Tải bản đầy đủ (.ppt) (14 trang)

Bài giảng ngữ văn 7 bài 4 đại từ 4

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (392.52 KB, 14 trang )

MÔN NGỮ VĂN

ĐẠI TỪ


Ví dụ: SGK/54 - 55
a, Gia đình tôi khá giả. Anh em tôi rất thương nhau.Phải nói em tôi
rất ngoan. Nó lại khéo tay nữa.
b) Chợt con gà trống ở phía sau bếp nổi gáy. Tôi biết đó là con gà
của anh Bốn Linh. Tiếng nó dõng dạc nhất xóm.
c) Mẹ tôi giọng khản đặc, từ trong màn nói vọng ra:
-

Thôi, hai đứa liệu mà đem chia đồ chơi ra đi.

Vừa nghe thấy thế, em tôi bất giác run lên bần bật, kinh hoàng đưa
cặp mắt tuyệt vọng nhìn tôi.
d)
Nước non lận đận một mình,
Thân cò lên thác xuống ghềnh bấy nay.
Ai làm cho bể kia đầy,
Cho ao kia cạn, cho gầy cò con?
TaiLieu.VN


- Khái niệm đại từ:

Đại từ dùng để trỏ người, sự vật, hoạt động, tính chất….
được nói đến trong một ngữ cảnh nhất định của lời nói
hoặc dùng để hỏi.


TaiLieu.VN


VD:sgk/54-55
a) Nó lại khéo tay nữa.
CN

VN

b) Tiếng nó dõng dạc nhất xóm.
PN (của danh từ)
c) Vừa nghe thấy thế, em tôi bất giác run lên bần bật, …..
PN (của động từ)
d) Ai làm cho bể kia đầy, …
CN

VN

e) Người học giỏi nhất lớp là nó.
CN

TaiLieu.VN

VN


-Khái niệm đại từ:
Đại từ dùng để trỏ người, sự vật, hoạt động, tính chất….
được nói đến trong một ngữ cảnh nhất định của lời nói
hoặc dùng để hỏi.

-Vai trò ngữ pháp của đại từ:
+ Làm chủ ngữ, vị ngữ trong câu.
+ Làm phụ ngữ của danh từ, của động từ, của tính từ

TaiLieu.VN


Bài tập nhanh:
Cho biết các đại từ in đậm sau đây trỏ đối tượng
nào và giữ chức vụ ngữ pháp gì trong câu?
Chøc vô
ng÷ ph¸p

Ví dụ

Trỏ đối tượng

a. Cười là hoạt động của con người.
Nó giúp tinh thần sảng khoái.

Hoạt động

b. Người học giỏi nhất lớp 7A là nó.

Người

Vị ngữ

Người


Phụ ngữ

c. Mọi người đều nhớ nó.

TaiLieu.VN

(Cười)

Chủ ngữ


Đặt câu với một số đại từ trong ý a) sgk/55
-Tôi là học sinh lớp 7a.
-Chúng tôi đang học bài.
-Hoa hồng rất đẹp. Tôi rất thích nó.
- Bài thơ này rất hay. Nó đã để lại trong tôi một ấn tượng sâu

sắc .



TaiLieu.VN

Tôi, chúng tôi: Đại từ trỏ người.
Nó: Đại từ trỏ sự vật.


1. Bài tập 1-a trang 56
Số


Số ít

Số nhiều

Ngôi
1

2
3

Tôi, tao, tớ, mình,
ta

Chúng tôi, chúng ta,
chúng tao, chúng tớ,
chúng mình

Mày, mi
Nó, hắn, y

Chúng mày, bọn mi
Chúng nó, họ

Chú ý: Lúc xưng hô, một số danh từ trỏ người như: Ông, bà, cha,
mẹ, chú, bác, cô, dì, con, cháu,… cũng được sử dụng như đại từ
xưng hô.
Ví dụ:

Cháu đi liên lạc
Vui lắm chú à…


TaiLieu.VN


Hãy xác định các đại từ in đậm trong các câu sau trỏ
gì?
a) Cái áo này đẹp, cái kia cũng thế.


Trỏ tính chất

b) Thắng học giỏi, Lan cũng thế.


Trỏ hoạt động

c) Sao bố mãi không về nhỉ? Như vậy là em không
được chào bố trước khi đi.


Trỏ sự việc

TaiLieu.VN


Câu hỏi thảo luận:Xác định các đại từ dùng để hỏi và cho biết
các đại từ đó hỏi về gì trong các câu sau?

Ví dụ
a, - Đài Nghiên, Tháp Bút chưa mòn,

Hỏi ai gây dựng nên non nước này?
- Đây là sách gì?
b, - Lớp có bao nhiêu học sinh?
- Lớp có mấy tổ?
c,- Sao em nghỉ học?
- Sức khoẻ của mẹ thế nào?
- Chuyện xảy ra thế nào?
TaiLieu.VN

Đại từ
Ai, gì

Hỏi về gì?
Người,
Sự vật

Bao nhiêu,

Số lượng

mấy
Sao,
thế nào

Hoạt động,
tính chất, sự
việc


Sơ đồ phân loại đại từ

§¹i tõ
§¹i tõ ®Ó trá

Trá
ngêi
sự vật

TaiLieu.VN

Trỏ
số
lượng

Trá
ho¹t
®éng,
tÝnh
chÊt,
sự
việc

§¹i tõ ®Ó hái
Hái vÒ
ngêi,
sù vËt

Hái
vÒ sè
lîng


Hái vÒ
ho¹t
®éng,
tÝnh
chÊt, sự
việc


Bài tập 2/57:
- Người là cha là bác là anh
Quả tim lớn lọc trăm dòng máu nhỏ.
- Cháu chào ông ạ!
- Cháu mời bà xơi cơm ạ!
- Dì có đi làm không?
- Chú kể chuyện cho cháu nghe đi.
- Bây giờ bố mới đi làm về ạ?
TaiLieu.VN


Bài tập 3 sgk/57. Đặt câu với các đại từ ai, sao, bao nhiêu
dùng để trỏ trung.
- Na hát hay đến nỗi ai cũng phải khen.
- Ai nấy đều rất phấn khởi.
- Biết lam sao bây giờ?
- Sao lại ra nông nỗi này?
- Có bao nhiêu bạn thì có bấy nhiêu tính cách khác nhau.
-

Mưa phùn ướt áo tứ thân


Mưa bao nhiêu hạt thương bầm bấy nhiêu.

TaiLieu.VN


Xin ch©n thµnh c¸m ¬n c¸c thÇy c« vµ c¸c em
häc sinh.
TaiLieu.VN



×