Tải bản đầy đủ (.doc) (48 trang)

Một số giải pháp nâng cao hiệu quả công tác thu cước

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (422.13 KB, 48 trang )

4.6.3.

MỤC LỤC
Mô hình tô chức.................................................................................
26

4.7.
Phòng Công nghệ thông tin (IT)..........................................................27
LỜI MỞ ĐẦU......................................................................................................... 4
4.7.1. Nhiệm vụ của phòng :........................................................................ 27
PHẦN I..................................................................................................................... 6
4.7.2. Nhiệm vụ của các ban:.......................................................................27
TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY VIỄN THÔNG VIETTEL,.....................6
4.7.3. Mô hình tổ chức................................................................................. 28
TRƯNG TÂM QUẢN LÝ ĐỊA BÀN...........................................................................6
4.8.
Phòng Xây dụng dân dụng................................................................... 28
I. GIỚI THIỆU CHUNG VÈ CÔNG TY VIỄN THÔNG VIETTEL................6
4.8.1. Nhiệm vụ của phòng:......................................................................... 28
1............................................................................................................................... Lị
ch sử4.8.2.
hình thành
Tập đoàn viễn thông quân đội:..........................6
Nhiệmvàvụphát
củatriển
các ban:.......................................................................28
2. Bộ
máy Mô
tổ chức
của Công Ty Viễn Thông Viettel:........................................ 8
4.8.3.


hình’...........................................................................................29
3. 4.9.
HiểuPhòng
biết vềQuảng
mục tiêu,
điểm,
triết lý và môi trường kinh doanh
cáo, quan
Truyền
thông:............................................................31
của Công
Viễn thông
Viettel..............................................................................11
4.9.1. tyNhiệm
vụ của
phòng.......................................................................... 31
3.1. Mục tiêu, quan điểm và triết lý kinh doanh :...............................................11
4.9.2.
Nhiệm
vụCông
từng ty:................................................................................12
ban............................................................................. 31
3.2.
Nhiệm
vụ của
3.3. Tầm nhìn thương hiệu:................................................................................13
4.9.3. Mô hình tổ chức................................................................................. 33
3.4. Phương ngôn hành động và ý nghĩa biểu trung của thương hiệu
4.10. Phòng kiểm soát nội bộ........................................................................33
(Logo):.......7..7....................................7........................................... 7.....!........13

4.10.1.
Nhiệm vụ của phòng.........................................................................33
3.5.
Ván hoáViettel:...........................................................................................14
4.10.2 vụNhiệm
vụphòng
tùng ban
34
4. Nhiệm
của các
ban...........................................................................
thuộc Công ty.................................................. 15
4.10.3
..................
......................................................................... 35
4.1.
PhòngMô
Kếhình
hoạch
.........................................................................................
15
II.

TRUNG
TÂM QUẢN
TỈNH
.................................................................... 36
4.1.1. Nhiệm
vụ của LÝ
phòng

...........................................................................
15

1. Quá
hìnhvụ
thành
phát
triển................................................................15
36
4.1.2.trình
Nhiệm
tùngvàban
.............................................................................
2. Cơ
cấu tố
Trung
tâmQuản lý tỉnh..................................................17
36
4.1.3.
Môchức
hìnhcủa
tổ chức
..................................................................................
3. 4.2.
NhiệmPhòng
vụ củaTổ
Trung
chứctâm
lao................................................................................
động.......................................................................38

17
3.1. Nhiệm vụ của Trung tâm:...........................................................................38
3.1.1. Phần Quản lý Nhãn viên địa bàn.......................................................38N
4.2.1..................................................................................................................
3.1.2. vụPhần
Quản lý.........................................................................................
Tỉnh...............................................................................38
hiệm
của Phòng:
17
3.2. Nhiệm vụ của các phòng thuộc nhóm Quản lý nhân viên Địa bàn... 39
4.2.2..................................................................................................................
3.2.1. Phòng Quản lỷ địa bàn........................................................................39N
hiệm
của các
........................................................................................ 18
3.2.2. vụPhòng
Keban
toán......................................................................................40
3.2.3.................................................................................................................. P
4.2.3. Mô hình Tổ chức:............................................................................... 19
hòng Quán Lỷ nợ đọng.....................................................................................41
3.2.4.
Phòng
Tố chức
lao động......................................................................41
4.3.
Phòng
Chính
trị:........................................................................................

20
3.2.4. Phòng Kế hoạch - Tổng hợp................................................................43
4.3.1.
Nhiệm
vụcác
củaphòng
phòng:
.........................................................................
20
3.3.
Nhiệm
vụ của
thuộc
nhóm Quán lỷ Tỉnh....................................44
3.3.1. Phòng nghiệp vụ:..................................................................................44
4.3.2.
NhiệmĐiều
vụ của
các ban:....................................................................... 20
3.3.2. Phòng
hành:.................................................................................44
Nguyễn Tiến
Tiến Đạt
Đạt -- Phòng
Phòng quản
quản lỷ
lỷ địa
địa bànbàn- Trung
Trung tâm
tâm quản

quản lý
lý Tỉnh.
Tỉnh.
Nguyễn


II. NHỮNG THUẬN LỢI, KHÓ KHĂN TRONG QUÁ TRÌNH THỬ
VIỆC...................*.................................................................................................49
1........................................................................................................................... N
hững thuận lọi trong quá trình thủ’ việc..........................................................49
2........................................................................................................................... N
hững khó khăn trong quá trình thử việc..........................................................49
III............................................................................................................................ K
ẾT QUẢ ĐẠT ĐƯỢC TRONG THỜI GIAN THỬ VIỆC. ...............................50
1. Ket quả thu cưóc kỳ cưóc tháng 11 (Thu từ ngày 01/12/09 đến
15/01/10)........................................................................................ .................51
2. Ket quả thu cưóc kỳ cưóc tháng 12 (thu từ ngày 01/01/10 đến
28/02/10)...........................................................................................................53
3. Kết quả thu cưóc kỳ cước tháng 01 (Thu từ ngày 01/02/10 đến
15/03/10)....................... . ........ ......................................................................55

Nguyễn Tiến Đạt - Phòng quản lỷ địa bàn- Trung tâm quản lý Tỉnh.


LỜI MỞ ĐẦU
Trong những năm gần đây , với sự phát triến vượt bậc của cách mạng khoa
học công nghệ hiện đại, đặc biệt là công nghệ thông tin đã đặt ra thời CO' và thách
thức mới cho ngành Bưu chính, viễn thông nước ta nói chung và Tập đoàn viễn
thông quân đội - Viettel nói riêng. Trước tình hình đó, Đảng ủy, Ban giám đốc
Tập đoàn đã mạnh dạn và kiên quyết đối mới công nghệ, mở rộng đầu tư, thực

hiện phát triển toàn diện, mạnh mẽ, xây dựng tố chức, lực lượng vững mạnh...
truyền thống người lính trong thưong trường hội nhập nhằm mục tiêu trở thành
nhà cung cấp dịch vụ bưu chính viễn thông số một tại thị trường Việt Nam và có
tên tuối trên thế giới.
Chỉ sau 20 năm thành lập và hoạt động và sau 5 năm chính thức cung cấp
dịch vụ điện thoại di động trên thị trường Việt nam nhưng Tập đoàn Viễn thông
quân đội Viettel đã có hon 20 triệu triệu thuê bao, chiếm gần 40% thị phần viễn
thông trong nước, thứ 24/763 nhà cung cấp dịch vụ viễn thông toàn thế giới, đây
đúng là một sự phát triển thần kỳ trong lịch sử viễn thông Việt Nam cũng như lịch
sử viễn thông thế giới.
Đen nay thì Viettel đã chính thức cung cấp đến tay người tiêu dùng 6 dịch
vụ bao gồm : dịch vụ điện thoại di động (với các đầu số 097, 098, 0168, 0169,
0166, 0167, 0165, 0164, 0163) , dịch vụ điện thoại cố định (PSTO), dịch vụ điện
thoại đường dài giá rẻ 178, dịch vụ ADSL, dịch vụ điện thoại cố định không dây
(homephone), và mới đây nhất là dịch vụ 3G với chất lượng dịch vụ đảm bảo và
chế độ chăm sóc khách hàng hợp lý.
Việc phát triển thần kỳ đó của Tập đoàn Viễn thông Quân đội có mang lại
doanh thu hay không, có mang lại lợi nhuận hay không thì lại phụ thuộc phần lớn
vào việc thu hồi công nợ KH của Trung tâm Quản lý tỉnh, mà cụ thể hơn chính là
công tác thu cước sử dụng của khách hàng.
Đe hoàn thành mục tiêu chung của Tập đoàn : đưa Viettel thành nhà cung
cấp dịch vụ Bưu chính viễn thông hàng đầu tại thị trường Việt Nam và có tên tuối
trên thế giới , Trung tâm Quản lý tỉnh - Công ty viễn thông Viettel đặt ra cho mình
chỉ tiêu thu hồi 99% số tiền cước phát sinh của khách hàng sau 60 ngày- tỷ lệ thu
cao nhất tại thị trường Viễn thông Việt nam.
Ngày 23 tháng 12 năm 2010 tôi được nhận vào thử việc tại phòng QLĐB
thuộc Trung tâm quản lý tỉnh với nhiệm vụ chuyên quản QLĐB.
Trong quá trình thực nhiệm vụ, trục tiếp làm về công tác quản lý thu cước,
vẫn còn tồn tại những cản trở, bất cập gây khó khăn cho công tác thu cước, vì vậy
tôi mạnh dạn chọn đề tại cho báo cáo thử việc của mình là : “Một số giải pháp

nâng cao hiệu quả công tác thu cước”
Báo cáo thử việc gồm hai phần :

Nguyễn Tiến Đạt - Phòng quản lỷ địa bàn- Trung tâm quản lý Tỉnh.


- Phần I : Tổng quan về Công ty Viễn Thông Viettel - Trung tâm
Quản lý tỉnh
- Phần II : Ket quả thực hiện trong quá trình thử việc và một số giải
pháp nhằm nâng cao hiệu quả công tác thu cước.
Do trình độ, kiến thức cá nhân còn hạn chế cũng như lượng thời gian
nghiên cứu còn chưa nhiều nên khó có thể tránh khỏi những sai sót về nội dung
cũng như cách thức trình bày, kính mong Ban giám đốc và các anh chị đồng
nghiệp trong công ty góp ý kiến giúp đỡ tôi hoàn thiện báo cáo.
Qua đây tôi cũng xin chân thành cảm ơn Ban giám đốc và các anh chị đồng
nghiệp đã tạo mọi điều kiện thuận lợi đế tôi có thế hoàn thành báo cáo này.
Tôi xin chân thành cảm ơn!

Hà nội ngày 23 tháng 03 năm 2010
Người viết:

Nguyễn Tiến Đạt

Nguyễn Tiến Đạt - Phòng quản lỷ địa bàn- Trung tâm quản lý Tỉnh.


PHẢN I
TỎNG QUAN VÈ CÔNG TY VIỄN THÔNG VIETTEL,
TRUNG TÂM QUẢN LÝ ĐỊA BÀN


I. GIỚI THIỆU CHUNG VÈ CÔNG TY VIỄN THÔNG VIETTEL
1. Lịch sử hình thành và phát triến Tập đoàn viễn thông quân đội:
Tập đoàn viễn thông quân đội (Viettel) là một doanh nghiệp nhà nước trục
thuộc Bộ quốc phòng, hoạt động trong lĩnh vực Bưu chính viễn thông được thành
lập ngày 01 tháng 06 năm 1989, tiền thân là Công ty Điện tử thiết bị thông tin kinh
doanh các dịch vụ truyền thông: khảo sát thiết kế, xây lắp các công trình thông tin,
xuất nhập khẩu các thiết bị viễn thông và dịch vụ bưu chính 1989-1995.
Năm 1995 Công ty Điện tử thiết bị thông tin được đối tên thành Công ty
Điện tử Viễn thông Quân đội (tên giao dịch là VIETTEL).
Năm 1996 VIETTEL tích cực chuẩn bị, lập dự án kinh doanh các dịch vụ
BCVT.
Tháng 9/1997 hoàn thiện là lập dự án xin phép kinh doanh 6 loại hình dịch
vụ BCVT: Dịch vụ điện thoại cổ định; di động, nhắn tin, Internet, trung kế vô
tuyến Radio trunking; dịch vụ bưu chính.
Giai đoạn 1998 -2000 VIETTEL được cấp phép kinh doanh dịch vụ BCVT:
-

Thiết lập mạng và cung cấp các dịch vụ bưu chính;

-

Thiết lập mạng và cung cấp dịch vụ thông tin di động mặt đất;

-

Thiết lập mạng và cung cấp dịch vụ điện thoại trung kế vô tuyến;

-

Thiết lập mạng và cung cấp dịch vụ Internet công cộng;


- Thiết lập mạng và cung cấp dịch vụ điện thoại chuyển mạch công cộng
(PSTN);
Các dịch vụ trên được phép hoạt động trên phạm vi toàn quốc.
Năm 2005, Công ty Viễn thông Quân đội chuyển đổi thành Tập đoàn Viễn
thông Quân đội, điều đó cho thấy, từ một công ty nhỏ, đã phát triển trở thành một
tập đoàn lớn mạnh, có uy tín, có thương hiệu trên thị trường.
Hạ tầng mạng được triến khai rộng khắp, quang hoá trên toàn quốc, đường
trục cáp quang Bắc Nam đã có 1A, 1B, 1C, truyền dẫn quốc tế cũng được triến
khai nhanh với dung lượng lớn (cáp quang 2x2,5 Gbps, vệ tinh 155 Mbps). Ket nối
cáp quang với Lào và Campuchia vừa giải quyết được vấn đề thông tin liên lạc, an
ninh
mạng cho các nước bạn vừa tạo cho VIETTEL thành Hub của 3 nước.
Nguyễn Tiến Đạt - Phòng quản lỷ địa bàn- Trung tâm quản lý Tỉnh.


Ẩn tượng nhất chính là ngày 15/10/2004 VIETTEL chính thức kinh doanh
dịch vụ điện thoại di động, chỉ hon một tháng sau khi vào hoạt động, VIETTEL đã
có 100.000 khách hàng; gần 1 năm sau đón khách hàng 1 triệu; ngày 21/7/2006
đón khách hàng thứ 4 triệu và đến cuối tháng 12/2007 trên 7 triệu khách hàng. Là
mạng di động phát triển nhanh nhất, chỉ sau hơn 2 năm chính thức kinh doanh đã
có trên trên 3000 trạm BTS trên toàn quốc và trên 7 triệu khách hàng, theo số liệu
thống kê năm 2006 của GSMA thì VIETTEL mobile là mạng di động có tốc độ
phát triển nhanh thứ 13 trên thế giới.
Liên tục trong hai năm 2004, 2005 VIETTEL được bình chọn là thương
hiệu mạnh, và đặc biệt năm 2006 VIETTEL được đánh giá là thương hiệu nối
tiếng nhất Việt Nam trong lĩnh vực dịch vụ BCVT do VCCI phối hợp với Công ty
Life Media và công ty nghiên cứu thị trường ACNieìsen tố chức.
Ngày 12/01/2010, Tập đoàn Viễn thông Quân đội Viettel đã chính thức ra
mắt sau khi nhận các quyết định phê duyệt chuyển đối mô hình tù’ Tập đoàn lên

tập đoàn của Thủ tướng và quyết định bổ nhiệm các chức danh của Bộ trưởng Bộ
Quốc phòng. Trải qua 20 năm hình thành và phát triển, Tập đoàn viễn thông Quân
đội góp phần cho sự phát triển đất nước, tạo bước đột phá, phá vờ thế độc quyền
trong lĩnh vực bưu chính viễn thông, luôn tiên phong áp dụng công nghệ mới,
vươn tầm ra thị trường quốc tế đồng thời tích cực tham gia các hoạt động xã hội,
nhân đạo xây dựng Tổ quốc ngày càng giàu đẹp hơn. Với kết quả đó Tập đoàn đã
vinh dự nhận được nhiều bằng khen của Bộ, ngành; được Nhà nước tặng thưởng
huân chương lao động hạng nhất, chủ tịch nước phong tặng danh hiệu anh hùng
lao động trong thời kỳ đối mới.

Nguyễn Tiến Đạt - Phòng quản lỷ địa bàn- Trung tâm quản lý Tỉnh.


2. Bộ máy tỗ chức của Công Ty Viễn Thông Viettel:
- Cơ cấu tổ chức của Công ty theo mô hình quản lý tập trung, cấp quản
lý cao nhất là Ban Giám Đốc Công ty, bao gồm:
+ Giám đốc công tv: Chỉ đạo, quản lý, điều hành toàn diện mọi hoạt
động sản xuất kinh doanh của Công ty; trực tiếp quản lý, điều hành các đơn vị: Phòng kế
hoạch; Phòng Tổ chức Lao động; Phòng Công nghệ thông tin.
+ Phó Giám đốc Tài chính: Thay mặt Giám đốc Công ty trực tiếp quản
lý, điều hành các đơn vị: Phòng Tài chính; Phòng Đầu tu; Phòng xây dựng dân dụng;
Trung tâm Thanh khoản.
+ Phó Giám đốc Nôi chỉnh: Thay mặt Giám đốc Công ty trục tiếp quản
lý, điều hành các đơn vị: Phòng Chính trị; Phòng Hành chính; Phòng kiếm soát Nội bộ.
+ Phó Giám đốc Kinh doanh Di đông: Thay mặt Giám đốc Công ty trực
tiếp quản lý, điều hành các đơn vị: Phòng Quảng cáo & truyền thông; Trung tâm Di
động.
+ Phó Giám đốc cố đinh: Thay mặt Giám đốc Công ty trực tiếp quản lý,
điều hành Trung tâm cố định.
+ Phó Giám đốc Khách hàng doanh nghiêp: Thay mặt Giám đốc Công

ty trục tiếp quản lý, điều hành Trung tâm Khách hàng Doanh nghiệp.
+ Phó Giám đốc Quản ly tình: Thay mặt Giám đốc Công ty trục tiếp
quản lý, điều hành Trung tâm Quản lý Tỉnh (Gồm Quản lý nhân viên địa bàn và Quản
ly Tỉnh).
+ Phó Giám đốc Chăm sóc khách hàng: Thay mặt Giám đốc Công ty
trực tiếp quản lý, điều hành Trung tâm Chăm sóc khách hàng.
+ Phó Giám đốc Dich vu Giá tri ữia tăns : Thay mặt Giám đốc Công ty
trục tiếp quản lý, điều hành các đon vị: Trung tâm Phát triển Nội dung; Trung tâm Kinh
doanh VAS.
- Khối Phòng chức năng có 10 đơn vị:
+ Phòng Tô chức Lao động.
+

Phòng

Ke hoạch.

+

Phòng

Tài chính.

+

Phòng

Chính trị.

+ Phòng Hành chính.

+

Phòng

Xây dựng dân dụng.

+ - Phòng
Đầu
tư.bàn- Trung tâm quản lý Tỉnh.
Nguyễn Tiến Đạt
Phòng quản
lỷ địa


PHÓ
GIÁM DỐC

PGĐ
TÀI CHÍNH

PGĐ

PGĐ

PGĐ

KD DI ĐỘNG

CỐ ĐỊNH


KHDN

em NHÁNH VIEITEL TỈNH, THÀNH PHÓ
KHÔI
QUẢN
HÓTRỢ

LÝ,
KHÔI KLNH DOANH
Báo cáo thử việc

+

KHÓI KỸ THUẬT

Phòng công nghệ thông tin.
MÔ HÌNH TỔ CHỨC CÔNG TY VIỄN THÔNG VIETTEL

+ Phòng (Ban
Quảng
cáotheo
& Qityấđinh
Truyềnsốthông.
hành kèm
213 /QĐ-VTOĐ-TCNL tĩgày 25 tháng 01 năm 2010 của TGĐ Tập đoàn VTQĐ)
+ Phòng kiểm soát nội bộ.
GIÁM ĐÓC CÔNG TY

- Khối Trung tâm - sản xuất có 8 đơn vị:
+


p Tổ chức Lao động
p Kc hoạch

+

Trung tâm Di động.

+

Trung tâm cố định.

p Công nghệ thông tin+
p Quảng cáo, PR

Trung tâm Thanh khoản

p Kiểm soát nội bộ

IX

CỎ ĐINH

Trung tâm Khách hàngdoanh nghiệp.
p. Chiến
p.
lược
Chiến
tâm Quản lý tỉnh.
Kinh

lược
Kinh
doanh
doanh
tâm Chăm
sóc khách hàng.
p. Điều
p.
hành bán
tâm PhátĐiều
triển nội dung. hàng
hành
bán
p. ĐH
sửa chữa
ngoại vi
-

+ Trung

p Chính trị
p Hành chính

TỊ
DI ĐÔNG

PGĐ
QLTỈNH

+ Trung

+ Trung

p Tài chính
p Đầu tư
p Xây dụng dân dụng

TT KHÁCH
HẢNG DN
-

p. Giải
pháp

-

p. Kinh
doanh

Nguyễn Tiến Đạt - Phòng quản lý địa bàn- Trung tâm quản lý Tính.

TT QUẢN LÝ
TỈNH
A.

OL NV Đia
bàn

-

p. Quản

lý địa bàn

- p. Tổ chức Lao
động
-

p.
toán

- p. Quản lý nợ
đọng

TT Thanh khoán

Nguyễn Tiến Đạt - Phòng quản lý địa bàn- Trung tâm quản lý Tỉnh.

PGĐDỊCH
PGĐ
CSKHVỤ

10

TT CHĂM
SÓC
TT
TTKINH
PT
KHÁCH
HẢNG
DOANH

VAS
NÔI DUNG

-

p.
-CSKH
p. Ke
Bản
hoạch,
quyền
p.
Market
Hồtiợng
ing
hiệpvụ
p. Biên

tập,
-p. p.
SảnÂm
nhạc
GQKN
xuất
tin tức
-P.- Tin p.
túcKiểm
soát
p. Chế
-CLDV

p. Hợp
tác CP
-

Kế

-

p. Đào


3. Hiểu biết về mục tiêu, quan điểm, triết lý và môi trường kinh doanh
của Công ty Viễn thông Viettel
3.1. Mục tiêu, quan điểm và triết lý kinh doanh :
Mục tiêu kinh doanh của Viettel: "Trở thành nhà khai thác dịch vụ
Bưu chính-Viễn thông hàng đầu tại Việt Nam và có tên tuổi trên thế giới"
Quan điểm phát triển:
- Quản lý toàn diện mọi mặt hoạt động đối với 64 Chi nhánh Viettel tỉnh,
thành phố về công tác tố chức sản xuất kinh doanh, quản lý con người; quản lý tài
chính; quản lý công tác đảng, công tác chính trị ... theo phân cấp của Tập đoàn
Viễn thông Quân đội.
Tổ chức các Trung tâm Kinh doanh hạch toán theo dịch vụ.
Công ty chỉ có 1 lóp điều hành - Xây dựng các Trung tâm mạnh đế
trực tiếp điều hành các nghiệp vụ - Các Phó giám đốc Công ty kiêm Giám đốc
Trung tâm đe ra ngay các quyết định trong quá trình điều hành.
Các Phòng ban chức năng Công ty tập trung:
o

Xây


dựng

chiến

lược,

chính

sách

o Tổng hợp phân tích đánh giá
o Đào tạo, hướng, hỗ trợ làm cùng Tỉnh và đôn đốc, kiểm tra
Đấy mạnh phân cấp ủy quyền cho Tỉnh chủ động điều hành, thực hiện
các nhiệm vụ tại Tỉnh đế nhanh chóng chuyến dần sang cơ chế khoán.
Các vấn đề quan trọng sẽ được tham vấn thông qua các Hội đồng
trước khi Chỉ huy ra quyết định. Các Hội đồng chính của Công ty:
o Hội đồng Đầu tư.
o Hội đồng Chiến lược Kinh doanh.
o Hội đồng Đối mới doanh nghiệp.
o Các Hội đồng khác được thành lập khi phát sinh nhiệm vụ mới.
Triết lý kinh doanh:
Tiên phong đột phá trong lĩnh vực ứng dụng công nghệ hiện đại, sáng

Nguyễn Tiến Đạt - Phòng quản lý địa bàn- Trung tâm quản lý Tỉnh.

11


Luôn quan tâm, lắng nghe, thấu hiểu, chia sẻ và đáp ứng nhanh nhất
mọi nhu cầu của khách hàng.

Gắn kết các hoạt động sản xuất kinh doanh với các hoạt động nhân
đạo, xã hội.
Sẵn sàng hợp tác, chia sẻ với các đối tác kinh doanh để cùng phát
triển.
Chân thành với đồng nghiệp, cùng góp sức xây dựng ngôi nhà chung
Viettel.3.2. Nhiệm vụ của Công ty:
- Xây dựng kế hoạch tổ chức kinh doanh có hiệu quả trên co sở hạ tầng mạng
lưới kỹ thuật của Viettel và thống nhất trên toàn quốc.
- Xây dựng bộ máy, tố chức triến khai hoạt động kinh doanh gồm: công tác xây
dựng chiến lược phát triển kinh doanh, tố chức và quản lý hệ thống bán hàng, CSKH,
giải quyết khiếu nại và các hoạt động marketing khác.
- Quản lý tốt các hoạt động kế hoạch, tài chính, đầu tư, tố chức lao động, tiền
lương, đào tạo, hành chính quản trị và vật tư, kho tàng.. .theo phân cấp đảm bảo phục
vụ tốt phát triển kinh doanh viễn thông thống nhất trên toàn quốc.
- Xây dụng các qui trình nghiệp vụ, tài liệu và chương trình đào tạo phục vụ cho
công tác sản xuất kinh doanh.
- Tố chức thực hiện việc đào tạo các nghiệp vụ kinh doanh, nghiệp vụ phát triến
mạng cáp ngoại vi thống nhất trên toàn quốc;
- Nghiên cún xây dụng phát triến các dịch vụ viễn thông theo công nghệ chung
toàn thế giới và yêu cầu của khách hàng.
- Quản lý và điều hành sản xuất kinh doanh theo đúng pháp luật, quy định của
Nhà nước và Tập đoàn.
- Nhiệm vụ chính trị:
Chịu trách nhiệm trước Đảng uỷ, Ban Giám đốc Tập đoàn xây dựng Công ty
trở thành một đơn vị VMTD, cụ thế:
• Vũng mạnh về chính trị: Cán bộ, CNV có bản lĩnh chính trị vũng vàng,
sẵn sàng nhận và hoàn thành tốt mọi nhiệm vụ được giao; tố chức Đảng TSVM, các tố
chức quần chúng thường xuyên đạt vũng mạnh, giới thiệu cho Đảng nhiều quần chúng
ưu tú; làm tốt công tác dân vận, xây dựng và giữ vững an toàn trên địa bàn đóng quân;
Nguyễn Tiến Đạt - Phòng quản lý địa bàn- Trung tâm quản lý Tỉnh. 12



Báo cáo thử việc



TỔ chức biên chế đúng quy định, duy trì nghiêm các chế độ nề nếp;



Xây dựng nề nếp chính quy và quản lý kỷ luật tốt;


Đảm bảo không ngừng nâng cao đời sống vật chất và tinh thần cho
CBCNV toàn Công ty;


Bảo đảm tốt công tác kỹ thuật, chất lượng dịch vụ, khách hàng tin tưởng.
3.3. Tầm nhìn thương hiệu:

Để xác định hướng đi chung cho các hoạt động của doanh nghiệp, Viettel đã
xây dựng tầm nhìn thương hiệu của riêng mình, được cô đọng những mong muốn
của khách hàng và sự đáp ứng của Viettel.
"Nhà sáng tạo với trái tim nhân từ"
• Nhà sáng tạo: Muốn nói bản thân Viettel luôn tư duy sána tạo, cải cách,
tiên phong đột phá trong các lĩnh vực công nghệ mới, đa dạng các sản phẩm dịch
vụ, đảm bảo chất lượng ngày càng tốt nhất,...
• Với trái tim nhân từ: Khẳng định mình là trung tâm tình cảm, sẵn sàng
chia sẽ, luôn lắng nghe thấu hiểu và trung thực với khách hàng, qua đó quan tâm,
đáp ứng nhanh các nhu cầu, tạo điều kiện giúp đỡ, phục vụ tốt nhất đến từng cá thể

khách hàng, tham gia các hoạt động nhân đạo, xã hội,...
Điều này cho thấy Viettel luôn đổi mới, luôn phát triển song song với luôn
khẳng định tính nhân văn trong quá trình cung cấp các sản phẩm và dịch vụ của
mình, đảm bảo chất lượng sản phẩm, dịch vụ ngày một tốt hơn cho khách hàng.
3.4. Phương ngôn hành động và ý nghĩa biểu trưng của thương hiệu
(Logo):

Hãy nói theo cách của hẹn

a. Phương ngôn hành động:

Để thực hiện các quan điểm, triết lý kinh doanh và tầm nhìn thương hiệu,
Viettel đã đưa ra phương ngôn để hành động:
Nguyễn “Hãy
Tiến Đạt
quản của
lý địabạn”
bàn- (Say
Trungityour
tâm quản
lý Tỉnh.
nói- Phòng
theo cách
way).

13


Được thể hiện bằng sự quan tâm, đáp ứng, lắng nghe của Viettel, khuyến
khích sự phản hồi, đóng góp ý kiến của khách hàng, qua đó hoàn chỉnh, sáng tạo để

từng bước đáp ứng tốt nhất nhu cầu riêng biệt, quan tâm chăm sóc đến từng khách
hàng, tất cả vì mục tiêu quan tâm, hướng tới từng cá thể. Phương ngôn trên đã trở
thành một trong những quan điểm xuyên suốt quá trình phát triển và bao hàm tất cả
tầm nhìn thương hiệu Tập đoàn là lấy yếu tố con người làm chủ đạo trong quá trình
kinh doanh.
b. Logo:
Logo được thực hiện từ ý nghĩa cội nguồn là muốn nói với mọi người
rằng Viettel luôn luôn lắng nghe và cảm nhận, trân trọng ý kiến của mọi người là
những cá thể riêng biệt (các thành viên công ty, khách hàng, đối tác). Đây cũng
chính là nội dung phương ngôn hành động của Viettel "Hãy nói theo cách của bạn".
Hình tượng hai dấu nhánh đơn trên Logo được thiết kế từ nét nhỏ đến
nét lớn và từ nét lớn đến nét nhỏ muốn nói lên sự chuyển động liên tục, xoay vần,
nó thể hiện được tính logic, luôn sáng tạo, đổi mới của Viettel. Hình dáng của Logo
giống quả địa cầu khẳng định sự kinh doanh của Viettel mang tính toàn cầu.
Khối chữ Viettel có sự liên kết với nhau thể hiện sự đoàn kết, gắn bó,
kề vai, sát cánh và chia sẽ với nhau của các thành viên trong Tập đoàn, chung sức
xây dựng một mái nhà chung với một tập thể vững mạnh. Đây cũng khẳng định
Viettel coi con người là trọng tâm.
Nhìn tổng thể ta thấy Logo có sự cân bằng âm dương theo triết học
phương đông, biểu hiện cho sự bền vững.
Nhìn về màu sắc ta thấy ba màu: xanh, vàng đất và Trắng.
Màu Xanh thiên thanh hiểu hiện của trời, màu của không gian sáng tạo, của
khát vọng vươn lên. Màu Vàng đất hiểu hiện của đất, màu của sự đầm ấm, gần gũi,
đôn hậu, đón nhận. Màu Trắng làm nền chữ Viettel thể hiện cho sự chân thành,
thẳng thắn, nhân từ, quá trình sinh sôi, nảy nở và phát triển, hao học giữa trời và
đất. Sự kết hợp hài hoà giữa trời, đất và con người theo triết lý sâu sắc của
Phương Đông là "Thiên thời, địa lợi, nhân hoà", nó gắn liền với lịch sử, định
hướng của Tập đoàn, thể hiện sự phát triển bền vững của thương hiệu Viettel.
3.5. Ván hoá Viettel:
Là một Tổng Công ty thuộc Quân đội nên Viettel đã lấy bản chất của Bộ đội

cụ hồ để xây dựng nền văn hoá của riêng mình. Nó không cứng nhắc, không mang
tính cục bộ, mà luôn mền dẻo, hướng ngoại, học hỏi. Qua 15 năm phát triển, nét
văn hoá riêng của Viettel đã mang đậm tính chất doanh nhân, được thể hiện một
Nguyễn
Tiến
Đạtqua
- Phòng
lỷ địa
tâm
quản
lý Tỉnh.
14 thấu hiểu và chịu
cách
linh
hoạt
cách quản
ứng xử
vớibànthị Trung
trường,
sẵn
sàng
giúp đỡ,


trách nhiệm cao thông qua việc đưa ra các giải pháp, các sản phẩm, dịch vụ hoàn
hảo nhằm đáp ứng tốt nhất nhu cầu của khách hàng, đem lại sự lựa chọn tối ưu nhất
của mọi khách hàng.
Nét văn hoá của Viettel từng bước được xây dựng mang đậm tính chuyên
nghiệp, thế hiện của một Tập đoàn có tầm cỡ quốc tế. Viettel luôn coi con người là
chủ thể để phát triển, do vậy mà nét văn hoá tổ chức được xây dựng có tính hướng

ngoại với quan điểm cá thể con người với con người (Viettel với khách hàng) nên
khách hàng là đối tượng được trân trọng, sẵn sàng phục vụ, đáp ứng các dịch vụ tốt
nhất. Mặt khác, luôn coi trọng nhân viên Tập đoàn với tình cảm chân thành, tạo
điều kiện, khuyên khích, hỗ trợ phát huy khả năng, năng lực, quan tâm đến chính
sách đào tạo và trọng dụng nhân tài, đề cao vai trò của từng cá nhân, con người
trong sự phát triển của Tập đoàn và chăm lo đến đời sống tinh thần, vật chất cho
cán bộ công nhân viên của mình, điều này xác định tính hướng nội của nét văn hoá
và cũng là chính sách nhân sự của Viettel.
Nét văn hoá của Viettel là sự kết hợp hài hoà hai phong cách hướng ngoại và
hướng nội, với đặc trưng là sự phối họp của hai tính chất kiểu văn hoá tổ chức
doanh nhân và chuyên nghiệp. Đây là niềm tự hào mà mỗi nhân viên Viettel đều
cảm nhận và tự giác tuân thủ thực hiện đế xây dựng và phát triển truyền thống tốt
đẹp, khẳng định một phong cách riêng, một văn hoá tổ chức của chính mình.
4. Nhiệm vụ của các phòng ban thuộc Công ty.

4.1. Phòng Kế hoạch

4.1.1. Nhiệm vụ của phòng
Xây dựng - triển khai - điều hành, đôn đốc - tổng hợp, phân tích, đánh giá
- báo cáo các kế hoạch SXKD, nhiệm vụ được giao trong toàn công ty;
Quản lý và đảm bảo vật tư, thiết bị công cụ, dụng cụ cho hoạt động
SXKD của Công ty và Tỉnh, TP (bao gồm quản lý hệ thống kho VTTB);
Quản lý và bảo đảm hàng hóa cho hoạt động SXKD của Công ty và Tỉnh
,TP (bao gồm quản lý hệ thống kho VTTB);
Xây dựng các quy trình, quy định, hướng dẫn về công tác kế hoạch, quản
lý vật tư, thiết bị bàn hóa thống nhất toàn quốc.
4.1.2. Nhiệm vụ từng ban
a. Ban Ke hoạch tồng họp:
Xây dựng các Ke hoạch SXKD hàng năm, quý, tháng của Công ty; thực
hiện giao chỉ tiêu kế hoạch SXKD cho các đơn vị thực hiện.

15


Ban Kế hoạch tổnị
hợp

Ban Chuyên

Ban vật tư,

Ban

quản Tinh

thiết bị

Hàng hoá

thực hiện
hoạch
SXKD
d. kếBan
Hàng
hóa: và nhiệm vụ sản xuất của các đơn vị.
Thực
hiệnquản
báo cáo
định
kỳ (tuần,
tháng,

báocác
cáohoạt
sơ kết,
tổng
kết) xuất
Trực tiếp
lý hệ
thống
kho tàng
và quý
thựcvàhiện
động
nhập,
về đột
hàng
hóa kinh doanh toàn Công ty và các Đơn vị phục vụ cho hoạt động SXKD.

xuất.
Tổng họp,
kết quả
chung
Công
ty. bao gồm
Thực
hiện phân
nhậptích
xuấtđánh
khogiá
hàng
hóa SXKD

phục vụ
hoạttoàn
động
SXKD,
hoạt động đấuQuản
tạo Kít
và quản
cấp khai
phát các
khodịch
sổ đẹp
của dịch
di động,
cố Công
định,
lý, điều
hànhlýtriển
vụ Viễn
thôngvụcông
ích của
Homephone.
ty (lập kế hoạch và giao chỉ tiêu, điều hành, đối soát kết quả).
Điều
điều tích,
phổi đánh
hàng giá
hóachấm
giữa các
kho
tốicác

ưu Tỉnh,
hiệu quả
Tổng động,
họp, phân
điểm
thiđế
đua
Tp sử
và dụng.
các Phòng
ban, đơn vị trực
thuộc.
Tham
giá kết
quả hoàn
nhiệm
vụ của
Truủng
Quản
lý và
báo gia
cáo,đánh
đề xuất
phương
án xửthành
lý đối
với vật
tư, thiết
bị các
tồn

đầu
mối
trựcluân
thuộcchuyển,
Công ty.
đọng,
chậm
hỏng hóc, hết giá trị sử dụng.
b. BanThực
chuyên
hiệnquản
báo Tính:
cáo định kỳ và đột xuất về quản lý, xuất, nhập kho.
Tham
gia xây
dựngdẫn,
các kế
nhunếp
cầu nghiệp
sử dụngvụhàng
hóatácphục
SXKD
Xây dựng,
hướng
duyhoạch
trì nền
công
kế vụ
hoạch
tác

cho
nghiệp tại các Tỉnh /Tp.
Công ty và các Tỉnh.
Đôn đốc xây dựng kế hoạch năm, kế hoạch tháng và các báo cáo kết quả
của Chi nhánh. Đôn đốc, điều hành các hoạt động SXKD của Tỉnh.
4.1.3. Mô hình tổ chức
Xây dựng và hướng dẫn nghiệp vụ liên quan đến xuất, nhập, quản lý hàng
hoá, vật tư, thiết bị xuyên suốt tù’ Công ty đến Tỉnh và Huyện.
TRƯỞNG PHÒNG

Thực hiện các hoạt động kiểm tra kho tàng của các Đơn vị.
Thực hiện đối soát, quản lý số liệu Vật tư, thiết bị, hàng hoá của Chi
nhánh. 4.2.
HướngPhòng
dẫn xửTổ
lý số
liệulao
hàng
tháng với tùng Tỉnh, với tài chính Công ty.
chức
động
Kiểm tra các hoạt động sản xuất kinh doanh, nghiệp vụ kế hoạch, nghiệp vụ
kho của CN Tỉnh.
4.2.1. Nhiệm vụ của Phòng:
c. Ban Vật tư, thiết bị:
Xây dựng tố chức bộ máy, biên chế nhân sự toàn Công ty;
Trục tiếp quản lý hệ thống kho tàng và thực hiện các hoạt động nhập, xuất
về vật tư, thiết bị (bao gồm VTTB của công tác duy trì, khai thác mạng lưới và vật tư
dựng,
hoạch

triểndo
nhân
sự ty
toàn
mạng ngoại viXây
- Thiết
bị quy
vật tư
xây phát
lắp mới
Công
HạCông
tầng ty;
mạng lưới quản lý) toàn
Công ty và các Đơn vị trưc thuộc, liên quan phục vụ cho hoạt động SXKD.
Quản lý, thực hiện Công tác tuyển dụng theo phân cấp toàn Công ty;
Điều động điều phổi VTTB giữa các kho để tối ưu hiệu quả sử dụng.
Quản
lý tố
và chức
báo cáo,
lý Công
đối với
Quản lý,
thực đề
hiệnxuất
côngphương
tác đàoán
tạoxửtoàn
ty;vật tư, thiết bị tồn

đọng, chậm luân chuyển, hỏng hóc, hết giá trị sử dụng.
Thực
cáotoàn
địnhCông
kỳ vàty;đột xuất về quản lý, xuất, nhập kho.
Quản hiện
lý laobáo
động
Tham gia xây dụưg các kế hoạch sử dụng vật tư, thiết bị.
Xây dựng, quản lý và thực hiện đánh giá lao động toàn Công ty;

Nguyễn Tiến Đạt - Phòng quản lý địa bàn- Trung tâm quản lý Tỉnh.

16
17


Ban

San

Ban

Tổ chức

E)ánh giá

Tiền

Triển khai và duy trì hệ thống quản lý chất lượng ISO của Công ty.


4.2.2.

Ban

Ban

Ban

Chính

Đào

chuvên

Nhiệm vụ của các ban

a. Ban Tố chức Biên chế:
e. Ban Đào tạo và ISO:
Xây dựng mô hình tổ chức, biên chế nhân sự, vận hành bộ máy;
Phân tích, xác định nhu cầu đào tạo toàn Công ty;
Quy hoạch, xây dựng chức danh, ngành nghề, tiêu chuẩn chức danh công
việc; quy hoạch
phát
triểnkếnhân
sự;đào tạo tống thế và lập các kế hoạch đào tạo lớn cấp
Xây
dụng
hoạch
Công Quản lý và thực hiện công tác tuyến dụng, học việc;

ty;
Công ty;

Quản lý lao động, hồ S0’ CBCNV;
Xây dựng các quy định, quy trình, quy chế đào tạo bồi dưỡng nghiệp vụ toàn
Quản lý phần mềm nhân sự.

Kiểm ưa, thẩm định, đôn đốc, theo dõi tổ chức thực hiện các kế hoạch đào
b.
tạo Ban Đánh giá nhân sự:
của đơn vị;
các
đơn vị;

Mô tả công việc;
Tổ chức đào tạo cấp Công ty và quản lý, chỉ đạo, phối họp tố chức đào tạo
Theo dõi giao việc cho nhân viên;
Theo dõi đánh giá kết quả thực hiện công việc của nhân viên;
Tổng họp, đánh giá kết quả đào tạo;
Theo dõi đánh giá chất lượng nhân sự;

Triến khai, quản lý duy trì hệ
Quản lý phần mềm quản lý công việc.
g. Ban Chuyên quản Tỉnh:

thống

ISO

toàn


Công

ty.

c. BanĐầu
Tiền
lương:
mối
tiếp nhận, giải quyết các công việc cho các Trung tâm, Chi nhánh
Tỉnh/Tp;

Xây dựng đơn giá và theo dõi thực hiện quỹ lương;
Xây dựng
chính
lương,
giá hiệu quả chính sách lương;
Cùng
làm với
cácsách
trung
tâm, đánh
chi nhánh;
Tổng họp tính lương, thưởng toàn Công ty;
TRƯỞNG

Tổng họp tính lương đốiPHÒNG
tượng thuê ngoài;
Tổng họp, hướng dẫn, kiểm tra, giám sát thực hiện thuế thu nhập cá nhân
Tính lương, thưởng nội bộ Công ty, trung tâm.

Nguyễn Tiến Đạt - Phòng quản lý địa bàn- Trung tâm quản lý Tỉnh.

19


4.3. Phòng Chính trị:

4.3.1.

Nhiệm vụ của phòng:
Công tác Tuyên huấn
Công tác Tố chức, xây dựng đảng
Công tác Kiếm tra đảng
Công tác Cán bộ
Công tác Chính sách
Công tác Bảo vệ an ninh - Dân vận
Công tác Quần chúng

4.3.2.

Nhiệm vụ của các ban:

a. Ban Tuyên huấn - Tổng hợp:
Nghiên cứu, biên soạn tài liệu và kiếm tra tố chức học tập chính trị.
Tuyên truyền, giáo dục chủ trương chính sách của Đảng, pháp luật của
Nhà nước, truyền thống dân tộc, quân đội, văn hoá Tcty, nhiệm vụ chính trị trung tâm
của công ty cho CBCNV.
Quản lý, hướng dẫn các nội dung trên phương tiện thông tin đại chúng,
các hoạt động VHVN, các hoạt động PR.... theo đúng đường lối quan điểm của Đảng,
qui định của Pháp luật.

Nguyễn Tiến Đạt - Phòng quản lý địa bàn- Trung tâm quản lý Tỉnh.

20


Ban Tuvên

Ban

Ban

Ban

Trọ' lý

b. Ban Tố chức - Kiếm tra:
Tham mưu xây dựng mô hình tố chức Đảng phù họp với sự thay đối mô
hình tổ chức của Công ty.
trí trọng yếu và CBCNV đi học tập công tác tại nước ngoài.
Xây dựng quy chế lãnh đạo, quy chế làm việc của Đảng uỷ, UBKT, PCT.
Theo dõi hướng dẫn các chi bộ xây dựng quy chế hoạt động.
e. Trợ lý Quần chúng
Theo dõi tiến hành nguyên tắc sinh hoạt Đảng, kiện toàn các cấp uỷ.
Xây dựng mô hình tổ chức quần chúng phù họp với sự thay đối và phát
Quảnvà
lý Công
đảng ty.
viên, theo dõi phát triển Đảng viên mới, phát thẻ Đảng, khen
triển của Tập đoàn
thưởng trong Đảng.

Chỉ
dẫn
cáctra
tổ tổ
chức
chúng
động.
Theođạo
dõi hướng
công tác
kiếm
chứcquần
đảng,
đảngxây
viên,dựng
thamquy
munchế
xéthoạt
kỷ luật
đảng.

Chọn cử cán bộ có đủ năng lực, nhiệt tình, trách nhiệm đảm nhận vai trò
Phối hợp với các cơ quan tiến hành công tác Đảng - CTCT trong các
lãnhxuyên
đạo và đột xuất.
nhiệm vụ thường
cácTCQC. Hướng dẫn thực hiện công tác thống kê công tác chính trị, công tác hành
chính Đảng theo
định
Đàoquitạo,

bồi dưỡng, tập huấn chuyên môn nghiệp vụ cho lãnh đạo các
TCQC đáp ứng yêu cầu.
c. Ban Cán bộ - Chính sách:
Chỉ đạo, hướng dẫn các TCQC đấy mạnh phong trào thi đua quyết thắng
Chỉ
hoạt cao
độngchất
đúng
chức
nhiệm
Thamđạo,
mưuhướng
về đàodẫn
tạo,các
bồi TCQC
dưỡng nâng
lượng
độinăng
ngũ cán
bộ. vụ và
xây dựng tố chức vũng mạnh, tham gia xây dụng tô chức Đảng TSVM, đơn vị vũng
mạnh toàn diện.
Tham mưu về lựa chọn, xây dựng nguồn để đào tạo, bồi dưỡng cán bộ.
TRƯỞNG

Tham mưu công tác quản
lý, bố trí, sắp xếp, đề bạt cán bộ.
PHÒNG
Theo dõi và tố chức thực hiện các chế độ chính sách với Quân đội và hậu
phương Quân đội.

Lun trữ hồ sơ cán bộ, hồ sơ về chính sách.
d. Ban Bảo vệ an ninh - Dân vận:
4.4.1.
Nhiệm
vụchính:
cuathực
phòng:
Tham
mưu
về
hiện các quy định, quy chế và điều lệ công tác Bảo vệ
4.4.
Phòng
Hành
An ninh; Bảo mật thông tin; Bảo vệ chính trị nội bộ...
Quản
lý công
tác hành
chính,
Nắm chắc
và quản
lý chặt
chẽđối
tìnhngoại;
hình chính trị nội bộ. Tham mun đánh giá
chất lưọng chính trị nội bộ quý, 6 tháng, cả năm và chất lượng chính trị tuyến dụng nhân
Quản lý duy trì các hoạt động công tác văn thư bảo mật;
sự
đầu vào.
Điều hành và bảo đảm về phương tiện cho các hoạt động của Công ty;

Theo dõi, quản lý CBCNV chấp hành chính sách tôn giáo, dân tộc của
Đảng, tham mun
vấnvụ
đềcho
nảycác
sinhhoạt
trong
mốicủa
quan
hệ quân dân.
Bảogiải
đảmquyết
cơ sởkịp
vậtthời
chấtcác
phục
động
CBCNV;
Hướng dẫn và theo dõi các đơn vị thực hiện nghiêm quy chế đổi ngoại
Bảo đảm
an ninh,
an toànnước
PCCC
cho người
văn phòng
việc;
quân sự, quy trình
làm việc
với người
ngoài,

nước làm
ngoài
làm22
việc tại các vị
Nguyễn Tiến Đạt - Phòng quản lý địa bàn- Trung tâm quản lý Tỉnh.
21


Ban
Hành chính, tông
hợp
Ban
Ngân hàng,
tiền mặt
Ban
dự án

Ban
Đối ngoại
* Công

Ban xe

tác hành chỉnh:

Ban
Văn thư

Lập lịch công tác tuần công ty, đăng ký và xếp lịch phòng họp, làm công
Banchuẩn bị cho các cuộc

Ban họp.
Ban
Ban
tác
công
theo
ủy ký
quyền,

của Tậpa.đoàn.
Tổng
hợp,
hỗ
trợ văn
CN
trong ký
việc
trình
phân theo
loại dõi
côngcông
văn văn
đến trình
các đầu
BanPhân
hànhluồng
chính,
tống
hợp.trình


sản,
CCDC,
Doanh
thu,
chuyên quản

họp
lưu trữ
sovụvăn
4.6.2.
Nhiệm
củabản
các ban:
mốitập
thuộc
Công
ty.hồ
Phối
họp
vật tư
thuế,
hóavói
đơn các Phòng/Ban,
các đơn vị đơn

trị

vị đế phân tích và tính hiệu quả kinh
Quản
tài sản,

sung
sửa chữa
văn phòng
doanh các Dịch
vụ. lý văn phòng,con
dấu,bốtài
liệuvàmật,
giấy trang
côngthiết
tác,bịgiấy
giới thiệu
Ban
a. BanQuản
dự ánlý sử dụng Ban
Đôn
đốc
kiếm
tra
việc
chấp
hành
thực
hiện
các
quy
định
nề
nếp
tự nội
Huớng dẫn các ChiPháp

nhánh
các đơn vị trực thuộc thực hiện trật
nghiệp
vụ
Đầu tư Nhận
lý vàgiấy

chuyển
phát
nhanh,
mời.
Đăng


phân
phát
báo,
tạp
chí
xử
lý dữ
lập
chứng
từ đầu
kế toán,
hạch
sổ kế
toán,
chiếu
số liệu

kếđịnh
toán
vụ của
cácliệu,
đơnLập
vị. các
dự án
tư mới,
mởtoán,
rộng ghi
.. .theo
phân
cấpđối
trình
cấp trên
thấm
trên sổ sách vào
các kỳ báo cáo, lập báo cáo kế toán, thanh toán với Công ty theo đúng
đến
Xây dựng, tổ chức triến khai ở cấp Công ty các kế hoạch : KH A, PCCN,

chếphê
độ,duyệt.
chính sách, quy định của Tập đoàn và Công ty.
HLQS
lệnh, hướng dẫn của trên và hướng dẫn cho các đơn vị trực thuộc
các đầutheo
mốichỉPhối
họpxuyên
với các

bộđốc
phận
đếnhân
triển quyết
khai dự
án theo đúng chế độ
Thuờng
đôn
cácliên
đơnquan
vị, cá
toán
Tổng hợp các dữ liệu liên quan như Doanh thu, chi phí, đầu tư đế phục vụ
* Le tân:
quy định.
cho
Đào
tạo: quả
Thuờng
xuyên
và đào
tạo nghiệp
vụ cho các đon
đảm
văn
phòng
phẩmđào
chotạo
cácnội
hoạtbộđộng

của công
ty.
công tác đánh Bảo
giá hiệu
Bảo
đảm
hậuđầu
cần,tư.
khánh
tại các hội nghị, cuộc họp.
vị trực thuộc theo
kế
hoạch
tháng,
quý, tiết
năm.
Đánh hiện
giá hiệu
dự án.đến làm việc với ban giám đốc.
Thực
việcquả
đưađầu
đóntưkhách
d. Ban xe:
Quản lịch
lý CSDL
về dự
án. sắp đặt nơi làm việc của BGD;
Nhắc
họp cho

BGD,
Bảo đảm phưong tiện cho các hoạt động của công ty.
4.5.2.

hình:
b.
Ban
đầu
* Công
tác tư
bảo
vê kiểm tra, theo dõi công tác quản lý và sử dụng phương tiện
Hướng
dẫn,
Trưởng phòng
của các CNVTLập
tỉnh/TP.
kế hoạch đảm bảo vật tư, thiết bị hàng hoá, công cụ dụng cụ... cho
hoạch
và bảo
an quý,
toàn năm
cho các vị trí làm việc của Công ty
hoạt động sản Lên
xuấtkế
kinh
doanh
theođảm
tháng,
Duyệt tờ trình sửa chữa phương tiện trước khi trình ký BGD

chức
đấu thầu mua sắm
b. BanTổĐối
ngoại:

Theolịch
dõivà
đôn
đốcdõi
tiến
thựclàm
hiệnviệc
họpvới
đồng.
Lập
theo
kếđộ
hoạch
các đối tác nước ngoài.
Phòng Tài chính
Theocác
dõikếcông
và tác
thanh
các họp toàn
đồngCông
kinhty;
tế phát sinh.
Lập
hoạchnợ

công
nướcquyết
ngoàitoán
của CBCNV
4.6.1. Nhiệm vụ của phòng:
thư
của
Ban
giámcơ
đốc
trong
các
làm
việc
vớicụ
cácdụng
đối cáo.
tác
Quản
lýký
hồ
sơ,
tài liệu,
sởvật
dữ tư,
liệu
vềcuộc
đầu
tư và
thực

hiện
các
báo
Tổ
chức
đấu
thầu,
mua
sắm
thiết
bị, họp
hàng
hóa,
công
cụ,
4.5.1. Là
Nhiệm
vụ
của
phòng:
nước
ngoài

đối
tác
bên
ngoài
Công
ty.
4.6.cửa

Phòng
hình ảnh
hàngĐầu
siêutư:
thị... đáp ứng cho hoạt động sản xuất kinh doanh của toàn Công
Đào tạo
nghiệp
về hoạt
động
đấu thầu.
Quy
hoạch:
Xácvụ
định
khối
lượng
tácquy
kế định
toán của
đế xây
ty, trên c.
cơ sở
tuân
các quy
định
của
pháp
luậtcông
và các
Tậpdựng

đoàn.bộ máy kế
Ban
vănthủ
thư:
toán thích hợp của Phòng Tài chính Công ty.
dẫn
vị thực
cácmở
quyrộng,
định về
công
vănthấm
thư, định
Lập
cáclỷ
dự các
án, đơn
phương
án hiện
đầu đúng
tư mới,
trình
cáctáccấp
c. BanHướng
pháp
Đảmdõi
bảotiến
kịp độ
thời
phíđánh

phụcgiá
vụhiệu
hoạtquả
động
kinh
và phê duyệt, theo
dựkinh
án và
đầusản
tư xuất
của dự
án.doanh.
bảo mật.
Hạch
ghi
sổ
in,
trữtư.
chứng
từ, sổ
dẫnhợp

Thẩm
định
tínhchép
pháp
lý sách,
của
ánlưu
đầu

Kiểm toán,
tra, giám
sát toàn
bộdự
tính
pháp
lý về đầu
tư,sách
muatheo
sắmhướng
và các
Quy
định
của
Tập
đoàn.
đồng kinh tế phát sinh chấp hành đúng các quy định của pháp luật.
Đào tạo, hướng dẫn nghiệp vụ cũng như các quy định mới cho các đơn vị.
Thẩm họp,
định phân
tính pháp
lýhạch
của toán
thiết doanh
kế kỹ thuật
và tổng
Tổng
tích,
thu, thầu
công

nợdự
cáctoán.
Dịch vụ
của Công
Đào tạo nghiệp
vụ
về đấu
thầu, quản
lý đấu
cho
các
CNVT
Tỉnh/TP
ty.
nhận
vănsắm.
bản, công
TRƯỞNG
văn đến các đơn vị.
khi đuợc phânChuyến
cấp đầu
tư tính
mua
Thẩm
định
pháp lý, điều kiện năng lực của nhà thầu.
PHÒNG
Nguyễn
--Phòng
lỷ

bàn-toán
Trung
quản
Tỉnh.
26 đúng theo
23 quy định
24
25
Nguyễn Tiến
Tiến Đạt
Đạt
Phòng
quản
lý địa
lý cáo
Tỉnh.
Tổng
họp,quản
thanh
quyết
hóatâm
đơn,
báolý
Thuế
4.5.


Ban ứng dụng

Ban


tin học

Intranet

Ban Điều hành
xâv dựng

Báo cáo thử việc
Ban Xây dựng cơ
bản

vụ
trong
điều
công
hành
tácsản
thầu
xuất
vàkinh
chỉ định
doanh
thầu
củaxây
Công
lắp ty.
và tố chức thi công.
hoạch,
b. Ban Quy

Xây dựng
cơ xây
bản: dựng đầu bài, tố chức triển khai các ứng dụng CNTT
mới cho mọi hoạt động của Công ty.
>
Tố
thâm
sơ với
xâycác
dưng
dân
Theo
dõi,dinh
phốihòhọp
đơn
vị dung.
khác trong việc phát triển ứng
dụng.
Thâm định thiết kế kỹ thuật & dự toán và hoàn công quyết toán các công
4.7.1.
Nhiệm
vụ của phòng :
trình xây
dựng
dânCông
dụng
4.7. Phòng
nghệ thông tin (IT)
4.7.3. Đôn
Mô đốc

hình
tổ Tỉnh
chức
Quản
lý các
thống
nhất
toàn
ty về tài nguyên, cấu hình của các
hoàntrên
công
các Công
công trình.
hệ thống mạng Intranet phục vụ điều hành, sản xuất kinh doanh.
>
Tồ đầu thầu.
Quản lý thống nhất trên toàn Công ty về các ứng dụng CNTT phục vụ
Lập các
hồ sơcác
thầu,
chỉ TRƯỞNG
định
thầuPHÒNG
vàtrợ,
đánh
hồ sơ thầu, chỉ định thầu của
công tác điều hành,
SXKH;
hệ thống
CNTT

hồ
bángiáhàng..,
các công trình dân dụng;
Quy hoạch các ứng dụng CNTT, xây dựng kế hoạch thúc đấy việc
Kiểm tra, trình ký các hợp đồng xây dựng dân dụng;
ứng dụng CNTT trong toàn bộ hoạt động điều hành, sản xuất kinh doanh của
Theo dõi các họp đồng xây dựng dân dụng;
Viettel Telecom
Huớng
dẫn,chính
kiếm sách
tra các
vị mối
về thủ
tục,lýquy
lựa chọn
thầu
Xây Xây
dựng
và đơn
là đầu
quản
an trình
toàn thông
tin, nhà
an ninh
4.8.
Phòng
dựng
dân

dụng.
thựcmật
hiệnmạng
các dự
ántính
đầu trong
tư công
trình
xâyty.
dựng dân dụng.
bảo
máy
toàn
Công
Thẩm định kế hoạch đấu thầu, kết quả lựa chọn nhà thầu thực hiện các dự
trình
dân
dụng
gồm:
hàng,
phòng
hợp
với
Tậpdân
đoàn
vềCửa
quản
lý ngành
CNTT
án đầu *tưCông

côngPhối
trình
xây
dựng
dụng
của các
đơnvăn
vị dọc
thực
hiện.trụ sỏ’ làm việc của Chi
nhánh, Huyện
Tổng
số liệu,cứu,
báo phát
cáo hoạt
chọn nhà
thầu vụ
củamới.
Phòng thực hiện
Tham họp
gia nghiên
triển động
và thửlựa
nghiệm
các dịch
theo từng năm.
4.8.1. Nhiệm vụ của phòng:
Tham lý,
Quản
gialưu

cáctrữ
công
hồtác
sơ,đào
tài liệu
tạo chuyên
đấu thầu
môn
củađối
cácvới
dựnhững
án đầulĩnh
tư công
vực cótrình xây
dựng do Phòng thực hiện.
Lập kế hoạch xây dụng các Công trình dân dụng theo tháng, quý, năm.
liên quan.
Quản lý, điều hành việc xây dụng mới các công trình dân dụng;
4.7.2. Quản
Nhiệm
của
cácviệc
ban:sửa chữa, nâng cấp các công trình dân dụng;
lý,vụ
điều
hành
a. BanPhổi
Intranet
hợp kiểm tra giám sát các công trình đang thực hiện.
4.8.3. Mô hình

Quản lý hạ tầng mạng Intranet của Công ty.
4.8.2. Phối
Nhiệm
hợp vụ
với của
Tập các
đoàn TRƯỞNG
& các PHÒNG
đơn vị trong Công ty triển khai các
chính sách
quản

Intranet
tại
đơn
vị.
ban:
Quy hoạch mạng Intranet, xây dựng các chính sách về IT, về an toàn
a. Ban Điều hành xây dựng:
thông tin, triến khai áp dụng trên toàn mạng của Công ty.
Kiểmkếtra,
hướng dẫn
việccácsửCông
dụng,trình
khaidân
thác mạng Intranet
tại các đơn
dụng
Nguyễn Tiến ĐạtLập
- Phònghoạch

quản lýxây
địa bànTrung tâm quản
lý Tỉnh. dụng theo29
27tháng, quý, năm.
28


Nguyễn Tiến Đạt - Phòng quản lý địa bàn- Trung tâm quản lý Tỉnh.

30


4.9.1. Nhiệm vụ của phòng
4.9. Phòng Quảng cáo, Truyền thông:
Thực hiện quảng cáo - truyền thông các sản phấm dịch vụ của công ty, hình
ảnh của Viettel trên toàn quốc.
Tổ chức các sự kiện và truyền thông quảng bá hình ảnh Công ty
Thực hiện các dự án các chương trình xã hội, tham gia tố chức các hoạt động
cộng đồng và thực hiện công tác truyền thông cho các hoạt động này.
Nghiên cứu xu hướng quảng cáo - truyền thông trên thị trường viễn thông, tại
Việt Nam và trên thế giới
Hàng tháng hướng dẫn, hỗ trợ, giám sát hoạt động quảng cáo - truyền thông
tại các chi nhánh Viette tại các tỉnh /tp.
Thực hiện công tác truyền thông nội bộ trong công ty thông qua Nội san và
các sự kiện, tọa đàm nội bộ.
4.9.2. Nhiệm vụ từng ban
a. Ban Ke hoạch:
Nghiên cứu: Nghiên cứu các hoạt động quảng cáo của đối thủ, các loại hình
quảng cáo và xu thế chung trên thị trường và thế giới.
Xây dựng kế hoạch quảng cáo: Dựa vào các yêu cầu từ Công ty và các

phòng,
ban liên quan, xây dựng kế hoạch quảng cáo cho từng thời kỳ, từng dịch vụ đảm bảo chủ
động về mặt thòi gian và kinh phí thực hiện.
Sáng tạo ý tưởng và tô chức sản xuất: Đưa ra các ý tưởng quảng cáo sáng tạo,
tố chức thiết kế các ấn phấm, sản xuất các phim quảng cáo, giám sát quá trình thực hiện đế
đảm bảo chất lượng sản phấm tốt nhất.
Hướng dẫn: Hướng dẫn các CNVT tố chức quảng cáo tại tỉnh về nội dung,
phương tiện để đảm bảo nhất quán và hiệu quả;
Báo cáo đánh giá: Hàng tháng có báo cáo đánh giá hiệu quả quảng cáo của
các chương trình quảng cáo đã thực hiện. Kiểm soát được tính hiệu quả trên các phương
tiện
huyền thông.
b. Ban Quảng cáo:
Nghiên cứu: Nghiên cứu các phương tiện quảng cáo mới, đưa ra đề xuất.
Lập lịch quảng cáo: Lập lịch biếu xuất hiện các sản phấm quảng cáo hên các
phương tiện thông tin đại chúng
Nguyễn Tiến Đạt - Phòng quản lý địa bàn- Trung tâm quản lý Tỉnh.

31


Ban Truyền
thông

Lựa chọn đối tác: Phối họp phòng ban liên quan tố chức lựa chọn đối tác,

Ban Dự án
mua
xã hội


Ban
Ke hoạch

chỗ quảng cáo và giám sát

Ban Quảng
thựccáo
hiện.

Ban

Thiết kế

Ban Tổ chức
sự kiện

Báo cáo đánh giá: Sau mỗi chương trình, báo cáo đánh giá kết quả chương
trình quảng cáo thực hiện và đánh giá chất lượng công việc của đối tác để đưa ra các đề
xuất.
tố chức khác.
c. Ban Tổ chức sự kiện:
Cung cấp thông tin & phối họp tố chức sản xuất nội dung truyền thông trên
Tìm kiếm ý tưởng: Tìm kiếm ý tưởng tổ chức sự kiện đảm bảo được yêu
các
cầu.
kênh được giao.
Xây dựng
dựng kế
kế hoạch
hoạch truyền

và Tổ chức
sự kiện
bá hìnhtrình
ảnh công
Bao
Xây
thôngcác
và thực
hiệnquảng
các chương
truyềnty.thông
gồm:
tham
gia
các
triển
lãm,
tổ
chức
họp
báo,
các
giải
thưởng,
các
lễ
kỉ
niệm,
events
giới

cho dịch vụ/sản phẩm/sự kiện.
thiệu dịch vụ, sản phẩm, events thương hiệu.. .V..V...
Theo dõi, đánh giá hiệu quả các chương trình truyền thông của Viettel và đối
Lựa chọn đối tác: Lựa chọn đối tác thực hiện tố chức sự kiện trong trường
thủ, báo cáo BGĐ Công ty.
họp
Phối họp cùng các bộ phận, đơn vị khác xử lý khủng hoảng thông tin.
phải thuê ngoài.
Theo
dõi đánh
& Xửgiá:
lý khiếu
nại khách
hàng
chí.giá kết quả đạt được của
Báo cáo
Sau mỗi
sự kiện,
báotrên
cáobáo
đánh
sự
Hướng dẫn, đôn đốc việc thực hiện kế hoạch truyền thông đối với các
kiện,
kết
quả
thực
hiện công việc của đối tác.
CNVT
d. Ban

tỉnh, thành
phố.Dự án Xã hội:
Xây
và trì
thực
kế hoạch
Tiếp dựng
tục duy
tốthiện
các hoạt
độngNội
hiệnsan
tạihàng
đangtháng.
thực hiện.
Xây
kế hoạch
thôngcác
quadựhội
Tìm dựng
kiếm chiến
và đề lược
xuất và
cácthực
dự hiện
án mang
tính truyền
xã hội:thông
thực hiện
ánthảo,

này
nói
chuyện
chuyên
đề

sự
kiện
nội
bộ
Viettel
Telecom.
nhằm mục đích đem lại lợi ích cho cộng đồng, qua đó nâng cao hình ảnh thương hiệu của
Viettel.

Theo dõi, quản trị, cập nhật thông tin thường xuyên lên website của Viettel

Tài trợ, tiếp nhận và xử lý, chủ trì tố chức thực hiện các chương trình tài trợ
Telecom.
của các tổ chức, đối tác.
Đe
triển
khai
làmtháng
phim có
truyền
nội giá
bộ. tiến độ thực hiện các dự
Báoxuất
cáo và

đánh
giá:
Hàng
báo thông
cáo đánh
án
xã hội, kết quả đạt được, đề xuất.
e. Ban Thiết kế:
TRƯỞNG

Thiết kế các sản phấm quảng cáo. Trang trí chương trình sự kiện, quảng bá
PHÒNG
thương hiệu, các bộ sản phấm đồ họa thống nhất chung hình ảnh cho toàn công ty
Giám sát, thi công các sản phẩm quảng cáo. Kiểm tra, giám sát quá trình thi
công của đối tác, đảm bảo sản phẩm hoàn chỉnh như yêu cầu của market thiết kế.
Thử nghiệm các chất liệu, hình thức thế hiện mới. Nghiên cứu và thử
nghiệm
các chất liệu mới, các xu hướng thể hiện mới để nâng cao chất lượng của các sản phẩm
quảng cáo.
g. Ban Truyền thông:

32


Ban kiếm soát
Kỉnh doanh

Ban Kiểm soát Kỹ
thuật
hành và tố chức thực hiện các

qui trình, qui định, quy chế và chính sách do Công ty và
Tập
đoàn ban hành trong hoạt động quản lý, điều hành SXKD của các Phòng/Ban/TT thuộc
công ty và các CNVT tỉnh/Tp.
Thực hiện thanh tra, kiểm tra, giám sát thường xuyên và đột xuất việc ban
Tiếpthực
nhận,
điều
minh,
quyết
nại,chính
tố cáosách
của do
khách
hàng
sử
hành và tố chức
hiện
cáctra,
quixác
trình,
quigiải
định,
quykhiếu
chế và
Công
ty và
Tập
dụng dịch vụ và phòng chống thất thoát cuớc viễn thông.
đoàn ban hành trong hoạt động quản lý, điều hành công tác đảm bảo kỹ thuật phục vụ

hiện thanh tra,
kiểm
tra,tygiám
sátCNVT
toàn diện
đối với các CNVT Tỉnh/Tp
SXKD của cácThực
Phòng/Ban/TT
thuộc
công
và các
tỉnh/Tp.
về các hoạt động kỹ thuật trên toàn mạng.
Tổng họp, phân tích, đánh giá các lỗi vi phạm xảy ra trong quá trình tố chức
Tổng công
hợp, tác
phân
tích,
đánh
giá các
lồi vi
trong
quá
trìnhđốc
tổ công
chức
quản lý, điều hành
đảm
bảo
kỹ thuật

phục
vụphạm
SXKDxảy
báoracáo
Ban
giám
quản
lý,
điều
hành
SXKD

đảm
bảo
kỹ
thuật
phục
vụ
SXKD
báo
cáo
Ban
giám
đốc
ty xử lý và tổ chức rút kinh nghiệm trên toàn quốc.
công ty xử lý và tố chức rút kinh nghiệm trên toàn quốc.
Kịp thời đề xuất giải pháp khắc phục, ngăn chặn các lỗi vi phạm trong công
Kịp
thờiphục
đề xuất

giải pháp
khắc
lỗitra,
vi phạm
trong
tác đảm bảo kỹ
thuật
vụ SXKD
phát
hiệnphục,
trongngăn
quá chặn
trình các
thanh
kiếm tra
vóihoạt
các
động
SXKD

đảm
bảo
kỹ
thuật
phục
vụ
SXKD
phát
hiện
trong

quá
trình
thanh
tra,
kiếm
cơ quan chức năng thuộc Tập đoàn, Công ty.
tra với các cơ quan chức năng thuộc Tập đoàn, Công ty.

4.10.3 Thường
Mô hìnhxuyên học tập, cập nhật thông tin và nắm chắc các quy định, quy
trình, định mức tiêu chuẩn về công tác quản lý, khai thác kỹ thuật, tối ưu nâng cao chất
TRƯỞNG
PHÒNG
lượng mạng lưới, phát triển hạ tầng mạng
ngoại
vi, các quy trình quy định và nghiệp vụ về
XSKD.
Chỉ đạo nghiệp vụ, hướng dẫn phòng Kiếm soát nội bộ các CNVT tỉnh, tp
hoạt động.
Thực hiện chế độ báo cáo các công việc chuyên môn cho Ban giám đốc
Công ty; Phòng Thanh tra Tập đoàn theo quy định.
4.10.2 Nhiệm vụ từng ban
a. Ban Kiếm soát công tác Kinh doanh:
Thực hiện thanh tra, kiểm tra, giám sát thường xuyên và đột xuất việc ban
hành và tố chức thực hiện các qui trình, qui định, quy chế và chính sách do Công ty và
Tập
đoàn ban hành trong hoạt động quản lý, điều hành SXKD của các Phòng/Ban/TT thuộc
công ty và các CNVT tỉnh/Tp.
Tổng hợp, phân tích, đánh giá các lỗi vi phạm xảy ra trong quá trình tổ
chức quản lý, điều hành SXKD báo cáo Ban giám đốc công ty xử lý và tố chức rút

kinh nghiệm trên toàn quốc.
Kịp thời đề xuất giải pháp khắc phục, ngăn chặn các lỗi vi phạm trong hoạt
động SXKD phát hiện trong quá trình thanh tra, kiếm tra với các cơ quan chức năng thuộc
Tập doàn, Công ty.
4.10. Phòng kiếm soát nội bộ
tra, giám sát thường xuyên và đột xuất việc ban
b. BanThực
Kiếmhiện
soátthanh
công tra,
tác kiểm
Kỹ thuật:
4.10.1.
Nhiệm
vụquản
củalý
phòng
Nguyễn
Nguyễn Tiến
Tiến Đạt
Đạt -- Phòng
Phòng quản
lý địa
địa bànbàn- Trung
Trung tâm
tâm quản
quản lý
lý Tỉnh.
Tỉnh. 34
33

35


PGĐ PHỤ TRÁCH CUỚC

PGĐ QUẢN LÝ TỈNH

II. TRUNG TÂM QUẢN LÝ TỈNH
1. Quá trình hình thành và
phát
triển.
GIÁM
ĐÓC
TRUNG

Theo Quyết định số 213 /QĐ-VTQĐ-TCNL
ngày 25 tháng 01 năm 2010 của
TÂM
Tống giám đốc Tập đoàn Viễn thông Quân đội, đối tên Trung tâm Quản lý địa bàn
thành Trung tâm Quản lý tỉnh, là đơn vị đầu mối trực thuộc Công ty Viễn thông
Viettel và chịu sự lãnh đạo, chỉ huy trực tiếp của Đảng ủy, Ban Giám đốc Công ty.
2. Cơ cấu tố chức của Trung tâm Quản lý tỉnh.
Mô hình tổ chức
của Trung
tâm Quản
lý tỉnh bao gồm
:
PHÒNG
PHÒNG
PHÒNG

PHÒNG
TCLĐ

KẺ
Trung

Ban Giám đốc
tâm
TOÁN
phụ trách Cước, và Phó Giám đốc
quản lý

PHÒNG
PHÒNG
ĐẢM BẢO
KẾ
HOẠCH
NGHIỆP
ĐIỀU
gồm : Giám đốc Trung tâm, Phó Giám đốc
TÔNG HỔP
VỤ
HÀNH
tỉnh.
TỈNH

Phần Quản lý Nhân viên Địa bàn

Khối phòng ban Công ty gồm các phòng ban chứcPhần
năngQuản

: lý Tỉnh

+ Phòng Tố chức Lao động
+ Phòng Ke hoạch - Tổng họp
+ Phòng Quản lý địa bàn
+

Phòng

Ke

toán

+ Phòng Quản lý nợ đọng
+
+

Phòng
Phòng

Nghiệp
Điều

hành

vụ
tỉnh

+ Phòng Đảm bảo


Nguyễn Tiến Đạt - Phòng quản lý địa bàn- Trung tâm quản lý Tỉnh.

36
37


3. Nhiệm vụ của Trung tâm
3.1. Nhiệm vụ của Trung tâm:
3.1.1. Phần Quản lý Nhân viên địa bàn
Xây dựng đội ngũ NVĐB, NVĐB nợ đọng đủ số lượng theo đúng định
biên các tỉnh đã tự xây dựng theo guideline của TTQLĐB hướng dẫn (25.000 NVĐB,
3.500 NVĐBNĐ)
Chuẩn hóa lực lượng, kiểm soát chất lượng NVĐB đảm bảo mồi xã có tối
thiểu 01 NVĐB có uy tín tại địa phương - biết làm ăn - thạo nghiệp vụ bán hàng, chăm
sóc khách hàng, thu cước đế tiến tới có thể thực hiện thêm các dịch vụ khác phù hợp
(MobiBanking; 3G ...):
Bán hàng: Bán các dịch vụ sản phẩm của Viettel phù hợp với cách
bán trực tiếp hoặc bán cho các khách hàng chưa có nhu cầu sử dụng cần phải giới
thiệu, truyền thông, tư vấn;
Chủ động chăm sóc khách hàng: trả thù lao cho NVĐB theo doanh thu
cước phát sinh của khách hàng trên địa bàn được giao quản lý
Thu cước: Thu cước phát sinh và thu cước nợ đọng, đặc biệt số lượng
nợ đọng đang còn tồn.
Trục tiếp hỗ trợ, làm mẫu, đào tạo, hướng dẫn nhân rộng ở các cấp theo
ngành dọc tù’ Chi nhánh, Huyện, NVĐB: Triến khai xây dựng lực lượng, điều hành tổ
chức thực hiện hiện vụ, kiểm tra, giám sát, đánh giá cho các chi nhánh, các huyện.
Điều hành, Kiểm tra, Giám sát: Chỉ đạo, điều hành, kiểm tra, giám sát và
tiếp nhận và xử lý các ý kiến phản hồi của Phòng QLĐB các Chi nhánh, và vượt cấp từ
các Cửa hàng, NVHTĐB, NVĐB trên toàn quốc;
Đánh giá hiệu quả: Từng NVĐB, Cửa hàng huyện, Tỉnh

Thanh toán thù lao: bán hàng - chăm sóc khách hàng - thu cước cho đội
ngũ NVĐB, NVĐB nợ đọng theo đúng qui chế
Công tác kế toán: Đôn đốc công tác thu - nộp, kiếm soát dòng tiền, kiểm
soát hoá đơn cho hoạt động thu cước.
Xây dựng hệ thống các công cụ quản lý, văn bản, hướng dẫn, qui trình, cơ
chế, chính sách cho kênh NVĐB, NVĐBNĐ.
3.1.2. Phần Quản lý Tỉnh
a. về quản lý công tác kỹ thuật:
Nguyễn Tiến Đạt - Phòng Quản lỷ địa bàn - Trung tâm Quản lý Tỉnh

38


×