Tải bản đầy đủ (.doc) (64 trang)

Thiết kế quy trình công nghệ gia công trục vít me bàn trượt dọc phụ máy tiện 1M61.

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (531.21 KB, 64 trang )

N CễNG NGH CH TO MY

GVHD: TRN XUN BAO

Lời nói đầu
------

Trong sự nghiệp công nghiệp hoá, hiện đại hoá đất nớc ngành cơ khí đóng
vai trò hết sức quan trọng. Là một trong những mục tiêu hàng đầu nhằm đào tạo
và bồi dỡng đội ngũ cán bộ kỹ thuật không những giỏi về chuyên môn mà còn có
khả năng vững vàng về tay nghề, mới đáp ứng đợc yêu cầu thực tế đòi hỏi hiện
nay.
Với nhiệm vụ thiết kế và chế tạo các chi tiết máy phục vụ cho các ngành
công nghiệp, nông nghiệp và các ngành kinh tế khác, qua thời gian học tập và
nghiên cứu, chúng em đã đợc giao đề tài:

- Thiết kế quy trình công nghệ gia công trục vít me bàn trợt dọc
phụ máy tiện 1M61.
Đợc sự hớng dẫn tận tình của thầy giáo Trần Xuân Bao, cùng các thầy,
các cô giáo trong tổ bộ môn CKCTM, cũng nh sự góp ý của các bạn đồng môn.
Đến nay đề tài của chúng tôi đã hoàn thành.
Tuy nhiên do thời gian cùng lợng kiến thức và kinh nghiệm còn hạn chế,
đề tài không tránh khỏi những thiếu sót. Chúng em rất mong nhận đợc sự góp ý
và chỉ bảo tận tình của các thầy, cô giáo và các bạn đồng môn để đề tài hoàn
thiện hơn.
Cuối cùng chúng em xin chân thành cảm ơn thầy giáo Trần Xuân Bao
ngời đã trực tiếp, tận tình chỉ bảo hớng dẫn chúng em trong thời gian qua, cùng
toàn thể các thầy, cô giáo trong bộ môn CKCTM, khoa cơ khí và các bạn đồng
nghiệp.
Chúng em xin chân thành cảm ơn !
H ni, ngày 29 tháng 10 năm 2010


Sinh viên

Phạm Văn Xuân
Vũ Thế Quyền

Phần A: Thiết kế QUY TRìNH CôNG NGHệ GIA CôNG
TRụC VíT ME BàN TRợT DọC PHụ MáY TiệN 1M61
Phần I: Phân tích tính năng làm việc của chi tiết
1. Vị trí:
Trục vít me bàn trợt dọc phụ máy 1M61thuộc dạng trục và nằm trên
bàn xe dao dọc máy tiện 1M61.
SVTK: PHM VN XUN - V TH QUYN
1

LP: CK-CTM11


N CễNG NGH CH TO MY

GVHD: TRN XUN BAO

Nó có nhiệm vụ truyền chuyển động quay từ tay quay đến bàn xe dao
dọc để bàn xe dao dọc chuyển động tịnh tiến.
Các bề mặt làm việc chủ yếu của trục:
+ Bề mặt trụ 14, L 64 mm đợc lắp ghép bạc gắn trên bàn xe dao phụ.
Phần trụ này có chuyển động tơng đối với bạc đồng thời định tâm và dẫn hớng
cho trục trong quá trình làm việc.
Nh vậy phần trụ này nh một ngõng trục và bạc gắn trên bàn dao dọc nh một
gối đỡ, do đó chúng lắp ghép với nhau xít trợt. Để quá trình làm việc của chi tiết
đợc chính xác thì trong quá trình chế tạo đòi hỏi phải có độ chính xác cao, kích

thớc đảm bảo trong quá trình lắp ghép. Vì vậy ta chọn cấp chính xác chế tạo là


cấp 6, lắp ghép theo hệ thống lỗ và ta chọn kiểu lắp

H7
, độ nhám bề mặt chọn
h6

cấp 8 tra bảng (2-7) sổ tay công nghệ chế tạo máy ta đợc 14 00..0204 .
+ Bề mặt ren: Tr12x3 ăn khớp với đai ốc lắp cố định trên bàn trợt dọc.
Trong quá trình làm việc khi trục quay dẫn đến chuyển động tịnh tiến của bàn
dao và trục cũng chuyển động theo bàn. Để trục làm việc chính xác thì trong
quá trình gia công ta phải đảm bảo đợc độ chính xác hai bên sờn ren vì bề mặt
làm việc chủ yếu là hai bên sờn ren, đỉnh và chân ren không tham gia vào quá
trình làm việc. Vì vậy ta chọn cấp chính xác khi gia công là cấp 8 lắp ghép theo
hệ thống lỗ, độ bóng của hai sờn ren là Ra = 0,63.
+ Bề mặt D luôn tiếp xúc với thành lỗ trong quá trình làm việc, nó có tác
dụng không cho trục chuyển động tịnh tiến với bàn xe dao. Để đảm bảo điều
kiện làm việc, khi gia công phải đảm bảo độ vuông góc giữa bề mặt D với trụ
14 là 0,02.
Trong quá trình làm việc để tránh ứng suất phụ và đảm bảo cho chi tiết làm
việc đợc chính xác thì vì trí tơng quan giữa bề mặt ren và phần trụ 14 phải đảm
bảo độ đồng tâm là 0,05 mm.
Trong quá trình làm việc chi tiết luôn luôn chịu ứng suất uốn, kéo, xoắn. Vì
vậy để đảm bảo cho chi tiết làm việc tốt có độ bền cao ta chọn vật liệu chế tạo
trục là thép C45 thành phần hoá học trong thép là :
C: 0,42 0,5
S: 0,040
Cr: 0,25

Si: 0,17 0,37
P: 0,040
Mn: 0,05 0,8
Ni: 0,25
Nh vậy mới đảm bảo bền cho chi tiết trong quá trình làm việc.
2. Yêu cầu kỹ thuật
SVTK: PHM VN XUN - V TH QUYN
2

LP: CK-CTM11


ĐỒ ÁN CÔNG NGHỆ CHẾ TẠO MÁY

-

GVHD: TRẦN XUÂN BAO

§o¹n trô Φ 14 cã L = 64 0.1 vµ Φ 14 −−00..0204 , bÒ mÆt ®¹t ®é nh¸m Ra = 0,32, ®¶m

b¶o ®é ®ång t©m víi bÒ mÆt ren thang lµ 0,05, vu«ng gãc víi mÆt D lµ 0,02
- BÒ mÆt sên ren ®¶m b¶o dé bãng Ra = 0,63.

SVTK: PHẠM VĂN XUÂN - VŨ THẾ QUYỀN
3

LỚP: CK-CTM11


N CễNG NGH CH TO MY


GVHD: TRN XUN BAO

PHầN II: PHN TCH TNH CễNG NGH TRONG KT CU
- Chi tiết thuộc họ trục vít bàn dọc phụ máy tiện kiểu 1M61 có L= 255mm.
Điều kiện phần làm việc nhỏ nhất 10.
- Để gia công trục ta có thể gia công trên máy tiện vạn năng.
- Các bề mặt không phức tạp do đó ta không cần dao định hình dụng cụ đo
không phức tạp.
- Vì chi tiết thuộc họ trục nên đồ gá ta dùng hai mũi tâm. Không cần đồ gá vạn
năng
- Kích thớc đờng kính giảm dần về hai phía đầu trục. Nên trong quá trình gia
công giúp cho chi tiết cứng vững hơn.
- Khi gia công ren thang ta dùng thêm giá đỡ theo đảm bảo cứng vững.
- Trục vít me bàn trợt dọc phụ là trục dùng để truyền chuyển động với lực truyền
nhỏ chuyển động chậm, ít khi làm việc.
- Nên trong quá trình gia công trục ta không cần phải nhiệt luyện trục.

PHN III. XáC NH LNG SN XUT.
I. Xác NH LNG SN XUT.

SVTK: PHM VN XUN - V TH QUYN
4

LP: CK-CTM11


N CễNG NGH CH TO MY

GVHD: TRN XUN BAO


1. Xác định sản lợng.
Muốn xác định dạng sản xuất trớc tiên ta phải biết xác định sản lợng hàng
năm của chi tiết gia công. Sản lợng hàng năm đợc tính theo công thức:
N = N1 m (1+
Trong đó:

N : Số chi tiết đợc sản xuất trong một năm.
N1: Số sản phẩm đợc sản xuất trong 1 năm.
m : Số chi tiết trong 1sản phẩm ( m = 1 ).
: Số chi tiết chế tạo dự trữ ( 5-7% ). Chọn = 7%
N = 10 000.1.(1+



V1

V10

V2


)
100

V3

V4

V11


7
) = 10700 (chi tiết).
100
V8

V12 V7

V5

V9

V6

2. Xác định thể tích của chi tiết


Thể tích của chi tiết là:
V = V1 + V2 + V3 + V4 + V5 + V6 + V7 + V8 + V9 - V10 - V11 - V12
V1 = S1h1 = R 12 h1 = 3,14 . 5 2 . 18 = 1413 (mm 3 )
V2 = S2h2 = R 22 h2 = 3,14 . 4 2 . 3 = 150,7 (mm 3 )
V3 = S3h3 = R 32 h3 = 3,14 . 6 2 . 13 = 2034,7 (mm 3 )
V4 = S4h4 = R 24 h4 = 3,14 . 4 2 . 3 = 150,7 (mm 3 )
V5 = S5h5 = R 52 h5 = 3,14 . 7 2 . 64 = 9847 (mm 3 )
V6 = S6h6 = R 62 h6 = 3,14 . 6 2 . 5 = 565,2 (mm 3 )
V7 = S7h7 = R 72 h7 = 3,14 . 10 2 . 5 = 1570 (mm 3 )
V8 = S8h8 = R 82 h8 = 3,14 . 6 2 . 145 = 16390,8 (mm 3 )
V9 = S9h9 = R 92 h9 = 3,14 . 4,5 2 . 5 = 317,8 (mm 3 )
V10 = S10h10 = R 102 h10 = 3,14 . 2 2 . 10 = 125,6 (mm 3 )
V11 = S11h11 = R 112 h11 = 3,14 . 2 2 = 12,56 (mm 3 )

V12 = S12h12 = R 122 h12 = 3,14 . 2 2 . 7 = 88 (mm 3 )

SVTK: PHM VN XUN - V TH QUYN
5

LP: CK-CTM11


N CễNG NGH CH TO MY

GVHD: TRN XUN BAO

Vậy:
V
=
1413+150,7+2034,7+150,7+9847+565+1570+16390,8+317,8+125,6+12,5+88
= 31925
3. Xác định trọng lợng của chi tiết
Trọng lợng của chi tiết tính theo công thức:
Q=V.
Q: Trọng lợng của chi tiết
V: Thể tích của chi tiết
: Trọng lợng riêng (kg/ dm 3 ) vì vật liệu

= 7,852 . 10 6 (kg/ dm 3 )

Vậy ta có:

Q = 31925 . 7,852 . 10 6
Q = 0,5 kg

Vậy: Q = 0,5 kg
N = 10700 (chi tiết)

SVTK: PHM VN XUN - V TH QUYN
6

LP: CK-CTM11


N CễNG NGH CH TO MY

GVHD: TRN XUN BAO

PHN IV: CHN PHNG PHáP CH TO PHôI
Đây là chi tiết dạng trục bậc có đờng kính nhỏ dần về 2 phía. Độ chênh lệch
giữa đờng kính lớn nhất và nhỏ nhất là 10. Vì vậy khi chọn phôi ta phải chọn
phôi có đủ lợng d để gia công và phải mang tính kinh tế. Do yêu cầu kỹ thuật
của trục ở phần I ta đã chọn vật liệu chế tạo phôi là thép C45.
Có rất nhiều phôi để chế tạo trục nh : phôi thanh, phôi rèn, phôi đúc và phôi
dập.

- Đối với phôi đúc:
+ Ưu điểm: Đúc đợc những bề mặt có hình dạng phức tạp và hình dạng
của phôi đúc gần giống với hình dạng của chi tiết nên lợng d vừa đủ. Tạo điều
kiện và giảm thời gian gia công.
+ Nhợc điểm: Chế tạo phôi đúc khó và phức tạp nên giá thành phôi đắt
ảnh hởng đến giá thành của chi tiết.

- Đối với phôi rèn:
+ Ưu điểm: Rèn đợc phôi có hình dạng gần giống với hình dạng của chi

tiết nên thuận lợi cho quá trình gia công và thời gian gia công.
+ Nhợc điểm: Thời gian chế tạo phôi lâu nên chỉ sử dụng cho chế tạo đơn
chiếc và loại nhỏ dẫn đến giá thành của chi tiết cao.

- Đối với phôi dập:
+ Ưu điểm: Chế tạo ra phôi có hình dạng gần giống với hình dạng của chi
tiết nên tạo nhiều điều kiện cho gia công va thời gian gia công giảm.
+ Nhợc điểm: Quá trình chế tạo khuôn khó độ chênh lệch giữa các bậc
của chi tiết quá lớn không thể dập ngay đợc mà phải dập nhiều lần cho nên giá
thành của phôi cao, giá thành phôi dập có thể chiếm tới 60-70% giá thành phôi
thanh.

- Đối với phôi thanh:
+ Ưu điểm: Dễ chế tạo có các loại phôi tiêu chuẩn với các đờng kính khác
nhau, giá thành phôi thấp có nhiều trên thị trờng dùng để chế tạo những chi tiết
có hình dạng chênh lệch nhỏ, không lớn.
+ Nhợc điểm: Không sử dụng để chế tạo chi tiết dạng trục có đờng kính
chênh lệch nhau quá lớn.

SVTK: PHM VN XUN - V TH QUYN
7

LP: CK-CTM11


N CễNG NGH CH TO MY

GVHD: TRN XUN BAO

Dựa vào những yêu cầu kỹ thuật của chi tiết và những u nhợc điểm


của từng loại phôi ta thấy phôi thanh là phôi phù hợp nhất để gia công chi tiết. Ta
chọn phôi thanh cán nóng vì phôi thanh cán nóng giá thành rẻ hơn và dễ chế tạo
hơn phôi thanh cán nguội.

SVTK: PHM VN XUN - V TH QUYN
8

LP: CK-CTM11


N CễNG NGH CH TO MY

GVHD: TRN XUN BAO

PHầN V. XÂY DựNG PHƯƠNG áN GIA CÔNG
V.1. PHƯƠNG áN I:

Nguyên công1 : Cắt phôi
Nguyên công 2 : Khoả mặt khoan tâm
Nguyên công 3 :Tiện trụ 14 12 10
Nguyên công 4: Cắt rãnh vát mép
Nguyên công 5 :Tiện ren M14x1.5
Nguyên công 6 : Tiện trụ 12 20
Nguyên công 7: Tiện ren
Nguyên công 8: Tiện tinh 14
Nguyên công 9 : Phay ca vét
Nguyên công 10: Khoan lỗ
Nguyên công 11; Mài 14 L = 64, mài ren Tr12x3
Nguyên công 12: Kiểm tra

V.2.PHƯƠNG áN II:

Nguyên công 1: Cắt phôi
Nguyên công 2: Khoả mặt khoan tâm
Nguyên công 3: Tiện trụ 12 l=150
Nguyên công 4: Tiện ren thang Tr12x3
Nguyên công 5: Tiện trụ 14 12 10 20
Nguyên công 6: Căt rãnh - vát mép
Nguyên công 7: Tiện ren M12x1.5
Nguyên công 8: Tiện tinh 14
Nguyên công 9: Phay rãnh ca vét
Nguyên công 10: Khoan lỗ 4
Nguyên công 11: Mài 14 L = 64, mài ren Tr12x3
Nguyên công 12: Kiểm tra
V.3. PHƯƠNG áN I:

1. Nguyên công 1: Cắt phôi L = 260
- Máy: C720
- Dao: Lỡi ca B = 2mm L = 500mm
- Chuẩn: Mặt trụ ngoài và mặt đầu hạn chế 5 bậc tự do
- Đồ gá: khối V tự định tâm
SVTK: PHM VN XUN - V TH QUYN
9

LP: CK-CTM11


N CễNG NGH CH TO MY

GVHD: TRN XUN BAO


2. Nguyên công 2: Khoả mặt khoan tâm
- Máy: Phay và khoan tâm bán tự động
- Dao: Phay khoả mặt và mũi khoan tâm
- Chuẩn: Mặt trụ ngoài và mặt đầu hạn chế 5 bậc tự do
- Đồ gá: Khối V tự định tâm

n

n

s

n
n

s

s

3. Nguyên công 3: Tiện trụ 14 12 10
- Máy: Tiện 1M61
- Dao: Tiện ngoài gắn mảnh hợp kim
- Chuẩn: Hai lỗ tâm hạn chế 5 bậc tự do
- Đồ gá: Hai mũi tâm

SVTK: PHM VN XUN - V TH QUYN
10

LP: CK-CTM11



ĐỒ ÁN CÔNG NGHỆ CHẾ TẠO MÁY

GVHD: TRẦN XUÂN BAO

S

S

S

4. Nguyªn c«ng 4: C¾t r·nh – v¸t mÐp
- M¸y: TiÖn 1M61
- Dao: ThÐp giã P18
- ChuÈn: Hai lç t©m h¹n chÕ 5 bËc tù do
- §å g¸: Hai mòi t©m

n

5. Nguyªn c«ng 5: TiÖn ren tam gi¸c
- M¸y: TiÖn 1M61
- Dao: ThÐp giã P18
- ChuÈn: Hai lç t©m h¹n chÕ 5 bËc tù do
- §å g¸: Hai mòi t©m

SVTK: PHẠM VĂN XUÂN - VŨ THẾ QUYỀN
11

LỚP: CK-CTM11



ĐỒ ÁN CÔNG NGHỆ CHẾ TẠO MÁY

GVHD: TRẦN XUÂN BAO

S
n

6. Nguyªn c«ng 6: TiÖn trô Φ 20 Φ 12, v¸t Φ 20
- M¸y: TiÖn 1M61
- Dao: Vai g¾n m¶nh hîp kim T15K6
- ChuÈn: Hai lç t©m h¹n chÕ 5 bËc tù do
- §å g¸: Hai mòi t©m

n

S

S

S

7. Nguyªn c«ng 7: TiÖn ren thang
- M¸y: TiÖn 1M61
- Dao: G¾n m¶nh hîp kim T15K6
- ChuÈn: Hai lç t©m h¹n chÕ 5 bËc tù do
- §å g¸: Hai mòi t©m

SVTK: PHẠM VĂN XUÂN - VŨ THẾ QUYỀN

12

LỚP: CK-CTM11


N CễNG NGH CH TO MY

GVHD: TRN XUN BAO

n
S

8. Nguyên công 8: Tiện tinh 14
- Máy: Tiện 1M61
- Dao: Vai gắn mảnh hợp kim T15K6
- Chuẩn: Hai lỗ tâm hạn chế 5 bậc tự do
- Đồ gá: Hai mũi tâm

n

S
9. Nguyên công 9: Phay rãnh
- Máy: Phay 6H81
- Dao: Đĩa 3 mặt cắt
- Chuẩn: Mặt trụ ngoài hạn chế 5 bậc tự do
- Đồ gá: Khối V

SVTK: PHM VN XUN - V TH QUYN
13


LP: CK-CTM11


N CễNG NGH CH TO MY

GVHD: TRN XUN BAO

n

10. Nguyên công 10: Khoan lỗ
- Máy: Khoan nhiều trục
- Dao: Mũi khoan 4 P18
- Chuẩn: Mặt trụ ngoài hạn chế 5 bậc tự do
- Đồ gá: Khối V

11. Nguyên công 11: Mài
- Máy: màI tròn ngoài
- Dao: Đá mài B=30 d=300
- Chuẩn: Hai lỗ tâm hạn chế 5 bậc tự do
- Đồ gá: Hai mũi tâm

SVTK: PHM VN XUN - V TH QUYN
14

LP: CK-CTM11


N CễNG NGH CH TO MY

GVHD: TRN XUN BAO


n

n

12. Nguyên công 12: Mài ren thang Tr12x3
- Máy: màI tròn ngoài
- Dao: Đá mài B=5 d=300
- Chuẩn: Hai lỗ tâm hạn chế 5 bậc tự do
- Đồ gá: Hai mũi tâm
n

n

tl:3:1

12. Nguyên công 12: Kiểm tra
- Dụng cụ đo: Đồng hồ xo
- Chuẩn: Hai lỗ tâm hạn chế 5 bậc tự do
- Đồ gá: Hai mũi tâm

SVTK: PHM VN XUN - V TH QUYN
15

LP: CK-CTM11


N CễNG NGH CH TO MY

GVHD: TRN XUN BAO


S

S

V.4. PHƯƠNG áN II:

1. Nguyên công 1: Cắt phôi L = 260
- Máy: C720
- Dao: Lỡi ca B = 2mm L = 500mm
- Chuẩn: Mặt trụ ngoài và mặt đầu hạn chế 5 bậc tự do
- Đồ gá: Khối V tự định tâm

2. Nguyên công 2: Khoả mặt khoan tâm
- Máy: Phay và khoan tâm bán tự động
- Dao: Phay khoả mặt và mũi khoan tâm
- Chuẩn: Mặt trụ ngoài và mặt đầu hạn chế 5 bậc tự do
- Đồ gá: Khối V tự định tâm

SVTK: PHM VN XUN - V TH QUYN
16

LP: CK-CTM11


ĐỒ ÁN CÔNG NGHỆ CHẾ TẠO MÁY

GVHD: TRẦN XUÂN BAO

n


n

n

n

S

S

3. Nguyªn c«ng 3: TiÖn trô Φ 12 Φ 10
- M¸y: TiÖn 1M61
- Dao: Vai g¾n m¶nh hîp kim T15K6
- ChuÈn: Hai lç t©m h¹n chÕ 5 bËc tù do
- §å g¸: Hai mòi t©m

n

S

S

SVTK: PHẠM VĂN XUÂN - VŨ THẾ QUYỀN
17

LỚP: CK-CTM11


ĐỒ ÁN CÔNG NGHỆ CHẾ TẠO MÁY


GVHD: TRẦN XUÂN BAO

4. Nguyªn c«ng 4: TiÖn ren thang
- M¸y: TiÖn 1M61
- Dao: G¾n m¶nh hîp kim T15K6
- ChuÈn: Hai lç t©m h¹n chÕ 5 bËc tù do
- §å g¸: Hai mòi t©m

n
S

5. Nguyªn c«ng 5: TiÖn trô Φ 14, Φ 12, Φ 10, Φ 20
- M¸y: TiÖn 1M61
- Dao: Vai g¾n m¶nh hîp kim T15K6
- ChuÈn: Hai lç t©m h¹n chÕ 5 bËc tù do
- §å g¸: Hai mòi t©m

n

S

S

S

SVTK: PHẠM VĂN XUÂN - VŨ THẾ QUYỀN
18

S


LỚP: CK-CTM11


N CễNG NGH CH TO MY

GVHD: TRN XUN BAO

6. Nguyên công 6: Cắt rãnh vát mép
- Máy: Tiện 1M61
- Dao: Thép gió P18
- Chuẩn: Hai lỗ tâm hạn chế 5 bậc tự do
- Đồ gá: Hai mũi tâm

n

S

S

S

S

S

7. Nguyên công 7: Tiện tinh 14
- Máy: Tiện 1M61
- Dao: Vai gắn mảnh hợp kim T15K6
- Chuẩn: Hai lỗ tâm hạn chế 5 bậc tự do

- Đồ gá: Hai mũi tâm

n

S
8. Nguyên công 8: Tiện ren
- Máy: Tiện 1M61
- Dao: Thép gió P18
- Chuẩn: Hai lỗ tâm hạn chế 5 bậc tự do
- Đồ gá: Hai mũi tâm

SVTK: PHM VN XUN - V TH QUYN
19

LP: CK-CTM11


N CễNG NGH CH TO MY

GVHD: TRN XUN BAO

S

9. Nguyên công 9: Phay rãnh
- Máy: Phay 6H81
- Dao: Đĩa 3 mặt cắt
- Chuẩn: Mặt trụ ngoài hạn chế 5 bậc tự do
- Đồ gá: Khối V

n


SVTK: PHM VN XUN - V TH QUYN
20

LP: CK-CTM11


N CễNG NGH CH TO MY

GVHD: TRN XUN BAO

10. Nguyên công 10: Khoan lỗ
- Máy: Khoan nhiều trục
- Dao: Mũi khoan 4 P18
- Chuẩn: Mặt trụ ngoài hạn chế 5 bậc tự do
- Đồ gá: Khối V

11. Nguyên công 11: Mài 14
- Máy: màI tròn ngoài
- Dao: Đá mài B=30 d=300
- Chuẩn: Hai lỗ tâm hạn chế 5 bậc tự do
- Đồ gá: Hai mũi tâm

n

n

12. Nguyên công 12: Mài ren Tr 12x3
- Máy: màI tròn ngoài
- Dao: Đá mài B=5 d=300

- Chuẩn: Hai lỗ tâm hạn chế 5 bậc tự do
- Đồ gá: Hai mũi tâm

SVTK: PHM VN XUN - V TH QUYN
21

LP: CK-CTM11


ĐỒ ÁN CÔNG NGHỆ CHẾ TẠO MÁY

GVHD: TRẦN XUÂN BAO

n

n

tl:3:1

13. Nguyªn c«ng 13: KiÓm tra
- Dông cô ®o: §ång hå xo
- ChuÈn: Hai lç t©m h¹n chÕ 5 bËc tù do
- §å g¸: Hai mòi t©m
S

S

SVTK: PHẠM VĂN XUÂN - VŨ THẾ QUYỀN
22


LỚP: CK-CTM11


N CễNG NGH CH TO MY

GVHD: TRN XUN BAO

Phần VI. So sánh 2 phơng án gia công
Trong 2 phơng án gia công đã trình bày ở trên nói chung là đạt yêu cầu kỹ
thuật, nhng trong mỗi phơng án cũng có những u nhợc điểm khác nhau xong
nhìn chung thì phơng án 2 có tính u việt hơn.
- Gia công theo phơng án 2:
Thực hiện tiện phần ren thang ngay ban đầu mà gia công các bề mặt còn
lại sau nên độ cứng vững khi gia công ren thang cao vì đây là chi tiết có độ cứng
vững kém. Phần gia công ren dài, bớc tiến ren lớn, lực cắt lớn nên hay bị kẹt phoi
dễ làm cong chi tiết. Theo phơng án này dễ đảm bảo độ chính xác về hình dáng,
hình học độ cong vênh cho phần ren này cao hơn so với phơng án 1. Phần ren
này là phần làm việc của trục sẽ truyền mômen xoắn biến chuyển động quay
thành chuyển động tịnh tiến của bàn trợt dọc thông qua đai ốc. Vì vậy gia công
theo phơng án 2 sẽ đảm bảo yêu cầu kỹ thuật của phần ren và các bề mặt khác.
- Đảm bảo độ tràn trên suốt phần ren.
- Đảm bảo độ cong vênh.
- Đảm bảo hình dáng, hình học.
1. Tính lợng d gia công.
Các bớc công nghệ:

- Tính lợng d gia công cho bề mặt trụ: 14+0,05.
- Cấp chính xác 6.
- Vật liệu: Phôi thanh thép 45.
- Các bớc công nghệ: Tiện thô, tiện tinh, mài thô, mài tinh.

- Chuần 2 lỗ tâm.
Theo công thức tính lợng cho bề mặt đối xứng ta có:
2Z b min = 2(R Za + Ta + (a2 2b ) .
RZ: Chiều cao nhấp nhô tế vi do nguyên công hay bớc sát trớc để lại.
Ta: Chiều sâu lớp h hỏng.
a: Sai lệch vị trí không gian do

SVTK: PHM VN XUN - V TH QUYN
23

LP: CK-CTM11


N CễNG NGH CH TO MY

GVHD: TRN XUN BAO

b: Sai số gá đặt do nguyên công do bớc đang thực hiện tạo nên.
1.1. Sai lệch không gian của phôi.
- Sai số không gian tổng cộng của trục khi gá trên 2 mũi tâm là:
2
Pnh = CV
lt2

PCV: Độ cong tổng cộng của trục khi gá trên 2 mũi tâm.
PVC = CV. l
CV: Độ cong trên 1mm chiều dài.
Tra bảng 1-2 trang 17 - sổ tay gia công cơ chọn:
CV = 3àm/mm = 0,0
l = Chiều dài chi tiết L = 255(mm).

PCV = 3 . 255 = 765 (àm).

Plt: Lợng chuyển dịch của đờng tâm phôi do sai số gia công lỗ tâm.
Plt = 0,25 2 + 1 0,258
: Dung sai mài chuẩn khi sử dụng gia công lỗ tâm. Vì chọn chọn chuẩn
khi gia công lỗ tâm là mặt trụ ngoài nên = 480àm.
Plt = 0,25 x 480 =120(àm)
Vậy:

Pnh = 120 2 + 765 2 = 774 (àm)

1.2. Sai lệch còn lại sau các nguyên công:
P = Ky . Pnh
Tra bảng 1-32 - sổ tay gia công ta đợc giá trị:
Ky: Sau các nguyên công (bớc) là:
- Tiện thô:

P1 = 0,06 . 774 = 46,4(àm)

- Tiện tinh

P2 = 0,05 . 774 = 38,7(àm)

SVTK: PHM VN XUN - V TH QUYN
24

LP: CK-CTM11


ĐỒ ÁN CÔNG NGHỆ CHẾ TẠO MÁY


- Mµi th«:

GVHD: TRẦN XUÂN BAO

P = 0,04 . 774 = 39(µm)

V× chi tiÕt ®îc g¸ trªn 2 mòi t©m nªn sai sè g¸ ®Æt εb = 0
1.3. TÝnh lîng d nhá nhÊt:
- TiÖn th«: Theo b¶ng (1-5) trang 18 - sæ tay gia c«ng ta ®îc:
- TiÖn th«:

RZph = 150µm . i . TP = 150(µm)
P1 = 774 (µm)

2Zbmin = 2(150 + 150 + 774)
= 2148 (µm)
- TiÖn tinh:

RZ1 = 120µm . T = 100(µm)
P1 = 46,4 (µm)


2Zbmin = 2(120 + 120 + 46,4)
= 572,8 (µm)

- Mµi th« sau khi tiÖn ta ®îc:
RZ2 = 30µm ;



T2 = 30(µm) b¶ng 18.

2Zbmin = 2(30 + 30 + 39)
= 198 (µm)

- Mµi tinh sau khi mµi th« ta ®îc:
RZ2 = 10µm ;


T3 = 20(µm).

2Zbmin = 2(10 + 20 + 31)
= 122 (µm)

1.4. KÝch thíc tÝnh to¸n:
- Mµi tinh: d4 = 14 – 0,05 = 13,95 9(mm)
- Mµi th«:

d3 = 13,95 + 0,11 = 14,06(mm)

SVTK: PHẠM VĂN XUÂN - VŨ THẾ QUYỀN
25

LỚP: CK-CTM11


×