Tải bản đầy đủ (.pdf) (33 trang)

Khảo sát thiết kế đường ống cấp nước

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (495.11 KB, 33 trang )

Xây dựng và nâng cấp cải tạo các công trình cấp nước tập trung trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận

MỤC LỤC
CHƯƠNG I: TỔNG QUAN................................................................................................. 3
1.1 GIỚI THIỆU CHUNG VÀ ĐIỀU CHỈNH DỰ ÁN. ...... Error! Bookmark not defined.

1.1.1 Nguyên nhân điều chỉnh dự án........................... Error! Bookmark not defined.
1.1.2 Căn cứ pháp lý và sự cần thiết điều chỉnh dự án. Error! Bookmark not defined.
1.2 NỘI DUNG ĐIỀU CHỈNH. ............................................ Error! Bookmark not defined.

1.2.1 Tên dự án và hạng mục điều chỉnh. ................... Error! Bookmark not defined.
1.2.2 Địa điểm xây dựng và diện tích sử dụng đất. ..... Error! Bookmark not defined.
1.2.3 Cấp quyết định đầu tư: ....................................... Error! Bookmark not defined.
1.2.4 Chủ đầu tư: ........................................................ Error! Bookmark not defined.
1.2.5 Tư vấn khảo sát và lập hồ sơ điều chỉnh: ........... Error! Bookmark not defined.
1.2.6 Hình thức đầu tư: ............................................... Error! Bookmark not defined.
1.2.7 Nhiệm vụ đập dâng và kênh khu tưới Tân Mỹ. .. Error! Bookmark not defined.
1.2.8 Cấp công trình và tần suất thiết kế (theo QCVN 04-05/2012).Error! Bookmark not defined.
1.2.9 Quy mô, thông số và giải pháp kỹ thuật chủ yếu.Error! Bookmark not defined.
1.2.10 Khối lượng chủ yếu.......................................... Error! Bookmark not defined.
1.2.11 Tổng mức đầu tư điều chỉnh phần đập dâng và hệ thống kênh khu tưới Tân Mỹ
và nguồn vốn đầu tư.................................................... Error! Bookmark not defined.
1.2.12 Các thông số kỹ thuật điều chỉnh. .................... Error! Bookmark not defined.
CHƯƠNG II. NỘI DUNG NHIỆM VỤ KHẢO SÁT XÂY DỰNG. ................................. 4
2.1 MỤC ĐÍCH KHẢO SÁT XÂY DỰNG. ..................................................................... 4

2.1.1 Mục đích Khảo sát địa hình: ............................................................................... 4
2.1.2 Mục đích Khảo sát địa chất. ................................................................................ 4
2.2 PHẠM VI KHẢO SÁT XÂY DỰNG. ....................................................................... 4

2.2.1 Khảo sát địa hình. ............................................................................................... 4


2.2.2 Khảo sát địa chất. ................................................................................................ 4
2.3 TIÊU CHUẨN KHẢO SÁT XÂY DỰNG ĐƯỢC ÁP DỤNG. .................................. 5

2.3.1 Các tiêu chuẩn khảo sát địa hình. ........................................................................ 5
2.3.2 Các tiêu chuẩn khảo sát địa chất. ........................................................................ 5
2.4 KHỐI LƯỢNG CÔNG TÁC KHẢO SÁT XÂY DỰNG VÀ DỰ TOÁN CHI PHÍ
KHẢO SÁT XÂY DỰNG. ................................................................................................ 6

2.4.1 Khối lượng công tác khảo sát địa hình. ............................................................... 6
2.4.2 Khối lượng công tác khảo sát địa chất. ............................................................... 9
2.4.3 Dự toán chi phí khảo sát xây dựng. .................... Error! Bookmark not defined.
Nhiệm vụ khảo sát thiết kế

Trang 1


Xây dựng và nâng cấp cải tạo các công trình cấp nước tập trung trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận

2.5 THỜI GIAN THỰC HIỆN KHẢO SÁT XÂY DỰNG. . Error! Bookmark not defined.
CHƯƠNG III: NỘI DUNG NHIỆM VỤ THIẾT KẾ ...................................................... 14
3.1 CÁC CĂN CỨ ĐỂ LẬP NHIỆM VỤ THIẾT KẾ XÂY DỰNG. ............................ 14
3.2 MỤC TIÊU XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH................................................................ 14
3.3 ĐỊA ĐIỂM XÂY DỰNG. .......................................................................................... 15
3.4 QUY MÔ XÂY DỰNG CỦA CÔNG TRÌNH. ......................................................... 15

3.4.1 Tóm tắt quy mô kênh khu tưới Tân Mỹ đã thực hiện.Error! Bookmark not defined.
3.4.2 Quy mô kênh khu tưới Tân Mỹ điều chỉnh. ....... Error! Bookmark not defined.
3.5 CÁC TIÊU CHUẨN, QUY CHUẨN ÁP DỤNG. .................................................... 15
3.6 GIẢI PHÁP CÔNG TRÌNH. .................................................................................... 20
3.7 TÍNH TOÁN KHÍ TƯỢNG, THỦY VĂN CÔNG TRÌNH. .................................... 27

3.8 TÍNH TOÁN THỦY NÔNG, THỦY LỰC. ............................................................. 27
3.9 THIẾT KẾ THỦY CÔNG. ....................................................................................... 28

3.9.1 Về các kênh....................................................................................................... 28
3.9.2. Các công trình trên đường quản lý, tuyến kênh................................................ 29
3.10 LẬP HỒ SƠ THIẾT KẾ CÔNG TRÌNH (CHUYÊN NGÀNH THỦY CÔNG). .. 29
3.11 THIẾT KẾ TỔ CHỨC THI CÔNG. ...................................................................... 30
3.12 LẬP DỰ TOÁN XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH. ...................................................... 30
3.13 LẬP QUY TRÌNH VÀ VẬN HÀNH HỆ THỐNG KÊNH. ................................... 30
3.14 CHI PHÍ LẬP THIẾT KẾ BẢN VẼ THI CÔNG – TỔNG DỰ TOÁN. ............... 30
3.15 TIẾN ĐỘ LẬP THIẾT KẾ BẢN VẼ THI CÔNG – TỔNG DỰ TOÁN. .............. 31
3.16 TỔNG KINH PHÍ KHẢO SÁT, LẬP THIẾT KẾ BẢN VẼ THI CÔNG . .......... 31
CHƯƠNG IV: KẾ HOẠCH VÀ TIẾN ĐỘ THỰC HIỆN .............................................. 33
4.1 KẾ HOẠCH THỰC HIỆN........................................................................................... 33
4.2 TIẾN ĐỘ THỰC HIỆN................................................................................................ 33

Nhiệm vụ khảo sát thiết kế

Trang 2


Xây dựng và nâng cấp cải tạo các công trình cấp nước tập trung trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận

CHƯƠNG I: GIỚI THIỆU CHUNG
Ninh Thuận là tỉnh nằm ở cực Nam Trung Bộ, bao gồm 06 huyện và 01 thành
phố. Dân số toàn tỉnh tính đến năm 2014 là 590.360 người (nông thôn là 442.858
người), diện tích tự nhiên toàn tỉnh là 3.402,07km2 chủ yếu là diện tích đồi núi,
diện tích nông nghiệp chiếm khoảng 11,45% (gần 40.000 ha) diện tích tự nhiên
toàn tỉnh. Nông nghiệp và thuỷ sản là ngành sản xuất chính chiếm 38,5% GDP của
tỉnh, tốc độ tăng trưởng GDP cả nước đạt 12,4%. Hiện tại Ninh Thuận vẫn là 1

tỉnh còn gặp nhiều khó khăn về kinh tế, toàn tỉnh có 28 xã miền núi và 21 xã đặc
biệt khó khăn (chiếm gần 35% số xã trong tỉnh), là tỉnh có số đồng bào dân tộc
chiếm khoảng 23% dân số, tỷ lệ hộ nghèo theo tiêu chuẩn mới chiếm 13,58% và
các hộ cận nghèo chiếm 7,36%. Ninh Thuận là tỉnh có khí hậu khô hạn nhất trong
toàn quốc, lượng mưa trung bình năm là 760mm, nhiệt độ trung bình là 27oC vì
vậy trong những năm qua được sự quan tâm hỗ trợ của Trung Ương tỉnh Ninh
Thuận đã đạt được một số kết quả khả quan như xây dựng được nhiều công trình
thuỷ lợi đặc biệt là các hồ chứa nhằm trữ nước phục vụ cho sản xuất, sinh hoạt và
chăn nuôi. Riêng trong chương trình mục tiêu Quốc gia nước sạch và vệ sinh môi
trường nông thôn, tỷ lệ dân nông thôn sử dụng nước sạch trong sinh hoạt dự kiến
đến hết năm 2015 đạt 87%, trong đó tỷ lệ dân nông thôn được cấp nước sạch theo
tiêu chuẩn đạt khoảng 55%.
Việc thực hiện chương trình mục tiêu Quốc gia về nước sạch và VSMT nông
thôn tại tỉnh Ninh Thuận tuy có nhiều thuận lợi và gặt hái được nhiều thành tích
nhưng cũng gặp không ít khó khăn và thách thức đó là: Điều kiện tự nhiên và khí
hậu khắc nghiệt nguồn nước cạn kiệt do biến đổi khí hậu, nguồn lực của địa
phương còn hạn chế, người dân nông thôn là đồng bào dân tộc thiểu số còn chiếm
tỷ lệ cao hơn nữa lại nằm ở vùng sâu vùng xa nên công tác tuyên truyền vận động,
công tác xây dựng các công trình nước tập trung còn gặp nhiều khó khăn.
Các công trình xây dựng trước đây đã có hiện tượng xuống cấp cần phải tu
sửa, các nguồn nước đã sử dụng trước đây cần phải thay đổi do cạn kiệt, các hệ
thống phải được đấu nối để hỗ trợ nhau trong quá trình vận hành.
Để nhằm đạt mục tiêu đến năm 2020 có 95% người dân nông thôn được cấp
nước hợp vệ sinh thì cần phải đầu tư xây dựng một số công trình cấp nước sinh
hoạt tập trung và nâng cấp sửa chữa, mở rộng các công trình đã làm là thật sự cần
thiết và mang tính cấp bách.

Nhiệm vụ khảo sát thiết kế

Trang 3



Xây dựng và nâng cấp cải tạo các công trình cấp nước tập trung trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận

CHƯƠNG II. NỘI DUNG NHIỆM VỤ KHẢO SÁT XÂY DỰNG.
2.1 MỤC ĐÍCH KHẢO SÁT XÂY DỰNG.
2.1.1 Mục đích Khảo sát địa hình:
Xác định và đo đạc chính xác bình đồ vị trí các công trình, trắc dọc công trình
xây dựng. Bình đồ thể hiện đầy đủ những tương quan giữa địa hình và địa mạo, địa
hình và địa vật, phải thể hiện những chỉ số phi địa hình như: nhà dân, địa danh, tên
vật kiến trúc, tên đường giao thông, lô thửa đất sản xuất… nhằm phục vụ:
- Thiết kế các hạng mục công trình, bố trí hợp lý các công trình lấy nước cũng
như xử lý nước …vv
- Xác định cao độ, tọa độ hố khoan, đào khảo sát địa chất,…
- Phục vụ lập Dự án đầu tư xây dựng, xác định biện pháp công trình hợp lý,
xác định khối lượng xây dựng các hạng mục công trình.
2.1.2 Mục đích Khảo sát địa chất.
Khảo sát địa chất phục vụ giai đoạn lập dự án đầu tư xây dựng công trình
phải thỏa mãn các yêu cầu sau đây:
- Khoan, đào khảo sát và thí nghiệm hiện trường , lấy mẫu thí nghiệm phân
tích trong phòng nhằm xác định đầy đủ và chi tiết điều kiện địa chất công trình tại
tuyến công trình được chọn để làm cơ sở cho việc bố trí công trình.
- Xác định đầy đủ, chính xác các thông số địa kỹ thuật để phục vụ cho việc
lập thiết kế cơ sở công trình;
- Dự báo hiện tượng địa chất có thể xảy ra khi xây dựng và vận hành công
trình.
- Đề xuất các giải pháp kỹ thuật cho thiết kế và thi công công trình (liên quan
đến điều kiện địa chất công trình)
- Xác định cấp đất đá đào móng các công trình.
2.2 PHẠM VI KHẢO SÁT XÂY DỰNG.

2.2.1 Khảo sát địa hình.
- Đo bình đồ vị trí các công trình xây dựng mới và các công trình đã xây
dựng.
- Đo cắt dọc các tuyến đường ống cấp nước để phục vụ lập dự án đầu tư xây
dựng.
2.2.2 Khảo sát địa chất.

Nhiệm vụ khảo sát thiết kế

Trang 4


Xây dựng và nâng cấp cải tạo các công trình cấp nước tập trung trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận

- Đối với các tuyến đường ống chỉ cần hố đào địa chất để đánh giá địa tầng và
phân loại cấp đất đá.
- Một số công trình lấy nước và xử lý nước cần phải khoan địa chất một số hố
tại các vị trí dự kiến xây dựng.
2.3 TIÊU CHUẨN KHẢO SÁT XÂY DỰNG ĐƯỢC ÁP DỤNG.
2.3.1 Các tiêu chuẩn khảo sát địa hình.
No.

Danh mục

Số hiệu

1

Công tác trắc địa trong xây dựng công trình – yêu cầu
chung.


2

Quy phạm đo vẽ bản đồ địa hình tỷ lệ 1:500 đến 1:5000
(phần ngoài trời).

3

Quy phạm đo vẽ bản đồ địa hình tỷ lệ 1:500 đến 1:5000
(phần trong nhà).

96TCN 42–90

4

Công trình thuỷ lợi – Các quy định chủ yếu về đo địa hình,
xác định tim kênh và công trình trên kênh.

TCVN 8223:2009

5

Công trình thủy lợi – Các quy định chủ yếu về lưới khống
chế mặt bằng địa hình.

6

Công trình thủy lợi – Các quy định chủ yếu về lưới khống
chế cao độ địa hình.


TCVN-8225:2009

7

Công trình thủy lợi – Các quy định chủ yếu về khảo sát
mặt cắt và bình đồ địa hình các tỷ lệ từ 1:200 đến 1:5000.

TCVN-8226:2009

8

Thành phần, khối lượng khảo sát địa hình trong các giai
đoạn lập dự án và thiết kế công trình Thủy lợi.

TCVN 8478:2010

9

Và các Quy định liên quan khác.

TCVN 9398:2012
96TCN 43–90

TCVN 8224:2009

2.3.2 Các tiêu chuẩn khảo sát địa chất.
No.

Danh mục


Số hiệu

1

Khảo sát cho xây dựng - Nguyên tắc cơ bản

TCVN 4419:1987

2

Quy trình khoan thăm dò địa chất công trình

22TCN 259:2000

3

Tiêu chuẩn thiết kế nền, nhà và công trình

TCVN 9362:2012

4

Xác định cường độ và hệ số hóa mềm của đá gốc

TCVN 7572-10 :
2006

5

Chỉ dẫn kỹ thuật công tác khảo sát địa chất công trình cho TCVN 9402:2012

xây dựng vùng Karsrt.

6

Đất xây dựng - Phương pháp thí nghiệm hiện trường - Thí TCVN 9351:2012
nghiệm xuyên tiêu chuẩn (SPT).

Nhiệm vụ khảo sát thiết kế

Trang 5


Xây dựng và nâng cấp cải tạo các công trình cấp nước tập trung trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận

7

Đất xây dựng - Phương pháp lấy, bao gói, vận chuyển và TCVN 2863:2012
bảo quản mẫu.

8

Đất xây dựng - Phân loại

9

Đất xây dựng - Các phương pháp xác định thành phần hạt TCVN 4198:1995
trong phòng thí nghiệm

10


Đất xây dựng - Phương pháp xác định khối lượng riêng TCVN 4195:2012
trong phòng thí nghiệm.

11

Đất xây dựng - Phương pháp xác định độ ẩm và độ hút ẩm TCVN 4196:2012
trong phòng thí nghiệm.

12

Đất xây dựng - Phương pháp xác định giới hạn dẻo và giới TCVN 4197:2012
hạn chảy trong phòng thí nghiệm.

13

Đất xây dựng - Phương pháp xác định sức chống cắt trên TCVN 4199:2012
máy cắt phẳng trong phòng thí nghiệm.

14

Đất xây dựng - Phương pháp xác định tính nén lún trong TCVN 4200:2012

TCVN 5747:1993

điều kiện không nở hông trong phòng thí nghiệm.
15

Đất xây dựng - Phương pháp xác định độ chặt tiêu chuẩn TCVN 4201:2012
trong phòng thí nghiệm.


16

Đất xây dựng - Phương pháp xác định khối lượng thể tích TCVN 4202:2012
trong phòng thí nghiệm.

17

Đất xây dựng - Phương pháp chỉnh lý kết quả thí nghiệm TCVN 9153:2012
mẫu đất.

2.4 KHỐI LƯỢNG CÔNG TÁC KHẢO SÁT XÂY DỰNG VÀ DỰ TOÁN
CHI PHÍ KHẢO SÁT XÂY DỰNG.
2.4.1 Khối lượng công tác khảo sát địa hình.
Trên cơ sở các hạng mục công trình cần nâng cấp, cải tạo và xây mới của các
HTCN đã định tiến hành xác định khối lượng khảo sát địa hình trong giai đoạn lập
dự án đầu tư xây dựng theo tiêu chuẩn TCVN 8478:2010 “ Thành phần khối lượng
khảo sát địa hình trong các giai đoạn lập dự án và thiết kế của Bộ nông nghiệp và
PTNT”.
2.4.2 Khối lượng cần khảo sát trong giai đoạn lập dự án đầu tư xây dựng.
Nhiệm vụ khảo sát thiết kế

Trang 6


Xây dựng và nâng cấp cải tạo các công trình cấp nước tập trung trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận

Nội dung, thành phần khối lượng phải thực hiện:
+ Đo bình đồ các vị trí đập dâng, hố thu nước, khu xử lý nước, các bể chứa áp
lực tỷ lệ 1/200, đường đồng mức 0,5m.
+ Đo cắt dọc tuyến đường ống cấp nước.

1) Đo vẽ bình đồ vị trí công trình tỷ lệ 1/200, đường đồng mức 0,5m.
Tiến hành đo bình đồ các vị trí đập dâng, hố thu nước, khu xử lý nước, các bể
chứa áp lực.
2) Đo cắt dọc tuyến ống cấp nước.
Tỷ lệ ngang 1/1000, tỷ lệ đứng 1/100.
Bảng tổng hợp khối lượng chính phục vụ tính toán khối lượng.
TT

Tên hệ thống nước

Khối lượng
Bình
đồ (ha)

C. dài
(m)

Ghi chú

1

HTCN Ma Lâm

2,5

38,0

4 vị trí đo bình đồ

2


HTCN Phương Cựu đến Mỹ Tường

2,5

39,5

3 vị trí đo bình đồ

3

HTCN Phước Bình

2,0

25,0

3 vị trí đo bình đồ

4

Mở rộng HTCN Phước Đại đến Phước
Thành

1,5

13,3

2 vị trí đo bình đồ


5

Nâng cấp mở rộng HTCN Trà Co

0,5

3,5

1 vị trí đo bình đồ

6

Nâng cấp mở rộng HTCN Đá Trắng
xã Phước Thái

1,0

5,0

1 vị trí đo bình đồ

7

Nâng cấp mở rộng HTCN Phước Hà

1,0

6,0

1 vị trí đo bình đồ


8

Nâng cấp mở rộng HTCN Hậu Sanh
Núi Tháp xã Phước Hữu

1,2

5,0

1 vị trí đo bình đồ

9

Đấu nối mở rộng HTCN Phước Trung
và HTCN An Hoà – Thành Sơn

27,0

10 Mở rộng HTCN Phước Trung cấp cho
thôn Suối Le xã Phước Kháng

0,5

10,5

1 vị trí đo bình đồ

11 Nâng cấp mở rộng HTCN Ma Nới


1,0

17,5

2 vị trí đo bình đồ

12 Xây dựng đường ống bổ sung nguồn
nước tự chảy cho HTCN Phước
Nhiệm vụ khảo sát thiết kế

6,5

Trang 7


Xây dựng và nâng cấp cải tạo các công trình cấp nước tập trung trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận

Kháng Lợi Hải
13,7

Tổng cộng

196,8

Khối lượng: Có 12 hệ thống cấp nước với tổng chiều dài đường ống là 196,8km.
3) Thuỷ chuẩn kỹ thuật.
Thuỷ chuẩn kỹ thuật phục vụ đo vẽ mặt cắt dọc các tuyến đường ống với tổng
chiều dài bằng tổng chiều dài đo trắc dọc.
Khối lượng: 196,8km.
4) Cắm mốc phạm vi xây dựng.

Cắm mốc phạm vi xây dựng đập dâng, khu xử lý, hố thu nước, các bể chứa áp
lực. Mỗi vị trí cắm 4 mốc để thuận tiện cho công tác đền bù giải phóng mặt bằng
(Nếu các công trình cũ không cần cắm mốc)
Khối lượng cắm mốc của các HTCN được ghi ở bảng sau.
TT

Tên hệ thống cấp nước

Số vị trí Số
đo b. đồ
mốc

Ghi chú

1

HTCN Ma Lâm

4

16,0

4 vị trí đo mới

2

HTCN Phương Cựu đến Mỹ
Tường

3


4

1 vị trí đo mới

3

HTCN Phước Bình

3

4

1 vị trí đo mới

4

Mở rộng HTCN Phước Đại đến
Phước Thành

2

4

1 vị trí đo mới

5

Mở rộng HTCN Phước Trung cấp
cho thôn Suối Le xã Phước Kháng


1

4

1 vị trí đo mới

6

Nâng cấp mở rộng HTCN Ma Nới

2

8

2 vị trí đo mới

Tổng cộng

40

5) Bảng tổng hợp khối lượng khảo sát địa hình.
STT

Hạng mục công việc

Cấp
ĐH

Đơn

vị

1

Bản đồ trên cạn, tỷ lệ 1/200,
đường đồng mức 0,5m.

III

ha

4

Đo vẽ mặt cắt dọc đường ống

III

100m

1 968,00

8

Cắm mốc phạm vi xây dựng.

III

mốc

40


9

Thủy chuẩn kỹ thuật.

III

km

196,80

Nhiệm vụ khảo sát thiết kế

Khối lượng

Ghi
chú

13,70

Trang 8


Xây dựng và nâng cấp cải tạo các công trình cấp nước tập trung trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận

2.4.2 Khối lượng công tác khảo sát địa chất.
Trên cơ sở tóm tắt quy mô nâng cấp, cải tạo, xây mới các công trình cấp
nước tập trung trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận để tiến hành xác định khối lượng
khảo sát địa chất trong giai đoạn lập dự án đầu tư xây dựng theo TCVN 84772010 “thành phần, khối lượng khảo sát địa chất trong các giai đoạn lập dự án và
thiết kế công trình thuỷ”

2.4.2.1 Các tài liệu cần khảo sát trong giai đoạn lập dự án đầu tư xây dựng.
 Khoan thăm dò ở các vị trí công trình như dập dâng, khu xử lý, hố thu nước,
bể chứa áp lực.
 Đào thăm dò toàn bộ các tuyến đường ống.
1) Khoan máy
Tiến hành khoan máy ở các vị trí như đập dâng, khu xử lý, hố thu nước, bể
chứa áp lực, chiều sâu hố khoan 5m. Thống kê các hố khoan cho các hạng mục
công trình tại các HTCN được thống kê ở bảng sau:
Bảng thống kê khối lượng khoan máy
TT

1

2

3

4

Tên hệ thống
nước

HTCN Ma
Lâm

HTCN
Phương Cựụ
đến Mỹ
Tường


HTCN Phước
Bình

Mở rộng
HTCN Phước
Đại đến

Nhiệm vụ khảo sát thiết kế

No

Vị trí khoan

Số hố
khoan

Chiều
sâu
khoan
(m)

1

Đập dâng

3

5

12


3

2

Khu xử lý

2

5

8

2

3

Hố thu nước

1

5

4

1

4

Bể áp lực


1

5

4

1

1

Khu xử lý

2

5

8

2

2

Khu xử lý

2

5

8


2

3

Bể áp lực

1

5

4

1

1

Đập dâng

3

5

12

3

2

Khu xử lý


2

5

8

2

3

Bể áp lực

1

5

4

1

1

Khu xử lý

2

5

8


2

2

Bể áp lực

1

5

4

1

Khối lượng
Cấp
Cấp
ĐC
ĐC
I-III
IV-VI

Ghi
Chú

Phương
cựu
Mỹ
tường

Mở
rộng
Phước
Đại

Trang 9


Xây dựng và nâng cấp cải tạo các công trình cấp nước tập trung trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận

Phước Thành

5

6

Nâng cấp mở
rộng HTCN
Đá Trắng xã
Phước Thái
Nâng cấp mở
rộng HTCN
Hậu Sanh –
Núi Tháp xã
Phước Hữu

1

Khu xử lý


2

5

8

2

Mở
rộng

1

Khu xử lý

2

5

8

2

Mở
rộng

100m

20m


Cộng
2) Đào thăm dò:

Tiến hành đào thăm dò trên toàn bộ các tuyến đường ống. Với tuyến ống
chính cứ 500m/ hố, chiều sâu hố đào 1,5m, với tuyến ống nhánh cứ 1000m/ hố,
chiều sâu hố đào 1,0m. Khối lượng các hố đào trên các tuyến đường ống của các
HTCN được thống kê ở bảng sau:
Cấp
ĐC

Số hố

Số mét

1 Tuyến ĐO về Phước Tiến

14,0

I-III

28

42,0

2 Tuyến ĐO về Tân Lập 2

21,0

I-III


42

63,0

3 Các tuyến bổ sung, nối mạng

3,0

I-III

3

3,0

21,5

I-III

43

64,5

13,0

I-III

26

39


5,0

I-III

5

5,0

9,5

I-III

19

28,5

2 Tuyến ống chính về thôn Bạc Rây 5,5

I-III

11

16,5

3 Các tuyến ống nhánh

10,0

I-III


10

10,0

1 Tuyến đường ống về Suối Lạnh
Mở rộng HTCN
Phước Đại đến 2 Tuyến ống về thôn Châu Đắc
Phước Thành
3 Các tuyến nhánh

7,8

I-III

16

24

2,5

I-III

5

7,5

3,0

I-III


3

3,0

0,5

I-III

1

1,5

5

Nâng cấp mở rộng 1 Tuyến đường ống nối mạng
HTCN Trà Co xã
2 Các tuyến ống nhánh
Phước Tiến

3,0

I-III

3

3,0

6

Nâng cấp mở rộng 3 Các tuyến ống mở rộng

HTCN Đá Trắng

5,0

I-III

5

5,0

1

2

Tên hệ thống nước

HTCN Ma Lâm

N
o

Khối lượng

C. dài
(km)

TT

Tuyến đường ống


1 Tuyến P. Cựu đi Mỹ Tường
HTCN
Phương
Cựu
đến
Mỹ 2 Tuyến Mỹ Tường đi Vĩnh Hy
Tường
3 Các tuyến ống mở rộng
1 Tuyến ống chính về 5 thôn

3

4

HTCN
Bình

Phước

Nhiệm vụ khảo sát thiết kế

Trang 10


Xây dựng và nâng cấp cải tạo các công trình cấp nước tập trung trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận

xã Phước Thái
7

Nâng cấp mở rộng 1 Tuyến ống đẩy

HTCN Phước Hà
2 Các tuyến ống mở rộng

8

Nâng cấp mở rộng
HTCN Hậu Sanh- 1 Các tuyến ống mở rộng
Núi Tháp

9

Đấu nối mở rộng
Tuyến ống chính Phước Trung
1
HTCN
Phước
An Hoà
Trung và HTCN
2 Tuyến ống nhánh song song
An Hoà Thành
3 Các tuyến ống mở rộng
Sơn

10

Mở rộng HTCN
Tuyến ống Phước Trung về Suối
1
Phước Trung cấp
Le

cho thôn Suối Le
2 Các tuyến ống nhánh
xã Phước Kháng
1 Tuyến ống Ma Nới về Ú Tà Lâm

11

12

Nâng cấp mở rộng
2 Tuyến ống Ma Nới về Tà Nôi
HTCN Ma Nới
3 Các tuyến ống nhánh
Xây dựng đường
ống bổ sung nguồn
nước tự chảy cho 1 Kéo dài tuyến ống nước thô
HTCN
Phước
Kháng Lợi Hải
Tổng cộng

4,0

I-III

8

12,0

2,0


I-III

2

2,0

5,0

I-III

5

5,0

12,0

I-III

24

36,0

10

I-III

2

30,0


5,0

I-III

5

5,0

7,5

I-III

15

22,5

3,0

I-III

3

3,0

6,0

I-III

12


18,0

9,0

I-III

18

27,0

2,5

I-III

3

3,0

6,5

I-III

13

19,5

348

498,5


3) Lấy mẫu thí nghiệm trong phòng
Lấy mẫu trong quá trình khoan, đào khảo sát địa chất:
 Các hố khoan cứ 2m lấy một mẫu theo “22 TCN 259-2000 đối với các lớp
đất dày hơn 2m, thì cứ khoảng 2m lấy một mẫu nguyên dạng đối với đất
dính hoặc không nguyên dạng đối với đất rời”.
Khối lượng: 100m/2m = 50 mẫu
 Các hố đào, mỗi hố lấy 1 mẫu nguyên dạng thí nghiệm 7 chỉ tiêu cơ lý và
xác định cấp đất đá cho công trình đào móng thi công
Khối lượng: 348 mẫu
4) Thí nghiệm hiện trường
- Theo TCVN 9351:2012 Khoảng cách giữa các lần thí nghiệm xuyên tiêu chuẩn
SPT từ 1-:-3m/ lần, trung bình 2,0m/ lần
Nhiệm vụ khảo sát thiết kế

Trang 11


Xây dựng và nâng cấp cải tạo các công trình cấp nước tập trung trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận

- Khối lượng:
100m/2 = 50 lần ( Đất cấp I – III)
20m/2 = 10 lần ( Đất cấp IV-VI)
2.4.2.2 Công tác khoan đào, thí nghiệm.
Vị trí các hố thăm dò sẽ bố trí cụ thể sau khi địa hình kiểm tra độ chính xác
của bản đồ vị trí cũng như vị trí tuyến đường ống được thực hiện và vạch tuyến.
Công tác khoan đào tiến hành sau khi địa hình kiểm tra cao độ chính xác các
bản đồ, bình đồ và vị trí tuyến. Tất cả các hố thăm dò đều phải được địa hình xác
định từ bình đồ bố trí ra ngoài thực địa bằng máy đo.
Khoan đào đến độ sâu yêu cầu thì dừng, nếu gặp các lớp đất yếu chứa hữu cơ

dẻo mềm đến dẻo chảy, bùn cát…. thì phải khoan qua lớp này vào các lớp đất có
khả năng chịu tải sâu 1-2m mới dừng. Nếu độ sâu vượt quá mức thiết kế phải báo
cho chủ nhiệm địa chất để điều chỉnh kịp thời.
Các hố khoan máy phải ghi chép theo các biểu mẫu đã ban hành. Khi gặp đá
phong hóa nhẹ - tươi sớm thì dừng sau khi khoan vào đá gốc sâu 0.5m.
Đối với khoan máy phải lấy nõn khoan, chụp ảnh mẫu nõn.
Đối với các hố đào, hoặc khoan tay chỉ dừng độ sâu khi đạt độ sâu thiết kế
hoặc gặp đá phong hóa vừa 0,5m.
Tất cả các hố khoan, đào phải tiến hành xác định cao tọa độ.
2.4.2.3 Tổng hợp khối lượng khảo sát địa chất.
TT

NỘI DUNG

CẤP
ĐC

ĐƠN KHỐI
VỊ LƯỢNG

I

Khoan máy

1

Khoan , độ sâu hố khoan đến 10m.

I-III


m

100,0

2

Khoan , độ sâu hố khoan đến 10m.

IV-VI

m

20,0

II

Đào thăm dò
Đào đất đá bằng thủ công, đào
không chống, độ sâu 0 đến 4m.
Công tác thí nghiệm mẫu
Thí nghiệm xuyên tiêu chuẩn (SPT)
Thí nghiệm xuyên tiêu chuẩn (SPT)
Thí nghiệm xác định các chỉ tiêu cơ
lý của mẫu đất không nguyên dạng

I - III

m3

498,50


I-III
IV-VI

lần
lần

50
10

mẫu

25

1
II
1
2
3

Nhiệm vụ khảo sát thiết kế

GHI
CHÚ

Trang 12


Xây dựng và nâng cấp cải tạo các công trình cấp nước tập trung trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận


4
5

(hố khoan)
Thí nghiệm xác định các chỉ tiêu cơ
lý của mẫu đất nguyên dạng 17CT,
cắt nén bằng phương pháp 1 trục
Thí nghiệm mẫu đất xáo động.

mẫu

25

mẫu

348

2.4.3 Dự toán chi phí khảo sát xây dựng.
- Căn cứ vào khối lượng khảo sát địa hình, địa chất dự kiến thực hiện.
- Căn cứ Quyết định số 135/QĐ-UBND ngày 28/5/2008 của UBND tỉnh Ninh
Thuận về việc công bố đơn giá xây dựng công trình - Phần Khảo sát xây dựng trên
địa bàn tỉnh Ninh Thuận.
- Căn cứ văn bản số 1779/BXD-VP ngày 16/08/2007 của Bộ trưởng Bộ xây
dựng về việc công bố định mức dự toán khảo sát xây dựng công trình.
- Căn cứ Thông tư số 01/2015/TT-BXD ngày 20/3/2015 của Bộ Xây dựng
hướng dẫn xác định đơn giá nhân công trong quản lý chi phí đầu tư xây dựng công
trình.
- Quyết định số 34/2015/QĐ-UBND của UBND tỉnh Ninh Thuận, ngày 23
tháng 06 năm 2015 Về việc công bố đơn giá nhân công trong quản lý chi phí đầu
tư xây dựng công trình trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận.

Chi phí khảo sát địa hình là: 14.781.934.000 đồng (Có bảng chiết tính kèm theo).
Chi phí khảo sát địa chất là: 10.695.209.000 đồng (Có bảng chiết tính kèm theo).
2.5 THỜI GIAN THỰC HIỆN KHẢO SÁT XÂY DỰNG.
Công tác khảo sát xây dựng sẽ được tiến hành sau khi các cấp có thẩm quyền
phê duyệt nhiệm vụ khảo sát xây dựng.
Tiến độ thực hiện công tác khảo sát công trình Xây dựng và nâng cấp cải tạo
các công trình cấp nước tập trung trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận dự kiến trong
khoảng 3 tháng.

Nhiệm vụ khảo sát thiết kế

Trang 13


Xây dựng và nâng cấp cải tạo các công trình cấp nước tập trung trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận

CHƯƠNG III: NỘI DUNG NHIỆM VỤ THIẾT KẾ
3.1 CÁC CĂN CỨ ĐỂ LẬP NHIỆM VỤ THIẾT KẾ XÂY DỰNG.
- Quyết định số ....................................................................................................
......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
- Căn cứ vào báo cáo số 2014/BC-UBND ngày

tháng

năm 2015 của

Chủ tịch UBND tỉnh Ninh Thuận về việc thực hiện chương trình mục tiêu Quốc
gia nước sạch và vệ sinh nông thôn đến năm 2015 và kế hoạch trung hạn giai đoạn

2016 ÷ 2020.
- Căn cứ văn bản số 3703/BNN-CTTL ngày 14 tháng 01 năm 2015 của Bộ
nông nghiệp và PTNT V/v chuẩn bị làm việc với đoàn công tác của ngân hàng thế
giới về chương trình mục tiêu Quốc gia nước sạch và vệ sinh nông thôn.
- Các tiêu chuẩn, quy trình thiết kế các chuyên ngành thuộc công trình hạ tầng
kỹ thuật.
- Các chế độ xây dựng cơ bản, đơn giá xây dựng hiện hành và các Thông tư
hướng dẫn lập dự toán CTXD của Bộ xây dựng.
3.2 MỤC TIÊU XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH.
Dựa trên cơ sở điều kiện tự nhiên và phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh Ninh
Thuận trong khu vực dự án đầu tư xây dựng và nâng cấp sửa chữa, mở rộng các
công trình cấp nước tập trung nhằm mục tiêu lựa chọn phương án đầu tư tốt nhất
với nhiệm vụ công trình.
- Tạo ổn định cho sự hoạt động của 14 hệ thống cấp nước hiện tại. Phục vụ
nước sinh hoạt hợp vệ sinh cho 98.058 người dân nông thôn. Trong đó số dân được
cấp nước sinh hoạt do nâng cấp sửa chữa, mở rộng hệ thống là 37.590 người.
- Xây dựng thêm một số hệ thống cấp nước tập trung bằng hình thức lấy nước
tự chảy phục vụ đồng bào dân tộc miền núi, vùng sâu, vùng xa của huyện Bác Ái,
nhằm giảm chi phí vận hành trong quá trình sử dụng.
- Nâng cấp, sửa chữa, mở rộng nhằm nâng cao chất lượng nước từ các hệ
thống cấp nước sinh hoạt sẵn có, nâng cao tuổi thọ hoạt động của các hệ thống và
phát huy tối đa công suất thiết kế.
Nhiệm vụ khảo sát thiết kế

Trang 14


Đe cương tổng
quát KSTK


- Nâng cao tỷ lệ dân số nơng thơn được sử dụng nước sạch theo QC 02/BYT
tăng từ 55% lên 70% vào năm 2020.
3.3 ĐỊA ĐIỂM XÂY DỰNG.
Các huyện: Bác Ái, Ninh Sơn, Ninh Hải, Thuận Nam và Thuận Bắc, tỉnh
Ninh Thuận.
3.4 QUY MƠ XÂY DỰNG CỦA CƠNG TRÌNH.
1. Xác định các tiêu chuẩn thiết kế:
a. Tiêu chuẩn thiết kế:
- Căn cứ vào Thơng tư 10-2013 và bảng 3-1 phân cấp các loại cơng trình hạ
tầng kỹ thuật.
- Tiêu chuẩn TCXDVN 33 – 2006 cấp nước – mạng lưới đường ống và cơng
trình – Tiêu chuẩn thiết kế.
- Định mức cấp nước, tiêu chuẩn vệ sinh sau khu xử lý theo tiêu chuẩn TCXD
33 – 85 của bộ xây dựng ban hành (tham khảo).
- QCVN 02:2009/BYT Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng nước
sinh hoạt
- TCVN 5502 – 2003 Nước cấp sinh hoạt – u cầu chất lượng
- 09/2005/QĐ-BYT Tiêu chẩn vệ sinh nước sạch do Bộ Y Tế ban hành

- Áp lực cuối đường ống đảm bảo cấp nước trực tiếp cho các khu xử lý nước
của các hệ thống đã có với lưu lượng đã cho, áp lực cuối đường ống tại vị trí
bể lắng có hyc  5 m. Áp lực điểm thấp nhất áp dụng cho nhà 3 tầng hyc  10
m.

Viện Đào Tạo và Khoa Học Ứng Dụng miền Trung - Trường Đại học Thuỷ Lợi
15


Đe cương tổng
quát KSTK


Kết quả phân cấp cơng trình cho các hệ thống ở bảng sau:
TT

Tên hệ thống cấp nước

Địa điểm

Cấp CT

Tiêu chí chọn

III

Nhà máy nước, cơng trình
xử lý nước sạch

III

Nhà máy nước, cơng trình
xử lý nước sạch

IV

Nhà máy nước, cơng trình
xử lý nước sạch

III

Theo đường kính ống


Mở rộng Hệ thống cấp nước Phước
Huyện Bác Ái
Đại đến Phước Thành

IV

Trạm bơm

6

Đấu nối đường ống cấp nước từ Nha Huyện
Húi đến Mỹ Sơn
Sơn

III

Theo đường kính ống

7

Nâng cấp, mở rộng HTCN Trà Co, xã
Huyện Bác Ái
Phước Tiến

IV

Trạm bơm

Nâng cấp, mở rộng HTCN Đá Trắng, Huyện

xã Phước Thái
Phước

Ninh

8

IV

Nhà máy nước, cơng trình
xử lý nước sạch

Nâng cấp, mở rộng HTCN Phước Hà

Huyện
Nam

Thuận

9

IV

Nhà máy nước, cơng trình
xử lý nước sạch

Nâng cấp, mở rộng HTCN Hậu Sanh Huyện
– Núi Tháp, xã Phước Hữu
Phước


Ninh

10

IV

Nhà máy nước, cơng trình
xử lý nước sạch

11

Huyện Bác Ái,
Đấu nối mở rộng HTCN Phước Trung
Huyện
Ninh
và HTCN An Hồ – Thành Sơn
Hải

III

Theo đường kính ống

12

Nâng cấp, mở rộng HTCN Ma Nới

IV

Trạm bơm


Huyện Bác Ái

IV

Trạm bơm

Huyện Bác Ái

IV

Theo đường kính ống

1

Hệ thống cấp nước Ma Lâm

Huyện Bác Ái

2

Hệ thống cấp nước Phương Cựu đến Huyện
Mỹ Tường
Hải

3

Hệ thống cấp nước Phước Bình

4


Xây dựng đường ống bổ sung nguồn
Huyện
nước tự chảy cho Hệ thống cấp nước
Bắc
Phước Kháng

5

Ninh

Huyện Bác Ái

Huyện

Thuận

Ninh

Ninh

Sơn

Mở rộng HTCN Phước Trung cấp cho
13

thơn Suối Le, xã Phước Kháng
Mở rộng Hệ thống cấp nước suối

14


Lạnh cấp cho xã Phước Chính

b. Cơng suất của hệ thống:

Viện Đào Tạo và Khoa Học Ứng Dụng miền Trung - Trường Đại học Thuỷ Lợi
16


Đe cương tổng
quát KSTK

Viện Đào Tạo và Khoa Học Ứng Dụng miền Trung - Trường Đại học Thuỷ Lợi
17


Xây dựng và nâng cấp cải tạo các công trình cấp nước tập trung trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận
TT

Tên hệ thống cấp nước

Địa điểm

1

Hệ thống cấp nước Ma Lâm

Huyện Bác Ái

2


Hệ thống cấp nước Phương
Huyện Ninh Hải
Cựu đến Mỹ Tường

Số dân cấp (người)

Công suất
(m /ngày – đêm)

Ghi chú

3

TK cũ

Mở
rộng

TK


Mở
rộng

Xây mới

3500

8000


350

1450

Cấp cho cả khu vực
trại giam sông Cái

Mở rộng

10.500

15.000

1294

2100

Thay nguồn nước và
mở rộng THCN

Nâng cấp,
mở rộng

Xử lý nước và Mở

3

Hệ thống cấp nước Phước Bình

4


Xây dựng đường ống bổ sung nguồn
nước tự chảy cho Hệ thống cấp nước Huyện Thuận Bắc
Phước Kháng

Xây mới

5

Mở rộng Hệ thống cấp nước Phước
Huyện Bác Ái
Đại đến Phước Thành

Mở rộng

3.388

6

Đấu nối đường ống cấp nước từ Nha
Huyện Ninh Sơn
Húi đến Mỹ Sơn

Mở rộng

3.000

7

Nâng cấp, mở rộng HTCN Trà Co,

Huyện Bác Ái
xã Phước Tiến

Nâng cấp,
mở rộng

1.246

101

Tu sửa hệ thống

8

Nâng cấp, mở rộng HTCN Đá Huyện
Trắng, xã Phước Thái
Phước

Ninh Nâng cấp,
mở rộng

1.117

103

Tu sửa hệ thống

9

Nâng cấp, mở rộng HTCN P. Hà


3.390

549

Tu sửa hệ thống

Nhiệm vụ khảo sát thiết kế

Huyện Bác Ái

Loại
hình
xây
dựng

HuyệnThuận Nam

Nâng

cấp,

1.500

Trang 18

3000

3.000


168

550

rộng mạng đường ống
cấp

300

Xây dựng tuyến ống
cấp nước thô về KXL
Lợi Hải

366

420

Mở rộng bể lắng, lọc,
thay nguồn nước mới

398

398

Đấu nối mạng


Đe cương tổng quát KSTK
mở rộng
10


Nâng cấp, mở rộng HTCN Hậu Huyện
Sanh – Núi Tháp, xã Phước Hữu
Phước

Ninh Nâng cấp,
mở rộng

2.347

5390

11

Đấu nối mở rộng HTCN Phước
Huyện Bác Ái,
Trung và HTCN An Hồ – Thành
Mở rộng
Huyện Ninh Hải
Sơn

7.100

2700

12

Nâng cấp, mở rộng HTCN Ma Nới

Mở rộng


3.775

13

Mở rộng HTCN Phước Trung cấp
Huyện Bác Ái
cho thơn Suối Le, xã Phước Kháng

Mở rộng

3.345

14

Mở rộng Hệ thống cấp nước suối
Lạnh cấp cho xã Phước Chính

Huyện Ninh Sơn

Huyện Bác
Ái

Mở
rộng

549

866


Tu sửa tồn bộ khu xử


300

Đấu nối 2 hệ thống và
cấp nước dọc đường

354
711,5

16.660

Viện Đào Tạo và Khoa Học Ứng Dụng miền Trung - Trường Đại học Thuỷ Lợi 19

378
500

354

1372

Kéo dài tuyến ống
55

Mở rộng đường ống
Kéo dài tuyến
ống



Xây dựng và nâng cấp cải tạo các công trình cấp nước tập trung trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận

3.5 CÁC TIÊU CHUẨN, QUY CHUẨN ÁP DỤNG.
No.

Danh mục

Số hiệu

6

Công trình thuỷ lợi – Các quy định chủ yếu về thiết
kế
Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về thành phần nội dung
lập Báo cáo đầu tư, Dự án đầu tư và Báo cáo kinh tế
kỹ thuật các dự án thuỷ lợi.
Công trình thuỷ lợi – Nền các công trình thuỷ công –
Yêu cầu thiết kế.
Kết cấu bê tông và bê tông cốt thép thuỷ công
Tiêu chuẩn tính toán các đặc trưng dòng chảy lũ
Quy phạm tính toán các đặc trưng thuỷ văn thiết kế

7
8
9

Tiêu chuẩn thiết kế đập đất đầm nén
Công trình thuỷ lợi – Quy trình TTTL cống dưới sâu
Công trình thuỷ lợi – Quy trình TTTL đập tràn


1
2
3
4
5

Công trình thuỷ lợi – Yêu cầu thiết kế dẫn dòng
trong xây dựng
Công trình thuỷ lợi – hệ thống tưới tiêu – Yêu cầu
thiết kế
Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về thành phần nội dung
hồ sơ thiết kế kinh tế kỹ thuật và thiết kế bản vẽ thi
công công trình thuỷ lợi

10
11
12

QCVN04-05/
2012/BNNPTNT
QCVN04-01/
2010/BNNPTNT
TCVN 4253-2012
TCVN 4116-85
TCVN 220-95
14TCN 10-85
TCVN 8216:2009
TCVN 9151:2012
TCVN 9147:2012
TCVN 9160:2012

TCVN 4118-2012
QCVN04-02/
2010/BNNPTNT

3.6 GIẢI PHÁP CÔNG TRÌNH.
Căn cứ vào tính năng, công nghệ xử lý nước, hiện trạng công trình và mục
tiêu của dự án.
Các hạng mục cần đầu tư cho các HTCN như sau:
Tên
thống
nước

hệ TT Các hạng mục công trình cần Quy mô
cấp
đầu tư

Kích
thước

I

Khu đầu mối

1

Xây dựng 01 đập dâng trên suối
L = 20 m
Ma Lâm

Cao 1,2 m


2

Hố thu nước sau đập

(2,0x6,0)

3

Tuyến đường ống nước thô về
2,2 km
KXL

II

Khu xử lý

1

Xây dựng sân nền, tường rào 30x30

Nhiệm vụ khảo sát thiết kế

BTCT

Giá trị XLTT
(triệu đồng)

D250


900 m2
Trang 20


Đe cương tổng
quát KSTK
KXL
2

Nhà quản lý 2 gian

3

Nhà hố chất + bơm rửa lọc +
bơm cấp I (3 máy)

4

Bể lắng

5

Bể lọc nhanh

6

Bể chứa

7


Trạm hạ áp 3 pha 3x15 KVA

Hệ
thống 8
cấp
nước 9
Ma Lâm
III

Bể chứa áp lực

500 m3

100 m3

Lắp bộ biến tần cho máy bơm
Tuyến đường ống

1

Tuyến ống chính từ KXL về
14 km
Phước Tiến

D200

2

Tuyến ống về Mã Tiền, Tân Lập 2 21 km


D150

3

Các tuyến ống nhánh bổ sung và
3 km
nối mạng

D150

I

Khu XLN Phương Cựu

1

Xây dựng sân nền, tường rào
40x40
KXL mở rộng

2

Nhà hố chất

3

Bể lắng

4


Bể lọc nhanh

5

Bể chứa

6

Trạm bơm cấp I và bơm rửa lọc (6
máy)

7

Trạm hạ áp 3 pha 250 KVA

8

Hệ thống xử lý nước thải

9

Lắp bộ biến tần cho máy bơm

II

Khu XLN nước Mỹ Tường

1

Xây dựng sân nền, tường rào 20x20


1600 m2

500 m3

250 KVA

400 m2

Viện Đào Tạo và Khoa Học Ứng Dụng miền Trung - Trường Đại học Thuỷ Lợi
21


Đe cương tổng
quát KSTK
KXL mở rộng
2

Bể chứa

3

Trạm bơm tăng áp cấp II (3 máy)

III

Tuyến đường ống

350 m3


Kéo dài tuyến ống đẩy từ Mỹ
8,8 km
Tường về KXL Mỹ Tường

D200

Tuyến đường ống từ KXL Mỹ
13 km
Tường về Vĩnh Hy

D200

Các tuyến ống mở rộng

5 km

D100

4

Bể chứa áp lực

100 m3

I

Khu đập dâng

1


Tu sửa đập dâng

L = 20m

2

Hố thu nước trước đập

BTCT

D = 3m

3

Tuyến ống nước thơ về KXL

0,5km

D200

I

Khu xử lý

1

Mở rộng sân nền tường rào KXL 30 x 30
mới

2


Tu sửa bể lắng

3

Mở rộng bể lọc nhanh

4

Làm thêm bể chứa

5

Nhà trạm bơm (rửa lọc + bơm CI)

Hệ
thống
1
cấp
nước
Phương
Cựu đến Mỹ 2
Tường
3

900 m2

300 m3
4 máy


Nhà hóa chất

Viện Đào Tạo và Khoa Học Ứng Dụng miền Trung - Trường Đại học Thuỷ Lợi
22


Đe cương tổng
quát KSTK

Khu XLN Phước Đại
Mở rộng Bể lọc nhanh
Bể chứa

200
m3

Trạm hạ áp 3 x15 KVA
Mở
rộng
Hệ
thống
cấp
nước
Phước
Đại
đến
Phước
Thành

Mở rộng Trạm bơm + máy

bơm

4
máy

Tuyến đường ống
Tuyến đường ống về Phước
Thành

9,8
km

D20
0

Tuyến đường ống về thơn
Châu Đắc

2,5
km

D15
0

Các tuyến ống nối mạng và
bổ sung

3,0
km


D10
0

Bể chứa trên đồi

100
m3

Đấu
nối
đường
ống
cấp
nước
từ Nha
Húi
đến
Mỹ
Sơn

Tuyến đường ống từ Nha
Húi đến Mỹ Sơn

8,5
km

D15
0

4,0

km

D10
0

Nâng
cấp,
mở

Tu sửa Bể lắng

Tuyến ống mở rộng

Mở rộng Bể lọc
Tu sửa Nhà trạm bơm

Viện Đào Tạo và Khoa Học Ứng Dụng miền Trung - Trường Đại học Thuỷ Lợi
23


Đe cương tổng
quát KSTK
rộng
HTCN
Trà
Co, xã
Phước
Tiến

Thay mới 3 máy bơm hút

Tu sửa nhà quản lý, nhà hố
chất
Tu sửa sân nền, tường rào
KXL
Đấu nối và mở rộng tuyến
ống cấp

Nâng
cấp,
mở
rộng
HTCN
Đá
Trắng,

Phước
Thái

4,0
km

D15
0,
D10
0

Tu sửa sân nền, tường rào
KXL
Tu sửa Bể lắng
Tu sửa và mở rộng Bể lọc

Tu sửa Bể chứa
Làm lại nhà quản lý
Làm lại nhà hố chất
Làm lại trạm bơm và thay
máy bơm

7
máy
bơm

Đấu nối và mở rộng tuyến
ống cấp

D15
0,
D10
0

5,0
km

Lắp bộ biến tần cho máy
bơm

Nâng
cấp,
mở
rộng
HTCN
Phước



Tu sửa sân nền, tường rào
KXL
Tu sửa Bể lắng, Bể lọc, Bể
chứa
Tu sửa nhà quản lý
Tu sửa nhà hố chất

Viện Đào Tạo và Khoa Học Ứng Dụng miền Trung - Trường Đại học Thuỷ Lợi
24


Đe cương tổng
quát KSTK
Xây mới trạm bơm rửa lọc
+ bơm cấp I

4
máy
bơm

Trạm hạ áp 3 pha 3x15
KVA
Đấu nối mở rộng tuyến ống
cấp

Nâng
cấp,
mở

rộng
HTCN
Hậu
Sanh –
Núi
Tháp,

Phước
Hữu

2,0
km

D10
0

Tu sửa sân nền, tường rào
KXL
Tu sửa Bể lắng cũ
Làm thêm Bể lắng mới
Mở rộng Bể lọc
Làm thêm Bể chứa

200
m3

Làm lại trạm bơm
Làm lại nhà quản lý
Dịch chuyển Trạm hạ áp
Lắp bộ biến tần cho máy

bơm
Làm lại hố thu nước cũ

Đấu
nối mở
rộng
HTCN
Phước
Trung


Đấu nối mở rộng tuyến ống
cấp

3,0
km

D10
0

Tuyến ống từ Phước Trung
về HTCN An Hồ

12
km

D15
0

Tuyến ống cấp


10
km

D15
0

Các tuyến ống nhánh

5
km

D10
0

Lắp đặt thêm 3 máy bơm tại
An Hồ

3
máy

Viện Đào Tạo và Khoa Học Ứng Dụng miền Trung - Trường Đại học Thuỷ Lợi
25


×