Error
nt

t-Statistic

Prob.

2.736386 0.154658

17.69315

0.0000

0.019253


3.506735

0.0017

LOG(GV)

0.023351 0.010593

2.204381

0.0369

LOG(GDP)

0.102560 0.011116

9.226258

0.0000

Variable

c

LOG(TONG_CSSX) 0.067515

0.981375
Mean dependent var

4.733066


Adjusted R-squared

0.979140
S.D. dependent var

0.116643

S.E. of regression

0.016847
Akaike info criterion

-5.201863

Sum squared resid

0.007095
Schwarz criterion

-5.013271

Log likelihood

79.42701
Hannan-Quinn criter.

-5.142798

F-statistic


439.0908
Durbin-Watson stat

0.625245

Prob(F-statistic)

0.000000

R-squared

Chỉ số tăng dân GDP (tỷ đồng)
Chỉ số phát triển Tổng cơ sở Mưa (mm) Giá trị sản xuất
giáo viên (năm
sản xuất
công nghiệp
Năm số cơ học (năm
gốc 1980)
gốc 1980)
(cơ sở)
(triệu đồng)
1980
1981
1982
1983

100.000
98.012
97.484

98.596

9871.000
10249.000
10793.000
11127.000

100.000
91.111
103.951
273.827

115453.00
130104.00
135490.00
110858.00

1926.700
1716.000
1754.200
1945.300

5891751
6569194
7370153
8144508

27
28
26



1984
1985
1986
1987
1988
1989
1990
1991
1992
1993
1994
1995
1996
1997
1998
1999
2000
2001
2002
2003
2004
2005
2006
2007
2008

99.016
99.647

100.925
100.872
102.502
107.489
108.631
109.741
110.684
111.599
112.428
113.655
114.427
115.382
116.165
117.117
120.174
122.883
126.228
128.848
131.550
134.177
136.848
139.785
142.820

11628.000
12349.000
13226.000
14364.000
15490.000
16584.000

17993.391
19629.302
21930.170
24668.236
28270.966
32596.260
37380.067
41900.325
45682.772
48402.850
52754.359
57787.215
63670.054
70947.464
79239.136
88866.002
99662.000
112258.000
124220.000

300.494
307.160
317.531
301.481
297.284
281.481
337.284
322.222
309.877
312.593

306.914
294.815
287.407
305.185
258.519
219.753
322.222
283.457
282.222
383.457
384.444
398.765
432.346
467.160
494.568

126204.00
93823.000
93548.000
97065.000
110242.00
112045.00
114986.00
117317.00
118681.00
125190.00
132673.00
147729.00
158172.00
156772.00

158957.00
160603.00
165901.00
176140.00
197141.00
227561.00
300010.00
307249.00
329843.00
372395.00
377912.00

2088.300
2144.600
2370.100
1767.100
1703.800
1938.400
2163.300
1685.100
1977.800
2109.700
1806.000
2084.000
1637.900
1776.900
2513.600
2171.300
2729.500
1829.300

1321.000
1779.400
1783.600
1742.800
1798.400
2340.200
1813.100

9031929
9871843
10297436
11801556
12462845
13298009
14302296
15349110
17793700
21236315
24935639
29515411
34719346
39410175
44327472
49560307
57598963
66929995
77020781
88601741
101606456
116803351

132095000
150723000
169233000

(Nguồn Cục thống kê TPHCM)

29


Chươns trình siảns day kinh tế Fulbright____________________________

Nhóm L MPP2

TÀI LIỆU THAM KHẢO

1. Trang web Tổng cục thống kê Việt Nam www.gso.gov.vn
2. Viện Nghiên cứu và phát triển Tp.HCM www.hids.hochiminhcitv.gov.vn
3. ThS Lê Văn Thành - Tình hình và đặc điểm dân nhập cư ở thành phố Hồ Chí
Minh qua một số công trình nghiên cứu gần đây
/>4. Đe tài “Báo cáo kết quả điều tra di dân tự do vào thành phố Hồ Chí Minh”, chủ
nhiệm PTS Bạch Văn Bảy
http ://hids .hochiminhcit V, go V. vn/xemtin. asp ?idcha=513 &cap=3 &id=65 5
5. Le Thanh Sang (2004), Urban Migration in Pre- and Post-Reform Viet Nam:
Macro Patterns and Determinants of Urbanward Migration, the 1984-1989 and
1994-1999 Periods, University of Washington.

30




×