ISO/TS 11133-2
HƯỚNG DẪN THỰC HIỆN THỬ
NGHIỆM MÔI TRƯỜNG NUÔI
CẤY VI SINH VẬT
Lĩnh vực áp dụng
• Các nhà sản suất môi trường thương mại
• Đơn vị sản suất môi trường cung cấp cho
bên thứ 3
• Các PTN tự tổng hợp môi trường
Các chỉ tiêu cần kiểm soát
•
•
•
•
•
•
•
Thể tích, độ dày của môi trường
Màu sắc và sự đồng nhất
Độ bền của gel agar/gelatin
Độ ẩm
pH
Khả năng đệm
Độ vô trùng
Các chỉ số chất lượng về sự phát
triển của vi sinh vật
• Độ vô trùng
• Chỉ số phát triển của vi sinh vật
• Sự biểu hiện ổn định tính chất sinh lý/sinh
hóa của VSV
• Khả năng kháng khuẩn
Kiểm soát độ vô trùng
• Số lượng mẫu:
• ít nhất 1 ống/đĩa hay 1% ở đầu lô pha chế
• ít nhất 1 ống/đĩa hay 1% ở cuối lô pha chế
• Ủ
• ít nhất là 18h/37oC
• Hoặc ở điều kiện sử dụng của môi trường
Chỉ số phát triển của VSV
• Chỉ số phát VSV của môi trường
• Chỉ số tăng trưởng (productivity - Pr)
• Chỉ số chọn lọc (Selectivity)
• Phương pháp xác định thông qua kỹ thuật
• Định tính
• Định lượng
• Bán định lượng
Chỉ số tăng trưởng Pr
• Công thức tính
Ns
Pr =
No
– No: Tổng số khuẩn lạc đếm trên MT tham chiếu.
• No ≥ 100 CFU
– Ns: Tổng số khuẩn lạc đếm trên MT thử nghiệm.
– Pr MT không chọn lọc ≥0,7; Pr MT chọn lọc ≥0,1
• Tham khảo ISO/TS 11133-2, Annex B
Chỉ số chọn lọc SF
• Công thức tính
Sf = Do - Ds
– Do: Số khuẩn lạc phát triển trên môi trường tham
chiếu ở độ pha loãng cao nhất.
– Ds: Số khuẩn lạc phát triển trên môi trường thử
nghiệm ở độ pha loãng cao nhất.
Ds và Do được biểu diễn ở dang log10
• Tham khảo ISO/TS 11133-2, Annex B
Phương pháp đánh giá chỉ số phát
triển của môi trường VSV
• Khi nào cần đánh giá chỉ số phát triển?
• Một lô môi trường mới
• Thay thế loại MT cũ bằng MT mới có chức năng tương
đương
• Thay đổi nhà cung cấp
• Chủng VSV dùng cho thử nghiệm
• Chủng phù hợp với môi trường (dùng cho xác định chỉ số Pr)
• Chủng không phù hợp với MT cần thử nghiệm (xác định Sf)
– Sử dung ít nhất 2 chủng
Mật đô vi sinh vật cho thử nghiệm
Productivity
• Thử nghiệm chỉ số tăng trưởng - Pr
– Thử nghiệm định lượng: 102cfu/đĩa
– Thử nghiệm định tính hay bán định lượng:
• 103 – 104 CFU/đơn vị cấy
– Thử nghiệm định tính cho MT lỏng:
• 10 – 100 CFU/đơn vị cấy
• Thử nghiệm chỉ số chọn lọc Sf
• 104 – 106 CFU/đơn vị cấy
Phương định lượng trên đĩa
• Thích hợp cho tất cả các loại môi trường agar
Chọn VSV
Chọn số lượng
Cấy vào môi trường đối chứng /
kiểm tra
Ủ ở trong cùng điều kiện
Đếm số khuẩn lạc xuất hiện trên
MT thử nghiêm / đối chứng
Tính các chỉ số
Phương pháp bán định lượng
• Chọn chủng VSV với mật độ 104-106
CFU/ml
• Que cấy vòng 1ul
• Góc giữa que cấy và mặt thạch: 20 – 30 O
Cách cấy bán định lượng
Sinh khối xuất hiện kín đường cây: 1
1
2
3
A
Xuất hiện khoảng nửa đường: 0,5
Xuất hiện < 1/2 đường: 0
4
16
B
15
14
8 7 6 5
D
13
Chỉ số phát triển
12
11
10
C 9
- Chủng VSV mục tiêu: Gl ≥ 6
- Không phải VSV mục tiêu: có
thể bị ức chế hoàn toàn
- Khuẩn lạc phải đặc trưng cho
chủng
Cách cấy định tính
• Sử dụng để kiểm tra môi trường rắn
Các chủng VSV thử nghiệm
khác nhau
-Điểm 0: VSV không mọc
- Điểm 1: VSV mọc yếu
- Điểm 2: VSV phát triển tốt
-Chỉ số chấp nhận:
-VSV đích: phải đạt 2 điểm
-VSV khác: 0 - 1 điểm
Phương pháp kiểm soát môi
trường nuôi cấy lỏng – định lượng
• Bước thực hiện
– Cấy
•
•
•
•
Trích 10ml MT thử nghiệm và đối chứng
Với VSV mục tiêu: cấy 10-100cfu
Với VSV không phải mục tiêu: cấy >1000cfu
Cấy hỗn hợp: cấy 10-100cfu VSV mục tiêu và >1000cfu VSV
không phải mục tiêu
(không sử dụng môi trường đối chứng)
– Ủ ở điều kiện sử dụng của MT
– Trích mẫu cấy trãi trên môi trường agar không chọn
lọc
– Đếm khuẩn lạc xuất hiện
•
Phương pháp kiểm soát môi
trường nuôi cấy lỏng – định lượng
• Diễn giải kết quả
– Môi cấy riêng lẻ và so với môi trường đối
chứng
• VSV mục tiêu: Pr ≥ 0,1
• VSV không mục tiêuSf ≥ 2
– Nuôi cấy hỗn hợp: đa số phải là VSV mục tiêu
– Yêu cầu trên mỗi MT
• VSV mục tiêu: mật độ đạt > 106 cfu/ml
• VSV không mục tiêu: không quá 104 cfu/ml
Phương pháp kiểm soát môi trường
nuôi cấy lỏng – bán định lượng
• Qui trình
– Cấy
• Trích 10ml MT thử nghiệm và đối chứng
• Với VSV mục tiêu: cấy 10-100cfu
• Với VSV không phải mục tiêu: cấy >1000cfu
– Ủ ở điều kiện thích hợp
• VSV mục tiêu: trãi 10 µl lên MT rắng chọn lọc đặc
trưng
• VSV không mục tiêu: trãi 10 µl lên MT TSA
Phương pháp kiểm soát môi trường
nuôi cấy lỏng – bán định lượng
• Diễn giải kết quả
– Với VSV mục tiêu: xuất hiện ít nhất 10 khuẩn
lạc đặc trưng trên MT rắn chọn lọc
– Với VSV không mục tiêu: không nhiều hơn 10
khuẩn lạc trên TSA
Phương pháp kiểm soát môi trường
nuôi cấy lỏng –định tính
• Cấy trực tiếp VSV vào môi trường thử
nghiệm
• Diễn giải kết quả
• Không đục: 0
• Đục nhẹ: 1
• Đục: 2
Môi trường đạt yêu cầu khi đạt độ đục là: 2