Tuần 14
Thứ hai ngày
tháng
năm 200
Tập đọc
Câu chuyện bó đũa
I.Mục tiêu: Giúp HS:
- Đọc trơn được cả bài.
- Đọc đúng các từ ngừ: lúc nhỏ, lớn lên, trai, gái, dâu, rể, lần lượt, chia lẻ,..( MB)
- Nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ.
-Hiểu nghĩa các từ mới: va chạm, dâu ( con dâu ), rê ( con rể ), đùm bọc, đoàn kết,
chia lể, hợp lại .
-Hiểu: Câu chuyện khuyên anh em trong nhà phải đoàn kết, yêu thương nhau.
II.Chuẩn bị: -Một bó đũa -Bảng phụ ghi sẵn nội dung cần luyện đọc.
III.Hoạt động dạy học:Tiết 1
TG
3’
Hoạt động của giáo viên
A.Kiểm tra bài cũ:
Hoạt động của học sinh
- Gọi 2 HS lên bảng, kiểm tra bài
- HS 1 đọc đoạn 1,2 và trả lời câu hỏi -
Bông hoa Niềm vui .
HS 2 đọc đoạn 3,4, trả lời câu hỏi
- Nhận xét và cho điểm.
B.Bài mới;
1- Giới thiệu bài:
2- Luyện đọc:a- Đọc mẫu.
30’
b- Luyện đọc:
- Đọc từng câu
-HS đọc nối tiếp nhau theo bàn hoặc theo
.c-Luyện ngắt giọng
tổ
- Yêu cầu HS tìm cách đọc sau đó
- 1 HS khá đọc lại cả bài. Cả lớp theo dõi
tổ chức cho các em luyện đọc các
và đọc thầm theo.
câu khó ngắt giọng.
d-Đọc cả đoạn, bài:
trước lớp.
-3 HS lần lượt đọc từng đoạn cho đến hết
-Luyện đọc trong nhóm.
bài.
e-Thi đọc giữa các nhóm
-Thực hành đọc theo nhóm.
g- Đọc đồng thanh.
- Cả lớp đọc đồng thanh đoạn 2
Tiết 2
17’ph 3- Tìm hiểu bài:
- Yêu cầu đọc đoạn 1
- Hỏi: Câu chuyện có những nhân
vật nào?
- Các con của ông cụ có yêu
thương nhau không ? Từ ngữ nào
cho em biết điều đó?
- Va chạm có ý nghĩa là gì ?
- Yêu cầu đọc đoạn 2
- Người cha đã bảo các con mình
làm gì ?
- Tại sao bốn người con không ai
bẻ gãy được bó đũa?
- Người cha đã bẻ gãy bó đũa
bằng cách nào?
- Yêu cầu 1 HS đọc đoạn 3.
- Hỏi: Một chiếc đũa được ngầm
so sánh với vì? Cả bó đũa được
ngầm so sánh với gì?
Yêu cầu giải nghĩa từ chia lẻ và
hợp lại
Yêu cầu giải nghĩa từ đùm bọc và
đoàn kết.
- Người cha muốn khuyên các con
điều gì?
4- Thi đọc truyện
- Tổ chức cho HS thi đọc lại truyện
theo vai hoặc đọc nối tiếp.
-Nhận xét và cho điểm.
C.Củng cố - Dặn dò
-Nêu: Người cha đã dùng truyện
nhẹ nhàng dễ hiểu về bó đũa để
khuyên các con mình phải
Đạo đức
-1 HS đọc thành tiếng. Cả lớp đọc thầm.
-Câu chuyện có người cha, các con cả
trai, gái, dâu, rể.
-Các con của ông cụ không yêu thương
nhau. Từ ngữ cho thấy điều đó là họ
thường hay va chạm với nhau.
-Va chạm có nghĩa là cãi nhau vì những
điều nhỏ nhặt.
-1 HS đọc thành tiếng. Cả lớp đọc thầm.
-Người cha bảo các con, nếu ai bẻ gãy
được bó đũa ông sẽ thưởng cho một túi
tiền.
-Vì họ đã cầm cả bó đũa mà bẻ.
-Ông cụ tháo bó đũa ra và bẻ từng chiếc
một cách dễ dàng.
-1 HS đọc thành tiếng. Cả lớp đọc thầm.
-Một chiếc đua so sánh với từng người
con. Cả bó đũa so sánh với cả bốn người
con.
Chia lẻ nghĩa là tách rời từng cái, hợp lại
là để nguyên cả bó như bó đũa.
-Giải nghĩa theo chú giải .
-Anh em trong nhà phải biết yêu thương
đùm bọc đoàn kết với nhau. Đoàn kết mới
tạo nên sức mạnh. Chia rẽ thì sẽ yếu đi.
-Các nhóm thực hiện yêu cầu của GV.
-Tìm các câu ca dao, tục ngữ khuyên anh
em trong nhà phải đoàn kết, yêu thương
nhau. Ví dụ:Môi hở răng lạnh..
Giử gìn trường lớp sạch đẹp ( Tiết1)
I.Mục tiêu:
-Biết một số biểu hiện cụ thể của việc giữ gìn vệ sinh trường lớp sạch đẹp.
-Biết vì sao cần phải giữ gìn trường lớp sạch đẹp.
-Đồng tình với việc làm đúng để giữ gìn trường lớp sạch đẹp.
-Không đồng tình ủng hộ với việc làm xấu ảnh hưởng đến trường lớp
-Thực hiện một số công việc cụ thể để giữ gìn trường lớp sạch đẹp
II.Chuẩn bị:
Phiếu sáu hỏi cho hoạt động1 - tiết1
III.Hoạt động dạy học:
TG
3ph
Hoạt động của giáo viên
A. Kiểm tra bài cũ:
Hoạt động của học sinh
- Vì sao cần phải quan tâm giúp đỡ bạn?
- Nhận xét và bổ sung cho HS
30ph B.Các hoạt động dạy học:
1.Hoạt động1:
Tham quan trường,lớp học
-GV dẫn HS đim tham quan sân trường, vườn
-HS di tham quân theo
trường, quan sát lớp học.
hướng dẫn.
-Yêu cầu HS làm phiếu học tập sau khi đi
-HS làm phiếu học tập
tham quan:
và đại diện cá nhân trình
-Em thấy sân trường vườn trường mình như
bày ý kiến
thế nào?
-Sau khi quan sát em thấy lớp như thế nào?
Ghi lại ý kiến của các em
- GV tổng kết dựa trên các kết quả HS lảmtong
phiếu học tậpcủa HS
-Kết luận:Các em cần phải giữ gìn trường lớp
cho sạch đẹp.
2. Hoạt động2:Những việc cần làm để giữ gìn
trường lớp sạch đẹp.
-Yêu cầu các nhóm thảo luận đẻ ghi ra giấy
những việc làm cần thiết đẻ giữ trường lớp
sạch đẹp. Sau đó dán phiếu của nhóm mình lên
bảng.
-HS các nhóm thảo luận
và ghi kết quả thảo luận
-Kết luận :
ra giấy khổ to.
Muốn giữ trường lớp sạch đẹp, ta có thể làm
-Đại diện nhóm trình
một số công việc sau :
bày -Trao đổi, nhận xét,
*Không vứt rác ra sàn lớp.
bổ sung giữa các nhóm.
*Không bôi bẩn, vẽ bậy ra bàn ghế và trên
tường.
*Luôn kê bàn ghế ngay ngắn.
*Vứt rác đúng nơi quy định.
*Quét dọn lớp học hằng ngày…
Hoạt động 3 : Thực hành vệ sinh trường lớp
-Tùy vào điều kiện cũng như thực trạng thực tế
của lớp học mà GV cho HS thực hành
Chú ý : Những công việc làm ở đây phải đảm
bảo vừa sức với lứa tuổi các em
(như : nhặt rác bỏ vào thùng, kê bàn ghế ngay
-HS thực hành
ngắn …)
2ph
C.Củng cố dặn dò:
-Nêu tác dụng của việc giữ gìn trường lớp sạch -HS trả lời
sẽ?
Toán
55-8; 56 –7; 37 – 8; 68 – 9
I.Mục tiêu:Giúp HS
-Biết thực hiện phép trừ có nhớ (trong đó số bị trừ có hai chữ số, số trừ cũng có 2 chữ
số)
-Củng cố cách tìm số hạng chưa biết trong phép cộng.
-Củng cố cách vẽ hình theo mẫu.
II.Chuẩn bị:phấn màu và que tính.
III.Hoạt động dạy học:
TG
3’
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của họcsinh
A.Kiểm tra bài cũ :
- yêu cầu HS chữa bài tập2
-3 HS lên bảng chữa bài
- Nhận xét và cho điểm
- cả lớp nhận xét
3o’ B.Bài mới
1.GV tổ chức cho HS thực hiện các phép trừ
:55 - 8; 56 - 7; 37- 8; 68 - 9
-GV yêu cầu thực hiện phép trừ 55 – 8. Sau đó
nêu cách làm ( không sử dụng que tính) , chỉ
- 1 HS khá lên bảng đặt tính và
đặt tính rồi tính, chẳng hạn:
tính, rồi nêu cách tính
55
+ 5 không trừ được 8, lấy 15 trừ 8
-8
bằng 7, viết 7 nhớ 1.
47
+ 5 trừ 1 bằng 4, viết 4
- 3 HS yếu lên bảng đồng thời
đặt tính và thực hiện phép tính,
- GV yêu cầu HS thực hiện các phép trừ còn
rồi nêu cách tính
lại
- cả lớp đọc lại các phép trừ
2. Thực hành:
*Bài1: GV cho HS tự làm rồi chữa bài
- cả lớp làm bài tập1
*Bài2:
-3 HS lên bảng điền kết quả và
GV cho HS tự làm rồi chữa bài
các phép tính, cả lớp nhận xét
x+ 9 = 27
7 + x = 35
x = 27- 9
x = 35- 7
X = 18
X = 28
x + 8 =46
x = 46- 8
X = 38
- cả lớp làm bài tập 2 và lên
bảng thi giải toán nhanh
- cả lớp bình chọn
- HS lên bảng nối các điểm
*Bài3:
- HS khác nhận xét
Hướng dẫn HS cách vẽ mẫu. chẳng hạn: trước
hết chấm các điêm cần nối vào vở( theo
SGK), sau đó dùng bút và thước nối lại để
được hình theo mẫu.
4ph
C.Củng cố dặn dò:
- Muốn tìm SH chưa biết ta làm tn?
- Nêu cách tính phép trừ dạng 55 – 8…56 -7 ..
- HS giỏi trả lời
Tự nhiên và xã hội
Phòng tránh ngộ độc khi ở nhà
I.Mục tiêu: Sau bài học, HS có thể :
-Nhận biết một số thứ sử dụng trong gia đình có thể gây ngộ độc;
-Phát hiện được 1 số lí do khiến chúng ta có thể bị ngộ độc qua đường ăn uống;
-Ý thức được những việc bản thân và người lớn trong gia đình có thể làm để phòng
tránh ngộ độc;
-Biết cách ứng xử khi bản thân hoặc người lớn bị ngộ độc.
II.Chuẩn bị: -Hình vẽ trong SGK trang 30, 31.
-Một vài vỏ hộp hóa chất hoặc chất tây.
- III.Hoạt động dạy học:
TG
Hoạt động của GV
10ph *Hoạt động 1 : Quan sát hình vẽ và thảo luận
Hoạt động của HS
: những thữ có thể gây ngộ độc
Bước 1 : Động não
-Kể tên những thứ có thể gây ngộ độc qua
đường ăn uống.
Bước 2 : Làm việc theo nhóm
- Trong những thứ các em đã kể trên thì thứ
nào thường được cất giữ trong nhà.
- HS thảo luận và đại diện
- Quan sát các hình 1, 2, 3 SGK 30 và tìm
nhóm trả lời câu hỏi
các lí do làm cho chúng ta có thể bị ngộ độc.
Ví dụ :
+Nhóm 1 :: Nếu bạn trong hình ăn bắp ngô
thì điều gì sẽ xảy ra? Tại sao?
+Nhóm 2 ::*Trên bàn đang có những thứ gì?
- các nhóm quan sát và trả lời
*Nếu em bé lấy được lọ thuốc và ăn phải
câu hỏi
nhũng viên thuốc thì điều gì sẽ xảy ra?
+Nhóm3 : - Nơi góc nhà đang để những thứ
gì?- nếu để lẫn lộn dầu hỏa, thuốc trừ … thì
điều gì sẽ xảy ra?
- HS khác nhận xét và bổ sung
* Kết luận:- Một số thức ăn có thể gây ngộ độc là: thuốc
- HS nghe và ghi nhớ
trừ sâu, dầu hỏa, thuốc tây, thức ặn ôi thiu
hay thức ăn có dầu đậu vào,…
10ph *Hoạt động 2: quan sát hình vẽ và thảo luận:
- HS quan sát và trả lời, các
cần làm gì để phòng tránh ngộ độc.
nhóm khác nhận xét và bổ
-GV yêu cầu HS quan sát tranh 4,5,6 trong
sung
SGK trang 31 và trả lời câu hỏi:
+ Chỉ và nói mọi người đang làm gì?
+Nêu tác dụng của việc làm đó.
-những thứ mà cvó thể gây ngộ độc được cất
giữ ở đâu?
*Kết luận:
- HS nhắc lại những điều mà
Để phòng tránh ngộ độc chúng ta cần:
GV vừa chốt lại
-sắp xếp gọn gàng ngăn nắp những thứ …..
14ph *Hoạt động 3: Đóng vai
- GV nêu nhiệm vụ : Các nhóm sẽ đưa ra tình
huống để tạp ứng xử khi bản thân hoặc người
- HS nêu tình huống và đóng
khác bị ngộ độc.
vai
*Kết luận: Khi bị ngộ độc cần báo cho người
lớn biết và gọi cấp cứu. nhớ đem ….
1ph
C. Củng cố dặn dò:
Khi bị ngộ độc chúng ta cần xử lý như thế
nào?
- Có rất nhiều trường hợp bị ngộ độc khác
nhau, trong mỗi trường hợp cụ thể,
- HS nhắc lại nội dung bài học
Hướng dẫn học
Hoàn thiện kiến thức tong ngày thứ 2
I.Mục tiêu:
-Củng cho HS kiến thức các môn học trong ngày:
+ Tiếng Việt: Tập đọc “ Câu chuyện bó đũa”
+ Toán:55 –8: 56 – 7; 37 – 8; 68 – 9
+ Các môn khác: Đạo đức, Tự nhiên và xã hội
-Rèn HS yếu nắm chắc cá kỹ năng cơ bản
-GD học sinh tính chăm học và biết chắt lọc kiến thức sau mỗi bài học , ngày học.
II.Chuẩn bị:Tìm hiểu các bài tập còn lại từ buổi sáng
III.Hoạt động dạy học
TG
Hoạt động của giáo viên
10ph 1.Tập đọc: luyện đọc bài “ Câu chuyện bó
Hoạt động của họcsinh
đũa”
- HS luyện đọc đoạn , cả
-GV yêu cầu học sinh đọc đoạn và sửa ngọng,
lớp theo dõi và nhận xét
đọc thể hiện tình cảm
bạn đọc
+ Đoạn1: giọng đọc bình thản, nhẹ nhàng
- HS khá, giỏi đọc diễn
+ Đoạn2: giọng đọc hơi buồn, lời cha nói chậm cảm
, khàn và buồn.
- cả lớp đọc đồng thanh
+Đoạn3: giọng người con thản nhiên, giọng
cha nhẹ nhàng và nhấn giọng ở nhứng từ ngữ:
đúng, chia lẻ, hợp lại .
18ph 2.Toán: hoàn thành bài tập số5của buổi sáng
- GV chấm bài cho hs
- yêu cầu HS làm thêm bài toán sau:
- HS tự hoàn thiện bài
Một trại chăn nuồi có 65 con lợn, người ta đã
tập số5 của buổi sáng
bán đi một số lợn, trong trại còn 37 con. Hỏi
trại chăn nuôi đã bán đi bao nhiêu con lợn?
-HS đọc đề bài và trả lờ
- Lúc đầu trại chăn nuôi có bao nhiêu con, sau
câu hỏi tìm hiểu đề
khi bán thì còn lại bao nhiêu con?
- HS nêu cáh làm và làm
- muốn biết trại chăn nuôi đã bán bao nhiêu
bài, 1 HS lên bảng làm
con lợn ta làm phép tính gì?
bài , cả lớp nhận xét và
- GV chấm bài và chữa bài
chữa bài
Bài giải
Trại chăn nuối đó đã bán
7ph
3.Tự nhiên và xã hội, đạo đức
số con lợn là:
GV hướng dẫn HS thực hành bài học của buổi
65 – 37 = 28 ( con)
sáng.
Đáop số: 28 con lợn
-HS thực hành
Thứ ba ngày
tháng
năm 200
Kể chuyện
Câu chuyện bó đũa
I.Mục tiêu:
-Nhìn tranh minh họa và gợi ý kể lại từng đoạn và toang bộ câu chuyện “ Câu chuyện
bó đũa”
-Phối hợp lời kể. nét mặt, điệu bọ, cử chỉ, ngôn ngữ phù hợp.
-Biết nghe và nhận xét lời kể của bạn.
II.Chuẩn bị:
-Tranh minh họa
-Một bó đũa, 1 túi đựng như túi tiền trong truyện.
III.Hoạt động dạy học:
TG
5ph
Hoạt động của giáo viên
1. Kiểm tra bài cũ :
Hoạt động của họcsinh
-Gọi 4 HS lên bảng yêu cầu kể nối tiếp
câu chuyện “ Bông hoa niềm vui”
-Nhận xét và cho điểm HS
2.Dạy - học bài mới
34ph * Hướng dẫn HS kể từng đoạn truyện
- Treo tranh minh họa, gọi 1 HS nêu y/c
Nêu nọi dung từng tranh
HS quan sát tranh và nêu nội dung từng
+ Tranh1: các con cái nhau
tranh( tranh vẽ cảnh gì?)
khiến người cha rất buồn và
đau đầu.
+ Tranh2: người cha gọi các
con đến và đó các con ai +
Tranh3: Từng người cố gắng
hết sức để bẻ bó đũa
+ Tranh4: Người cha tháo bó
đũa và bẻ từng cái một cách
dễ dàng.
+ Tranh5:Những người con
hiểu ra lời khuyên của cha.
- Yêu cầu kể trong nhóm.
- Lần lượt từng HS kể trong
nhóm, cac bạn trong nhóm
theo dõi và bổ sung.
- Yêu cầu kể trước lớp.
- Đại diện các nhóm kể
chuyện theo tranh. Mỗi HS
chỉ kể lại nội dung của một
-Yêu cầu nhận xét sau mỗi làn bạn kể.
tranh.
* Kể lại nội dung cả câu chuyện
- HS nhận xét bạn kể và bổ
- Yêu cầu HS kể theo vai từng tranh. Lưu
sung cho bạn.
Ý: Khi kể nội dung teanh 1 các em có thể
3’
thêm vài câu cãi nhau . khi kể nội dung
-nhận vai : 2 HS nam đóng
tranh 5 có thể thêm lời các con hứa với
hai con trai, 2 HS nữ đóng
cha.
vai 2 con gái, 1 HS nam đóng
- Kể lần1: GV làm người dẫn chuyên.
vai ngườim cha, 1 HS đóng
- Kể lần2: HS tự đóng kịch
vai người dẫn chuyện
- Nhận xét sau mỗi lần HS kể
- HS nêu: anh em trong một
3.Củng cố dặn dò
gia đìng thì phải biết yêu
- Tổng kết chung về giừo học
thương đoàn kết lẫn nhau, có
+ Qua câu chuyện này, các con rút ra
như vậy thì mới có sức mạnh
được bài học gì ?
gia đình.
- về nhà kể lại câu chuyện này cho mọi
người cùng nghe.
Toán
65 – 38; 46 – 17;57 – 28; 78 – 29
I.Mục tiêu:
Giúp HS:
-Biết thực hiện các phép tính trừ có nhớ (SBTcó hai chữ số, số trừ có một chữ số )
-Củng cố cách tìm số hạng chưa biết trong phép cộng.
-Củng cố cách hình theo mẫu.
II.Chuẩn bị:
III.Hoạt động dạy học:
TG
Hoạt động của GV
A. Kiểm tra bài cũ :
Hoạt động của HS
-GV yêu cầu HS lên bảng chữa bài tập3
-3 HS lên bảng chữa bài
- Nhận xét và cho điểm
- cả lớp nhận xét
B.Hoạt động dạy học
1. GV tổ chức cho HS thực hiện các phép trừ:
* GV hướng dẫn HS thực hiện phép trừ
65 – 38:
GV yêu cầu HS nêu cách thưc hiện phép
trừ(đặt tính rồi tính), sau đó cho HS vừa nói
- 1 HS khá lên bảng đặt tính
và tính, rồi nêu cách tính
vừa viết như trong baì học .
* GV cho HS thực hiện tiếp các phép trừ còn
-
lại, vừa nói, vừa viết như tronh bài học.
* GV yêu cầu HS đọc lại các phép trừ vừa
thực hiện.
2. Thực hành:
3 HS yếu lên bảng đồng thời
* bài1: cho HS tự làm rồi chữa bài, lưu ý HS
đặt tính và thực hiện phép
cách viết phép trừ thẳng cột đơn vị và cột
tính, rồi nêu cách tính
chục
- cả lớp đọc lại các phép trừ
làm bài -3 HS lên bảng điền
kết qủa, cả lớp nh xét
- Cả lớp làm bài tập 2 và lên
bảng thi giải toán nhanh
* Bài2: GV hướng dẫn HS tự nêu cách làm
- cả lớp binh chọn
- Cho HS tự viết như SGK hoặc 86 - 6 - 10 =..
hoặc tính nhẩm, khi tính nên nêu rõ: 86 trừ 6
bằng 80, viết số 80 vào ô trống; lấy 80 trừ 10
bằng 70, viết số 70 vào ô trống tiếp theo…
Cho HS tự làm rồi chữa tiếp bài.
* Bài3: GV cho HS tự làm bài ở lớp rồi chữa
- HS đọc đè bài và nêu cách
tiếp bài:
làm
Bài giải
- 1 HS lên bảng trình bày lời
Số tuổi của mẹ năm nay là:
giải
65 –27 = 38 ( tuổi)
- HS khác nhận xét
Đáp số: 38 tuổi
- HS giỏi trả lời
C.Củng cố dặn dố:
-Con có nhận xét gì về các phép trừ của bài
học hôm nay với các phép trừ của bài học
hôm qua ?
Thø ba ngµy th¸ng n¨m 200
Chính tả
Câu chuyện bó đũa
I.Mục tiêu:
-Nghe và viết chính xác đoạn “ Người cha liền bảo…..đến hết”.
-Làm đúng các bài tập chính tả phân biệt l/ n; i/ iê; ăt/ ăc.
II.Chuẩn bị: bảng phụ ghi nội dung các bài tập đọc.
III.Hoạt động dạy học:
TG
4ph
Hoạt động của giáo viên
1 Kiểm tra bài cũ :
- GV đọc các trườn hợp chính tả cần phân
Hoạt động của họcsinh
- viết các từ ngữ: câu
biệtcủa tiết trước, yêu cầu 2 HS len bảng viết, chuyện, ên lặng, dung
cả lớp viết bảng con.
dăng dung dẻ, nhà giời …
- nhận xét và cho điểm HS .
30ph 2. Bài mới
a. giới thiệu bài
b.Hướng dẫn viết chính tả:
* Ghi nhớ nội dung đoạn viết
- 1 HS đọc thành tiếng, cả
- GV đọc đoạn văn cuối trong bài” câu
lớp theo dõi.
chuyện bó đũa” và nyêu cầu HS đọc lại
- là lời của cha nói vớu
+ Đây là lời nói của ai?
các con.
+ người cha nói gì với các con?
- Người cha khuyên các
- Lời người cha được viết sau dấu câu gì?
con phải biết đoàn kết.
c.Hướng dẫn viết từ khó:
Đoàn kết mới có sức
- GV đọc, HS viết các từ khó. Theo dõi và
mạnh . chia lẻ sẽ không
chỉnh sứa lỗi cho HS.
có sức mạnh.
d.Viết chính tả
- HS viết các từ: liền bảo,
- GV đọc chú ý mỗi cụm từ đọc 3 câu.
chia lẻ, hợp lại, thương
e.Soát lỗi
yêu, sức mạnh…..
g.chấm bài
h.Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả:
*Tiến hành
-Gọi HS đọc yêu cầu của bài
- HS đọc yêu cầu và làm
-Yêu cầu HS làm bài tập, 1 HS làm bài trên
bài
bảng lớp
Nhận xét và tự kiểm tra
-Gọi HS nhận xét bài của bạn trên bảng
bài làm của mình
-Yêu cầu cả lớp đọc các từ trong bài tập đã
- HS đọc bài
điền đúng.
*Lời giải
Bài2: a. lên bảng, nên người, ăn no, lo lắng
b.mải miết, hiểu biết, chim sẻ, điểm,
mười
Bài3: a. ông bà nội, lạnh, lạ.
b. hiền, tiên, chín
c. dắt, bắc, cắt
4ph
3.Củng cố dặn dò:
Trò chơi:Thi tìm tiếng có i/ iê.
- cách tiến hành: GV chia lớp thành 4 đội,
cho các đội thi tìm. Đội nào tìm được nhiều
từ hơn là đội đó thắng cuộc.
- Ví dụ về lời giải: lim, tìm hiểu, kìm, phím
đàn, con nhím, chúm chím, bím tóc, in ấn,
nhìn, vin cành, … tiên , hiền, liền, nghiền,
chùa chiền, viền, liềnmạch, tiến lên, tiếng
đàn, viếng thăm…
- cả lớp tham gia trò chơi
Thứ tư ngày
tháng
năm 200
Tập đọc
Nhắn tin
I.Mục tiêu:
1- Đọc:-Đọc trơn được cả bài
-Đọc đúng cácc từ ngữ: Quà sáng, lồng bàn, quét nhà, que chuyển, quyển…
-Nghỉ hơi đúng sau các dấu câu và giữa các cụm từ
2- Hiểu: -Hiểu nội dung 2 tin nhắn trong bài.
-Hiểu cách viết một tin nhắn ( ngắn gọn, đủ ý)
II.Chuẩn bị: Bảng phụ ghi nội dung cần luyện đọc.
III.Hoạt động dạy học;
TG
Họat động của giáo viên
3,5’ A.Kiểm tra bài cũ
-Gọi 3 HS lên bảng kiểm tra bài Câu
- HS1: Đọc đoạn 1, 2 và trả lời câu hỏi:
chuyện bó đũa
HS 2: Đọc đoạn 2,3 và trả lời câu hỏi HS
- Nhận xét và cho điểm HS.
30’
Hoạt động của học sinh
3: Đọc cả bài nêu nội dg
B.Bài mới
1- Giới thiệu bài
-Trong bài tập đọc này, các em sẽ
được đọc hai mẩu tin nhắn..
2- Luyện đọc:
a. Đọc mẫu:
, b. Luyên phát âm:
- 2 HS đọc thành tiếng. Cả lớp đọc thầm.
-GV cho HS đọc các từ cần chú ý
phát âm đã ghi trên bảng.
-Yêu cầu đọc nối tiếp từng câu trong - Đọc từ khó, dễ lần. 3 đến 7 em đọc cá
từng mẩu tin nhắn.
nhân. Lớp đọc đồng thanh.
c- Hướng dẫn ngắt giọng:
- Mỗi HS đọc 1 câu. Lần lượt đọc hết tin
-yêu cầu HS luyện ngắt giọng 2 câu
nhắn thứ nhất đến tin nhắn thứ hai.
dài trong 2 tin nhắn đã ghi trên bảng
-5 đến 7 HS đọc cá nhân. Cả lớp đọc
phụ.
đồng thanh.:
d- Đọc tin nhắn:
Em nhớ quét nhà, / học thuộc hai khổ
-Yêu cầu đọc lần lượt từng tin nhắn
thơ/ và làm ba bài tập toán/ chị đã đánh
trước lớp.
dấu.//
-Chia nhóm và yêu cầu luyện đọc
Mai đi học,/ bạn nhớ mang quyển bài hát
trong nhóm.
cho tớ mượn nhé,//
e- Thi đọc giữa các nhóm.
g- Đọc đồng thanh.
- 4 HS đọc Cả lớp đọc đồng thầm.
3- Tìm hiểu bài:
- Chị Nga và bạn Hà nhắn tin cho Linh.
- Yêu cầu HS đọc bài.
Nhắn bằng cách viết lời nhắn vào 1 tờ
- Hỏi: Nhứng ai nhắn tin cho Linh?
giấy.
Nhắn tin bằng cách nào?
- Vì lúc chị Nga đến nàh Linh thì Linh
- Vì sao chi Nga và Hà phải nhắn
không có nhà.
tin cho Linh bằng cách ấy?
- Yêu cầu đọc lại mẩu tin thứ nhất.
- 1 HS đọc thành tiếng. Cả lớp đọc thầm.
- Chị nhắn Linh, quà sáng chị để...
- Chị Nga nhắn tin Linh những gì?
- Hà đến chơi nhưng Linh không có nhà,
- Hà nhắn Linh những gì?
Hà mang cho
- Bài tập 5 yêu cầu em làm gì?
- Viết tin nhắn.
- Vì sao em phải viết tin nhắn?
- Vì bố mẹ đi làm, chị đi chợ chưa về..
- Nội dung tin nhắn là gì?
- Yêu cầu HS viết tin nhắn gọi một
- Viết tin nhắn.
số em đọc. Nhận xét, khen.
C.Củng cố - Dặn dò
-Hỏi: Tin nhắn dùng để làm gì?
-Nhận xét chung về tiết học. Dặn dò
HS khi viết tin nhắn phải viết ngắn..
Toán
Luyện tập
I.Mục tiêu:Giúp HS:
-Củng cố về 15,16,17,18 trừ đi một số và về kĩ thuật thực hiện phép trừ có nhớ.
-Củng cố về giải bài toán và thực hành xếp hình.
II.Chuẩn bị:4 hình tam giác vuông cân như hình vẽ trong SGK
III.Hoạt động dạy học
TG
Họat động của GV
Hoạt động của HS
4ph
A. Kiểm tra bài cũ :
- yêu cầu HS chữa bài tập số4
-HS lên bảng làm bài, HS
- Nhận xét và cho điểm HS
khác nhận xét và bổ sung
35ph B.GV hướng dẫn HS tự làm các bài tập
rỗi chữa bài. Chẳng hạn:
Bài 1: Tổ chức cho HS thi đua nêu nhanh
- HS yếu nêu kết quả, HS
kết quả tính nhẩm. GV nên gọi nhiều HS
khác bổ sung
tính nhẩm theo các thứ tự khác nhau ( chẳg
hạn: HS thứ nhất nêu kq tính nhẩm ở cột
tính đầu tiên bên trái; HS thứ hai nêu kq tính
nhanhở dòng đầu tiên kể từ trên xuống…)
Bài 2: Cho HS tính nhẩm rồi chữa bài theo
từng cột tính. Khi chữa bài nên giúp HS tự
3 HS lên bảng làm bài, cả
nhận ra được, chẳng hạn: 15 – 5- 1 cũng
lớp làm bài vào vở, HS khá
bằng 15 – 6( vì cùng bằng 9 hoặc vì trừ đi 5
giỏi nhận xét và bổ sung
rồi trừ tiếp cho 1 tức là trừ đi 5 + 1 = 6,…)
Bài 3: Cho HS đặt tính(ở trong vở ) rồi tính.
- HS lên bảng tính và nêu
Khi chữa bài nên nêu yc HS kiểm tra xem đã cách tính
đặt tính và viết các chữ số của hiệu thẳng cột
chưa và nên cho HS nêu cách tính.
Bài 4: Cho HS nêu tóm tắt bài tóan rồi giải
- HS đọc đề bài và nêu
và chữa bài. chẳng hạn:
cách giải bài toán
Tóm tắt
Bài giải
Mẹ vắt:50 lít
Chị vắt được số lít sữa là:
Chị vắt: ít hơn mẹ 18 lít
50 – 18 = 32 ( lít)
Chị vắt? lít.
Đáp số: 32 lít sữa bò
Bài 5: Cho HS tự ghép hình theo mẫu trong
SGK. GV gọi một số HS lên bảng làm. HS
nhận xét, GV tổng kết.
-HS thi đua ghép hình
1ph
C. Củng cố dặn dò
Luyện từ và câu
Từ ngữ về tình cảm gia đình
I.Mục tiêu
-Mở rộng, hệ thống vốn từ về tình cảm.
-Rèn kĩ năng sắp xếp các từ cho trước thành câu theo mẫu: Ai là gì?
-Rèn kĩ năng sử dụng dấu chấm và dấu chấm hỏi.Mục tiêu
II.Chuẩn bị
-Bảng phụ kẻ khung ghi nội dung bài tập 2; nội dung bài tập 3.
III.Hoạt động dạy học
TG
Hoạt động của
A..Kiểm tra bài cũ
Hoạt động của hs
-Gọi 3 HS lên bảng, yêu cầu mỗi em đạt một
câu theo mẫu: Ai làm gì?
-Nhận xét và cho điểm.
B,Hướng dẫn làm bài tập
Bài 1:
-Gọi HS đọc đề bài
- Hãy tìm 3 từ nói về tính
cảm thương yêu giữa anh
-Yêu cầu HS suy nghĩ và lần lượt phát biểu.
chị em.
nghe HS phát biểu và ghi các từ không trùng
- Mỗi HS nói 3 từ. Ví dụ:
nhau lên bảng.
giúp đỡ, chăm sóc, chăm
lo, chăm chút, nhường
-Yêu cầu HS đọc các từ đã tìm được sau đó
nhịn, yêu thương, quý
chép vào vở bài tập.
mến…
Bài 2
- Làm bài tập vài Vở bài
-Gọi HS đọc đề bài sau đó đọc câu mẫu.
tập
-Gọi 3 HS làm bài. Yêu cầu cả lớp làm vào
nháp.
- Gọi HS nhận xét bài bạn trên bảng.
- Đọc đề bài.
-Yêu cầu HS bổ sung các câu mà các bạn trên
bảng chưa sắp xếp được.
- Làm bài. Chú ý viết tất
-Cho cả lớp đọc các câu sắp xếp được.
cả các câu mà em sắp xếp
được.
- Nhận xét .
- Phát biểu.
- Đọc bài .
Lời giải
Anh thương yêu em. Chị chăm sóc em.
Em thương yêu anh. Em giúp đỡ chị. chị em
nhường nhịn nhau. Chị em giúp đõ nhau.
Anh em thương yêu nhau. chị em giúp đỡ
nhau. Chị nhường nhịn em. Anh nhường nhịn
em…
-Lưu ý: Các câu: Anh em nhường nhịn anh, chị
em nhường nhịn em, …là những câu không
đúng.
Bài 3
-Gọi 1 HS đọc đề bài và đọc đoạn văn cần điền - 1 HS đọc thành tiếng. cả
dấu.
lớp đọc thầm.
-Yêu cầu HS tự làm bài. Sau đó chữa bai .
- Làm bài, điến dấu chấm
-Hỏi: Tại sao lại điền dấu chấm hỏi vào ô trống vao ô trống thứ nhất và
thứ 2 ?
thứ ba. Điền dấu chấm hỏi
-Nêu: Vì đây là một câu hỏi .
vào ô trống thứ hai.
C,Củng cố - Dặn dò
- Vì đây là câu hỏi .
- Tổng kết tiết học.
- Dặn dò HS luyện tập đặt câu theo mẫu: Ai
làm gì?
Mĩ thuật tăng cường
Hoàn thành bài vẽ trang trí : Vẽ tiếp họa tiết vào hình vẽ màu
I.Mục tiêu:
HS hoàn thành bài vẽ “ Vẽ tiếp họa tiết vào hình vẽ màu”
-HS có sản phẩm đẹp
- GD HS yêu thích môn học, và có ý thức ăn mặc và trang trí cuộc sống có thẩm mỹ.
II.Chuẩn bị:Một số tranh vẽ của HS
III.Hoạt động dạy học:
TG
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của họcsinh
1ph
1.Kiểm tra bài cũ : HS hát
- HS chuẩn bị đồ dùng
- kiểm tra đồ dùng của HS
33ph 2.Bài mới:
a.Quan sát và nhận xét :
-GV treo tranh bài vẽ của HS đã hoàn thành
“Bài vẽ đẹp”
- HS quan sát bức tranh
-Con thấy bài vẽ này bố cụ như thế nào? Các
của bạn thật cận thận rồi
họa tiết được sắp xếp ở vị trí phù hợp chưa?
nhận xét
Theo con có cần phải sửa gì về bố cục
không?
-Hình vẽ trong tranh như thế nào?
-Màu sắc của tranh có gì đẹp?
-Con đánh gia như thế nào về bức vẽ của
bạn?
-HS nghe GV nhận xét
* GV tóm tắt: bức tranh của bạn là bức tranh
đẹp vì bố cục đẹp, hợp lí, hình vẽ chính xác
cân đối, màu sắc b.Thực hành
1ph
-GV quan sát học sinh vẽ , chỉnh sửa, nhắc
-HS thực hành khẩn
nhở những HS vẽ chậm và chưa khéo léo.
chương và chăm chú vẽ
3.Nhận xét và đánh giá:
Hướng dẫn học
Hoàn thiện kiến thức trong ngày thứ 4
I.Mục tiêu:
-Củng cho HS kiến thức các môn học trong ngày:
+ Tiếng Việt: luyện đọc bài “ nhắn tin”
+ Toán: luyện tập
-Rèn HS yếu nắm chắc cá kỹ năng cơ bản
-GD học sinh tính chăm học và biết chắt lọc kiến thức sau mỗi bài học , ngày học.
II.Chuẩn bị:tìm hiểu các bài tập còn lại từ buổi sáng
III.Hoạt động dạy học
TG
Hoạt động của giáo viên
12ph 1. Luyện đọc: Nhắn tin
Hoạt động của họcsinh
- khi đọc bài “ Nhắn tin” giọng đọc như thế
- HS luyện đọc, HS khác
nào?
nhận xét
- tập viết nhắn tin với nội dung:
- HS viết đoạn nhắn tin
“Đã đến giờ đi học mà chị chưa về nhà, muốn vào nháp, và đọc cho cả
nhắn tin cho chị biết: trưa nay nấu cả cơm
lớp nghe, cả lớp nhận xét
của bố”
20ph 2.Toán: luyện tập
*Bài1: Khoanh vào chữ trước câu trả lời
đúng
32 + 4 + 5 = ?
A. 77
B.41
- 3 HS yếu lên bảng thi
C.86
D. 92
giải toán nhanh
*Bài2: Hai số có tổng bằng 46. Nếu giữ
- HS đọc đề bài và thảo
nguyên số hạng tứ nhất và thêm vào số hạng
luận để tìm ra cách giải
thứ hai 8 đơn vị thì tổng mới bằng bao nhiêu? - HS trả lời
- khi tăng số hạng thứ nhất thì tổng sẽ thay
đổi như thế nào?
- vậy khi tăng số hạng thứ nhất lên 8 đơn vị