Tải bản đầy đủ (.ppt) (14 trang)

Bài giảng ngữ văn 7 bài 4 đại từ 3

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (738.27 KB, 14 trang )

TaiLieu.VN


1. Em hãy cho biết: Ở lớp 4, các em đã được học
những từ loại nào ? Mỗi từ loại lấy 1 ví dụ ?
2. Hãy xác định DT, ĐT, TT trong câu sau:
“ Bạn Lan đi lại rất nhanh nhẹn.”
DT

TaiLieu.VN

ĐT

TT


I.Nhận xét:
1. Các từ in ®Ëm dưới đây được dùng làm gì?
a) Hùng nói: “Theo tớ, quý nhất là lúa gạo.Các cậu có
thấy ai không ăn mà sống được không?”
Quý và Nam cho là có lí.
b) Chích bông sà xuống vườn cải. Nó tìm bắt sâu bọ.

- Từ

tớ, cậu dùng để xưng hô.

- Từ tớ thay thế cho Hùng, từ cậu thay thế cho Quý và Nam.
Nam
- Từ nó dùng để thay thế cho chích bông ở câu trước.


TaiLieu.VN


I.Nhận xét:
2. Cách dùng những từ in ®Ëm dưới đây có gì giống
cách nêu ở bài tập một?
a) Tôi rất thích thơ. Em gái tôi cũng vậy.
b) Lúa gạo hay vàng đều rất quý. Thời gian cũng thế.
Nhưng quý nhất là người lao động.

Từ vậy thay thế cho cụm từ thích thơ. Cách dùng
ấy giống ở bài 1 là tránh lặp từ ngữ.
Từ thế thay thế cho từ quý. Cách dùng ấy giống ở
bài1 là để tránh lặp từ ở câu tiếp theo.
TaiLieu.VN


I.Nhận xét:
1. Các từ in đậm dưới đây được
dùng làm gì?
a) Hùng nói: “Theo tớ, quý nhất là lúa
gạo.Các cậu có thấy ai không ăn mà
sống được không?”
Quý và Nam cho là có lí.
b) Chích bông sà xuống vườn cải. Nó
tìm bắt sâu bọ.
2. Cách dùng những từ in đậm dưới
đây có gì giống cách nêu ở bài tập
một?
a) Tôi rất thích thơ. Em gái tôi cũng vậy.

b) Lúa gạo hay vàng đều rất quý. Thời
gian cũng thế. Nhưng quý nhất là
người lao động.
TaiLieu.VN

Hỏi
Qua 2 bài tập, em hiểu thế nào là
đại từ?
Đại từ là từ dùng để xưng hô, để
trỏ vào các sự vật, sự việc hay để
thay thế danh từ, động từ, tính từ
(hoặc cụm danh từ, cụm động từ,
cụm tính từ) trong câu.
Đại từ dùng trong câu có tác dụng
gì?

Đại từ dùng trong câu có tác
dụng tránh lặp lại các từ ngữ.


II.Ghi nhớ
Đại từ là từ dùng để xưng hô, để trỏ vào các sự
vật, sự việc hay để thay thế danh từ, động từ,tính
từ (hoặc cụm danh từ, cụm động từ, cụm tính từ)
trong câu cho khỏi lặp lại các từ ngữ ấy.
Ví dụ:
Chị
Cô vô ý đánh rơi một chiếc giày



Tấm đi qua hồ. Tấm
xuống nước.
TaiLieu.VN


III. Luyện tập
1. Các từ ngữ in đậm trong đoạn thơ sau được dùng để chỉ ai?
Những từ ngữ đó được viết hoa nhằm biểu lộ điều gì?
Mình về với Bác đường xuôi
Thưa giùm Việt Bắc không nguôi nhớ Người
Nhớ Ông Cụ mắt sáng ngời

Áo nâu túi vải,đẹp tươi lạ thường!
Nhớ Người những sáng tinh sương
Ung dung yên ngựa trên đường suối reo
Nhớ chân Người bước lên đèo

Người đi, rừng núi trông theo bóng Người.
TaiLieu.VN

Tố Hữu




III. Luyện tập
2. Tìm những đại từ trong bài ca dao sau:
- Cái cò, cái vạc, cái nông

Sao mày giẫm lúa nhà ông hỡi cò?

- Không không tôi đứng trên bờ,
Mẹ con cái diệc đổ ngờ cho tôi
Chẳng tin ông đến mà coi
Mẹ con nhà nó còn ngồi đây kia.

TaiLieu.VN


III. Luyện tập
3. Dùng đại từ ở những từ thích hợp để thay thế cho
danh từ bị lặp lại nhiều lần trong mẩu chuyện sau:
Con chuột tham lam
Chuột ta gặm vách nhà. Một cái khe hở hiện ra. Chuột
1

2

chui qua khe và tìm được rất nhiều thức ăn. Là một con
chuột tham lam nên chuột ăn nhiều quá, nhiều đến mức
3

4

bụng chuột phình to ra. Đến sáng, chuột tìm đường trở về ổ,
5

6

nhưng bụng to quá, chuột không sao lách qua khe hở được.
7



PHIẾU BÀI TẬP
3. Dùng đại từ ở những từ thích hợp để thay thế cho
danh từ bị lặp lại nhiều lần trong mẩu chuyện sau:
Con chuột tham lam
Chuột ta gặm vách nhà. Một cái khe hở hiện ra. Chuột
1

2

chui qua khe và tìm được rất nhiều thức ăn. Là một con
nó ăn nhiều quá, nhiều đến mức
chuột tham lam nên chuột
3

4

nó phình to ra. Đến sáng, chuột tìm đường trở về ổ,
bụng chuột
5

6

nó không sao lách qua khe hở được.
nhưng bụng to quá, chuột
TaiLieu.VN

7



Giờ học hôm nay các con học bài gì ?
Đại từ là gì ?
Hãy xác định đại từ trong câu sau:
- Một con quạ khỏt nước, nú tỡm thấy một cỏi lọ.
ĐT

TaiLieu.VN


TaiLieu.VN



×