BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ
KHOA CÔNG NGHỆ
----------
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
DỰ BÁO VÀ ĐỀ XUẤT GIẢI PHÁP NÂNG CAO
HIỆU QUẢ XUẤT KHẨU GẠO VIỆT NAM
GIAI ĐOẠN 2015 – 2017
CÁN BỘ HƢỚNG DẪN
SINH VIÊN THỰC HIỆN
ThS. Trần Thị Mỹ Dung
Võ Thị Ngọc Dung (MSSV: 1111159)
Ngành: Quản lý công nghiệp – Khóa: 37
Tháng 05/2015
TRƢỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
KHOA CÔNG NGHỆ
Cần Thơ, ngày 05 tháng 01 năm 2015
PHIẾU ĐỀ NGHỊ ĐỀ TÀI TỐT NGHIỆP CỦA SINH VIÊN
NĂM HỌC: 2014 – 2015
1. Họ và tên sinh viên: Võ Thị Ngọc Dung
Ngành: Quản lý công nghiệp
MSSV: 1111159
Khóa: 37
2. Tên đề tài LVTN: Dự báo và đề xuất giải pháp nâng cao hiệu quả xuất khẩu gạo Việt
Nam giai đoạn 2015 – 2017
3. Địa điểm thực hiện
4. Họ và tên cán bộ hƣớng dẫn
ThS. Trần Thị Mỹ Dung, Bộ môn Quản lý công nghiệp – Khoa Công nghệ –
Trƣờng Đại học Cần Thơ.
5. Mục tiêu đề tài
Dự báo sản lƣợng gạo xuất khẩu của Việt Nam giai đoạn 2015 – 2017
Phân tích và đánh giá tình hình xuất khẩu gạo của Việt Nam trong thời gian qua
Nhận định những vấn đề còn tồn tại trong công tác xuất khẩu gạo của Việt Nam
Đề xuất giải pháp nâng cao hiệu quả xuất khẩu gạo của Việt Nam trong thời gian tới
6. Các nội dung chính và giới hạn của đề tài
Nội dung chính
Chƣơng I: Giới thiệu
Chƣơng II: Lƣợc khảo tài liệu
Chƣơng III: Dự báo sản lƣợng gạo xuất khẩu của Việt Nam giai đoạn 2015 – 2017
Chƣơng IV: Phân tích và đề xuất giải pháp nâng cao hiệu quả xuất khẩu gạo
Chƣơng V: Kết luận – Kiến nghị
Giới hạn đề tài
Thu thập số liệu về sản lƣợng gạo xuất khẩu của Việt Nam từ Tổng cục Thống kê
giai đoạn 2005 – 2014
Dự báo cho 3 năm từ năm 2015 đến 2017
7. Các yêu cầu hỗ trợ cho việc thực hiện đề tài
8. Kinh phí dự trù cho việc thực hiện đề tài
SINH VIÊN ĐỀ NGHỊ
Võ Thị Ngọc Dung
Ý KIẾN CỦA CBHD
ThS. Trần Thị Mỹ Dung
Ý KIẾN CỦA BỘ MÔN
Ý KIẾN CỦA HỘI ĐỒNG LV&TLTN
TRƢỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
KHOA CÔNG NGHỆ
BỘ MÔN QUẢN LÝ CÔNG NGHIỆP
NHẬN XÉT VÀ ĐÁNH GIÁ CỦA CÁN BỘ HƢỚNG DẪN
1. Cán bộ hƣớng dẫn: ThS. Trần Thị Mỹ Dung
2. Đề tài: Dự báo và đề xuất giải pháp nâng cao hiệu quả xuất khẩu gạo Việt Nam giai
đoạn 2015 – 2017
3. Sinh viên thực hiện: Võ Thị Ngọc Dung
4. Lớp: Quản lý công nghiệp (CK1183A1)
Khóa: 37
5. Nội dung nhận xét
a. Nhận xét về hình thức của tập thuyết minh: ................................................................
..........................................................................................................................................
b. Nhận xét về bản vẽ (nếu có): .......................................................................................
c. Nhận xét về nội dung của luận văn (đề nghị ghi chi tiết và đầy đủ)
Các nội dung và công việc đã đạt đƣợc (so sánh với đề cƣơng của luận văn): ..........
..........................................................................................................................................
Những vấn đề còn hạn chế: .........................................................................................
..........................................................................................................................................
d. Nhận xét đối với sinh viên thực hiện đề tài: ...............................................................
..........................................................................................................................................
e. Kết luận và đề nghị: .....................................................................................................
6. Điểm đánh giá: ............................................................................................................
Cần Thơ, ngày … tháng … năm …
Cán bộ hƣớng dẫn
TRƢỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
KHOA CÔNG NGHỆ
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
NHẬN XÉT VÀ ĐÁNH GIÁ CỦA CÁN BỘ CHẤM PHẢN BIỆN
1. Cán bộ chấm phản biện:
2. Đề tài: Dự báo và đề xuất giải pháp nâng cao hiệu quả xuất khẩu gạo Việt Nam giai
đoạn 2015 – 2017
3. Sinh viên thực hiện: Võ Thị Ngọc Dung
4. Lớp: Quản lý công nghiệp (CK1183A1)
Khóa: 37
5. Nội dung nhận xét
a. Nhận xét về hình thức tập thuyết minh của LVTN: ....................................................
..........................................................................................................................................
b. Nhận xét về bản vẽ của LVTN (nếu có): ....................................................................
..........................................................................................................................................
c. Nhận xét về nội dung của LVTN (đề nghị ghi chi tiết và đầy đủ)
Đánh giá nội dung thực hiện của đề tài: ......................................................................
..........................................................................................................................................
Những vấn đề còn hạn chế: .........................................................................................
..........................................................................................................................................
d. Nhận xét đối với sinh viên thực hiện đề tài: ...............................................................
..........................................................................................................................................
e. Kết luận và đề nghị: .....................................................................................................
6. Điểm đánh giá: ............................................................................................................
Cần Thơ, ngày … tháng … năm …
Cán bộ chấm phản biện
LỜI CẢM ƠN
Để hoàn thành đƣợc luận văn tốt nghiệp, em đã nhận đƣợc nhiều sự giúp đỡ của
các thầy cô, bạn bè và ngƣời thân. Trƣớc hết, em xin bày tỏ lòng biết ơn tới ThS. Trần
Thị Mỹ Dung, ngƣời đã tận tình hƣớng dẫn, hỗ trợ em thực hiện và hoàn thành tốt luận
văn tốt nghiệp. Đồng thời, em cũng xin gửi lời cảm ơn chân thành đến các thầy cô
trong Bộ môn Quản lý công nghiệp và các thầy cô Khoa Công nghệ đã tận tình truyền
đạt kiến thức trong những năm em học tập và tạo nhiều điều kiện trong thời gian em
thực hiện luận văn tốt nghiệp. Đây sẽ là những hành trang quý báu giúp em vững bƣớc
và tự tin trên con đƣờng sự nghiệp sau này. Cảm ơn tất cả bạn bè, những ngƣời thân đã
luôn ở bên, chia sẻ, giúp đỡ và động viên em vƣợt qua những khó khăn trong suốt thời
gian thực hiện luận văn.
Với những hạn chế về kiến thức và thời gian thực hiện, đề tài sẽ không tránh
khỏi những thiếu sót. Em rất mong nhận đƣợc những ý kiến đóng góp của các thầy cô
cùng các bạn để giúp em hoàn thiện hơn kiến thức sau này.
Xin chân thành cảm ơn!
Sinh viên thực hiện
Võ Thị Ngọc Dung
TÓM TẮT ĐỀ TÀI
Xuất khẩu gạo của Việt Nam trong thời gian qua đã đạt đƣợc nhiều thành tựu to
lớn, có những đóng góp quan trọng trong việc thúc đẩy sản xuất nông nghiệp và kinh tế
nông thôn, góp phần cải thiện thu nhập của ngƣời nông dân, đảm bảo an ninh lƣơng
thực quốc gia và tham gia vào chuỗi lƣơng thực toàn cầu, đem lại nguồn thu nhập
ngoại tệ lớn cho quốc gia. Bên cạnh những kết quả đáng ghi nhận thì công tác xuất
khẩu gạo của Việt Nam hiện nay vẫn đang đối mặt với nhiều khó khăn, thách thức về
thị trƣờng, cạnh tranh và những yếu kém về chất lƣợng gạo,… Chính vì thế, cần có
những giải pháp chiến lƣợc để phát triển bền vững xuất khẩu gạo trong tƣơng lai. Đề
tài “Dự báo và đề xuất giải pháp nâng cao hiệu quả xuất khẩu gạo Việt Nam giai
đoạn 2015 – 2017” đƣợc chọn thực hiện để giải quyết các yêu cầu hiện tại. Công tác
dự báo sản lƣợng gạo xuất khẩu sẽ hỗ trợ rất lớn trong quá trình phân tích và đề xuất
giải pháp.
Đề tài tập trung vào dự báo định lƣợng bằng ba phƣơng pháp: mô hình phân ly,
phƣơng pháp san bằng số mũ Winters và mô hình kết hợp. Phƣơng pháp Holdout
Period đƣợc sử dụng trong quá trình phân tích dữ liệu. Kết quả phân tích, tính toán chỉ
ra rằng mô hình kết hợp là phƣơng pháp thích hợp nhất để dự báo sản lƣợng gạo xuất
khẩu của Việt Nam giai đoạn 2015 – 2017.
Theo đó, sản lƣợng gạo xuất khẩu 2015 – 2017 đƣợc dự báo tăng khá cao so với
những năm trƣớc. Kết hợp phân tích thị trƣờng xuất khẩu gạo và kết quả dự báo theo
mô hình kết hợp đã đƣợc chọn lựa, đề tài đã đề xuất một số giải pháp giúp nâng cao
hiệu quả xuất khẩu gạo của Việt Nam trong thời gian tới, góp phần vào phát triển kinh
tế đất nƣớc.
Mục lục
MỤC LỤC
PHIẾU ĐỀ NGHỊ ĐỀ TÀI TỐT NGHIỆP CỦA SINH VIÊN
NHẬN XÉT VÀ ĐÁNH GIÁ CỦA CÁN BỘ HƢỚNG DẪN
NHẬN XÉT VÀ ĐÁNH GIÁ CỦA CÁN BỘ CHẤM PHẢN BIỆN
LỜI CẢM ƠN
TÓM TẮT ĐỀ TÀI
MỤC LỤC .........................................................................................................................i
DANH MỤC BẢNG .......................................................................................................iv
DANH MỤC HÌNH ......................................................................................................... v
CHƢƠNG I ..................................................................................................................... 1
GIỚI THIỆU................................................................................................................... 1
1.1. Đặt vấn đề ................................................................................................................ 1
1.2. Mục tiêu đề tài ......................................................................................................... 3
1.3. Phƣơng pháp nghiên cứu ......................................................................................... 3
1.4. Phạm vi nghiên cứu ................................................................................................. 3
1.5. Nội dung chính ......................................................................................................... 3
CHƢƠNG II ................................................................................................................... 5
LƢỢC KHẢO TÀI LIỆU .............................................................................................. 5
2.1. Dự báo ...................................................................................................................... 5
2.1.1. Khái niệm dự báo .................................................................................................. 5
2.1.2. Vai trò của dự báo ................................................................................................. 6
2.1.3. Đặc điểm của dự báo ............................................................................................. 8
2.1.4. Phân loại dự báo .................................................................................................... 8
SVTH: Võ Thị Ngọc Dung
i
Mục lục
2.1.4.1. Dự báo theo thời gian ......................................................................................... 9
2.1.4.2. Dự báo căn cứ theo nội dung công việc ............................................................. 9
2.1.4.3. Dự báo căn cứ vào nội dung phƣơng pháp....................................................... 10
2.1.5. Quy trình dự báo ................................................................................................. 11
2.1.6. Một số phƣơng pháp dự báo ............................................................................... 12
2.1.6.1. Mô hình phân ly (Decomposition Model) ........................................................ 12
2.1.6.2. Phƣơng pháp san bằng số mũ có điều chỉnh xu thế và mùa vụ (Winters) ....... 13
2.1.6.3. Mô hình kết hợp ............................................................................................... 14
2.1.7. Đánh giá độ chính xác mô hình dự báo .............................................................. 16
2.1.7.1. Sai số tuyệt đối trung bình (Mean Absolute Deviation – MAD) ..................... 16
2.1.7.2. Tín hiệu theo dõi .............................................................................................. 16
2.1.7.3. Phần trăm sai số tuyệt đối trung bình (Mean Absolute
Percentage Error – MAPE) .............................................................................. 16
2.2. Tổng quan về xuất khẩu gạo .................................................................................. 17
2.2.1. Khái niệm và sự cần thiết của hoạt động xuất khẩu ........................................... 17
2.2.2. Đặc điểm xuất khẩu gạo ...................................................................................... 18
2.2.3. Thị trƣờng gạo thế giới ....................................................................................... 18
2.2.4. Xuất khẩu gạo của Việt Nam .............................................................................. 20
2.2.4.1. Bối cảnh trƣớc khi Việt Nam xuất khẩu gạo năm 1989 ................................... 20
2.2.4.2. Xuất khẩu gạo từ năm 1989 ............................................................................. 21
2.2.4.3. Những tác động của xuất khẩu gạo .................................................................. 22
2.2.4.4. Những thành tựu đạt đƣợc ................................................................................ 25
2.2.4.5. Hạn chế và nguyên nhân .................................................................................. 25
2.2.4.6. Quan điểm định hƣớng nâng cao hiệu quả xuất khẩu gạo của Việt Nam ........ 26
CHƢƠNG III ................................................................................................................ 27
DỰ BÁO SẢN LƢỢNG GẠO XUẤT KHẨU CỦA VIỆT NAM
GIAI ĐOẠN 2015 – 2017 ............................................................................................. 27
3.1. Thu thập số liệu ...................................................................................................... 27
SVTH: Võ Thị Ngọc Dung
ii
Mục lục
3.2. Phân tích số liệu và chọn mô hình ......................................................................... 28
3.2.1. Mô hình phân ly (Decomposition Model) .......................................................... 30
3.2.2. Phƣơng pháp san bằng số mũ có điều chỉnh xu thế và mùa vụ (Winters) .......... 40
3.2.3. Mô hình kết hợp giữa Winters và phân ly........................................................... 45
3.2.4. Đánh giá và lựa chọn phƣơng pháp dự báo ........................................................ 49
3.3. Kiểm tra độ chính xác của mô hình dự báo bằng Holdout Period ......................... 49
3.4. Dự báo sản lƣợng gạo xuất khẩu giai đoạn 2015 – 2017....................................... 51
CHƢƠNG IV ................................................................................................................ 54
PHÂN TÍCH – ĐỀ XUẤT GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ
XUẤT KHẨU GẠO ..................................................................................................... 54
4.1. Tình hình xuất khẩu gạo thời gian qua .................................................................. 54
4.2. Thái Lan tiếp tục dẫn đầu thế giới về xuất khẩu gạo ............................................. 56
4.3. Xuất khẩu gạo ngày càng cạnh tranh và khó khăn ................................................ 57
4.4. Sản xuất và xuất khẩu lúa gạo Việt Nam vẫn còn tồn tại những điểm yếu ........... 59
4.4.1. Chiến lƣợc cạnh tranh ......................................................................................... 59
4.4.2. Thiếu hụt kho hàng và năng lực dự trữ ............................................................... 60
4.4.3. Sản xuất phân tán, giống lúa không đồng nhất ................................................... 60
4.5. Giải pháp nâng cao hiệu quả xuất khẩu gạo .......................................................... 61
4.5.1. Hoàn thiện hệ thống tổ chức xuất khẩu............................................................... 61
4.5.2. Đầu tƣ đồng bộ khoa học – công nghệ để hiện đại sản xuất ............................... 62
4.5.3. Phát triển và xây dựng thị trƣờng mục tiêu......................................................... 63
4.5.4. Đẩy mạnh công tác marketing ............................................................................ 64
CHƢƠNG V .................................................................................................................. 67
KẾT LUẬN – KIẾN NGHỊ ......................................................................................... 67
5.1. Kết luận .................................................................................................................. 67
5.2. Kiến nghị ................................................................................................................ 68
TÀI LIỆU THAM KHẢO
ĐỀ CƢƠNG LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP
SVTH: Võ Thị Ngọc Dung
iii
Danh mục bảng
DANH MỤC BẢNG
Bảng 2.1: 10 quốc gia xuất – nhập khẩu gạo hàng đầu thế giới năm 2010 ................... 20
Bảng 3.1: Sản lƣợng gạo xuất khẩu của Việt Nam giai đoạn 2005 – 2014 ................... 27
Bảng 3.2: Bảng tính chỉ số mùa ..................................................................................... 30
Bảng 3.3: Kết quả dự báo bằng mô hình phân ly ........................................................... 33
Bảng 3.4: Đánh giá mô hình phân ly bằng MAD và tín hiệu theo dõi .......................... 37
Bảng 3.5: Chuỗi san bằng số mũ Ft 12 tháng đầu .......................................................... 41
Bảng 3.6: Bảng tính chỉ số mùa cho 12 tháng đầu ......................................................... 41
Bảng 3.7: Kết quả dự báo và đánh giá phƣơng pháp Winters
bằng MAD, tín hiệu theo dõi.......................................................................................... 42
Bảng 3.8: Kết quả dự báo và đánh giá mô hình kết hợp
bằng MAD, tín hiệu theo dõi.......................................................................................... 45
Bảng 3.9: So sánh các chỉ số đánh giá giữa 3 phƣơng pháp dự báo .............................. 49
Bảng 3.10: Sản lƣợng dự báo năm 2014 theo mô hình kết hợp ..................................... 50
Bảng 3.11: Dự báo sản lƣợng gạo xuất khẩu giai đoạn 2015 – 2017 ............................ 51
SVTH: Võ Thị Ngọc Dung
iv
Danh mục hình
DANH MỤC HÌNH
Hình 2.1: Mối quan hệ giữa công tác dự báo và lập kế hoạch ......................................... 7
Hình 3.1: Sản lƣợng gạo xuất khẩu 12 tháng giai đoạn 2005 – 2014 ............................ 28
Hình 3.2: Sản lƣợng gạo xuất khẩu theo tháng giai đoạn 2005 – 2014 ......................... 29
Hình 3.3: Sản lƣợng thực tế và dự báo theo mô hình phân ly ....................................... 37
Hình 3.4: Sản lƣợng thực tế và dự báo theo phƣơng pháp Winters ............................... 45
Hình 3.5: Sản lƣợng thực tế và dự báo theo mô hình kết hợp ....................................... 48
Hình 3.6: Sản lƣợng thực tế và dự báo trong năm 2014 ................................................ 50
SVTH: Võ Thị Ngọc Dung
v
Chương I: Giới thiệu
CHƢƠNG I
GIỚI THIỆU
1.1. Đặt vấn đề
Ngành lúa gạo của Việt Nam đã đạt đƣợc những thành tựu rất ấn tƣợng bắt đầu
từ cột mốc lịch sử năm 1989, khi Việt Nam đã xuất khẩu đến hơn một triệu tấn gạo
ngay năm đầu tiên xuất hiện trở lại trên thị trƣờng gạo thế giới với vị thế là nƣớc xuất
khẩu sau khi kết thúc tình trạng thiếu lƣơng thực trong một thời kỳ dài trƣớc đó.
Xuất khẩu lúa gạo đã có những đóng góp quan trọng trong việc thúc đẩy sản
xuất nông nghiệp và kinh tế ở nông thôn, góp phần xóa đói giảm nghèo, cải thiện thu
nhập của ngƣời nông dân, đảm bảo an ninh lƣơng thực quốc gia và nâng cao vị thế của
Việt Nam qua việc tham gia vào chuỗi lƣơng thực toàn cầu, là nguồn thu nhập ngoại tệ
lớn và đặc biệt có ý nghĩa từ những năm đầu của thời kỳ đổi mới.
Tuy nhiên, trong điều kiện hội nhập kinh tế quốc tế ngày càng sâu rộng nhƣ hiện
nay, xuất khẩu gạo của Việt Nam đang phải đối đầu với những thách thức lớn: thị
trƣờng không ổn định, xu hƣớng cạnh tranh của các nƣớc mới xuất khẩu gạo ngày càng
gay gắt. Bên cạnh đó, gạo xuất khẩu của Việt Nam không có nhiều lợi thế trong cạnh
tranh về chất lƣợng, lợi ích của ngƣời nông dân sản xuất lúa gạo chƣa đƣợc đảm bảo
thích đáng, tồn tại nhiều vấn đề về chính sách xuất khẩu gạo, phƣơng thức điều hành
xuất khẩu và quan hệ thị trƣờng giữa các tác nhân tham gia ngành hàng lúa gạo,… Vì
vậy, cần có những chiến lƣợc phù hợp để xuất khẩu gạo phát triển bền vững trong
SVTH: Võ Thị Ngọc Dung
1
Chương I: Giới thiệu
tƣơng lai. Hiển nhiên những chính sách, chiến lƣợc này xuất phát từ việc nắm rõ hƣớng
phát triển của công tác xuất khẩu gạo. Chính vì thế, công tác dự báo sản lƣợng gạo xuất
khẩu sẽ hết sức quan trọng, là cơ sở cho những tác nhân tham gia công tác xuất khẩu
gạo bao quát đƣợc tình hình xuất khẩu gạo của Việt Nam trên thị trƣờng thế giới để có
những quyết định, chiến lƣợc đúng đắn trong cách thức tham gia sản xuất, chế biến và
xuất khẩu gạo. Với các nhà xuất khẩu, chuyện thừa thiếu, cung cầu mất cân bằng ngay
cả trong ngắn hạn vẫn có thể tạo nên những cơn sóng của mức giá. Việc nắm bắt kịp
thời diễn biến tình hình xuất khẩu gạo sẽ giúp họ có những giải pháp tốt nhất trong việc
điều hành xuất khẩu, đảm bảo nguồn cung ổn định cho thị trƣờng và nhanh chóng khắc
phục những rủi ro xảy ra do những biến động.
Một cách chung nhất, thị trƣờng xuất khẩu và dự báo những thay đổi là mong
muốn đƣợc biết của các nhà phân tích cũng nhƣ những cá nhân, tổ chức tham gia vào
công tác xuất khẩu gạo. Việc phân tích những chính sách mà họ sẽ áp dụng phụ thuộc
rất nhiều vào kết quả dự toán trong tƣơng lai mà cụ thể là công tác dự báo ngay thời
điểm hiện tại. Chính vì thế, đề tài “Dự báo và đề xuất giải pháp nâng cao hiệu quả
xuất khẩu gạo Việt Nam giai đoạn 2015 – 2017” đƣợc chọn thực hiện nhằm giải
quyết những yêu cầu của hiện tại. Việc thực hiện đề tài dự báo sản lƣợng gạo xuất khẩu
sẽ góp phần giúp các cá nhân, tổ chức có thể chủ động trong việc tham gia vào công
tác xuất khẩu gạo, góp phần nâng cao năng lực xuất khẩu, đƣa mặt hàng gạo Việt Nam
vƣơn ra thị trƣờng thế giới. Bên cạnh đó, đề tài còn là nguồn tài liệu tham khảo cho
định hƣớng chính sách trung và dài hạn của sản xuất và xuất khẩu lúa gạo Việt Nam
trong tƣơng lai.
SVTH: Võ Thị Ngọc Dung
2
Chương I: Giới thiệu
1.2. Mục tiêu đề tài
Dự báo sản lƣợng gạo xuất khẩu của Việt Nam giai đoạn 2015 – 2017.
Phân tích và đánh giá tình hình xuất khẩu gạo của Việt Nam trong thời gian qua.
Nhận định những vấn đề còn tồn tại trong công tác xuất khẩu gạo của Việt Nam.
Đề xuất giải pháp nâng cao hiệu quả xuất khẩu gạo của Việt Nam trong thời gian
tới.
1.3. Phƣơng pháp nghiên cứu
Thu thập dữ liệu từ trang web Tổng cục Thống kê
Các phƣơng pháp thống kê, phân tích, đánh giá, tổng hợp, so sánh,…
Sử dụng các phƣơng pháp dự báo phù hợp với đặc tính dữ liệu
Sử dụng phần mềm Microsoft Excel xử lý số liệu và tiến hành dự báo
1.4. Phạm vi nghiên cứu
Thu thập số liệu về sản lƣợng gạo xuất khẩu của Việt Nam từ Tổng cục Thống kê
giai đoạn 2005 – 2014
Dự báo cho 3 năm từ năm 2015 đến 2017
1.5. Nội dung chính
Chƣơng I: Giới thiệu
SVTH: Võ Thị Ngọc Dung
3
Chương I: Giới thiệu
Chƣơng II: Lƣợc khảo tài liệu
Chƣơng III: Dự báo sản lƣợng gạo xuất khẩu của Việt Nam giai đoạn 2015 – 2017
Chƣơng IV: Phân tích và đề xuất giải pháp nâng cao hiệu quả xuất khẩu gạo
Chƣơng V: Kết luận – Kiến nghị
SVTH: Võ Thị Ngọc Dung
4
Chương II: Lược khảo tài liệu
CHƢƠNG II
LƢỢC KHẢO TÀI LIỆU
2.1. Dự báo
2.1.1. Khái niệm dự báo
Kỹ thuật dự báo đã hình thành từ thế kỷ thứ 19, tuy nhiên dự báo có ảnh hƣởng
mạnh mẽ khi công nghệ thông tin phát triển vì bản chất mô phỏng của các phƣơng
pháp dự báo rất cần thiết sự hỗ trợ của máy tính. Đến những năm 1950, các lý thuyết
về dự báo cùng với các phƣơng pháp luận đƣợc xây dựng và phát triển có hệ thống. Dự
báo là một nhu cầu không thể thiếu cho những hoạt động của con ngƣời trong bối cảnh
bùng nổ thông tin. Dự báo sẽ cung cấp những cơ sở cần thiết cho các hoạch định, và có
thể nói rằng nếu không có khoa học dự báo thì những dự định tƣơng lai của con ngƣời
vạch ra sẽ không có sự thuyết phục đáng kể.
Trong quá trình sản xuất và điều hành, nhà quản trị luôn phải đƣa ra các quyết
định khác nhau mà không thể biết một cách chính xác tƣơng lai sẽ xảy ra nhƣ thế nào.
Thật vậy, doanh nghiệp cần phải chuẩn bị các nguồn lực nhƣ nguyên vật liệu, nhiên
liệu, lực lƣợng lao động, máy móc thiết bị và các nguồn lực khác mà không biết một
cách chính xác doanh số bán hàng và nhu cầu khách hàng về sản phẩm. Để có thể đƣa
ra các quyết định này một cách tƣơng đối chính xác đòi hỏi doanh nghiệp phải thực
hiện tốt công tác dự báo.
SVTH: Võ Thị Ngọc Dung
5
Chương II: Lược khảo tài liệu
Vậy dự báo là gì?
Dự báo là một khoa học và nghệ thuật tiên đoán những sự việc sẽ xảy ra trong
tƣơng lai, trên cơ sở phân tích khoa học về các dữ liệu đã thu thập đƣợc. Khi tiến hành
dự báo cần căn cứ vào việc thu thập, xử lý số liệu trong quá khứ và hiện tại để xác định
xu hƣớng vận động của các hiện tƣợng trong tƣơng lai nhờ vào một số mô hình toán
học (định lƣợng). Tuy nhiên, dự báo cũng có thể là một dự đoán chủ quan hoặc trực
giác về tƣơng lai (định tính) và để dự báo định tính đƣợc chính xác hơn, ngƣời ta cố
loại trừ tính chủ quan của ngƣời dự báo.
Tính khoa học của dự báo thể hiện ở chỗ khi tiến hành dự báo ngƣời ta phải căn
cứ trên các dữ liệu phản ánh tình hình thực tế trong quá khứ và hiện tại, căn cứ vào xu
thế trên cơ sở khoa học để dự đoán những sự việc có thể xảy ra trong tƣơng lai. Ngƣời
ta có thể sử dụng phƣơng pháp định lƣợng trên cơ sở một số mô hình toán học nào đó
để đƣa ra những dự báo cho tƣơng lai. Phƣơng pháp định lƣợng có tính khoa học cao
và làm cơ sở cho nhà quản trị đƣa ra quyết định về dự báo. Tuy nhiên, nhu cầu về sản
phẩm không phải khi nào cũng ổn định, cố định mà nó luôn biến động đòi hỏi các nhà
quản trị phải sử dụng kết hợp giữa định lƣợng và định tính.
Nghệ thuật trong dự báo thể hiện ở chỗ nhà quản trị phải sử dụng tài phán đoán,
kinh nghiệm trong những điều kiện thiếu thông tin hoặc nhu cầu của khách hàng biến
động mạnh. Chính tính nghệ thuật này làm cho dự báo linh hoạt hơn nhƣng đôi khi
cũng làm giảm tính chính xác của nó.
2.1.2. Vai trò của dự báo
Trong nền kinh tế thị trƣờng, công tác dự báo là vô cùng quan trọng bởi lẽ nó
cung cấp các thông tin cần thiết nhằm phát hiện và bố trí sử dụng các nguồn lực trong
tƣơng lai một cách có căn cứ thực tế. Với những thông tin mà dự báo đƣa ra cho phép
các nhà hoạch định chính sách có những quyết định về đầu tƣ, các quyết định về sản
xuất, về tiết kiệm và tiêu dùng, các chính sách tài chính, chính sách kinh tế vĩ mô. Dự
SVTH: Võ Thị Ngọc Dung
6
Chương II: Lược khảo tài liệu
báo không chỉ tạo cơ sở khoa học cho việc hoạch định chính sách, xây dựng chiến lƣợc
phát triển, cho các quy hoạch tổng thể mà còn cho phép xem xét khả năng thực hiện kế
hoạch và hiệu chỉnh kế hoạch. Mối quan hệ giữa công tác dự báo và lập kế hoạch đƣợc
biểu thị trong hình sau:
Hình 2.1: Mối quan hệ giữa công tác dự báo và lập kế hoạch
Trong quản lý vi mô, công tác dự báo khoa học giúp doanh nghiệp đứng vững
trong cạnh tranh và giành thắng lợi trong kinh doanh. Các dự báo về thị trƣờng, sự thay
đổi các nguồn lực đầu vào, đối thủ cạnh tranh,... có tầm quan trọng sống còn đối với
các doanh nghiệp. Ngoài ra dự báo còn cung cấp các thông tin cho phép phối hợp hành
động giữa các bộ phận trong doanh nghiệp.
Doanh nghiệp hoạt động trong môi trƣờng kinh doanh luôn thay đổi, nhu cầu về
sản phẩm và dịch vụ cũng thay đổi theo từng tháng. Kết quả của dự báo sẽ có vai trò
đáng kể đối với doanh nghiệp:
SVTH: Võ Thị Ngọc Dung
7
Chương II: Lược khảo tài liệu
Là phần thiết yếu trong quản trị sản xuất và tác nghiệp, là cơ sở để đƣa ra các
quyết định chiến lƣợc cũng nhƣ chiến thuật của doanh nghiệp.
Có ảnh hƣởng rất lớn đến hiệu quả hoạch định và thực hiện kế hoạch sản xuất cũng
nhƣ các kế hoạch ở các bộ phận khác của doanh nghiệp.
Giúp doanh nghiệp chủ động trong việc đáp ứng nhu cầu, không bỏ sót cơ hội kinh
doanh.
Giúp các nhà quản trị doanh nghiệp có kế hoạch sử dụng hợp lý và có hiệu quả các
nguồn lực.
Cung cấp cơ sở quan trọng để phối hợp hoạt động giữa các bộ phận trong toàn
doanh nghiệp.
Để hoạt động sản xuất kinh doanh ổn định, các nguồn lực đƣợc cung cấp đầy
đủ, kịp thời thì đòi hỏi việc dự báo của doanh nghiệp phải tƣơng đối chính xác và phải
đảm bảo tính liên tục.
2.1.3. Đặc điểm của dự báo
Tính nhân – quả trong quá khứ vẫn đƣợc giữ nguyên trong tƣơng lai.
Các dự báo rất hiếm khi đƣợc hoàn hảo, cần phải tính tới sai số cho phép.
Dự báo cho nhóm đối tƣợng thƣờng chính xác hơn dự báo cho từng đối tƣợng
riêng lẻ.
Độ chính xác của dự báo giảm khi kéo dài thời gian dự báo.
2.1.4. Phân loại dự báo
Dự báo đƣợc phân chia theo nhiều cách khác nhau:
SVTH: Võ Thị Ngọc Dung
8
Chương II: Lược khảo tài liệu
2.1.4.1. Dự báo theo thời gian
Theo thời gian, dự báo đƣợc chia thành dự báo ngắn hạn, trung hạn và dài hạn:
Dự báo ngắn hạn: Khoảng thời gian dự báo có thể đến một năm, nhƣng thƣờng là
ít hơn ba tháng. Loại dự báo này đƣợc dùng trong kế hoạch mua hàng, điều độ công
việc, cân bằng nhân lực, phân chia công việc và cân bằng sản xuất.
Dự báo trung hạn: Khoảng thời gian trong dự báo trung hạn thƣờng từ ba tháng
đến ba năm. Dự báo trung hạn cần cho việc đặt kế hoạch bán hàng, kế hoạch sản xuất
và dự thảo ngân sách, kế hoạch tiền mặt và phân tích nhiều kế hoạch tác nghiệp khác.
Dự báo dài hạn: Thƣờng là cho khoảng thời gian trong ba năm hoặc hơn. Dự báo
dài hạn dùng để làm kế hoạch cho sản phẩm mới, các tiêu dùng chủ yếu, xác định vị trí
hoặc mở rộng doanh nghiệp và nghiên cứu phát triển.
Dự báo dài hạn và trung hạn giải quyết những vấn đề có tính toàn diện yểm trợ
cho các quyết định quản lý thuộc về hoạch định kế hoạch sản xuất và quá trình công
nghệ. Dự báo dài hạn và trung hạn sử dụng ít phƣơng pháp và kỹ thuật dự báo hơn dự
báo ngắn hạn. Dự báo ngắn hạn sử dụng phổ biến các mô hình toán học nhƣ bình quân,
san bằng số mũ. Để dự đoán các vấn đề lớn toàn diện nhƣ đƣa một sản phẩm mới vào
danh mục mặt hàng của công ty chẳng hạn, ít khi sử dụng phƣơng pháp định lƣợng. Dự
báo ngắn hạn có khuynh hƣớng chính xác hơn dự báo dài hạn, bởi vì có rất nhiều nhân
tố ảnh hƣởng đến nhu cầu thay đổi hàng ngày, nếu kéo dài thời gian dự báo, độ chính
xác có thể sẽ giảm đi.
2.1.4.2. Dự báo căn cứ theo nội dung công việc
Nếu căn cứ vào nội dung công việc cần dự báo ta có dự báo kinh tế, dự báo kỹ
thuật, dự báo nhu cầu:
SVTH: Võ Thị Ngọc Dung
9
Chương II: Lược khảo tài liệu
Dự báo kinh tế: Dự báo kinh tế do các cơ quan nghiên cứu, các bộ phận tƣ vấn
kinh tế nhà nƣớc thực hiện. Những chỉ tiêu này có giá trị lớn trong việc hỗ trợ, tạo tiền
đề cho công tác dự báo trung hạn, dài hạn của doanh nghiệp. Ví dụ: dự báo về thất
nghiệp, GDP, tốc độ tăng trƣởng kinh tế,…
Dự báo kỹ thuật công nghệ: Dự báo này đề cập đến mức độ phát triển khoa học
kỹ thuật công nghệ trong tƣơng lai. Loại này rất quan trọng đối với ngành có hàm
lƣợng kỹ thuật cao nhƣ dự báo năng lƣợng nguyên tử, tàu vũ trụ, máy tính, thiết bị điện
tử,…
Dự báo nhu cầu: Thực chất của dự báo nhu cầu là tiên đoán về nhu cầu ở cấp độ
vĩ mô và ở cấp độ vi mô. Loại dự báo này đƣợc các nhà quản trị sản xuất đặc biệt quan
tâm vì qua đó các doanh nghiệp sẽ quyết định đƣợc quy mô sản xuất, hoạt động của
công ty, là cơ sở để dự kiến về tài chính, marketing, nhân sự,…
2.1.4.3. Dự báo căn cứ vào nội dung phƣơng pháp
Căn cứ vào nội dung phƣơng pháp, ngƣời ta chia dự báo thành hai loại: phƣơng
pháp định tính và phƣơng pháp định lƣợng.
Phƣơng pháp định tính thƣờng phụ thuộc rất nhiều vào kinh nghiệm của một hay
nhiều chuyên gia trong lĩnh vực liên quan. Phƣơng pháp này thƣờng đƣợc áp dụng, kết
quả dự báo sẽ đƣợc các chuyên gia trong lĩnh vực liên quan nhận xét, đánh giá và đƣa
ra kết luận cuối.
Phƣơng pháp định lƣợng sử dụng những dữ liệu quá khứ theo thời gian, dựa trên
dữ liệu lịch sử để phát hiện chiều hƣớng vận động của đối tƣợng phù hợp với một mô
hình toán học nào đó và đồng thời sử dụng mô hình đó làm mô hình ƣớc lƣợng. Tiếp
cận định lƣợng dựa trên giả định rằng giá trị tƣơng lai của biến số dự báo sẽ phụ thuộc
vào xu thế vận động của đối tƣợng đó trong quá khứ.
SVTH: Võ Thị Ngọc Dung
10
Chương II: Lược khảo tài liệu
2.1.5. Quy trình dự báo
Xác định mục tiêu dự báo
Ai cần dùng dự báo?
Kết quả dự báo sẽ đƣợc sử dụng nhƣ thế nào trong việc ra quyết đinh?
Thống nhất giữa ngƣời tiến hành dự báo và ngƣời sử dụng kết quả dự báo
Xác định đối tượng dự báo
Xác định đối tƣợng hay biến dự báo cụ thể
Biến phụ thuộc cần nghiên cứu
Phạm vi (một sản phẩm hay nhóm sản phẩm, thị trƣờng trong nƣớc, khu vực hay
xuất khẩu).
Xác định thời đoạn dự báo
Dự báo ngắn hạn
Dự báo trung hạn
Dự báo dài hạn
Thu thập phân tích dữ liệu
Chất lƣợng dự báo phụ thuộc vào chất lƣợng của dữ liệu
Dữ liệu có thể thu thập từ các nguồn nội bộ hoặc bên ngoài
Chuyển đổi dữ liệu tƣơng thích với yêu cầu của mục đích nếu có đầy đủ cơ sở
Chọn mô hình
Việc chọn mô hình tùy thuộc vào các tiêu chí sau:
Dạng phân bố của dữ liệu
Số lƣợng quan sát sẵn có
Độ dài của thời đoạn dự báo
Đánh giá mô hình
Thông qua các chỉ số: Sai số tuyệt đối trung bình (MAD), tín hiệu theo dõi,
phần trăm sai số tuyệt đối trung bình (MAPE),…
SVTH: Võ Thị Ngọc Dung
11
Chương II: Lược khảo tài liệu
Chuẩn bị dự báo
Trình bày dự báo
Theo dõi kết quả
2.1.6. Một số phƣơng pháp dự báo
2.1.6.1. Mô hình phân ly (Decomposition Model)
Đây là một trong những phƣơng pháp ra đời sớm nhất trong lịch sử của các kỹ
thuật dự báo và hiện nay vẫn còn đƣợc sử dụng phổ biến ở các nƣớc phát triển (Wilson
và Keating, 2007). Mô hình này đƣợc sử dụng trong cả dự báo ngắn hạn và dài hạn
trong đó xem xét đến các đặc tính của dữ liệu bao gồm tính xu hƣớng, tính mùa vụ,
tính chu kỳ và cả các biến động ngẫu nhiên.
Các bƣớc thực hiện nhƣ sau:
Bình quân di động:
Đối với dữ liệu theo quý
MAt (Yt 2 Yt 1 Y Yt 1 ) / 4
Đối với dữ liệu theo tháng
MAt (Yt 6 Yt 5 ... Yt Yt 1 ...Yt 5 ) /12
Bình quân di động trung tâm:
CMAt (MAt MAt 1 ) / 2
Yếu tố mùa:
SFt Yt / CMAt
Chỉ số mùa:
SI Yếu tố mùa cùng thời kỳ/n
SVTH: Võ Thị Ngọc Dung
12
Chương II: Lược khảo tài liệu
Doanh thu hiệu chỉnh:
Yt ' Yt / SI
Đường hồi quy:
F ' X
Trong đó:
n
X Y 'n X Y '
i 1
n
i i
X
i 1
2
i
nX
; Y ' X
2
1 n
1 n
X X i ; Y ' Yi '
n i 1
n i 1
2.1.6.2. Phƣơng pháp san bằng số mũ có điều chỉnh xu thế và mùa vụ (Winters)
Phƣơng pháp Winters đƣợc sử dụng phổ biến vì tƣơng đối đơn giản, yêu cầu lƣu
trữ dữ liệu thấp. Một lợi thế từ phƣơng pháp này là khả năng thích ứng với những thay
đổi về xu hƣớng và các mô hình dữ liệu theo mùa (Paul Goodwin, 2010).
Aghazadeh (2007) đã ứng dụng các phƣơng pháp dự báo vào dự báo doanh thu
trong quản lý khách sạn. Nghiên cứu đã chỉ ra rằng mô hình Winters đƣợc cho là phù
hợp đối với dãy số liệu mang tính chất mùa vụ và xu hƣớng.
Chuỗi san bằng số mũ:
Ft
At
(1 )( Ft 1 Tt 1 )
St p
Ước lượng tính mùa vụ:
St
SVTH: Võ Thị Ngọc Dung
At
(1 ) S t p
Ft
13