Tải bản đầy đủ (.doc) (26 trang)

Thực tập tại công ty TNHH thương mại kỹ thuật toàn hưng

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (934.8 KB, 26 trang )

KHOA KẾ TOÁN

Báo cáo thực tập

LÒI MỎ ĐẦU
PHẦN I
Trong thời kỳ hiện nay, công tác kế toán luôn được chú trọng ở tất cả các
doanh
nghiệp
vì tầm
trọngTY
củaTNHH
nó. Chức
năng của kế
toánKỸ
là ghi
chép và phản
TỎNG
QUAN
VÈquan
CÔNG
THƯƠNG
MẠI
THUẬT
ánh các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong kỳ kinh doanh của doanh nghiệp. Ngoài
ra , kế toán còn cung cấp thông tin cho nhiều đối tượng khác nhau trong doanh
nghiệp.
Đổi trình
với các
nhàthành
quảnvà


lýphát
,TOÀN
cáctriển
thông
này giúp
cho họ có những CO' sở đế
HƯNG
1. Quá
hình
cùatin
doanh
nghiệp
đưa ra những quyết định phù họp đế định hướng phát triến Công ty. Còn đối với
các nhà đầu tư , các thông tin này là cơ sở đế đưa ra các quyết định đầu tư.
c.ty TNHH TM KT Toàn Hưng thành lập từ năm 2005 do Sở kế hoạch và
đầu tư TP Hà Nội cấp đăng kỳ lần đầu ngày 15 tháng 02 năm 2005.
Xuất phát từ nhiệm vụ cũng như nhận thức được vai trò quan trọng của công
tác kếTên
toán.
Trong
thời gian
vừa qua
đã cóToàn
cơ hội
đượ tìm hiểu sâu hơn về công
Công
ty: Công
ty TNHH
TM em
Kỹ thuật

Hưng
tác kế toán thông qua đợt thực tập tại Công ty TNHH Thương mại kỹ thuật Toàn
Hưng. Những kết quả thu hoạch được trong quá trình thực tập của em được thể
Tênnộigiao
TOANHUNG
TRADING ANG TECHNOLOGY COMPANY
hiện qua
dungdịch:
báo cáo
sau đây
LIMITED
Nội dung báo cáo thực tập kế toán gồm ba phần chính:
- Phần I: Tống quan về công ty TNHH Thương mại kỹ thuật Toàn Hưng.
Tên viết tắt: TOANHUNG TRADING co., LTD
- Phần II: Thực tế tổ chức bộ máy quản lý, tố chức kế toán và công tác kế toán
Điện
tại công
ty. thoại:04.37367769
Email:
- Phần
III: Một số ý kiến đánh giá nhận xét về công tác kế toán tại Công ty
TNHH Thương mại kỹ thuật Toàn Hưng.
Địa chỉ: số 23, Nguyễn Khắc Nhu, Ba Đình, Hà Nội
Công ty Toàn Hưng với mô hình hoạt động là công ty TNHH tù’ hai thành
viên trở lên, có con dấu riêng để giao dịch.
Công ty thay đối đăng ký lần thứ 2 ngày 02 tháng 04 năm 2007, với tống vốn
điều lệ là: 1.010.000.000 đồng (Một tỷ, không trăm mười triệu đồng chẵn)
Hiện nay, Công ty TNHH TM KT Toàn Hưng có chi nhánh tại số 74 ngõ 35
Cát Linh - Hà Nội.
+ Chức năng và nhiệm vụ của Công ty TNHH Thương mại Kỹ thuật Toàn

Hưng
-

Đại lý mua , đại lý bán, ký gửi hàng hoá;

-

Mua bán , lắp đặt, sữa chữa, bảo trì, bảo dưỡng, bảo hành thiết bị điện tử.
điện lạnh, điện gia dụng, máy vi tính, máy in, thiết bị văn phòng, thiết bị
viễn thông;

Nguyễn Bích Hồng

1

MSV: 06D04199


KHOA KẾ TOÁN

Báo cáo thực tập

-

Sản xuất,, lắp ráp thiết bị điện tử, tin học và viễn thông;

-

Sản xuất và buôn bán phần mềm tin học;


-

Hướng nghiệp, dạy nghề, tư vấn và chuyển giao công nghệ trong lĩnh vực
điện tử, tin học và viễn thông;

-

Dịch vụ cho thuê sản phẩm, hàng ho á

-

Dịch vụ vận chuyến hàng hoá, hành khách

-

Xuất nhập khẩu các mặt hàng Công ty kinh doanh.

2. Tình hình và kết quả hoạt động kinh doanh trong 2 năm 2007 và 2008
Báo cáo kết quá kinh doanh năm 2007-2008 (Phu luc 09)

Tình hình và kết quả kinh doanh
- Chênh lệch lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh năm 2008 so với năm
2007= 123.313.885 VNĐ
Số tương đối 209,23%
Điều đó có nghĩa là tổng lợi nhuận thuần từ hoạt động sản xuất kinh doanh
của doanh nghiệp năm nay so với năm trước tăng lên là 123.313.885 VNĐ với số
tương đối tăng lên 209,23% do tăng mức lợi nhuận thuần được tạo ra từ một đồng
doanh thu
- Lợi nhuận thuần được tạo ra tù' một đồng doanh thu năm nay so với năm
trước tăng lên = 0.0188-0.0137= 0.0051 VNĐ cho thấy Công ty kinh doanh có

hiệu quả, tăng doanh thu đồng nghĩa với việc tăng lợi nhuận
- Giá vốn hàng bán của năm nay tăng hơn so với năm trước = 4.262.570.605
VNĐ tương ứng lợi nhuận gộp từ bán hàng và cung cấp dịch vụ của năm nay tăng
hơn so với năm trước = 1.161.151.774 VNĐ . Điều này, có nghĩa công ty mua
thêm sản phấm hàng hóa ứng với lợi nhuận thu được tù' bán hàng cũng tăng thêm
- Tống lợi nhuận trước thuế năm nay tăng hơn so với năm trước =
143.187.002 là do tăng :
+ Lợi nhuận tù' hoạt động kinh doanh của năm nay so với năm trước =

123.313.885 VNĐ
Nguyễn Bích Hồng

2

MSV: 06D04199


KHOA KẾ TOÁN

Báo cáo thực tập

+ Lợi nhuận từ hoạt động khác của năm nay so vói năm trước =19.873.117
VNĐ
3. Cơ cấu tổ chức của Công ty TNHH TM KT Toàn Hưng ( Quy trình kinh
doanh của công ty TNHH Toàn Hưng)
Là mô hình công ty TNHH, mọi hoạt động đều gắn với lợi ích cá nhân nên tố
chức bộ máy của Công ty Toàn Hưng gọn nhẹ, chặt chẽ trên cơ sở phối hợp giữa
các thành viên dưới sự điều hành của Giám đốc công ty .
- Giám đốc: Trực tiếp điều hành quản lý Công ty, chịu trách nhiệm trước cơ
quan pháp luật về hoạt động của Công ty.

- Phòng kinh doanh: Chịu trách nhiệm bán hàng, tìm kiếm và mở rộng mạng
lưới khách hàng.
- Phòng kế toán: Thu thập và xử lý các số liệu về mặt toán học đế đưa ra được
các thông số kế toán phục vụ công tác tài chính của toàn công ty.
- Phòng Hành chính: Phụ trách các công việc thuộc về hành chính, thủ tục
giấy tờ kiêm nhân sự trong công ty.
So’ đồ CO’ cấu tố chức quàn lv thể hiên ò’ PL01

Nguyễn Bích Hồng

3

MSV: 06D04199


KHOA KẾ TOÁN

Báo cáo thực tập

PHẦN II
TỎ CHỨC CÔNG TÁC KÉ TOÁN VÀ THỤC TẾ CÔNG TÁC KÉ
TOÁN TẠI CÔNG TY
I.

Tố chức công tác kế toán

1. Co’ cấu tố chức kế toán và đặc điếm công tác kế toán
a) Cơ cấu tổ chức bộ máy kế toán của c.ty TNHH TM KT Toàn Hung:
Bộ máy kế toán của c.ty được tổ chức theo hình thức tập trung ( PL 01)
- Ke toán trưởng: Là người phụ trách chung về tài chính, kế toán của c.ty. Ke

toán trưởng có chức năng giúp giám đốc chỉ đạo và tổ chức thực hiện toàn bộ công
tác kế toàn, thống kê, tài chính của công ty. Báo cáo, kịp thời chính xác và trực tiếp
với Giám đốc, cơ quan chức năng về các vấn đề liên quan đến tình hình tài chính
và thực hiện nghĩa vụ với nhà nước. Bao quát chung, theo dõi, quan sát và điều
hành mọi hoạt động của các kế toán viên. Ke toán trưởng biết và được phép sử
dụng mật khẩu của tòng thành viên trong bộ phận kế toán đế vào từng phần chi tiết
khi cần thiết.
- Ke toán tổng hợp: Thực hiện các phần hành kế toán còn lại mà chưa phân
công, đồng thời kiếm tra số liệu kế toán của các bộ phận khác chuyển sang để phục
vụ khoá số kế toán, lập báo cáo kế toán.
- Ke toán mua hàng: Kiểm tra tính hợp lý, hợp pháp của chứng từ mua các
mặt hàng trước khi ghi chép các số sách có liên quan.
- Ke toán bán hàng : Lập hóa đơn bán hàng kiêm phiếu xuất kho, viết hóa đơn
GTGT cho khách hàng, kiếm kê hàng hóa thanh toán với người mua, lập báo cáo
tiêu thụ và xác định thuế phải nộp, hạch toán nghiệp vụ phát sinh và phối hợp với
kế toán tống họp hoàn thành báo cáo tài chính.
- Ke toán công nợ: Chịu trách nhiệm theo dõi các khoản nợ để đốc thúc thu
hồi vốn của Công ty cũng như hoàn thành công nợ với khách hàng và đổi tác.

Nguyễn Bích Hồng

4

MSV: 06D04199


KHOA KẾ TOÁN

Báo cáo thực tập


- Thủ quỹ: Có nhiệm vụ quản lý luợng tiền thực tế có trong quỹ tiền mặt và
trực tiếp thu, chi tiền mặt.
Sơ đồ tố chức kế toán thể hiên ở PL02
b) Các chính sách kế toán của Công ty TNHH TM KT Toàn Hưng
- Kỳ kế toán: 1 năm, từ 01/01 đến 31/12.
- Tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ..
- Hình thức sổ kế toán áp dụng: Nhật ký chung.
- Quản lý hàng tồn kho theo phương pháp kiếm kê thường xuyên.
- Tính giá trị hàng xuất bán theo phương pháp giá bình quân gia quyền.
- Chế độ kế toán áp dụng: QĐ số 48- Chế độ kế toán dành cho DN vừa và nhỏ.
- Phần mềm kế toán Công ty đang sử dụng: Fast Accounting.
Sơ đồ Trình tư uhi sổ kể toán theo hình thức kế toán Nhât ký chung (PL 03)
Sơ đồ hach toán chửng tù’ trẽn phần mềm cùa côntí tv Toàn Hưng (PL04Ì
II.

Thực

tế

công

tác

kế

toán

tại

công


ty

1. Ke toán vốn bằng tiền
Vốn bằng tiền của Công ty gồm tiền mặt tại quỹ, tiền gửi Ngân hang
- Chứng từ sử dụng để hạch toán: phiếu thu, phiếu chi, sổ phụ ngân hang,
bảng kiếm kê quỹ tiền mặt tại quỹ.
- Các TK sử dụng: TK 111, TK 112...
VD 1: Ngày 01/09/2009, Công ty TNHH Thương mại Kỹ thuật Toàn Hưng
mua hàng của công ty Minh Chính :5 máy in Epson TI 1, đơn giá: 914.667 VNĐ,
giá chưa thuế: 4.573.335, thuế GTGT 5%: 228.666 VNĐ, chưa thanh toán.
Ngày 08/09/2009, Công ty thanh toán tiền hàng công nợ cho công ty Minh
Chính với số tiền là: 4.802.001 VNĐ
Ke toán định khoản như sau:
Nợ TK 331( công ty Minh Chính):
Nguyễn Bích Hồng

5

4.802.001
MSV: 06D04199


KHOA KẾ TOÁN

Báo cáo thực tập

VD 2: Ngày 15/09/2009, Công ty TNHH Thương mại Kỹ thuật Toàn Hưng
mua hàng của công ty Vinh Quang- Tp Hồ Chí Minh : 5 card His 1.00.000
VNĐ, thuế GTGT 10 %, chưa thanh toán.

Ngày 22/09/2009 thanh toán qua tài khoản tiền gửi tại ngân hàng BIDV-Chi
nhành Hai Bà Trưng - HN số tiền hàng nói trên cho công ty Minh Quang là:
5.500.000 VNĐ.
Ke toán định khoản như sau:
Nợ TK 331 (công ty Vinh Quang):

5.500.000

5.500.000

Có TK 1121:
2. Ke toán mua hàng:

Hàng hóa của công ty bao gồm các linh kiện máy tínhchủ yếu và Card màn
hình: Card Ino3D,Card His, Card Evga...phần lớn hàng hóa nhập khẩu từ Đài
Loan. Công ty thanh toán tiền mua hàng phần lớn theo hình thức thanh toán
trước.Mặc dù thanh toán qua hình thức thanh toán trước nhưng khi hạch toán ở
phiếu nhập kho hàng kế toán phản ánh vào TK 331
a) Mua hàng nước ngoài:
Giá thực tế hàng nhập khấu = Giá mua + Chi phí thu mua + Thuế nhập

khẩu
- Chứng từ hạch toán là: Bộ Tờ khai hàng hóa NK, Lệnh chuyển tiền nước
ngoài, Phiếu nhập kho,,
- TK sử dụng: TK 156
thuế:

VD 3: Ngày 31/10/2009, công ty nhập lô hàng nhập khẩu card His ( Giá chưa
14,005USD), chi phí vận chuyển: 276,75USD, tỷ giá hải quan:


16.512USD/VNĐ, thuế nhập khẩu : 3%, thuế GTGT: 5%
Căn cứ vào tờ khai nhập khấu, lệnh chuyến tiền, kế toán định khoản
+) Nợ TK 156:
Có TK 331( công ty His):
Có TK 33332:
Nguyễn Bích Hồng

242.894.864
235.820.256
6

7.074.608
MSV: 06D04199


KHOA KẾ TOÁN

Báo cáo thực tập

+) NợTK 13312

12.144.743
12.144.743

b) Mua hàng trong nước
Giá

thực

tế


hàng

mua

=

Giá

mua

+

chi

phí

mua

hàng

- Chứng từ sử dụng : Hợp đồng kinh tế, Hóa đơn GTGT, phiếu nhập kho
-Tài khoản sử dụng: TK 156
VD 4: Ngày 01/09/2009, Công ty TNHH Thương mại Kỹ thuật Toàn Hưng
mua hang của công ty Minh Chính: 5 máy in Epson TI 1, đơn giá: 914.667 VNĐ,
giá chưa thuế: 4.573.335, thuế GTGT 5%: 228.666 VNĐ, hạn thanh toán 7 ngày.
Ke toán định khoản như sau:

CÓ TK 3311 ( Minh Chính):
3. Ke toán Tài sản cố định


4.802.001

a) Phân loại tài sản cổ định của công ty
+ Máy móc thiết bị: Máy tính xách tay,
+ Phương tiện vận tải: Xe máy...........
+ Tài sản cố định khác: Cửa khung nhôm kính, bản lề, sàn kính dày 10
b) Đảnh giá TSCĐ
- Nguyên giá của TSCĐ = Giá mua thực tế của TSCĐ + Chi phí vận chuyến,
lắp đặt chạy thử.. .(nếu có)
- Giá trị còn lại của TSCĐ = Nguyên giá TSCĐ - số khấu hao lũy kế
TSCĐ.
VD

5:

Ngày 21/03/2008, công ty mua 1 xe máy Honda WaveMSV:
s để06D04199
phục vụ


KHOA KẾ TOÁN

Báo cáo thực tập

VAT: 10%: 1.280.000 ,thanh toán bằng TM. Thời gian sử dụng dự kiến là 2
năm.Kế toán tính khấu hao TSCĐ xe máy từ 01/04/2008
Nguyên giá của Xe máy Honda Wave s = 12.800.000 VNĐ
Giá


trị

còn lại

của

xe máy vào ngày 01/05/2008 = 12.800.000 -

(12.800.000/24) = 12.266.667 VNĐ
c) Ke toán tăng tài sản cố định và khấu hao tài sản cổ định
cỉ) Ke toán tăng TSCĐ : Do mua sam
- Chứng từ hạch toán: Biên bản bàn giao đưa tài sản CĐ vào sử dụng, hóa đơn
GTGT, Phiếu nhập kho
- Tài khoản sử dụng là: TK211
Căn cứ vào HĐ GTGT, biên bản bàn giao đưa TSCĐ vào sử dụng, kế toán
định khoản như sau:
Nợ TK 211 (2113 ):
NợTK 1332:
Có TK 1111:
c2) Ke toán khấu hao TSCĐ

12.800.000
1.280.000
14.080.000

- Phương pháp tính khấu hao của công ty : Phương pháp khấu hao theo đường
thẳng
Nguyên giá TSCĐ
Mức khâu hao TSCĐ


=

Thời gian sử dụng TSCĐ

Với VD trên ta sẽ tính được mức khấu hao của TSCĐ:
Mức khấu hao bình quân 1 năm = 12.800.000/2=6.400.000đ
Mức khấu hao trung bình tháng =6.400.000/12=533.333đ
Sau khi trích khấu hao TSCĐ phương tiện vận tải là xe máy Honda kế toán
Nguyễn Bích Hồng

MSV: 06D04199


KHOA KẾ TOÁN

Báo cáo thực tập

Nợ TK 642:

533.333

Có TK 214:
4. Ke toán tiền lương

533.333

- Hình thức trả lương tại công ty TNHH Thương mại kỹ thuật Toàn Hưng:
Trả lương theo thời gian
Tiền lưong thực tế = Lưong CO’ bản + Phụ cấp
Trong đó

- Lương cơ bản , phụ cấp là là số tiền khoán được thống nhất giữa Giám đốc
và toàn thế cán bộ nhân viên trong công ty( thế hiện trong hệ thống thang lương
bảng lương của công ty ) (minh hoa chi tiết phu luc 05)
VD: Lương của chị Đỗ Thị Mai - chức vụ kế toán :
-

Mức lương cơ bản theo hệ thống bảng lương tự xây dựng của Công ty thuộc
mức 1: 1.200.000 VNĐ / tháng

-

Phụ cấp tiền ăn ca : 450.000 VNĐ / tháng

-

Phụ cấp xăng xe + điện thoại: 500.000 VNĐ/ tháng
Cuối tháng, chị Đỗ Thị Mai được thực lĩnh lương = 1.200.000 +450.000 +

500.000= 2.150.000 VNĐ / tháng
Chứng từ sử dụng: Bảng chấm công, bảng thanh toán lương, bảng thanh
toán BHXH,bảng thanh toán tiền thưởng.
TK sử dụng : TK 334. TK 338.........
VD: Dựa vào bảng thanh toán lương tháng 01/2009, lương phải trả tháng
01/2009:33.654.737 VNĐ, kế toán hạch toán tiền lương và các khoản trích theo
lương:

NợTK 642:
Có TK 334:
Có TK 338:


Nguyễn Bích Hồng

39.376.042
33.654.737
5.721.305 (trích 17%)

9

MSV: 06D04199


KHOA KẾ TOÁN

Báo cáo thực tập

3384:

673.095

5. Ke toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh

a) Ke toán giá vốn hàng bán

- Chứng tù’ hạch toán: Phiếu nhập kho

Trị

giá

vốn


tế

hàng

thực

hoá

Số
= lượng hàng
.

xuất kho

X

Đơn giá bình quân
gia quyền

Trị giá thực tế hàng hoá tồn đầu kỳ + Trị giá hàng hoá nhập
Đon giá
bình quân

trong kỳ
số lượng hàng hoá tồn đầu kỳ + số lượng hàng hoá nhập
trong kỳ

VD:


Tồn đầu kỳ : 03 card Inno3D 8600GT-512: 6.105.928 VNĐ

Đơn 6.105.928 +133.704.694
êiá bình =

=1.426.639 VNĐ

- Hạch toán giá vốn tại Công ty :
VD: Ngày 04/11/2008, công ty xuất bán 02 máy in cho công ty Bắc Minh với
giá chưa thuế: 3.619.048, thuế GTGT 5% thề hiện HĐ 55770, Công ty Bắc Minh
chấp nhận thanh toán ( minh hoa chỉ tiết PL06):
Nguyễn Bích Hồng

10

MSV: 06D04199


KHOA KẾ TOÁN

Báo cáo thực tập

Ke toán định khoản như sau:
Nợ TK 632:
CÓTK 156:

3.188.780
3.188.780

b) Ke toán doanh thu bán hàng tại công ty


Phưong thức bán hàng : Bán buôn và bán lẻ.
Chứng tù’ sử dụng : Hợp đồng mua bán, HĐ GTGT, Phiếu thu, Giấy báo có
ngân hàng, biên bản bàn giao
TK sử dụng: TK 511. Ngoài ra còn sử dụng các tài khoản như: TK 111, 112,
131,3331...
bl) Phương thức bán buôn qua kho theo hình thức giao hàng trực tiếp.
VD: Ngày 05/01/2009, công ty Toàn Hưng bán cho công ty Tin học DHP 67
Card Evga với giá chưa thuế là: 84.809.819, thuế VAT 10%: 8.480.981 thể hiện ở
HĐ: 10190, hạn thanh toán: 7 ngày, kế toán định khoản như sau:( minh hoa chi tiết
PL07Ì
NợTK 632:

77.366.297
77.366.297

Có TK 156:
Bút toán 2:
NợTK 131 (CtyDHP):

93.290.800

Có TK 511:

-

84.809.819

CÓTK333 (33311):
b2) Ke toán bán lé hàng hóa


8.480.981

VD: Ngày 03/01/2009, xuất bán cho khách lẻ 01 card His, giá chưa thuế:
1.200.224, thuế VAT 10%: 120.022, khách hàng thanh toán luôn, căn cứ vào hóa
đơn GTGT ( Chi tiết minh hoa phu luc 081 1.320.246
kế toán ghi:
Nguyễn Bích Hồng

11

MSV: 06D04199


NợTK 13311:

480.000

Có TK 1111:
5.280.000
KHOA KẾ TOÁN
NợTK 13311:
50.000
Có TK 1111:
550.000
Tài
CÓTK333 khoản
(33311):
9.628.572


phản ánh

Báo cáo thực tập

120.022 sử

dụng

6421: Ngoài hình thức
Chibán buôn bán lẻphí
bánmáy tỉnh, doanhhàng
máy lính, linh kiện
thu
7.881.644.929
của công ty còn được
tạo lập từ cung cấp dịch vụ sửa chữa
6422: Ke toán cung
Chi cấp dịchphí

doanh
nghiệp
vụ sửa chữaquản
-

911:

+ Ke toán
chi hợp
phí bán
hàng hàng thanh toán ngay

Trường
ỉ: Khách
VD: Ngày
công ty cài
máytoán
vi tính
lẻ thu đế
tiềntrang
ngay,giá
Ngày 06/09/2009,
01/07/2009,công
thanh
tiền cho
thuêkhách
địa điểm
bày
chưa
VNĐ,Võ
thuếcủa
GTGT
toángiá
: chua thuế;
hàng thuế:
ở hội100.000
chợ Giảng
ngày10%:
công10.000
nghệ VNĐ,
thôngkếtintoán
bánhạch

hàng,
4.800.000
VNĐ,
thuế
VAT
10%:
480.000
kế
toán
hạch
toán
110.000
Nợ TK 6421: Nợ TK 1111:
4.800.000
Có TK 5118:

100.000

Có TK333 (33311):
10.000
Trường hợp 2: Khách hàng chưa thanh toán:
VD:
03/12/2009,
tynghiệp
đổ mực , cài máy cho khách sạn Hà Nội, thanh
+ Ke Ngày
toán chi
phí quản lýcông
doanh
toán vào cuối tháng, giá chưa thuế :1.200.000 VNĐ, thuế GTGT 10%: 120.000, kế

toán hạch
VD:toán
Ngày 15/12/2009, công ty thanh toán tiền mua văn phòng phẩm của công
ty Hồng Hải là 550.000 đồng(bao gồm VAT 10%) kế toán hạch toán:
NợTK 131:
1.320.000
Nợ TK 6422:
500.000
Có TK 5118:
1.200.000
Có TK 333(33311):
120.000
c) Ke toán các khoản giảm trừ doanh thu
e) Ke toán xác định kết quả bán hàng và cung cấp dịch vụ:
VD: 02/12/2008,công ty Máy tính Hoàng Cường trả lại công ty Toàn Hưng
VD: Kê
toán
xác định
kếtMb
quảdo
kinh
doanh
năm lượng
2008 của
Toàngiá
Hưng
10 Card
Inno
8500GT
-256

hàng
có chất
kémcty, với
chưa thuế là:
9.628.572, thuế GTGT:481.429, chưa thanh toán cho công ty Hoàng Cường,kế
1 .Cuối
toán phản
ánhkỳ kết chuyển khoản giảm trừ doanh thu bán hàng, dịch vụ, kế toán
Nợ TK 521:

9.628.572

Nợ TK 333 (3331 1):
481.429
Có TK 521:
9.628.572
CÓTK 131:
10.110.001
Ke kỳ
toán
chihiện
phíviệc
quảnkếtlýchuyến
của doanh
nghiệp
2.d)Cuối
thực
số doanh
thu bán hàng thuần vào TK 911:
Chứng từNợ

sửTK
dụng:
Hóa đơn GTGT....
511:
9.719.705.558
Có TK 911:

Nguyễn Bích Hồng

9.719.705.55

12

MSV: 06D04199


KHOA KẾ TOÁN

Báo cáo thực tập

CÓ TK 632:

Nợ TK 515:
Có TK 911:

7.881.644.929

10.902.968
10.902.968


5. Cuối kỳ, kết chuyển chi phí tài chính
Nợ TK 911:
Có TK 635:

398.925.631
398.925.631

6. Cuối kỳ, kết chuyến chi phí quản lý kinh doanh gồm chi phí bán hàng và chi
phí quản lý doanh nghiệp, kế toán ghi:
Nợ TK 911:

1.267.785.816

Có TK642 (6421,6422):
1.267.785.816
7. Cuối kỳ, kết chuyến chi phí thu nhập doanh nghiệp hiện hành:
Nợ TK 911:
Có TK 8211:

56.595.075
56.595.075

8. Tính và kết chuyển số lợi nhuân sau thuế TNDN của hoạt động kinh doanh
trong kỳ, ghi:
Nợ TK 911:

Nguyễn
NguyễnBích
BíchHồng
Hồng


145.530.192

1413

MSV:
MSV:06D04199
06D04199


KHOA KẾ TOÁN

Báo cáo thực tập

PHẦN III
MỘT SỐ Ý KIẾN ĐÁNH GIÁ, NHẬN XÉT VÊ CÔNG TÁC
KÉ TOÁN TẠI CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI KỸ THUẬT
TOÀN HƯNG
1. Ket quả thu được
- Nắm bắt được quy trình làm việc giữa các phòng ban chi phối luân chuyển
hàng hóa, tiền mặt tại Công ty
- Tìm hiếu chi tiết về việc quản lý chặt chẽ hàng hóa, tiền mặt, công nợ trong
công ty
- Em được Công ty giao cho thực hành phần kế toán kho với sự trợ giúp của
kế toán kho Công ty , kế toán trưởng. .Khi được thực hành, so sánh kiến thức hạch
toán liên quan đến hàng hóa ở trường được học với thực tiễn, em thấy việc hạch
toán không khác nhau, nhưng phần quan trọng ý nghĩa của việc hạch toán giúp
quản lý hàng hóa không bị thất thoát. Neu hạch toán không kịp thời các nghiệp vụ
phát sinh, hay quên không hạch toán làm cho việc lấy thông tin của người quản lý
gặp khó khăn không tránh khỏi sai sót

VD: Khách hàng mượn hàng hóa trong thời gian chờ bảo hành sản phâm,thủ
kho ghi vào số đế nhớ, kế toán không ghi số làm cho hàng hóa tồn kho tại thời
điếm hiện tại khác so với hàng tồn kho trên số sách. Khi nhà quản lý nhìn vào thẻ
kho để gọi hàng hoặc báo số lượng để bán cho khách hàng mà không kiểm tra thực
tế. Điều này có thể dẫn tới việc nhà quản lý sẽ có quyết định sai sót như gọi hàng
khi hàng vẫn còn hoặc báo số lượng sai với khách hàng
- Sử dụng thành thạo phần mềm Fast, kế toán phải làm việc cẩn thận, tỉ mỉ,
luôn luôn học hỏi, cập nhật thông tin của Bộ tài chính đế hạch toán đúng kịp thời.
2. Nhận xét chung về các phần hành kế toán tại công ty
a) Ưu điểm

-

về bộ máy kế toán: tố chức bộ máy kế toán theo mô hình tập trung,hợp lý...

Nguyễn Bích Hồng

15

MSV: 06D04199


KHOA KẾ TOÁN

Báo cáo thực tập

- về chế độ kế toán áp dụng: hiện nay, chế độ kế toán mới được ban hành
theo quyết định 48/2006/QĐ-BTC về Chế độ kế toán cho Doanh nghiệp nhỏ và
vừa ra ngày 14/9/2006 của Bộ Tài chính cũng được Công ty kịp thời cập nhật và
đưa vào sử dụng.

- về số sách kế toán: Công ty áp dụng chế độ “ Nhật ký chung”. Đây là hình
thức ghi số cung cấp số liệu một cách chi tiết, kịp thời, phù họp với đặc điềm kinh
doanh của doanh nghiệp.
- về hệ thống Báo cáo tài chính và Báo cáo quản trị, kế toán tiến hành lập hệ
thống báo cáo khá đầy đủ và toàn diện. Hệ thống báo cáo tài chính bao gồm: Bảng
cân đối kế toán, Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh, Thuyết minh báo cáo tài
chính và Báo cáo lưu chuyến tiền tệ. Các báo cáo tài chính của Công ty đều được
lập kịp thời và gửi đến các cơ quan quản lý theo đúng thời hạn quy định.
b) Tồn tại:
- Mặt hàng máy tính, linh kiện liên quan đến thời gian bảo hành sản phẩm.
Các linh kiện máy tính, bộ máy tính nguyên chiếc có thời gian bảo hành tối đa là 3
năm tính từ thời điểm Công ty mua hàng. Mặt khác, giá cả của mặt hàng linh kiện
thiết bị điện tử luôn luôn có biến động lớn. Thủ kho không sắp xếp theo lô hàng
nên xuất hàng xong nhiều khi hàng cũ sắp đến thời gian hết hạn bảo hành vẫn còn
tồn kho
- Tính giá xuất kho theo phương pháp bình quân gia quyền sẽ làm cho việc
lấy thông tin báo cáo kết quả kinh doanh phải chò' cuối tháng trong khi giá cả linh
kiện, bộ máy vi tính luôn luôn có sự biến động.
- Theo dõi công nợ khách hàng không theo đơn hàng, đến khi khách hàng cần
biết ngay thuộc đơn hàng số bao nhiêu thì phải làm ra Excel mới trả lời được.
- Hàng tồn kho cũ nhiều nhưng công ty chưa lập ra quỹ dự phòng hàng hóa
tồn kho.

Nguyễn Bích Hồng

16

MSV: 06D04199



KHOA KẾ TOÁN

Báo cáo thực tập

2. Một số ý kiến góp phần cải thiện công tác kế toán tại công ty
Sau một khoảng thời gian thực tập, em xin đưa ra một số ý kiến nhằm nâng
cao công tác tổ chức kế toán của công ty.
Ỷ kiến 1:BÔ phận kế toán yêu cầu thủ kho sắp xếp hàng hóa theo lô hàng.
Hàng nào nhập trước để phía ngoài xuất trước, hàng nào nhập sau thì xuất sau như
thế sẽ tránh được hiện tượng hàng cũ sắp hết thời gian bảo hành mà vẫn còn tồn
trong kho.
Ỷ kiến 2: Tính theo phưong pháp nhập trước xuất trước vì linh kiện máy tính
là mặt hàng luôn có biến động về giá cả phương pháp này giúp cho chúng ta có thế
tính được ngay trị giá vốn hàng xuất kho từng lần xuất hàng, do vậy đảm bảo cung
cấp số liệu kịp thời cho kế toán ghi chép các khâu tiếp theo cũng như cho quản lý.
Trị giá vốn của hàng tồn kho sẽ tương đối sát với giá thị trường của mặt hàng đó.
Vì vậy chỉ tiêu hàng tồn kho trên báo cáo kế toán có ý nghĩa thực tế hơn.
Ỷ kiến 3: Theo dõi công nợ khách hàng theo đơn hàng giúp cho nhà quản lý
biết được thông tin khách hàng thanh toán đơn hàng trước quá hạn bao nhiêu ngày
hay thanh toán đúng hạn đế đưa ra quyết định có hay không bán hàng chịu cho đơn
hàng tiếp theo và từ đó có các chính sách khuyến khích việc mua hàng của khách
hàng.
Ỷ kiến 4: Lập quỹ dự phòng hàng tồn kho
Đe đảm bảo thận trọng trong kinh doanh thì công ty nên quan tâm đến khoản
trích lập dự phòng giảm giá hàng tồn kho đế tránh tình trạng ứ đọng vốn do
hàng chưa bán hoặc bán lỗ vốn vì giá cả thị trường thay đổi.
Khi lập dự phòng giảm giá hàng tồn kho thì ta cần thực hiện các nguyên tắc
sau:
-


Thời gian trích lập: Lâp vào cuối niên độ kế toán, trước khi lập BCTC.

-

Nguyên tắc tính: Phải tính cho tổng thế hàng hóa tồn kho, không được lấy
tăng giá của mặt hàng này bù đắp cho phần giảm giá của mặt hàng khác.

Nguyễn Bích Hồng

17

MSV: 06D04199


KHOA KẾ TOÁN

-

Báo cáo thực tập

Neu dự phòng giảm giá hàng tồn kho phải nộp vào cuối kỳ kế toán năm nay
lớn hơn cuối kỳ kế toán năm trước thì số chênh lệch lớn hơn được lập thêm.
Ke toán định khoản như sau:
NợTK 632:
Có TK 159:

-

Giá vống hàng bán
Dự phòng giảm giá hàng tồn kho.


Neu dự phòng giảm giá hàng tồn kho phải nộp vào cuối kỳ kế toán năm nay
nhỏ hơn cuối kỳ kế toán năm trước thì số chênh lệch nhỏ hơn được hoàn
nhập. Ke toán định khoản như sau:
Nợ TK 159:
Có TK 632:

Nguyễn Bích Hồng

Dự phòng giảm giá hàng tồn kho
Giá vốn hàng bán

18

MSV: 06D04199


KHOA KẾ TOÁN

Báo cáo thực tập

KẾT LUẬN
Trong những năm vừa qua, cùng với quá trình đối mới và phát triến của nền
kinh tế, Công ty TNHH Thương mại kỹ thuật Toàn Hưng cũng không ngừng
trưởng thành và phát triển, bắt nhịp với sự biến động của nền kinh tế, dần dần từng
bước khẳng định được vị trí của mình trên thị trường cũng như giữ vững chữ tín
đối với khách hàng trong đó có sự đóng góp không nhỏ của bộ phận kế toán.
Qua thời gian nghiên cứu và thực tập tại công ty. Em đã mạnh dạn đưa ra một
số ý kiến đề xuất nhằm nâng cao công tác kế toán tại công ty. Những ý kiến đề
xuất này mang tính chất cá nhân, vì vậy nó có thế đúng hoặc chưa phù hợp với tính

chất của công ty. Nhưng em nghĩ chúng sẽ có ích trong việc tìm ra cách xây dựng
một tố chức kế toán tốt hơn.
Do sự hạn chế về thời gian cũng như kiến thức lý luận nên bài báo của em
không tránh khỏi những thiếu sót. Kính mong sự chỉ bảo của thầy cô giáo đế bài
viết của em được hoàn thiện hơn.
Cuối cùng, em xin chân thành cảm ơn Cô giáo Thạc sĩ Nguyễn Thị Kim
Ngân, các thầy cô giáo trường ĐH Kinh doanh và Công nghệ Hà Nội, ban lãnh
đạo, phòng kế toán đặc biệt là trưởng phòng kế toán công ty TNHH Thương mại
kỹ thuật Toàn Hưng đã giúp đỡ em nhiệt tình để em có thế hoàn thành bài viết
này.
Em xỉn chân thành cám on !
Hà Nội, ngày 10/03/2010
Sinh viên
Nguyễn Bích Hồng

Nguyễn Bích Hồng

MSV: 06D04199


Bộ phận kỉnh doanh
Ke toán
mua hàng

Bộ phận kế toán

KHOA KÉ TOÁN

Bộ phận hành
chính

Báo cáo thực tập

Ke toán

Ke toán

bán hàng

công nọ’

Phụ lục 01

MỤC LỤC

LỜI MỞ ĐẦU
PHẦN I TỐNG QUAN VÈ CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI KỸ
THUẬT TOÀN HƯNG......................................................................................1
1. Quá trình hình thành và phát triển của doanh nghiệp..................................................... 1
2. Tình hình và kết quả hoạt độngPhụ
kinhlục
doanh
02 trong 2 năm 2007 và 2008.........................2
tổ tổ
chức
của Công
TM KT
Toàn TM
HưngKT
( Quy
trình Hung

So’3.đồCơ
CO’cấu
cấu
chức
quảntylýTNHH
của c.ty
TNHH
Toàn
đồ tổToàn
chứcHưng).........................................................................3
bộ phận kế toán
kinh doanh của công tySo’
TNHH

PHÀN II............................................................................................................... 4
Giám đốc
TỒ CHỨC CỒNG TÁC KẾ TOÁN VÀ THỤC TẾ CÔNG TÁC KÉ
TOÁN TẠI CÔNG TY....................................................................................... 4
I. Tổ chức công tác kế toán................................................................................................... 4
1. Cơ cấu tố chức kế toán và đặc điểm công tác kế toán....................................................... 4
1. Ke toán vốn bằng tiền.......................................................................................................5
Kế toán trưởng
2. Ke toán mua hàng:...........................................................................................................
6
3. Ke toán Tài sản cố định.................................................................................................... 7
4. Kế toán tiền lương........................................................................................................... 9
5. Ke toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh......................................................... 10
Ke toán GIÁ,
tổng họp
PHÀN III MỘT SÓ Ý KIẾN ĐÁNH

NHẬN XÉT VỀ CÔNG TÁC

KẾ TOÁN TẠI CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI KỸ THUẬT TOÀN
HƯNG................................................................................................................ 15
1. Kết quả thu được............................................................................................................15
2............................................................................................................................................ N
hận xét chung về các phần hành kế toán tại công ty.............................................................15
Thủ quỹ
2. Một số ý kiến góp phần cải thiện công tác kế toán tại công ty..........................................
17

KẾT LUẬN

Nguyễn Bích Hồng

MSV: 06D04I99


KHOA KÉ TOÁN

Báo cáo thực tập

PL 03
Sơ đò quy trình ghi sổ theo hình thức Nhật ký chung:

Chứng từ kế toán

Sổ Nhật



SÓ NHẬT KÝ CHƯNG

Sổ, thẻ kế
toán
chi tiết

SÓ CÁI

BÁO CÁO TÀI CHÍNH

Ghi chú:
Ghi hàng ngày
Ghi cuối tháng, hoặc định kỳ
Quan hệ đối chiếu, kiêm tra

Nguyễn Bích Hồng

MSV: 06D04I99


TT

Chức danh
Giám đốc

Mức lương CƯ bản

KHOA
KHOA KÉ
KÊ TOÁN

TOÁN

1.600

1.900

2.300

2.800

3.400

1.600

1.800

2.100

2.500

3.000

Thủ quỹ

1.200

1.400

1.600


1.900

2.200

Kê toán trưởng

2.500

2.700

2.900

3.100

3.200

Giám đốc

Báo cáo thực tập

PL05

Hệ thống thang lương, bàng lương

Công ty TNHH Thương mại Kỹ thuật Toàn Hưng CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Kê toán tổng hợp
1.200
1.500
1.800
2.100

2.500
23 Nguyễn Khắc Nhu - Ba Đình - Hà Nội
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Thủ kho

1.100

1.400

1.600
PL041.900

2.200
Hà nội, ngày tháng năm 2009

HỆ
THỐNG
THANG
BẢNG
LƯƠNG
Tựcủa
XÂYcông
DựNG
Trưởng phòng kinh
1.600
1.700
1.900
2.600
Sơdoanh
đồ hạch

toán chứng
từ
trên 2.200
phần
mềm
ty
Nhân viên kinh doanh
Hưng

858

1.000

1.200

1.500

1.800

Trưởng phòng kỹ thuật

1.600

1.700

1.900

2.200

2.600


1.100

1.300
PHẦN1.600
MỀM

2.000

-

Nhân viên kỹ thuật

CHÚNG TỪ KÉ TOÁN

858

Nhân viên giao hành
Trưởng phòng Marketting
Nhân viên Marketing

KÉ TOÁN

806

900

1.100

1.300


1.500

1.600

1.700

1.900

2.200

2.600

1.100

1.300

1.600

2.000

BẢNG TÔNG HỢP
CHỨNG TỪ KẾ
858
TOÁN CÙNG LOẠI

Đơn vị: 1.000 đồng
SỎ KẾ TOÁN

MÁY VI TÍNH


Toàn

-

SỔ tổng
họp
Sổ chi

Báo cáo
tài chính
Báo cáo
kế toán

Ghi chú:
Nhập số liệu hànạ ngàv
In sổ, báo cáo cuối tháng, cuối năm

Nguyễn Bích Hồng

MSV: 06D04I99


KHOA KÉ TOÁN

Báo cáo thực tập

PL06:SỔ chi tiết của mặt hàng máy in Canon

Nguyên Bích Hổng


MSV: 06D04199


KHOA KÉ TOÁN

Báo cáo thực tập

PL07: Bảng kê hóa đơn bán hàng thễ hiện HĐ GTGT bán ra cho công ty DHP

Nguyên Bích Hổng

MSV: 06D04199


1 75DIX0

2 000

KHOA
KHOA KÊ
KÉ TOÁN
TOÁN

Báo cáo thực tập

1 750 000

PHỤ kê
LỤC

SỎbán
NHẬT
PL08: Bảng
hóa09:
đơn
hàngKÝ
thểCHUNG
hiện HĐ NĂM
GTGT2008
bán ra cho khách lẻ

10 948 033

SM»| HI V»Ị 8!%!
100 583 1 84 966 100 583 1 84 966

Ị ĩ ồng phá sinh Itcng kỷ
01/01/2008
:PC

Ww
MM

01/01/2008 'pc
01/01/2008 ‘pc
OT^/2ÕỌ0]PC

ọịmm
:*:


n/01/2008 ỊPN
Ò1/01/2008
‘PN
01/01/2008 >1
ởi/oi/ồobồ-Ptsi
h/01/2006 IPN
Ữ1/01 /2CC
8
ịpx
01/01/2008 ]
p>:

CT/M/^':PX

01/01/2006
:FX
02/01/2008 'PT
02/01/2C08 >1
02/01 /2008 >1
ệ^Ị/20Ị»Jn
02/01/2008 'PT

Nguyên Bích Hổng

1 ĨKLE20

;Nợưyễn

2 -CB116


;Ctỹ ĨNHH mội thành /énSX. TM s Oich
vụAC8

1 "Tk'LẾ2ỏ
2 ;
C
B1
16
m
ÍDwtcri
“ỠÌ"ịDWịợf'
1A
-08191
1A
ỊCBISI
1B
:NV09
18 :NV09
"T iKLẾ20 "

KLẼ2Ộ

CM149
•CM149

”'ĩ'”tKLỆạõ
^~

i
:KLẼ20

01 ỊCMÒS4
1 |CM064
2 - CM023
2 tCMÒ23
'
O
Q
ỈC
M
ỐĨ

3 ICM018
CB104

ĨNsuyỉnKhkQ^ '

Khác

ịũy ĨNHH Vón tả ov ỈM Oực V^r
ịCỏngĩyHIS
ỊcỏngTyHIS
;Hà Đinh Sơn
Hà Đinh Sơn
........._____.....

Quang

ị Ch. bền HĐ 47903 (18/124») cho Ngivẻn Khác Quang _ i33Ĩ'ĩ
ỊChiĩinHP 479
; Chi liền nợ cu

3311
Ch. bòn nọ cu
‘l 111

;;jítón_ctoóửcýỊặt
"__

Ị ĩ T ben ệjw Đức
Nhệp hịng cúa cly His
:Nhệp hàng cua cly HÌí
; Nhao 1 h»mưc cùa anh Sơn

Nhịp mụạ tú trụng bạy cúạ Nguyên Khác
Quạng
: Nhập mua iu tung bày cua Nguyến Khấc
Ịcỏng ty TNHH thương mại Kỹ thuảt Toàn Hưng ;Xuằtdjng
1421
; Cóng tý Ị NHH thương mâi Ky Ihuat ỉ oan Hưng Quang
XuÒKXng
] l 53
•N^ỵệnkhK ộụỊr^
"*
• N hạp mua tụ liưng baỵ cua Ngi^on Khạc
Ộ i ư a n ọ ; Ĩ 4 2 Ĩ
ỊNpưyèn Khác Quang
ỊNhfc> mua tứ trưng bày cúa Nguyỉn KhẲc Quang
ỉĩsạ
02/01/2008
IT*u
25 doanh

bọ tưtónhtál
vừa25vàBónhỏ
ngành
thdn VN Ị ỊTrhoọ
T T I»0HĐ
HĐ0098721
CC98718Ị (02/01
/2003)
củađoàn
hệp hộ
nshệp'
Ị; HH
T ệuDN
đoạn
tham
mưunghị
Bộ nâng
tự lênh
1Ị Ị
V 1111
8ĐBP
TTj^H^Ò^2Ĩ(^/2Ò»ÌTÌèjđoy^-iẵyi^‘tóĨ3ÌÌ
: T éu đoàn 25 Bo tham mưu Bọ tư lenh
8Đ8P
11/2008)................... .............;íiii"
ĨCôngly 1NHH Thên Ngọc • MrịhUy
; T T thao HĐ C098722 ( 02/01 /2008)
:Côngty TNHH Th*n Ngọc • MrhUy
;ĨT theo HĐ 0098723(02/01/2008)
:Còng tý TNHH Thèn Hgọc Mnh Uy

: Ị T b-co H0 C098723 Ị 02/0 Ị /2008 ị;
ỊCÓTgty TNHH Ihén N^ậc Mnh Uy
T
T
bến
mưa
V/Hess
cúạ
ctyẠu
Loc
Ị Cọng ty 1 NHHcónạ nghệ mạnạ/ụư
rr>ưaWrJess
cứactyÁuLộc
Ị;TT
Chiliến
bỂrr
HĐ 16968 (02/01/08)
cho Cty Phương
1.»:
Trung
Ịcông ly 1NHH cóng nghệ mongAu Loc
; Ch. bền HĐ 16968 ( 02/01 /08) cho Cty prươrị ĩ
ÍCTỶ TNHH Máy lính Fhưong Tiung
rung
ỊCĨYTNHH Máy bVhFfcưong Trung
c hi bọn HĐ 24 3:4102/01/081 dto -t/ Tán ẬM
ÌCTY TNHH ĩ ân T há Binh...............
Binh
ĨCĨVĨNHH Tán ĩhá.Binh
:Ch. bén HO 24354 (02/014») cha Cty Tân Thó.

' ị oi rW nh 'cổng 'ty CỔpkứnTh 'ế G
Birh

MSV: 06D04199


KHOA
KHOA KÉ
KÊ TOÁN
TOÁN

Báo cáo thực tập

PL10: PHIẾU NHẬP KHO
m

Sỹ Cong ty TNHH Thuong Mai Ky Thuat Toan Hung
2 Phieu nhapkhau. Ky: 31/10/08 31/12/09
MI

khách

Đìa

chỉ

CB191

Công Ty HIS


Số pn
Phải Irâ cho ngư
‘ĩièamVVÌệĨNa

Hồng Kông

Ngày■Phà«i.ẳchorgư
ht

I lền mật Vièt Na

Ngày lập pn

Ng. giao hàng
Diễn

giải

“]Tjwn^.t.yiỹĨNa

ĨHĨnghốa ........
Thu nhập khắcUSD
Tý giá

Nhập khẩu card His theo tờ khai số 12166
Phải trả cho người bán: hoạt động kd (chưa tt t

MI n>: (tk có)

I* Giá FOB/CIF


Hàng hóa Chi phí HĐ thuế I

•Háng
hữa
T Ị hu nhập khác
: Cóng cụ. dụng c
Phẵ. I.ẳcko ngư
I* Chi trứỡc
phí có tính thuế
^Chiphtià
.. l^óngpu dụngc
: Chi pli trà trươc

F4/F8-Thêm / Xóa dòng,. ĩCtrl+Tab
Ra Nkhỏi chi tiết, Ctrl + <•/•> qua trang trái/phả
iịr- mật việt
I TL' L Ití' s/Mr. TL..
a
Ịpha. thu cùa khi

320000;
7 539 000Ị
7 539 00CỊ
889 350;

\/Iiirs I ur un L'

I un_______I I


T lền mật Vièt
Na
Phả; thu củâ khặ
Phại liẵ cha nọư

ĩi^mVViệtNa

Phài lll ckc ngư
Ilèn mật Vièt Na
.4C5ằns.s?
;......
'PhàrỊackcrcư
:TÌwmàtViòtNa

' iPhỉiiiỉdo^

Tiền mật Việt Nà
Fhài ttl cho ngư »

Ív7 Sủa trường tiền

Số lượng

Tiền

hàng

14 005,00

231 250 560


276,75

4 569 696

Chì phí

Mói

Nguyên Bích Hổng

Copy

Húy bó

Xem

Quay ra

MSV: 06D04199

gB


×