Tải bản đầy đủ (.ppt) (7 trang)

Engaging in adolescence 23 1 11 VN update 2

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (262.96 KB, 7 trang )

Engaging in adolescence: Relating
in therapeutic opportunities
Tiếp cận với trẻ vị thành niên:
Những khả năng trị liệu
A / Prof Frances Thomson Salo
University of Melbourne 23.1.11
Phó Giáo Sư Frances Thomson Salo
Đại học Melbourne 23.1.11


Reflective thinking
Suy nghĩ phản ảnh
Để nghĩ một cách rõ ràng và
mạch lạc về ý nghĩ và cảm
xúc về bản thân và người
khác, phản ảnh dựa trên ý
định và hành vi theo một
cách mở rộng về mặt xúc
cảm
To think clearly and coherently
about the thoughts and
feelings about oneself and
others, reflecting on
intentions and behaviour in
an emotionally open way


Attachment
Sự
gắn


Hành vi gắn bó giữ cho đứa trẻ được an
toàn; sau đó nó được chuyển đổi
thành những đại diện tiêu biểu về
tinh thần
• Các kiểu: An toàn
• Không an toàn :nhát sợ/né tránh,
nước đôi
• Vô tổ chức

Attachment behaviour keeps a
baby safe; it is then
transformed into mental
representations
• Types: Secure
• Insecure: avoidant, ambivalent
and disorganised


Inner world
Thế giới nội tâm
Một phần phát triển sớm
của tâm trí của các
hình tượng và những
khát khao mạnh mẽ
An early developing part
of the mind of images
and powerful wishes


Transference

Chuyển cảm

• Tình cảm với những người
quan trọng trong quá khứ được
dịch chuyển đến những người
trong hiện tại và tác động đến
cách thức họ được tiếp nhận và
phản hồi
• Feelings about important
people in the past are
transferred onto people in the
present and affect how they are
perceived and responded to


Countertransference
Sự chuyển cảm ngược

• Sự đáp lại của chuyên viên đối với thanh thiếu niên
truyền đạt thông điệp quan trọng về ý tưởng và mối
quan hệ của người đó
• The professional’s response to the young person
conveys important emotional information about that
person's mind and relationships


Containing
Kiềm chế

• Khả năng ứng phó các cảm xúc

mạnh mẽ trong chính bản thân
chúng ta và người khác vì vậy họ
có thể được nghĩ đến và khi nào
thì thích hợp để thông tin trở lại
với người khác trong một cách
thức an toàn
• The capacity to tolerate strong
feelings in ourselves and others
so they can be thought about and
when appropriate communicated
back to others in a ‘holding’ way



×