PHÒNG GD&ĐT THÀNH PHỐ HẠ LONG
BÀI DỰ THI
LIÊN MÔN HỌC SINH THCS
TÊN DỰ ÁN : VỆ SINH HÔ HẤP
MÔN :
SINH 8
N¨m häc 2015 - 2016
Phiếu mô tả hồ sơ dạy học dự thi của giáo viên
1. Tên hồ sơ dạy học
Giáo dục ý thức tự bảo vệ và chăm sóc sức khỏe, phòng tránh một số bệnh
về hô hấp qua bài: Vệ sinh hô hấp
2. Mục tiêu dạy học
a) Kiến thức
- Nêu rõ khái niệm về dung tích sống lúc thở sâu.
- Phân biệt thở sâu với thở bình thường và nêu rõ ý nghĩa của thở sâu.
- Trình bày phản xạ tự điều hoà hô hấp trong hô hấp bình thường.
- Kể các bệnh chính về cơ quan hô hấp, các tác nhân gây hại và nêu các
biện pháp vệ sinh hô hấp. Tác hại của thuốc lá
b) Kĩ năng Rèn kĩ năng vận dụng kiến thức vào thực tế. Hoạt động nhóm
c) Thái độ Giáo dục HS bảo vệ cây xanh, trồng cây gây rừng, giảm thiểu
chất thải độc vào KK.
- Học sinh cần có năng lực vận dụng những kiến thức liên môn GDCD ,
Hóa ,Toán để giải quyết các vấn đề bài học đặt ra.
3. Đối tượng dạy học của bài học
Mô tả về đối tượng học sinh: THCS , khối lớp 8 số lượng 191, 5 lớp
Những đặc điểm cần thiết khác của học sinh đã học theo bài học:
Học sinh có những dấu hiệu chuyển biến về tâm lí. Suốt lứa tuổi vị thành
niên có nhiều thay đổi về mặt thể chất, cảm xúc và xã hội diễn ra ở mỗi cá nhân.
Những thay đổi này xảy ra đồng thời hoặc từng đợt nối tiếp nhau trong tất cả ba
lĩnh vực nói trên, những thay đổi đó liên quan với nhau, ảnh hưởng lẫn nhau.
Tuy vậy, để nhận biết và hiểu hết các thay đổi quan trọng đó, ta xem xét riêng
từng phương diện, song bao giờ cũng cần nhớ rằng trong cuộc sống thực, chúng
không hoàn toàn diễn ra đúng như vậy.
4. Ý nghĩa của bài học
Ý nghĩa: giúp học sinh và phòng chống một số bệnh về hô hấp
Vai trò của bài học: biết đước các tác nhân gây hại cho hệ hô hấp để tìm
ra các biện pháp phòng tránh có hiệu quả
5. Thiết bị dạy học, học liệu
a) Giáo viên (Giáo án điện tử)
b) Học sinh
- Sưu tầm tranh về các bênh hô hấp, tranh cổ động vể bảo vệ môi trường,
nguồn gây ô nhiễm môi trường
2
6. Hoạt động dạy học và tiến trình dạy học
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức
HS nêu một số bệnh về hô hấp, nhận biết triệu chứng của một số bệnh về
hô hấp. Nêu được nguyên nhân của các bệnh hô hấp và đề xuất được một số
biện pháp hạn chế phát sinh bệnh.
2. Kĩ năng
Quan sát, phân tích kênh hình, hoạt động nhóm, trình bày
3. Thái độ
Giáo dục ý thức tự bảo vệ và chăm sóc sức khỏe, phòng tránh một số bệnh
về hô hấp. Tuyên truyền bảo vệ môi trường, không hút thuốc lá
II. CÁC PHƯƠNG PHÁP SỬ DỤNG TRONG DẠY HỌC
Việc lựa chọn và sử dụng phương pháp GD bảo vệ sức khỏe có ý nghĩa
quan trọng trong việc bảo đảm hiệu quả học tập của học sinh. Vì vậy, để hình
thành ý thức cho HS về các vấn đề vừa nêu trên, cần lựa chọn và sử dụng các
phương pháp diễn giảng, đàm thoại, tranh luận. Những phương pháp này có tác
động đưa lí luận vào ý thức HS và khái quát những kinh nghiệm, những hành vi,
ứng xử của HS đối với môi trường.
Tuy nhiên không được biến các phương pháp này thành các phương pháp
thuyết giáo. Các phương pháp này phải làm cho HS biết tự mình phân tích và
tổng kết kinh nghiệm trong việc phòng tránh đối với một số bênh về hô hấp, biết
tự nhận thức, tự đánh giá, và biết bảo vệ những quan điểm, niềm tin và nguyên
tắc mình đã tự xây dựng.
III. NỘI DUNG
Những hiểu biết về cơ thể người giúp học sinh hiểu rõ cơ sở khoa học của
các biện pháp vệ sinh, phòng bệnh, cách xử lý các tình huống gặp phải trong đời
sống và sức khỏe của con người.
Qua các phương pháp dạy mà hình thành cho học sinh phương pháp học
tập bộ môn nói riêng và phương pháp học tập tích cực và tự lực nói chung, tạo
cho các em có cách nhìn một cách có hệ thống về thay đổi của môi trường ảnh
hưởng dến toàn bộ cơ thể người nói chung và hệ hô hấp nói riêng.
Qua bài học, GV nên giáo dục cho HS,
- Ảnh hưởng đến sức khỏe: hút thuốc lá ở nữ khi mang thai dễ có nguy cơ
sẩy thai, đẻ non, thai chết lưu. nguy cơ bị nhiễm độc thai nghén (phù, huyết áp
cao và nguy cơ sản giật) ảnh hưởng đến tính mạng. có thể gây ung thư phổi.
Khi lao động, đi đường nên mang khẩu trang để giúp cho hệ hô hấp giảm
nhiễm bụi tránh nguy cơ mắc bệnh bụi phổi, gây viêm sưng lớp niêm mạc cản
trở khả năng trao đổi khí
Giữ vệ sinh môi trường ở nhà, nơi công cộng để hạn chế sự phát sinh của
vi sinh vật gây bệnh.
Sử dụng các chất độc hại như ma túy, các chất kích thích se
- Ảnh hưởng đến kinh tế và xã hội
- Bị hạn chế cơ hội học tập.
- Ít cơ hội phát triển nghề nghiệp, khó tìm việc làm.
3
- Là gánh nặng về kinh tế cho bản thân và gia đình.
Biết vận dụng toán học để tính toán tìm hiểu dung tích sống, biết cách làm
tăng hiệu quả hô hấp
IV. CÁCH TỔ CHỨC DẠY HỌC
1. Giáo viên
- Nắm vững nội dung kiến thức của bài dạy.
- Sưu tầm những tranh ảnh có liên quan đến bài dạy.
2. Học sinh
- Tổ chức cho học sinh hoạt động cá nhân, hoạt động nhóm.
- Tìm những thông tin trên báo, trên mạng có liên quan đến kiến thức bài
dạy.
- Sưu tầm những tranh ảnh về bệnh về hô hấp, các áp pich tuyên truyền
phòng chống về bệnh hô hấp.
V. PHƯƠNG PHÁP KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ
Đến phần củng cố bài, giáo viên đặt ra nhiều câu hỏi có liên quan đến việc
giáo dục vệ sinh hô hấp hoặc có thể cho câu hỏi nhiều lựa chọn, điền khuyết.
VI. HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH (ở giáo án)
7. Kiểm tra đánh giá kết quả học tập
Đến thời điểm kiểm tra thường xuyên, định kì giáo viên ra đề kiểm tra
theo phân luồng học sinh: giỏi, khá, trung bình, yếu
Trong đề kiểm tra, giáo viên ra đề cần ra một câu có liên quan đến việc
giáo dục vệ sinh hô hấp từ 0.5 đến 1 điểm
8. Các sản phẩm của học sinh
Sản phẩm của học sinh: qua từng tiết học, học sinh rút nhiều kinh nghiệm,
có ý thức trong việc bảo vệ sức khỏe cho bản thân.
Minh chứng kết quả học tập của học sinh: qua kiểm tra cuối giờ học, số
lượng học sinh ở lớp hiểu bài đạt trên 80%
4
Tuần: 12
NS:
VỆ SINH HÔ HẤP
Tiết: 23
NG:
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức
- Nêu rõ khái niệm về dung tích sống lúc thở sâu.
- Phân biệt thở sâu với thở bình thường và nêu rõ ý nghĩa của thở sâu.
- Kể các bệnh chính về cơ quan hô hấp, các tác nhân gây hại và nêu các
biện pháp vệ sinh hô hấp. Tác hại của thuốc lá
2. Kĩ năng Rèn kĩ năng vận dụng kiến thức vào thực tế. Hoạt động nhóm
3. Thái độ Giáo dục HS bảo vệ cây xanh, trồng cây gây rừng, giảm thiểu
chất thải độc vào KK.
II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC
- GV: Một số hình ảnh về ô nhiễm không khí và tác hại.
- HS: Liên hệ thực tế
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1. Ổn định
2. Kiểm tra Thực chất của việc trao đổi khí ở phổi và tế bào là gì?
3. Bài mới
* Mở bài: Hiện nay một số bệnh lây nhiễm qua đường hô hấp, ô nhiễm
môi trường gây ra nhiều ảnh hưởng đến sức khoẻ con người. Để giữ vệ sinh về
hệ hô hấp là công việc mà mỗi người cần chú trọng.
* Các hoạt động:
Hoạt động của GV và HS
Nội dung
* Hoạt động1: Xây dựng biện pháp bảo vệ hệ hô I. Cần bảo vệ hô hấp
hấp tránh các tác nhân có hại.
khỏi các tác nhân có
Mục tiêu: Kể các bệnh chính về cơ quan hô hấp, các hại
tác nhân gây hại và nêu các biện pháp vệ sinh hô hấp. - Các tác nhân gây
Tác hại của thuốc lá.
bệnh: bụi, chất độc hại,
- GV yêu cầu HS đọc thông tin SGK, trả lời các câu khí độc hại, vi sinh vật
hỏi SGK.
gây bệnh
+ Kể 1 số tác nhân, nguồn gốc, tác hại của các tác - Các bệnh thường gặp:
nhân đó?
viêm phế quản, viêm
- HS trả lời. GV liên hệ kiến thức ở bộ môn Hóa về đường dẫn khí, viêm
nguồn gốc, sự hình thành của khí lưu huỳnh oxit phổi, lao phổi, ung thư
(SOx) và khí cacbon oxit (CO)
phổi...
- GV minh họa bằng 1 số hình ảnh như: núi lửa, cháy - Biện pháp bảo vệ:
rừng, khí thải từ các nhà máy xí nghiệp, khí thải sinh + Xây dựng môi trường
hoạt, khói thuốc lá...
sống và làm việc trong
+ Hút thuốc lá có hại như thế nào cho hệ hô hấp?
sạch.
- HS phát biểu, nhận xét.
+ Không hút thuốc lá.
- Em hãy kể 1 số bệnh về hô hấp thường gặp?
+ Đeo khẩu trang trong
- HS trả lời, kể được 1 số bệnh như: Bệnh viêm phế khi lao động ở nơi có
quản, viêm đường dẫn khí, viêm phổi, lao phổi, ung nhiều bụi.
5
thư phổi.
+ Trồng nhiều cây xanh.
- Em đã làm gì để tham gia bảo vệ môi trường trong
sạch ở trưòng, lớp?
- GV liên hệ môn GDCD để giáo dục HS bảo vệ cây
xanh, trồng cây gây rừng, giảm thiểu chất thải độc vào
không khí, bảo vệ môi trường sống và học tập.
II. Cần luyện tập để có
* Hoạt động 2: Xây dựng các biện pháp tập luyện hệ hô hấp khoẻ mạnh
để có một hệ hô hấp khoẻ mạnh.
* Dung tích sống: là thể
Mục tiêu:
tích lớn nhất mà một cơ
+ Nêu rõ khái niệm về dung tích sống, các yếu tố ảnh thể có thể hít vào và thở
hưởng tới dung tích sống.
ra.
+ Biết vận dụng toán học để tính toán tìm hiểu dung * Các yếu tố tác động
tích sống, biết cách làm tăng hiệu quả hô hấp
tới dung tích sống:
+ Phân biệt thở sâu với thở bình thường và nêu rõ ý + Tổng dung tích phổi.
nghĩa của thở sâu.
+ Dung tích khí cặn.
- GV yêu cầu HS đọc TT SGK, thảo luận nhóm trả lời - Cần tích cực ... từ bé
các câu hỏi.
(SGK)
- HS thảo luận nhóm, phát biểu, nhận xét.
- GV nhận xét, chốt các ý kiến đúng.
+ Dung tích sống phụ thuộc vào dung tích phổi và DT
khí cặn.
+ Dung tích phổi phụ thuộc vào dung tích lồng ngực .
+ DT lồng ngực phụ thuộc vào sự phát triển của
khung xương sườn..
+ Ở độ tuổi phát triển thì khi luyện tập khung xương
sườn mở rộng còn sau đó thì không phát triển được.
+ Tập thường xuyên từ nhỏ tăng thể tích lồng ngực.
+ Hít thở sâu đẩy được nhiều khí cặn ra ngoài.
+ Khi thở sâu và giảm nhịp thở trong mỗi phút se tăng
hiệu quả HH.
- Hãy đề ra biện pháp gì để luyện tập cho hệ hô hấp
khoẻ mạnh?
- HS liên hệ thực tế trả lời được một số biện pháp.
4. Kiểm tra đánh giá
- HS trả lời các câu hỏi cuối bài.
- Trong môi trường có nhiều tác nhân gây hại cho hệ hô hấp, mỗi chúng ta
cần phải làm gì để bảo vệ môi trường và bảo vệ chính mình?
5. Dặn dò
- Học bài trả lời câu hỏi SGK .
- Đọc mục em có biết.
- Tìm hiểu về hô hấp nhân tạo.
6. Rút kinh nghiệm
6