LỜI NÓI ĐẦU
thực tập để hoà nhập giữa thực tế và lý thuyết cùng với sự giúp đỡ tiếp nhận của ban
lãnh đạo và các phòng ban tại “công ty cổ phần xây lắp giao thông công chính Hà
Trong thời gian ngồi trên ghế nhà trường , mọi sinh viên đều được trang bị
một
Nội ”lượng kiến thức cơ bản về chuyên môn song như thế vẫn chưa đủ , như lời Bác
Hồ đã nói :
Trong thời gian thực tập“Học
tại công
em với
đã được
phải ty
đi đôi
hành các bác , các cô, các chú, các
đôi với
anh chị trong ban lãnh đạoLý
tạoluận
mọiphải
điềuđikiện
chỉthực
bảo tiễn”
giúp đõ tận tình giúp em nhận
biết sựVìgiống
và ký
về gì
chuyên
ngành
vậy và
, đểkhác
hoànnhau
thiệngiữa
hơnthực
cho tế
lượng
kiếnthuyết
thức co
và bản
những
đã được
học kế
ở
trường
toán. , để có một hành trang vào đời ,sinh viên phải có thời gian đi thực tế, đây là
việc cần phải có để sinh viên có điều kiện tiếp xúc với thực tế nhằm soi rọi đối chiếu
giữa lý luận và thực tiễn ,nắm bắt được cách thức , kinh nghiệm tổ chức hoạt động
hướng
sản xuấtNhờ
kinhsựdoanh
. dẫn cặn kẽ ,chi tiết của thầy giáo ,cô giáo đặc biệt là cô giáo
:TÔ THỊ THANH BÌNH và sự giúp đỡ của ban lãnh đạo công ty nhất là chú PHẠM
Trong những năm trở lại đây , với sự đổi mới về cơ chế quản lý của đảng và nhà
CAO ,THẢNG
trưởng
giúpWTO
em hoàn
thành
nhiệm
vụ càng
thực quyết
tập của
nước
nền kinhkế
tế toán
thế giới
, giađãnhập
bởi thế
sự cạnh
tranh
liệtmình
hơn
đòi hỏi các doanh nghiệp phải có phương pháp hạch toán độc lập , chính xác , rõ
.Đây là hành trang vững chắc để em bước vào đời và bước đầu cuộc sống tự lập vận
ràng để có thể tồn tại và phát triển để khẳng định vị trí ,chỗ đứng của mình trên thị
trường.
dụng hết khả năng của mình và các kiến thức đã học trong nhà trường để tạo nền
tảng vững
làm quản
giàu cho
mình,
đặctròbiệt
chosản
xã
Cùngchắc
cơ chế
lý kinh
tế cho
mới nhà
, kế trường
toán cóvàvai
rất góp
quanphần
trọngnhỏ
trong
xuất
kinhcàng
doanh
hoạt
tài chính của doanh nghiệp .Hệ thống kế toán là một
hội ngày
giàuvàđẹp
hơnđộng
.
bộ phận cấu thành nên của hệ thống công cụ quản lý tài chính , có vai trò quan trọng
trong việc quản lý và kiểm soát các hoạt động kinh tế đối với từng doanh nghiệp
Do thời gian thực tập có hạn, kinh nghiệm thực tiễn và kiến thức lý luận còn
cũng như đối với tầm quản lý vĩ mô của nhà nước .
nhiều hạn chế nên “Nhật ký thực tập ”của em không thể tránh khỏi những thiếu sót,
khiếm khuyết vì vậy em rất mong các thầy , cô giáo , các cô chú , anh chị cán bộ
hai của
nămcông
học tập
rèn luyện
và tudẫn
dưỡng
trường
Quản
kinh ký
tế hoàn
công
phòng Qua
kế toán
ty , , giúp
đỡ hướng
, chỉtạibảo
em để
cuốnlý nhật
nghiệp
Bộ .Công Nghiệp -Yên Mỹ -Hưng Yên.Dưới mái trường này em đã được
thành tốt- hơn
thầy giáo, cô giáo truyền thụ những kiến thức cơ bản về các phần hành kế toán
.Được sự dìu dắt dạy dỗ tận tình của các thầy , cô giáo cùng sự nỗ lực phấn đấu của
Qua quá trình thực tập tại công ty em đã đi sâu tìm hiểu những vấn đề lớn với
bản thân em đã hoàn thành nhiệm vụ học tập của mình chuẩn bị bước vào kỳ thi tốt
các nội dung sau :
nghịêp sắp tới .Để kỳ thi tốt nghiệp đạt kết quả cao .Nhà trường đã giới thiệu em đi
Phần I : Khái quát chung về đặc điểm , tình hình sản xuất kinh doanh của
công ty cổ phần Xây lắp giao thông công chính Hà Nội.
Phần II: Phần hành kê toán
21
PHẦN I: KHÁI QUÁT CHUNG VỂ TÌNH HÌNH SẢN XUÂT KINH
DOANH CỦA CÔNG TY cổ PHẦN XÂY LẮP GIAO THÔNG CÔNG
CHÍNH HÀ NỘI
I. ĐẶC ĐIỂM Cơ BẢN VỀ QUÁ TRÌNH HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIEN CỦA
CÔNG TY
l.
Giới thiệu về doanh nghiệp
Tên doanh nghiệp :Công ty cổ phần Xây lắp giao thông công chính Hà Nội
Giám đốc hiện tại của công ty :
Ông /Nguyễn Văn Ngỡi
Địa chỉ của doanh nghiệp
Trụ sở chính : 42 Lê Ngọc Hân -Phường Phạm Đình Hổ -Quận Hai Bà Trưng TP Hà Nội
Điện thoại /(04) 9784491 Fax : (04) 9712049
Email
:Cty
xay
lap
Ngành, nghề kinh doanh.
Xây dựng, sữa chữa , duy tu duy trì các công trình hạ tầng kĩ thuật đô thị bao
gồm các công trình san nền , đường giao thông vỉa hè , cấp nước thoát nước ,chiếu
sáng công viên , cây xanh .
Xây dựng các công trình cầu , hầm , thuỷ lợi, đê điều .
Xây dựng, sữa chữa các công trình dân dụng và công nghiệp
Lập
các
Đầu
tư
dự
xây
án
dựng
Kinh
,
tư
kinh
xây
doanh
dựng
các
doanh
Trang
Tư
đầu
trí
nội
dự
cơ
sở
hạ
tầng
án
phát
triển
nhà
tổng
ngoại
thất
các
hợp
công
trình
vấn và môi giới dầu lư , các dự án nhà nước cho phép
Buôn
bán
và
sản
xuất,
kinh
doanh
vật
liệu
xây
dựng
(Doanh nghiệp chỉ kinh doanh khi có đủ điều kiện theo qui định của pháp luật)
3
Cơ sở pháp lý
Công ty cổ phần Xây lắp giao thông công chính Hà Nội được chuyển đổi từ
doanh nghiệp nhà nước Công ty xây lắp giao thông công chính theo quyết định số
06/QĐ-UB
Hình
ngày
thức
Phương
pháp
04/01/2005
kế
toán
áp
của
Uỷ
áp
dụng
Ban
Nhân
Dân
TP
dụng
:chứng
từ
thuế
:Theo
phương
Hà
ghi
Nội
sổ
pháp
Đơn vị tiền tệ để ghi chép hạch toán kế toán là :VNĐ
Vốn điều lệ công ty là:5.500.000.000 đồng (năm tỷ năm trăm triệu đồng VN)
Trong đó vốn nhà nước : 1.633.000.OOOđồng chiếm tỷ lệ 29.6%
Vốn cán bộ công nhân viên công ty :3.867.000.000đồng chiếm tỷ lệ 70.4%
Phạm vi hoạt động của công ty :CỔ phần Xây lắp giao thông công chính Hà
Nội hoạt động trên phạm vi lãnh thổ cả nước Việt Nam , công ty có các chi nhánh ở
trong nước và có thể mở văn phòng đại diện tại nước ngoài theo quy định của pháp
luật Việt Nam.
Mục tiêu của công ty :
Công ty cổ phần Xây lắp giao thông công chính Hà Nội được thành lập nhằm
mục tiêu :không ngừng nâng cao lợi ích của cổ đông và người lao động , tăng tích
luỹ phát triển sản xuất kinh doanh của công ty cổ phần sau này ,góp phần thiết thực
vào việc thực hiện các nhiệm vụ phát triển kinh tế xã hội của đất nước .
2. Quá trình hình thành và phát triển của công ty
Công ty cổ phần Xây lắp giao thông công chính Hà Nội được chuyển đổi từ
doanh nghiệp nhà nước công ty xây lắp giao thông công chính theo quyết định số
06/QĐ-ƯB ngày 04/01/2005 của Uỷ Ban Nhân Dân TP Hà Nội
Qua 20 năm xây dựng và phát triển từ một đơn vị chuyên sửa chữa , cải tạo
các công trình hạ tầng vừa và nhỏ của thành phố với tên gọi ban đầu theo quyết định
4
CHỈ TIÊU
Năm 2005
1 Doanh thu
2 Gía vốn
Năm 2006
50.156.309.239
45.790.194.136
thông
3 c hi phí hđ tài chính
60.173.293.455
54.703.859.000
2.128.662.467
công chính (Quyết 1.679.445.408
định số 169/QĐ-UB ngày
16/01/1993 của Uỷ Ban Nhân
4 Chi phí quản lý DN Dân TP Hà Nội)
1.767.539.666
2.026.096.108
5 Lợi nhuận trước thuế
689.611.811
910.809.486
Đến nay công ty 496.520.316
cổ phần Xây lắp giao thông
công chính đã khẳng định được
6 Lợi nhuận sau thuế
655.782.830
trong cơ chế thị trường , là
đơn vị có đủ khả năng tài chính ,tổ
7 Số vốn kinh doanh thương hiệu của mình57.073.417.886
57.193.396.798
bị, nhân lực nhận thầu
và tổng thầu các công trình
8 Thu nhập bình quân chức quản lý, máy móc thiết
950.000
1.100.000
tiến hiện đại trong các lĩnh
9 Số người lao động bqđồng bộ với yêu cầu kĩ thuật tiên225
230vực hạ tầng kĩ thuật đô
thị , giao thông , xây dựng dân dụng 4và công nghiệp , thuỷ lợi , điện....
Trên đại học
5
Đại học
30
32
Đối với công ty chất lượng , kĩ mỹ thuật và tiến độ hoàn thành công trình là yếu tố
Cao Đẳng
25
26
quan trọng hàng đầu trên cơ sở đầu tư các máy móc thiết bị hiện đại, ứng dụng khoa
Trung cấp, công nhân
166
167
học kĩ thuật mới trong thi công để nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh và đời
sống lao động.
Bằng năng lực thực tế của mình , Công ty cổ phần Xây lắp giao thông công
chính luôn mong muốn được trở thành đối tác trong sản xuất kinh doanh với tất cả
các tổ chức , kinh tế trong và ngoài nước , giúp chúng ta đạt hiệu quả cao trên con
đường xây dựng và phát triển .
Qua kết quả trên ta thấy công ty cổ phần Xây lắp giao thông công chính trong
những năm
đây gặp
nhiều
khó
khăn
công công
ty vẫnchính
duy từ
trì khi
được
tốc độ
Tóm gần
lại Công
ty cổ
phần
Xây
lắp nhưng
giao thông
thành
lập tăng
đến
trưởng kinh kế tế, doanh thu cũng tăng nhanh có được kết quả này là nhờ sự nổ lực
phấn đấu bền bí của cán bộ công nhân viên trong toàn công ty . Công ty luôn nộp
thuế đầy đủ cho nhà nước .Bên cạnh đó đời sống của cán bộ công nhân viên không
ngùng được nâng lên luôn được quan tâm, có chế độ khen thưởng kịp thời cho cán
bộ công nhân viên có thành tích xuất sắc. Hàng năm công ty mở lớp bồi dưỡng
nghiệp vụ cho công nhân viên . Thu nhập hàng năm của công ty luôn đảm bảo.
*Hệ thống quản lý của công ty
Cơ cấu tổ chức quản lý của công ty cổ phần Xây lắp giao thông công chính
56
XN
XN
XL
1
XL
2
XN
ĐỘI
trách nhiệm và quyền hạn nhất định , có mối quan hệ mật thiết nhằm thực hiện các
XL1
chức năng quản lý của công ty . Cơ cấu quản lý của công ty đảm bảo cho hoạt động
HỘI ĐỔNG
sản
xuất
kinh
doanh
có
hiệu
quả
QUẢN
đối phó với mọi biến động của thị trường. Xuất
ĐỘI
ĐỘI
ĐỘI
ĐỘI
XL3 phát
XL4từ vấn
XL5
đề nàyXL6
, để đáp ứng với tình hình mới cơ cấu quản lý của công ty có
TC
CG
ĐỘ
I
nhiều cải tiến hoá nhằm mục đích bảo toàn vốn phát triển sản xuất nâng cao lợi
nhuận cho công ty cải thiện đời sống vật chất tinh thần cho cán bộ công nhân viên
trong công ty.Đến nay cơ cấu quản GIÁM
lý của công
ĐỐCty đã ổn định và đi vào hoạt động có
hiệu quả theo mô hình sau .
P.Giám Đốc
P.Giám Đốc
P.KH KT
P.Tài Vụ
P.KD$QLDA
7
P.TC-HC
Sơ đồ tổ chức quản lý của công ty cho ta thấy rõ được các bộ phận phòng ban
trong bộ máy quản lý của công ty có những nhiệm vụ, chức năng khác nhau nhưng
lại có mối quan hệ khăng khít với nhau .
+Hội đồng quản trị là cơ quan cao nhất của công ty giữa hai kỳ đại hội cổ
đông , có quyền nhân danh công ty quyết định các vấn đề liên quan đến mục đích
quyền lợi của công ty phù hợp với pháp luật.
+Giám đốc công ty chịu trách nhiệm chính trong điều hành quản lý hoạt động
sản xuất kinh doanh của công ty theo đúng pháp luật và mang lại hiệu quả cao .
+ 01 phó giám đốc phụ trách công tác hành chính - bảo vệ, có trách nhiệm đôn
đốc phòng chính chăm lo các công tác sự vụ, hành chính, điều kiện làm việc của cán
bộ công nhân viên trong công ty. Đồng thời phó giám đốc trực tiếp đôn đốc Ban bảo
vệ trong công tác bảo vệ an ninh, an toàn lao động trên các công trường của công ty
cũng như tại trụ sở công ty và các xí nghiệp.
+ 01 phó giám đốc trực tiếp phụ trách công tác sản xuất, có trách nhiệm cùng
với giám đốc các xí nghiệp điều hành việc thi công trên các công trường đảm bảo kỹ
thuật, chất lượng, tiến độ theo đúng yêu cầu của hồ sơ thiết kế và chủ đầu tư.
* Phòng tổ chức -hành chính
Phòng còn có chức năng, nhiệm vụ nắm vững tình hình nhân lực, quân số,
trình độ năng lực của cán bộ công nhân viên trong công ty để tham mưu cho giám
đốc trong công tác sắp xếp, bố trí lại sản xuất nhằm làm cho hoạt động sản xuất của
công ty đạt hiệu quả cao nhất. Mặt khác, phòng cũng có nhiệm vụ bám sát những
qui định của nhà nước để đề xuất, kiến nghị với lãnh đạo công ty thực hiện những
chế độ, quyền lợi của người lao động như các chế độ về bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y
tế, an toàn lao động....
* Phòng Kế hoạch-KT
98
Kế toán
TM,
TGNH
Kế
toán
Kế toán Kế
toán
toán Kế toán Kế
tập
hợp
vât tư,
tiền
theo
dõi
TSCĐ,
chi phí,
NVL
lương,
công nợ
VỐN
BHXH
* Xí nghiệp thi công cơ giới:
z
cầu kỹ thuật của hồ sơ thiết kế cũng như của chủ đầu tư.Ngoài ra còn tham mưu cho
Là xí
quản
toànpháp
bộ đội
xe tiên
máytiến
của nhằm
công ty,
nghiệp
nhiệm
giám đốc
để nghiệp
áp dụng
cáclýbiện
thingũ
công
làmxícho
sản có
xuất
của
vụ cung
ứng,hiệu
hỗ trợ
công
công
công
ty đạt
quảcác
caoxívềnghiệp
năng xây
suấtlắp
lẫntrong
chất các
lượng
pháviệc
huyđòi
tốihỏi
đa thi
năng
lựcbằng
sản
cơ giới.
xuất
của công ty.
Các đội
xây
** Phòng
Tài
vụlắp
: :
Được phát
thànhtừlập
với năng
bộ máy
gọntin
nhẹ,
chứckếnăng
nhiệm tài
vụ vụ
chính
Xuất
chức
thông
vànăng
kiểmđộng
tra của
toán,vàphòng
có
cũng tương
như hạch
các đơn
khác xác,
trongkịp
công
ty khoa
. Ngoài
các đội
thành
nhiệm
vụ tổtựchức
toánvịchính
thời,
học,ra,đúng
chế được
độ quản
lý lập
tài
với mục
kiếm :công ăn việc làm, góp phần mở rộng địa
chính
cáctiêu
hoạtnăng
độngđộng
kinh trong
tế của việc
côngtìm
ty nhằm
bàn hoạt động của công ty vươn ra những tỉnh ngoài phạm vi thành phố Hà Nội.
Cung cấp đầy đủ các thông tin về hoạt động kinh tế tài chính ở công ty cũng như
Các các
bộ phận
trong kinh
hệ thống
quản
của công
quan
hộ hình
trợ tác
quabiến
lại
diễn biến
tế ngoài
thịlýtrường;
quảntylýcóchặt
chẽhệtình
hiệnđộng
có và
lẫn nhau
thành
nhiêm
vụ theo
hạn của
mình.
động
tài hoàn
sản của
công
ty để
đề rachức
các năng
biện quyền
pháp nhằm
nâng
cao hiệi quả trong quá
Error!
trình sử dụng;hạch toán tập hợp chiKÊ
phí sản xuất , phản ánh cụ thể chính xác nhu
TOÁN
cầu về vốn cac nguồn vốn hiên có tại đơn vị, phản ánh kết quả kinh doanh cũng như
TRƯỞN
kết quả lao động của cán bộ công nhân viên.
*Phòng KD&Quản lý dự án:
Phòng có nhiệm vụ theo dõi quản lý sản xuất kinh doanh,theo dõi quản lý các công
trình các dự án đầu tư của công ty, lập kế hoạch đúng thời hạn theo yêu cầu của
các họp đồng.
Khôi trực tiếp sản xuất:
* Các xí nghiệp xây lắp l y 2 y 3 :
Dưới sự điều hành trực tiếp của các giám đốc xí nghiệp, dưới sự chỉ đạo, đôn
đốc về kỹ thuật, tiến độ thi công, các xí nghiệp 1, 2, 3 có nhiệm vụ tổ chức thi công
các công trình của công ty theo đúng tiến độ và yêu cầu kỹ thuật. Đồng thời, sau khi
bàn bạc, thống nhất, ký hợp đồng khoán nội bộ với công ty, các xí nghiệp có trách
nhiệm quản lý các chi phí liên quan đến công trình trong phạm vi chi phí đã nhận
khoán. Trong khi đó xí nghiệp vẫn phải có trách nhiệm đảm bảo chất lượng công
10
Hình thức tổ chức công tác kế toán ở công ty là DN loại vừa quy mô không
lớn địa bàn hoạt động chủ yếu ở TP HN ,quy trình hạch toán đơn giản nên công ty
đã lựa chọn phương pháp hạch toán tập trung trong đó phòng kế toán chụi trách
nhiệm tổng hợp phân loại và hạch toán mọi hoạt động liên quan đến kinh tế của
công ty theo đúng chế độ tài chính quản lý hiện hành.
*Chức năng nhiệm vụ của từng phần hành kế toán.
Phòng tài vụ kế toán công ty gồm có 9 người, mỗi người phụ trách một phần
hành công việc khác nhau,
-Đứng đầu là kế toán trưởng: phụ trách chung có nhiệm vụ kiểm tra phân tích
số liệu vào cuối kỳ kinh doanh ,đôn đốc mọi bộ phận kế toán thực hiện từng phần
hành kế toántheo quy định của bộ tài chính:
-Nhóm kế toán viên bao gồm:
+Kế toán chuyên theo dõi tiền mặt và TGNH có trách nhiệm theo dõi các
khoản thanh toán với khách hàng của công ty,theo dõi các nghiệp vụ tăng ,giảm
tiền mặt và TGNH .
+Kế toán nguyên vật liệu có trách nhiệm theo dõi các nghiệp vụ tăng giảm
kinh tế phát sinh tăng giảm của từng vật tư , phụ tùng thay thế để có kế hoạch dự trữ
kịp thời.
+Kế toán chuyên theo dõi tài sản cố định - vốn có trách nhiệm theo dõi sự
tăng giảm của TSCĐ tại công ty theo từng bộ phận sử dụng.
+Kế toán tiền lương và BHXH : hàng tháng tính toán tiền lương được hưởng
viên
thống
tại công ty.
và sổ BHXH phải trích nộp của cán Nhân
bộ công
nhân
viênkêtrong
11
12
+Ngoài 8 người ở phòng tài vụ của công ty ,thì ở các xí nghiệp và cá đội đều
có các nhân viên thống kê để làm nhiệm vụ thống kê lại các chi phí phát sinh trong
kỳ cuối tháng tập hợp về phòng tài vụ để hạch toán.
HÌNH THỨC SỔ SÁCH KẾ TOÁN ÁP DỤNG
Trong tất cả các hình thức chứng từ thì chứng từ ghi sổ là hình thức kế toán
13
sơ Đồ TRÌNH Tư GHI sổ KẾ TOÁN THEO HÌNH THỨC CHÚNG TỪ GHI sổ
Chứng từ gốc
Sổ quỹ
Sổ
Bảng
Sổ đăng ký
chứng từ ghi sổ
tổng
thẻ,
kế
hợp
Chứng từ ghi sổ
Ặ
Bảng tổng hợp
Sổ cái
Bảng cân đối số
Báo cáo tài chính
Ghi hàng ngày
Ghi cuối tháng
Quan hệ đối
ứng
Trình tự ghi sổ: hàng ngày căn cứ vào các chứng từ gốc hợp lý kế toán tập
hợp phân loại các chứng từ gốc cùng loại để lập chứng từ ghi sổ rồi vào sổ đăng ký
14
chứng từ ghi sổ sau đó căn cứ vào các chứng từ ghi sổ để ghi vào sổ cái.Những đối
tượng liên quan đến hạch toán chi tiết thì căn cứ vào chứng từ gốc để ghi vào sổ thẻ
chi tiết. Cuối tháng căn cứ vào sổ thẻ chi tiết lập bảng tổng hợp chi tiết , rồi đối
chiếu số liệu này với sổ cái , bảng tổng hợp chi tiết cùng với sổ đăng ký chứng từ
trùng khớp với nhau rồi căn cứ vào sổ cái để lập bảng cân đối kế toán , rồi để lập
báo cáo tài chính.
Sau đây là các phần hành kế toán mà công ty đang thực hiên, việc đầu tư vào
các hoạt động tài chính không xẩy ra bởi vậy công ty không hạch toán các khoản
15
PHẦN II PHẦN HÀNH KẾ TOÁN
CHƯƠNG I KÊ TOÁN VốN BANG TIỀN
Kế toán Vốn bằng tiền có vai trò rất quan trọng trong quá trình hoạt động vốn
bằng tiền và nguồn vốn của công ty phản ánh tình hình thu hồi và tồn quỹ tiền mặt
,phản ánh tình hình số tiền gửi ngân hàng thanh toán với cán bộ công nhân viên
trong công ty với tổ chức kinh tế ngoài đơn vị.
Vốn bằng tiền là một bộ phận của tài sản lưu động phục vụ cho quá trình sản
xuất kinh doanh. Kế toán vốn bằng tiền liên quan trực tiếp đến tiền tệ như: tiền mặt
tại quỹ, tiền gửi ngân hàng, tiền đang chuyển ,bởi thế nhiệm vụ của kế toán là
phảiiphản ánh kịp thời, chính xác đầy đủ về số hiện có và tình hình biến động của
vốn bằng tiền. Giám đốc chặt chẽ tình hình sử dụng vốn bằng tiền ,việc chấp hành
các chính sách , chế độ quy định về việc quản lý tiền tệ và việc thanh toán không
dùng tiền mặt. Thủ quỷ phải trực tiếp thu chi tiền mặt,khi có các chứng từ thu chi
với đầy đủ chứng ký hợp lệ.
Vốn bằng tiền của công ty cổ phần xây lắp giao thông công chính Hà Nội
bao gồm :
-Tiền mặt
- Tiền gửi ngân hàng
Chứng từ kế toán vốn bằng tiền sử dụng là các phiếu thu, phiếu chi, giấy lĩnh
tiền mặt, chứng từ ghi sổ, sổ cái .
Hạch toán vốn bằng tiền phải sử dụng một đơn vị tiền tệ thống nhất là Việt
nam đồng các doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài có thể sử dụng ngoại tệ để
ghi sổ kế toán nhưng phải được bộ tài chính chấp hành bằng văn bản. ở doanh
16
Phương pháp hạch toán vốn bằng tiền được thực hiện theo chế độ hiện hành.
Sau đây là tình hình biến động vốn bằng tiền của công ty cổ phần xây lắp
giao
thông
công
chính
Hà
Nội
trong
tháng
6
naw
2006
1 .Ke toán tiền mặt
Hiện nay công ty chí sử dụng một tài khoản tiền mặt là TK1111 tiền Việt
Nam
Khi có các nghiệp vụ thu -chi phát sinh hàng ngày kế toán lập các phiếu thu ,
phiếu chi căn cứ vào các phiếu có đầy đủ chữ ký để vào chứng từ gốc hoặc bảng
tổng hợp chứng từ gốc .Cuối tháng kế toán lập sổ quỹ tiền mặt, chứng từ ghi sổ , ghi
sổ , sở đăng ký chứng từ ghi sổ ,từ chứng từ ghi sổ lấy số liệu ghi vào sổ các
Đơn vị: Công ty xây lắp giao thông công chính
Mẫu số 01 -TT
Địa chỉ:số 42 Lê Ngọc Hân - Hai Bà trưng -Hà Nội Ban hành theo quyết định số 1141
TC/QD/CDKT
ngày
1
tháng 11 năm 1995 của Bộ tài chính
PHIẾU THU
Ngày 03/06/2006
số TC 01 /6
Nợ TK111:150.000.000
CÓTK131 :
Người
Địa chỉ:
nộp
tiền
Lý
do
nộp
SỐ tiền : 150.000.000
Bằng
chữ
:
150.000.000
Một
:
:
Nguyễn
Khách
trăm
năm
17
Đình
hàng
mươi
triệu
trả
đồng
Châu
tiền
chẵn
chứng từ
Diễn giải
TKĐ
ngày
Ư
15/6
25/6
Thu
Ghi
Chi
350.000.000
CHỨNG
TỪ
TỪGHI
GHIMẶT
SỔ
SỔ
sổCHỨNG
QUỸ TIỀN
Phát sinh
trong
tháng ty xây lắp giao thông công chính
Đơn
vị :Công
Mẫu số 01 -TT
Thu tiền do khách hàng trả
131
150.000.000
Tháng 6 năm 2006
Số 02
Rút TGNH về nhập quỹ
112
Số 01 50.000.000
Mã số thuế: 0100105712
TC/QD/CDKT
Thu do khách hàng trả
131
50.000.000
Telefax: (84-4) 9725579
Thu tiền hoàn thành công trình
511
669.246.000
PHIẾU
CHI
ThuếGTGT
333
66.925.000
Dư
10/6
Số tiền
đầu
tháng
01/6
Chi tạm ứng cho ông Dũng
05/6
Trả tiền vay khách hàng
141 Ngày 01/06/2006
311
10/6
Trả tiền thừa cho KH
131
12.500.000
SỐCT01/06
1.500.000
12/6
Chi mua
nguyênnợ:
vật liệu
Tài khoản
152
85.000.000
20/6
Thuế GTGT(10%)
Người
nhận cho
tiềncán
: bộ
NB DUNG-Nguyễn
Đức Dũng
Thanh
toán lương
334
Địa chỉ : Chi nhánh Miền nam
CNV
26/6
28/6
8.500.000
247.000.000
Chi nộp BHXH
338
10.500.000
Về khoản
úngty
mua vật tư 642
Tn Hoàng Hoa Thám -TPHCM 1.500.000
Chi tiếp
khách :Tạm
của công
Kèm theo 04 chứng từ gốc
Số tiền :20.000.000 đ
Cộne phátNgười
sinh lập
986.171.000
Tồn cuối
Bằngtháng
chữ : hai mươi triệu đồng chẵn
599.671.000
CT
s
20.000.000
Diễn giải
N
Số hiệu TK
Kèm theo: 01 chứng từ gốc
Nợ
Kế toán trưởng
386.500.000
(ký , họ tên)
Số tiền
Có
03/6 Thu tiền do khách hàng trả
Giấy giới thiệu số :
12/6 Rút TGNH về nhập quỹ
111
131 150.000.000
Ngày: 11
111
112
50.000.000
15/6 Thu do khách hàng trả
111
26/6 Thu tiền hoàn thành công trình
131
50.000.000
Nhận ngày 01 tháng 06 năm 2006
111
511 669.246.000
ThuếGIá TRỊ GIA TăNG
111
cộng
986.171.000
Kế toán trưởng
Giám đốc
Sô hiệu TK
Số tiền Ghi chú
( ký , họ tên)
( ký , họ tên)
Nợ
Có
CT
s
Ghi chú
N
Người lập
Diễn giải
(ký , họ tên)
333
66.925.000
01/6 Chi tạm ứng cho ông Dũng
05/6 Trả tiền vay khách hàng
141
311
111
111
20.000.000
12.500.000
10/6 Trả tiền thừa cho KH
131
111
1.500.000
12/6 Chi mua NVL
152
111
85.000.000
133
111
8.500.000
Thuế GTGT(10%)
18
20
19
Ngày
háng
30/6
30/6
20/6 Trả lương cho cán bộ CNV
334
111
247.000.000
26/6 Chi nộp BHXH
338
111
10.500.000
28/6 Chi tiếp khách công ty
642
111
1.500.0000
sổ CÁI
386.500.000
Chứng từ ghi sổ
Số tiền
Cộng
Chứng từ
Số tiền
ghi sổ
SỐ
Ngày
Tên tài khoản : Tiền mặt
Ngày
Số hiệu : 111
SỐ
986.171.000
Cộng
250.000.000
Chứng từ
Cộng
386.500.000
Diễn giải
Số tiền
ghi sổ
ĐƯ
Ngày
Nợ
Có
Số dư đầu tháng
Thu tiền do khách hàng trả
131
350.000.000
150.000.000
Rút TGNH về nhập quỹ
112
50.000.000
Thu do khách hàng trả
131
50.000.000
Thu tiền hoàn thành công trình
Kèm theo07 chứng từ gốc
ThuếNgười
GTGTlập
(ký , họChi
tên)tạm ứng cho ông Dũng
511
669.246.000
Trả tiền vay khách hàng
Trả tiền thừa cho KH
333
66.925.000
Kê toán trưởng
(ký ,họ tên) 20.000.000
141
311
SÔ ĐÃNG
131KÝ CHỨNG TỪ GHI số
12.500.000
1.500.000
Chi mua NVL
152
ThuếGTGT
133
8.500.000
Thanh toán lương cho cán bộ
334
247.000.000
Chi nộp BHXH
338
10.500.000
Chi tiếp khách của công ty
642
1.500.000
Tháng 6 năm 2006
85.000.000
CNV
Cộng phát sinh
Tồn cuối tháng
Người ghi sổ
( ký , họ tên)
986.171.000
599.671.000
Kê toán trưởng
( ký , họ tên)
386.500.000
Thủ trưởng đơn vị
( ký tên , đóng dấu )
21
Chuyển khoản, chuyển tiền thư điện
Mẫu số CO 3a_ Q
Lâp ngày..............tháng.........năm........
Ban hành theo quyết định số
số 78/2003/QB - BTC
2.
Tiền gửi ngân hàng
Ngày
29/5/2005
củaTGNH
bộ tài chính
UNC
hàng hoặc các chứng từ liên
quan
. Kế toán
thanhSốtoán
và ghi vào sổ có liên
quan. Tiền gửi ngân hàng là khoản vốn bằng tiền của doanh nghiệp , hiện đang được
gửi ở ngân hàng , kho bạcƯỶ
hoặcNHIỆM
công ty CHI
tài chính bao gồm : Tiền Việt Nam đồng,
vàng bạc , đá quý , kim loại đá .
Chứng từ kế toán sử dụng là loại giấy báo nợ , giấy báo có , các bảng sao kê ,
uỷ nhiệm thu , uỷ nhiệm chi.
Tên đơn vị trả tiền : Ban quản lý dự án công trình giao thông công chính
Khi phát hành Séc chuyển khoản phải chú ý ghi số tiền không được phép xuất hành
Số
khoản
:
343.211.0005.001.001
qua số dư tàitài
khoản tiền gửi
của doanh nghiệp
tại ngân
hàng.
Quỹ ĐTPTTPHN GHI
Tại quỹ đầu tu phát triển thành phố Hà Nội
Khi nhận được chứng từ của ngân hàng kế toán phải tiến hành đối chiếu số dư
trên TK112
trong sổ
kế toán
với số dư
tại ngân
phát hành
Đơn
vị nhận
tiền
: công
ty tiền
cổ gửiphần
xâyhànglắp. Nếu
GTCC
Hà chênh
Nội
lệch thừa hoặc thiếu
phải phán ánh vào TK
138
Số
tài số chênh lệchkhoản
: 338 hoặc TK 102010000019112
Tại KB,NH : Ngân hàng công thương khu vực II.
GHI
Kế toán mở sổ theo dõi chi tiết cho từng loại tiền , KBNNTPHN
phản ánh chính
xác tình hình
biến động củaTGNH Bà
thông qua kết cấu sauTrưng
:
Hai
Tỉnh , TP : Hà Nội
Nội dung : TK ĩ 12 phản ánh số hiện có và tình hình thu chi TGNH
Số
Nội
tiền
bằng
chữ
:
hai
tỷ
ba
trăm
triệu
Kết cấu : phản ánh tình hình thu của TGNH khi có giấy báo có .
dung thanh toán : thanh toán giá trị xây
đồng
lắp
chẵn
lần
1
Gói thầu
số 7nợtheo
phiếu
toángiấy
số 10báo có của ngân hàng để phản ánh các khoản
Bên
: Căn
cứthanh
vào các
tiền gửi vào ngân hàng
ngày 25/5/2006 thuộc
dự
án
xây
dựng
khu
di
dân
Đồng
Tầu
Đưn vịBên
trả tiền
phát để
triển
TP ánh
Hà Nội
có : Căn cứ vào các giấy báo nợQuỹ
của đầu
ngântuhàng
phản
các khoản
tiền
rút ghi
từ ngân
Người
sổ hàng .
Kê toán trưởng
Thủ
trưởng đơn vị
Ngày tháng
năm
(ký , họDư
tênnợ
) : Phản ánh (ký
, họ gửi
tên )ngân hàng hiện có
(ký tên đóng dấu )
số tiền
Kế toán trưởng
Chủ tài khoản
Kế toán trưởng Chủ tài khoản
Các
tài
khoản
cấp
2
24
23
22
Số séc
Đơn vị phát hành séc
Tên đơn vị
Số tiền
Tên ngân hàng
SỐ TK/ACNO
thanh toán
CHỨNG
TỪ GHI
SỔ
BẢNG
sổ TIỂN
KÊ
GỦI
NÔPNGÂN
SÉC
HÀNG
Liên 2
LÊNH
Số giao
03 CHI
Nơi mở tài khoản
dịch
Ngày......tháng...........năm.........
SốTK
/NO
Giấy báo có
Số hiệu
nơi giao dịch
Ngày
30/6/2006
Loại tiền gửi :1121
Ngày......tháng.......năm.........
Tên đom vị thủ trưởng :.................................................................
Tên đơn vị nhận tiền :........................................................................
Tài khoản có :.................................................................................
Tài khoản nợ :....................................................................................
Tại ngân hàng:...................................................................................
Diễn giải
Số tiền
Ghi
Số tiền bằng chữ:...............................................................................
chú
Gửi vào
Rút ra
Còn lại
Ngày
Kèm
háng
theo
01 vị chứng
gốc
Tên đơn
nhận tiềntừ
:........................................................................
12/6
Kê toán trưởng
Người lập
có :....................................................................................
(kýkhoản
, họ tên
)
Dư đầu tháng Tài
526.000.000
(ký , họ tên )
Thu nợ của KH
72.000.000
CHÚNG TỪ598.000.000
GHI SỔ
Tại ngân hàng :..................................................................................
Rút TGNH về nhập quỹ
50.000.000
548.000.000
15/6
Trả tiền Bphụ CTTN
19/6
65.000.000
Số 04483.000.000
Hoàng Hoa Thám
Cty Nam Hải trả lại tiền
40.000.000
523.000.000
Tổng
số tiền
bằng
chữ:
do sai
tên KH
Kê toán trưởng
Người
lập
Giám đốc
Người lập bảng kê Ngân hàng thanh toán Ngân hàng nhận séc
Cộng (ký , họ tên)
112.000.000
(ký ,họ115.000.000
tên )
(ký , họ tên )
Dư cuối tháng
523.000.000
(ký , họ tên)
Ngày......tháng..........năm..... Ngày............tháng......năm...
CTừ
Trích yếu
Sổ tiền
Số liệu tài
(Dấu , chữ ký
)
(Dấu , chữ ký )
khoản
s
N
Nợ
Có
15/6
Trả
tiền
B
phụ
CTTN
Hoàng
311
Hoa
112
65.000.000
Thám
Cộng
CTừ
s
Trích yếu
N
65.000.000
25
26
27
Số liệu tài
khoản
Nợ
Có
Số tiền
Thu nợ của các công trình
19/6 Cty Nam Hải trả lại tiền do sai TK
131
331
72.000.000
40.000.000
sổ ĐĂNG KÝ CHÚNG TỪ GHI sổ
112.000.000
Tháng 6 năm 2006
Cộng
Chứng từ ghi sổ
Số
112
112
Số tiền
Chứng từ ghi sổ
Ngày
Số
Ngày
65.000.000
Cộng
Số tiền
112.000.000
65.000.000
Cộng
112.000.000
CT ghi sổ
Diễn giải
TKĐƯ
SốThủ
tiềntrưởng đưn vị
Người ghi sổ
Kê toán trưởng
Ngày
(ký, họ tên )
( ký , họ tên ) ( ký , họ tên )
Số
Ngày
Có
Từ chứng từ ghi sổ vào sổ tài khoản Nợ
tháng
30/6
30/6
30/6
30/6
Dư đầu tháng
526.000.000
SỔ CÁI
tài khoản : tiền gửi ngân hàng 50.000.000
Rút TGNH về nhập Tên111
Số hiệu : 1121
quỹ tiền mặt
65.000.000
Tháng 6 /2006
Trả tiền B phụ CTTN
311
Hoàng Hoa Thám
30/6
30/6
Thu của khách hàng y
131
72.000.000
30/6
30/6
Chuyển lại tiền do sai
331
40.000.000
tên khách hàng
Kèm
theo
Cộng phát sinh
112.000.000
Tồn cuối tháng
523.000.000
02
chứng
từ
115.000.000
gốc
Kê toán trưởng
Người lập
(ký , họ tên )
(ký , họ tên )
28
CHƯƠNG II: KÊ TOÁN HẠCH TOÁN NGUYÊN LIỆU - VẬT LIỆU
Một trong ba yếu tố quan trọng nhất để tạo nên một sản phẩm qua quá trình
sản xuất và xây dựng , điều đầu tiên là phải có nguyên vật liệu , công cụ dụng cụ
.Vậy như thế nào được xem là công cụ dụng cụ (CCDC) , nguyên vật liệu , nó có
đặc điểm ra sao ?
Nguyên vật liệu là đối tượng lao động chủ yếu , là yếu tố không thể thiếu của
quá trình sản xuất, là thành phần cơ bản để cấu thành nên thực thể sản phẩm .
Nguyên vật liệu chỉ tham gia vào một chu kỳ sản xuất, hình thái vật chất ban
đầu được thay đổi.
Khi tham gia vào quá trình sản xuất toàn bộ giá trị của NVL chuyển dịch vào
giá trị sản phẩm mới tạo ra .
Công dụng của công cụ lao động là tư liệu lao động nhưng không đủ tiêu
chuẩn về giá trị và thời gian sử dụng để xếp vào TSCĐ có giá trị nhỏ hơn 10 triệu ,
thời gian sử dụng nhỏ hơn 1 năm .
Đặc điểm của công cụ dụng cụ :CCDC tham gia vào nhiều chu kỳ sản xuất
kinh sau mỗi chu kỳ sản xuất vẫn giữ nguyên hình thái vật chất ban đầu cho đến khi
hư hỏng , khi tham gia vào quá trình sản xuất ,CCD bị hao mòn dần .
Khi tham gia vào quá trình sản xuất giá trị công cụ dụng cụ có thể chuyển
dịch một lần hoặc từng phần vào giá trị của sản phẩm mới tạo ra .
Công ty cổ phần xây lắp giao thông công chính Hà Nội hạch toán chi kết
NVL,CCDC theo phương pháp thẻ song song .
Sơ đồ hạch toán chi tiết NVL,CCDC
Người ghi sổ
(ký, họ tên )
Kê toán trưởng
( ký , họ tên )
29
30
Thủ trưởng đon vị
( ký , họ tên)
Sổ
sổ chi tiết
Ghi chú :
Bảng
kế
tổng
toán
hợp
Ghi hàng ngày
Ghi cuối tháng
- Ở kho : ghi chép về mặt số lượng (hiện vật). Hàng ngày thủ kho căn cứ vào
các chúng từ nhập -xuất để ghi số lượng NVL ,CCDC thực nhập, thực xuất vào thẻ
kho .
- Ở phòng kế toán : kế toán ghi chép cả về số lượng và chất lượng từng loại
NVL,CCDC.Kế toán căn cứ vào các chứng từ nhận được từ thủ kho , kế toán tiến
hành kiểm tra chứng từ , ghi đơn giá , tính thành tiền trên chứng từ sau đó phản ánh
vào sổ chi tiết theo hai chỉ tiêu số lượng và chất lượng Cuối tháng tiến hành cộng sổ
(thẻ) chi tiết tính ra tổng số nhập - xuất -tồn kho NVL,CCDC về mặt giá trị rồi đối
chiếu với kế toán tổng hợp
-ưu điểm : Việc ghi sổ đơn giản , dễ làm , rõ ràng , dễ kiểm tra đối chiếu số
liệu.-Nhược điểm : Việc ghi chép vẫn còn trùng lặp giữa thủ kho và kế toán , khối
31
STT
ĐVT
Tên hàng hoá
dịch vụ
B
A
Số lượng
c
Đơn giá
1
Thành tiền
2
3
NHẬP
KHO
40.000
700THE
28.000.000
KHO
HOÁPHIẾU
ĐƠN
GIÁ
TRI GIA
TẢNG
PHIẾU
XUẤT
KHO
*Đánh giá NVL,CCDC
1Xi Măng
12Măng
tháng
6 nămnăm
2006
Tên ,nhãn hiệu ,quy cánh vậtNgày
tư: Xi
Ngày
15 thángó
2006
Mẫu
:01TGKT-3LL
Ở công ty cổ phần xây lắp giao
Nộisốkế
toán NVL,CCDC
Sốthông
01 công chính Hà
Đơn
vị
tính:
Kg
Cộng tiền hàng
Liên
2: và
Dùng
vận28.000.000
chuyển
hàng
sử dụng giá thực tế để hạch toán giá chi
tiêu
tổngđểhợp
nhập
-xuất
-tồnhoá
kho vật tư .
NợTK
152: MC/2006B
Liên2:giao khách hàng
Mã vậ tư:
CÓTK111:
)% 2.800.000
Thuế GTGT : ThuếCăn
suấtcứ 1C
:Lệnh
duyệt
cấptyvật
tư yếu
số 10
14 tháng
nămvề2006
của Giám
Vật
tư của
công
chủ
là ngày
mua ngoài
vật 6liệu
sản xuất
vì vậyđốc
giácông
vật
ty
về
việc
Cấp
NVL
cho
công
trình
Láng_
Hòa_
Lạc.
Tổng cộng tiền liệu
thanh
toánkho là giá ghi trên hoáNgày
nhập
đơn
người
bán
,
chi
phí
vận
chuyển
công
ty
hạch
tháng Hoàng
6 năm Mai.
2006
Họ tên người giao hàng: Chi nhánh CTy 12
Xi Măng
30.800.000
toán
riêng
vào
TK
641
chi
phí
bán
hàng.
chỉ:
Hà Nội.
số tiền bằng chữ:Địa
Ba
mươi
vị bán hàng
ChiĐức
nhánh
Xi Măng Hoàng Mai.
Người
vậnĐơn
chuyển:
Vương
HoàCty
XL1
STT
Diễn giải
Mã ĐV
Theo
Thực
Đơn giá
Thành tiền
trị NVL,CCDC
nhập
Theo hoá đơn*Giá
số 534
ngày 12 tháng
6 năm 2006 .
Phương tiện
số vận
T:
CT Hà Nội
nhập
Địa
chỉchuyển:
Gía trị của
nhập ngoài=Gía
mua 28.000.000
ghi trên hoá đơn người bán+
1
Xi Măng
KgNVL,CCDC
40.000 40.000
700
thuế nhập khẩu (nêu có)- các khoản giảm trừ.
Tên người mua : Nguyễn Đình Khánh
Công ty áp dụng tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ đối với trường
hợp vật tư xuất kho công ty tính giá vật tư xuất kho theo phương pháp bình quân gia
Cộng
28.000.000
Thủ quỹ
Thuế
1
GTGT:
Thuế
suất5%
2.800.000
Giá trị thực tế NVL
Giá
trị
thực
tế
NVL
(Ký, họ tên).
Tổng
tiền
thanh
toán
30.800.000
SỔ
CHI
CCDC tồn
đầu
kỳ TIẾT
CCDC nhập trong kỳ
Số tiền (bằng chữ): Ba mươi triệu, tám trăm nghìn đồng chẵn.
lượng
Ngày 25 thángóSố
năm
2006NVL,
Đơn giá bình quân = ________________________
Người vận chuyến
Thủ kho xuất
Thủ trưởng
Người lập phiếu
Tên hàng hoá, dịch vụ
ĐVT
SỐ lượng
Đơn giá
Thành tiền
Tên, nhãn hiệu hàng hoá vật tư: Xi Măng.
tên)
(Ký,họ
tên) 40.000(Ký, họ 700
(Ký,đóng dấu)
(Ký,
họ tên)
Xi
Măng
Kg
28.000.000
Quy cách: Kg
Giá trị thực tế
= số lượng NVL,CCDC X đơn giá bình quân
Cộng
28.000.000
Người
giaotriệu
hàng
Phụchẵn.
trách cung tiêu Kê toán trưởng Thủ trưởng đơn vị
Số tiền bằng chữ:
Hai tám
đồng
Người
mua
hàng
Thủ trưởng đon vị
* Kế toán chi tiết NVL,CCDCNgười bán hàng
(ký,họ
họtên)
tên)
(Ký, họ tên)
(Ký tên,đóng
(Ký,
(Ký, (Ký,họ
họ tên) tên)
(Ký tên,dấu)
đóng dấu)
CTừ
Diễn giải
Số lượng
Ký nhận
Doanh nghiệp áp dụng phương pháp hạch toán kê khai thường xuyên
N
Nhập
Xuất
Tồn
s
Nguyên tắc hạch toán theo chế độ hiện hành.
Tồn đầu kỳ 1/6
0
vụ kinh tế phát sinh như
nhập vật tư,kế toán ghi vào phiếu
12/6 Nhập Xi Măng Khi có các nghiệp
40.000
40.000
nhập , phiếu xuất
120 15/6 Xuất kho để sx
40.000
0
Tồn cuối kỳ
Tổng cộng
CT
s
Diễn giải
40.000
40.000
Nhập
SL Đgiá
35
34
32 33
0
Xuất
TTiền
SL Đgiá
Tồn
TTiền
SL
Đgiá
TTiền
Tồn đầu
12
Nhập
0
xi
măng
15 Xuất sx
0
40.000 28.000.000
700
CHỨNG
40.000 TỪ
28.000.000
700 GHI SỔ
sổ ĐĂNG KÝ CHÚNG TỪ GHI sổ
0 NVL,CCDC
0
0đẻ theo
Thẻ kho và sổ chi tiết được lập riêng cho từng đối tượng
Tồn cuối
Cộng
0
700
40.000
700
dõi chi40.000
tiết cả28.000.000
về số lượng và chất
lượng.28.000.000
Các NVL,CCDC
Số 05 còn lại được lập tương tự
Tháng 6 năm 2006
như trên và từ sổ chiTKĐƯ
tiết kế toán kế tậpTK152
hợp vào sổ sáchTK153
liên quan.
Diễn giải
Mua xi măng bằng tiền mặt
111
28.000.000
Mua Vải Địa kỷ thuật Trong tháng có chứng
111
từ mua hàng và xuất50.000.000
được thống kê như sau:
BẢNG KÊ
TỪ MUA HÀNG
111PHÂN LOẠI CHỨNG
7.000.000
Mua SắtD16
Tháng 6 năm 2006
Cộng
85.000.000
Diễn giải
TKĐƯ
TK152
621
Xuất vật liệu để sx
627
Xuất NVL để sx chung
Người lập
Xuất NVL cho QLDN
642
(Ký, họ tên)
627
Xuất CCDC cho sx chung
TK153
28.000.000
12.800.000
Cộng
28.000.000
12.800.000
Kê toán trưởng
1.200.000
(Ký, họ tên)
9.300.000 9.300.000
1.200.000
CHỨNG TỪ GHI SỔ
42.000.000
9.300.000
Cộng
CTừ
Diễn giải
BẢNG KÊ PHÂN LOẠI CHÚNG TỪ XUÂT
Số hiệu TK
s
Nợ
Có
Số tiền
Số 06
Tháng 6 năm 2006
Xuất vật liệu để sx
Xuất NVL để sx chung
621
627
152
152
28.000.000
12.800.000
Xuất NVL cho QLDN
642
152
1.200.000
Cộng
CTừ
s
42.000.000
Diễn giải
Số hiệu TK
N
Có
Nợ
Xuất CCDC Kèm
dùng theo
cho sx
01 cchứng từ 627
gốc
Số tiền
153
9.300.000
Kế toán trưởng
Người lập
Cộng
CTGS
9.300.000
Số tiền
CTGS
Ngày
Số
Ngày
Số
42.000.000
38
37
36
(Ký , họ tên)
Số tiền
9.300.000
Cộng
42.000.000 Cộng
TK152
Ghi có các
STT
9.300.000
TK153
so CÁI
CAI
(Đối tượng)
TK621 Chi phí NVL trực tiếp
TK627 Chi phi sản xuất chung
TK642 Chi phí QLDN
28.000.000
Tên
Nguyên
liệucụ
Tên tài
tài khoản:
khoản:9.300.000
Công cụvật
dụng
12.500.000
Số
Sốhiệu:
hiệu:152
153
1.200.000
Cộng
42.000.000
CTGS
Ngày
Số tiền
TK
Diễn giải
Nợ
Có
DƯ
ghi
Dư đầu
thángghi sổ
Người
Nhập kho NVL trả bằng TM
(Ký, họ tên)
Xuất NVL để sx
Xuất NVL để sxc
Xuất NVL để QLDN
Cộng phát sinh
Người ghi sổ
Dư cuối tháng
CTGS
Diễn giải
(Ký, họ tên)
Ngày
9.300.000
Kê toán14.000.000
trưởng
Thủ trưởng đơn vị
85.000.000
28.000.000
111
(Ký, họ tên)
(Ký tên, đóng dấu)
621
12.800.000
BẢNG PHÂN BỔ SỐ
2
627
1.200.000
(Bảng phân bổ NVL, CCDC)
642
Tháng 6 năm 2006
85.000.000
Kê toán trưởng
57.000.000
TKĐƯ
(Ký, họ tên)
42.000.000
Thủ trưởng đơn vị
Số tiền
(Ký ten, đóng dấu)
Nợ
Có
s
ghi
11.000.000
Du đầu kỳ
06
627
9.300.000
Nhập trong kỳ
Cộng phát sinh
9.300.000
Du cuối kỳ
Người lập bảng
1.700.000
(Ký, họ tên)
Kê toán trưởng
(Ký, họ tên)
40
39
CHƯƠNG III
KẾ TOÁN TÀI SẢN CỐ ĐINH
Trong nền kinh tế quốc dân tài sản cố định là một trong những tư liệu sản
xuất chủ yếu nhất. Nhằm thúc đẩy quá trình sản xuất phát triển đạt kết quả cao theo
đúng chế độ hiện hành , những tư liệu có đủ hai điều kiện sau thì được coi là tài sản
cố định (TSCĐ)
-Có hai giá trị lớn hơn hoặc bằng 10 triệu
-Có thời gian sử dụng trên một năm hoặc một chu kỳ sản xuất kinh doanh
Những tư liệu lao động không có đủ hai điều kiện trên thì gọi là công cụ dụng cụ :
Theo chuẩn mực kế toán hiện hành : một nguồn lực của doanh nghiệp được coi là
TSCĐ , phải có đủ 4 tiêu chuẩn sau:
-
Phải chắc chắn thu được lợi ích kinh tế trong tương lai về việc sử dụng tài sản
đó .
Người ghi sổ
Kê toán trưởng
Thủ trưởng đơn vị
-
Nguyên
tài sản cố định phải được xác định một cách đáng tin cậy
(Ký, họgiá
tên)
(Ký, họ tên)
(Ký tên, đóng dấu)
-
Thời gian sử dụng ước tính trên 1 năm
-
Giá trị đảm bảo theo quy định hiện hành
Tài sản cố định tham gia vào nhiều quá trình sản xuất những TSCĐ hữu hình
khi tham gia vào sản xuất thì không làm thay đổi hình thái vật chất ban đầu cho đến
khi hư hỏng
Khi tham gia vào quá trình sản xuất TSCĐ sẽ bị hao mòn dần , phần giá trị
hao mòn được chuyển dịch dần dần từng phần vào giá trị sản phẩm mới tạo ra .
* Để công tác quản lý TSCĐ có hiệu quả thì kế toán phải tổ chức ghi chép
phản ánh chính xác , kịp thời đầy đủ về số lượng , hiện trạng của TSCĐ và phản ánh
giá trị của TSCĐ .Tinh hình tăng giảm TSCĐ và di chuyển TSCĐ trong doanh
nghiệp , kiểm tra việc quản lý bảo dưỡng sử dụng hợp lý có hiệu quả .
Tính toán và phân bổ chính xác số khấu hao để tính vào chi phí của bộ phận
42
41
STT
Tên hàng hoá dịch vụ ĐVT
A
B
Số lượng
c
Đơn giá
1
2
Thành tiền
3
10.600.000 21.200.000
Điezen
-1-máy trộn bê tôngLập kế hoạch khấu hao và dự toán chi phí sửa chữa TSCĐ , phản ánh chính
HOÁ
GIÁ ,TRI
GIA
xác chi phí sửa chữa thực
tế ĐƠN
phát sinh
kiểm
tra TẢNG
việc lập kế hoạch và chi phí sửa
Cộng tiền hàng chữa .
21.200.000
Liên2: Giao khách hàng Mẫu số 01 GTKT_3LL
Thuế
GTGT:Thuế
suất
5%
1.060.000
Hướng dẫn các bộ phận trong doanh nghiệp hạch toán ghi chép ban đầu về
Tổng
thanh
toán:
22.260.000 HG/2005
TSCĐ , lập các sổ , thẻ chi tiết, kiểm tra và giám sát tình hình tăng ,giảm TSCĐ
Băng chữ: Hai mươi hai triệu, hai trăm sáu mươi nghìn đồng chẵn
HĐ
Số:
00554
Máy
nổ
2/6/2006
Tham gia kiểm kê , đánh giá lại TSCĐ theo quy định Ngày
, lập báo
cáo về tài sản
cố định , phân tích tình hình trang bị huy động và sử dụng TSCĐ nhằm nâng cao
Đơn vị bán hàng: DNTN
hiệu quả kinh tế của TSCĐ .
1. Phưưng pháp đánh giá TSCĐ
Địa chỉ: 74- Kim Mã - Hà Nội
Đánh giá TSCĐ là biểu hiện bằng tiền giá trị của TSCĐ theo nguyên tắc nhất
SỐTK:
định . TSCĐ được đánh giá theo nguyên giá và giá trị còn lại.
Điện thoại: ..... MS:
Nguyên giá TSCĐ là toàn bộ chi phí thực tế mà doanh nghiệp đã chi ra để có
TSCĐHọ
chotên
tớingười
khi đưa
TSCĐ
vàoNguyễn
sử dụngNgọc
.
mua
hàng:
Phú
TSCĐ mua ngoài = giá mua ( chưa thuế) + chi phĩ vận chuyển , lắp đặt chạy thử
Giá trị còn lại = nguyên giá - giá trị hao mòn
Trường hợp có quyết định đánh giá lại TSCĐ thì giá trị còn lại của TSCĐ
cũng được điều chỉnh lại
GTCL sau khi đánh giá lại =GTCL trước khi đánh giá * hệ số đánh giá ( H)
TSCĐ được cấp phát nguyên giá căn cứ vào biên bản bàn giao .
Người
hàng
Người
bángiá
hàng
TSCĐmua
tự làm
đưa vào sản xuất:
nguyên
là quá trình sảnThủ
xuất.trưởng đơn vị
2. Hạch
tăng TSCĐ
(Ký, toán
họ tên)
(Ký, họ tên)
43
44
(Kýtên, đóng dấu)