KHẢO SÁT HIỆN TRẠNG TẠI CƠNG TY VÀ TẠI CÁC XÍ NGHIỆP
Cơng Ty May Sài Gòn 3 (trực thuộc Sở Cơng Nghiệp Thành Phố Hồ Chí Minh) là
một trong những cơng ty chun may những mặt hàng xuất khẩu lớn trong nước. Chun
gia cơng các loại mặt hàng như: áo Jacket, Shirt, … Cơng ty có tất cả 8 xí nghiệp và
khoảng hơn 5000 cơng nhân tham gia gia cơng. Các xí nghiệp này nằm ở nhiều nơi khác
nhau. Trong q trình khảo sát thực tế, vì thời gian có hạn nên nhóm chúng em chỉ khảo
sát tại cơng ty và một xí nghiệp là xí nghiệp may 3.
Sau một thời gian khảo sát nhóm chúng em đã tìm hiểu được một số vấn đề, các
phần căn bản, cụ thể là phần tính lương. Để từ đây có thể xây dựng được chương trình
quản lí việc tính lương cho Cơng Ty may Sài Gòn 3.
I. Khảo sát hiện trạng tại Cơng Ty
1. Hiện trạng về tổ chức:
Cũng như những cơng ty khác, Cơng Ty May Sài Gòn 3 có một bộ máy vận hành
mà mơ hình tổ chức tại Cơng Ty được chia thành các phòng, ban. Mỗi phòng, ban chịu
trách nhiệm thực hiện các nhiệm vụ khác nhau. Tuy nhiên mức độ quan trọng, trách
nhiệm ở từng phòng ban là khác nhau.
Các phòng, ban gồm có:
-Ban Giám Đốc.
-Phòng Kế Hoạch-XNK.
-Phòng Tổ Chức Hành Chính.
-Phòng Kỹ Thuật.
-Phòng Kế Tốn.
-Ban KCS.
2. Tính lương tại Cơng Ty:
Do cơng ty là cơng ty may nên một phần để khuyến khích tinh thần làm việc, thúc
đẩy nhằm mục tiêu mang lại lợi nhuận cho tồn cơng ty. Cho nên việc tính lương phải dựa
trên năng suất lao động thực thụ của từng nhân viên trong cơng ty. Ngồi hệ số lương căn
bản của từng nhân viên,tiền lương của từng nhân viên được tính cụ thể như sau:
Tổng số tiền lương của tất cả nhân viên làm việc tại cơng ty(TQLCTy) được tính = 15% x
Tổng quỹ lương.
-Trong đó tổng quỹ lương là tổng lương của tất cả các xí nghiệp cộng lại.
-Tất cả các phòng, ban tại cơng ty mỗi phòng ban đều có một hệ số % lương so
với tổng quỹ lương nói trên. Do đó chỉ cần có được tổng lương của cơng ty là ta biết được
số lương cho mỗi phòng, ban.
-Mỗi nhân viên làm việc tại phòng, ban thuộc cơng ty đều có một hệ số lương, để
tính lương cho nhân viên chỉ cần căn cứ vào hệ số lương và bảng chấm cơng trong một
tháng cụ thể của từng nhân viên trong mỗi phòng, ban thì tính được số tiền lương của mỗi
nhân viên.
Ví dụ: Phòng Kế Hoạch - XNK có hệ số lương là 20%
Tổng lương PKH - XNK = 20% x TQLCTy.
Phòng Kế Hoạch có 3 nhân viên, căn cứ vào hệ số lương của mỗi nhân viên và
tổng số ngày cơng của nhân viên đó ta tính được hệ số cơng của nhân viên đó.
Ví dụ: nhân viên Nguyễn Văn A có hệ số lương là 2,1 và tổng số ngày cơng làm việc
trong tháng 07/2001 là 27.
THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN
Do đó hệ số cơng của nhân viên Nguyễn Văn A được tính là : 2,1 x 27.
Các nhân viên còn lại cũng được tính như vậy, và cộng 3 hệ số cơng của 3 nhân viên đó
thì được tổng hệ số cơng của phòng KH - XNK. Ta tính được lương một ngày cơng của
phòng KH - XNK.
Lương một ngày cơng = Tổng lương phòng KH - XNK / tổng hệ số cơng.
Khi có lương một ngày cơng, nhân viên nào có số ngày cơng bằng bao nhiêu thì nhân với
số tiền lương một ngày cơng đó thì ra được tổng tiền lương theo ngày cơng.
3. Hiện trạng tin học tại cơng ty.
Hiện nay cơng ty để tính lương cho nhân viên thì cơng ty đang sử dụng bảng tính
Excel để tính lương và chủ yếu là được thực hiện bằng tay.
II. Khảo Sát Tại Các Xí Nghiệp.
Cơng ty hiện nay có 8 xí nghiệp, mỗi xí nghiệp ở nhiều vị trí khác nhau.
Các xí nghiệp đều vận hành theo một quy tắc chung và các hoạt động như cơ cấu tổ chức
của cơng ty đặt ra, việc tính lương cho nhân viên khơng tham gia sản xuất cũng như
nhân viên trực tiếp sản xuất tại mỗi xí nghiệp là giống nhau.
Do thời gian hạn chế , cũng như điều kiện khơng cho phép cho nên nhóm chúng em chỉ
khảo sát tại một xí nghiệp 3 thuộc Cơng Ty may Sài Gòn 3.
1.Cơ cấu tổ chức tại xí nghiệp.
Tại xí nghiệp là nơi trực tiếp sản xuất đưa ra mặt hàng một cách hồn chỉnh.
Có 2 hình thức tính lương cho các nhân viên làm việc tại xí nghiệp. Do đó tại xí nghiệp
được chia thành nhiều tổ tương ứng với 2 hình thức tính lương trên.
-Các tổ tính lương theo thời gian gồm 3 tổ: tổ Điều Hành, tổ Bảo Vệ, tổ Cắt.
-Các tổ tính lương theo sản phẩm : tổ May.
a) Các tổ tính lương theo thời gian:
Tổ Điều Hành: Quản Đốc , Phó Quản Đốc, nhân viên KCS, nhân
viên kế tốn, nhân viên điện, nhân viên đóng gói.
Tổ Bảo Vệ: các nhân viên bảo vệ.
Tổ Cắt: các nhân viên cắt.
b) Các nhân viên trực tiếp sản xuất:
Trong một xí nghiệp, chia thành nhiều tổ may, có các tổ trưởng ,tổ phó, kiểm hố
của từng tổ. Các tổ trưởng, tổ phó khơng trực tiếp thực hiện việc may mà có nhiệm vụ
nhận hàng cho cơng nhân của tổ mình may. Ngồi ra tổ trưởng, tổ phó còn có nhiệm vụ
ghi lại số lượng chi tiết cơng đoạn may của từng nhân viên trong tổ mình sau mỗi ngày để
cuối tháng nhập vào bảng năng suất. Cuối tháng tổ trưởng hoặc tổ phó của mỗi tổ nộp
bảng năng suất về cho kế tốn để tính lương.
Kiểm hố có nhiệm vụ kiểm tra lại các mặt hàng đã được nhân viên tổ mình gia cơng
xong, kết hợp với tổ trưởng hoặc tổ phó để giao hàng về cho xí nghiệp.
2) Tính lương tại xí nghiệp:
a) Cách tính lương cho nhân viên khơng trực tiếp sản xuất:
Trong mỗi xí nghiệp, lương của nhân viên hành chánh và nhân viên cắt được tính bằng
số % lương của tất cả nhân viên may. Mỗi nhân viên có một hệ số lương, có bảng chấm
cơng và cách tính giống như tính lương cho các nhân viên tại cơng ty.
b)Cách tính lương cho nhân viên trực tiếp sản xuất:
Trước hết là trình bày cách tính lương cho các tổ trưởng, tổ phó và kiểm hố. Do các
nhân viên này khơng tính lương theo thời gian như những nhân viên hành chánh mà là
THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN
tính lương theo sản phẩm. Tuy nhiên những nhân viên này khơng trực tiếp sản xuất như
những nhân viên sản xuất, cho nên việc tính lương của các nhân viên này dựa trên tổng số
sản phẩm mà tổ mình làm ra được.
Cơng thức tính như sau:
Tổ trưởng = đơn giá / 30.
Tổ phó = Tổ trưởng / 1.12.
Kiểm hố = Tổ trưởng x 70%.
Trên đây là đơn giá cho một sản phẩm sau khi đã hồn tất ứng với từng nhân viên, chỉ cần
biết được số lượng sản phẩm của tổ mình là biết được số lương.
Nhân viên may: Sau khi nhân viên kế tốn tại xí nghiệp tính tốn và trừ các khoản
như lương nhân viên quản lí xí nghiệp, lương nhân viên cắt, lương các tổ trưởng, tổ phó,
kiểm hố. Còn lại nhân viên tính định mức sẽ tính đơn giá từng chi tiết cụ thể và nhân
viên sẽ được tính lương dựa vào đơn giá đã được tính và số lượng cụ thể mà mình may
được.
THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN
PHÂN TÍCH Q TRÌNH LN CHUYỂN MỘT ĐƠN GIÁ HÀNG HĨA
TỪ GIAI ĐOẠN KÍ NHẬN HỢP ĐỒNG ĐẾN GIAI ĐOẠN TÍNH ĐƠN GIÁ
TỪNG CHI TIẾT.
Sau khi đơn giá hợp đồng đã được kí kết (thường là giá tính bằng USD). Bộ phận kế
hoạch tại cơng ty có trách nhiệm như sau:
-Trích và giữ lại 45% đơn giá hợp đồng cho cơng ty để trả các chi phí như : khấu
hao máy móc, chi phí giao tiếp, điện, nước, tiền ăn…
-Còn 55% được dùng để tính lương cho tồn nhân viên tại cơng ty.
Như vậy là tiền lương của tồn bộ các nhân viên làm việc tại cơng ty, nhân viên quản lí xí
nghiệp và các nhân viên trực tiếp tham gia vào hợp đồng này được tính trên 55% đó. Và
trong 55% đơn giá hợp đồng đó được tính như sau:
-Trích 15% đơn giá (từ 55% : có nghĩa lúc này ta xem như 100%) : dùng để trả
lương cho nhân viên làm việc tại cơng ty.
-Còn 85% đơn giá: chuyển về cho xí nghiệp nào thực hiện hợp đồng này. Trong
85% đơn giá này là tiền lương của nhân viên quản lí xí nghiệp, nhân viên cắt và nhân viên
may.
Tại xí nghiệp: nhân viên tính định mức xí nghiệp tính tốn và trừ hệ số % lương cho từng
tổ trong bộ phận quản lí xí nghiệp, % lương tổ cắt, % lương cho tổ bảo vệ,tổ hậu cần….
Còn lại bao nhiêu chính là đơn giá thực thụ của mỗi sản phẩm mà cơng nhân may nhận
được.
Cách tính đơn giá một chi tiết sản phẩm (do định mức xí nghiệp tính)
- Xác định tất cả các chi tiết sản phẩm.
- Bấm giờ: tính thời gian trung bình cho một chi tiết sản phẩm(thường là
được tính bằng giây), từ đó suy ra được thời gian tổng cộng của một sản phẩm
may.
- Tính đơn giá cho một đơn vị thời gian (1 giây).
-Tính đơn giá từng chi tiết sản phẩm bằng cách nhân đơn giá cho một giây
này với số giây mà ứng với chi tiết sản phẩm đó đã được tính như trên.
Tất cả các mặt hàng đều được áp dụng trên một cơng thức tính như vậy.
THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN
I.PHN TCH YấU CU
Trong quỏ trỡnh tớnh lng ti mt cụng ty may cụng nghip, iu cn thit m khụng th
khụng cú l b phn tớnh lng. B phn ny phi nm c n giỏ ca mt chi tit cụng
on ng vi tng mt hng, v bit c bng chm cụng ca tng nhõn viờn tớnh
lng cho nhõn viờn.
Do ú phi cú mt b phn qun lớ tớnh lng, mt b phn qun lớ chm cụng, v
mt b phn cp nht thụng tin mt hng.
1 . Qun lớ cp nht thụng tin mt hng.
1.1 Cp nht mt hng:
Yờu cu h thng tớnh lng phi t chc kho d liu dựng lu tr
nhng mt hng m khỏch hng t gia cụng. Kho d liu ny lu li tt c cỏc thụng tin
ca tng mt hng ng vi mi ln t hng ca khỏch hng. Cỏc mt hng cú th c
yờu cu gia cụng theo mt kiu mu ging nhau nhng h thng phi t chc d liu khỏc
nhau thụng qua mó hng cho mt hng va c lu.
1.2 Cp nht n giỏ chi tit cụng on:
ng vi mi mt hng ó c t gia cụng, cỏc chi tit ca tng cụng
on ng vi mi mt hng ú phi cú n giỏ. Do ú h thng yờu cu phi cú mt kho
d liu lu tr n giỏ ca tng chi tit cụng on ú. Kho d liu ny lu tt c n
giỏ ca tng chi tit cụng on ng vi mt mt hng va c cp nht vo kho mt
hng. n giỏ ca tng chi tit cụng on ng vi mt mt hng cn phi c ghi vo h
thng khi mt hng ú cha c tớnh n giỏ cho tng chi tit c th.
2 .Qun lớ chm cụng.
2.1 Chm cụng thng nht:
Yờu cu t chc kho d liu lu tr nhng bng chm cụng cho tng nhõn
viờn theo tng thỏng. Kho d liu ny lu bng chm cụng cho tt c nhõn viờn ti cụng
ty cng nh nhõn viờn ti xớ nghip. Trờn mi bng chm cụng ca tng nhõn viờn cn
ghi li tng s ngy cụng cng nh tng s ngy ngh. Vỡ vy b phn qun lớ vic chm
cụng phi cp nht chớnh xỏc v y cỏc thụng tin v bng chm cụng cho mi nhõn
viờn (gm tng s ngy cụng lm vic, tng s ngy ngh) do phũng ban hay t trc tip
qun lớ a lờn.
2.2 Chm cụng sn xut:
i vi nhõn viờn sn xut, h thng tớnh lng cn phi bit c s lng
ca tng chi tit cụng on m nhõn viờn ú hon thnh. Do ú kho d liu dựng lu
tr nhng bng nng sut cho nhõn viờn trc tip sn xut ny phi ghi li s lng sn
phm ỳng yờu cu ng vi tng mt hng v cụng on ó c gia cụng. Trờn mi
bng nng sut ca tng nhõn viờn trc tip sn xut cn ghi tt c cỏc chi tit sn phm
v s lng ng vi mi chi tit ú, bi vỡ mt nhõn viờn cú th tham gia lm vic trờn
nhiu chi tit khỏc nhau. B phn chm cụng ghi nhn y thụng tin trờn bng nng
sut do t trng ca tng t a lờn.
3. Qun lớ tớnh lng.
3.1 Yờu cu tớnh lng:
Trong nn kinh t th trng hin nay, vic khụng ngng tng nng sut lao
ng, y mnh nõng cao cht lng sn phm l yờu cu m khụng th thiu trong k
hoch phỏt trin ca mt cụng ty, m nht l i vi cụng ty may cụng nghip.
THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
Do ú, vic tớnh tr lng cho tng nhõn viờn trong cụng ty l u ỏp dng hỡnh thc tớnh
lng theo gi lm vic v s lng thnh phm nhm khuyn khớch cỏc nhõn viờn lm
vic tớch cc. Vi hỡnh thc nhn lng nh th ny mi nhõn viờn trong cụng ty luụn t
trao di kin thc, hc hi kinh nghim, khụng ngng nõng cao tay ngh. To cho mi
nhõn viờn mt ý thc trỏch nhim cao trong cụng vic, luụn t ra iu kin cho mỡnh l
phi hon thnh nhiờm v mt cỏch xut sc. Trong ú, mc tiờu phn u l iu khụng
th thiu. iu ny cú tỏc ng rt ln n tin lng ca mi nhõn viờn. Lng ca
nhõn viờn hnh chỏnh l tớnh theo h s, cũn lng ca nhõn viờn trc tip sn xut thỡ
tớnh theo s lng sn phm.
3.2 Yờu cu ca h thng tớnh lng:
Do c ch tớnh lng ca cụng ty may l tớnh lng theo s lng sn phm
hoc tớnh s ngy cụng tu theo tng loi nhõn viờn. Do ú yờu cu ca h thng tớnh
lng cho nhõn viờn phi m bo chớnh xỏc, rừ rng. Vn chớnh xỏc, rừ rng õy
l vic tớnh lng ny da trờn bng chm cụng ca tng nhõn viờn cho nờn h thng cn
phi qun lớ t khi b phn chm cụng, cp nht bng chm cụng v bng nng sut ca
tng nhõn viờn n giai on tớnh tr lng cho nhõn viờn.
3.3 Hỡnh thc tớnh lng
3.3.1 Tớnh tr lng theo thi gian:
Hu nh tt c cỏc cụng ty may cụng nghip ca nc ta u ỏp dng cỏch
tớnh tr lng cho nhõn viờn ca cụng ty mỡnh l theo thi gian lao ng v theo s lng
sn phm. Do ú cỏch tớnh tr lng ti cụng ty may Si Gũn 3 cho nhõn viờn lm vic
theo thi gian nh sau:
Mi nhõn viờn thỡ trc thuc mt phũng ban lm vic ti cụng ty hay mt t lm
vic ti mt xớ nghip no ú. Theo quy nh ca cụng ty mi phũng ban hay t u cú
mt h s lng nht nh. Do ú ta tớnh c tng s tin lng ca b phn ú.
Cn c vo bng chm cụng ca tng nhõn viờn trc thuc phũng ban hay t ú
c tớnh nh sau:
- H s lng ca tng nhõn viờn trong phũng ban (t) nhõn vi tng s ngy cụng
lm vic ca nhõn viờn ú cho ra c tng h s ngy cụng ca tng nhõn viờn.
- Tng h s ngy cụng ca tt c cỏc nhõn viờn ti phũng ban (t) c cng li.
- Tng s lng ca phũng ban (t) chia cho tng h s ngy cụng. Ta c tin
lng mt ngy lm vic.
- Ly tin lng mt ngy cụng nhõn vi tng h s ngy cụng ca tng nhõn viờn
cho ra c tin lng ca mi nhõn viờn thuc mt phũng ban (t) ú.
Nh vy d dng nhn thy rng tng lng ca mt nhõn viờn ngoi vic ph
thuc vo tng s ngy cụng lm vic, cũn ph thuc vo h s lng ca nhõn viờn ú.
3.3.2 Tớnh tr lng theo sn phm
phn ỏnh chớnh xỏc nng lc ca mi nhõn viờn, ng thi phn ỏnh nng sut
lm vic ca nhõn viờn ú. Cụng ty s dng phng thc tớnh tr lng theo sn phm.
Do ú h thng tớnh lng c thit k cho vic tớnh lng nh sau:
Cng t bng nng sut ca nhõn viờn sn xut, trong bng nng sut ny ghi y
chi tit tng cụng on m nhõn viờn ú tham gia, gia cụng cựng vi s lng c th
ca mi chi tit cụng on.
Cỏch tớnh nh sau:
-Mi chi tit cụng on thuc mt mt hng ó c xỏc nh n giỏ rừ rng.
THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
-Lấy số lượng chi tiết công đoạn đó nhân với đơn giá từng công đoạn cho ta được
tổng số tiền cho một công đoạn mà nhân viên đó đã gia công.
-Cộng tất cả số tiền ứng với mỗi công đoạn mà nhân viên đó gia công được tổng
tiền lương của mỗi nhân viên sản xuất.
II.MÔ HÌNH XỬ LÍ MỨC QUAN NIỆM
1. Sơ đồ ngữ cảnh
Cap nhat DGCD
Bang DGCD
YC Phieu Luong NV
YC Bang Cham Cong NV
YC Bang Nang Suat
Bang Cham Cong
Bang Nang Suat
Bang DS Mat Hang
Cap Nhat TT Mat Hang
Phieu Luong NV
Bang Luong Tung BP
YC Bang Luong
0
He Thong Quan
Ly Tien Luong
BP Quan Ly
Tien Luong
BP Quan Ly
Cap Nhat TT
Mat hang
BP Quan
Ly Cham
Cong
THÖ VIEÄN ÑIEÄN TÖÛ TRÖÏC TUYEÁN
2. Sơ đồ phân rã chức năng.
3. Sơ đồ xử lí các chức năng
Sơ đồ hệ thống mô tả hoạt động chấm công
Mô tả hoạt động chấm công thường nhật
H THNG QUN LÍ
TIN LNG
BPQL CP NHT
MT HÀNG
CN MT HÀNG
CN N GIÁ
CÔNG ON
CN BNG
CHM CÔNG
CN BNG
NNG SUT
BPQL CHM CÔNG BPQL TÍNH LNG
TÍNH LNG
THNG KÊ
BNG
THÖ VIEÄN ÑIEÄN TÖÛ TRÖÏC TUYEÁN
3.1.2 Mô tả hoạt động chấm công sản xuất
Bang Cham Cong
Ma_NV & Ngay Cong & Ngay Nghi
Ma_NV
YC Nhap BCC Cuoi Thang
Bang Cham Cong
DSNV & BCC
1
Kiem tra QT
lam viec cua
NV
2
Cham Cong &
Nhap BCC
3
In Bang
Cham Cong
Quan Ly
Cham
Cong
Nhan Vien
Bang Cham Cong
THÖ VIEÄN ÑIEÄN TÖÛ TRÖÏC TUYEÁN
Sơ đồ tả hoạt động tính lương
Tính lương theo thời gian
Ma_MH
Ma_MH & Ma_CD
Ma_NV & SL mat hang
Bang SL mat hang
Ma_NV & SL cong doan
Bang SL cong doan
Ma_NV
Bang NS
Ma_NV & so luong SP
YC kiem tra SLSP cua tung NV
1
Kiem tra SL
san pham
2
Cham Cong
& Nhap BNS
3
In bang CC
QL Cham
Cong NV
Nhan Vien
Cham Cong SXGT
Mat Hang
DGCD
Cham Cong SXTT
THÖ VIEÄN ÑIEÄN TÖÛ TRÖÏC TUYEÁN
Luong con lai
Luong Thuc Lanh
Luong con lai
Tien phep
YC tinh luong
Luong CB
Ma_PC & so tien
Ma_NV & So NC
Ma_NV & So NN
Ma_NV
BL truy lanh
BL truy thu
Bang luong NV
Luong CB
Tien dong BHXH
Tong luong
Tong luong NC
Ma_NV & Tong so NC
1
Xac dinh
ngay cong
2
Tinh luong
3
Tong PC &
BL
4
Cac khoan
giam tru
5
In bang
luong
6
Tinh BHXH
7
Tinh luong
phep
Nhan Vien
Bang CC
Biet Le
Phu Cap
Quan li
tinh luong
8
Luong Con
Lai
BANGLUONG
3.2.2 Tính lương theo sản phẩm
THÖ VIEÄN ÑIEÄN TÖÛ TRÖÏC TUYEÁN
Luong con lai
Bang Luong
Luong thuc Lanh
So tien PC
Ma_CD & Don gia
YC tinh luong
Luong thuc lanh
BL truy thu
BL truy lanh
Ma so MH & DG
So luong MH
Ma_NV & So NN
Tien phep
Tien BHXH
Luong CB
Luong CB
So luong chi tiet CD
Ma_NV
Tong luong
Tong luong theo SP
Ma_NV & Tong SP tung CD
1
Xac dinh
SLSP tung
cong doan
2
Tinh luong
3
Tong PC &
KT
4
Tinh cac
khoan giam
tru
5
Luong Con
Lai
6
Tinh BHXH
Quan li
tinh luong
7
Tinh luong
phep
Cham Cong SXGT
CTHD
Biet Le
Bang CC
DGCD
Nhan Vien
Cham Cong SXTT
Phu Cap
8
In Bang
Luong
BANGLUONG
Sơ đồ mô tả hoạt động thống kê qúa trình lương
3.3.1 Thống kê phiếu lương nhân viên
THÖ VIEÄN ÑIEÄN TÖÛ TRÖÏC TUYEÁN
3.3.2 Thống kê bảng lương
Ma_NV
YC thong ke
Bang luong NV
Thong tin bang luong cua NV
bang luong trong pvi thong ke
Pham vi thong ke
Ma_NV
1
Tiep nhan YC
thong ke
2
Nhap pham vi
thong ke
3
Tim bang luong
NV trong pvi
thong ke
4
In bang luong
Quan Ly
Tinh
Luong
NHANVIEN
BANGLUONG
THÖ VIEÄN ÑIEÄN TÖÛ TRÖÏC TUYEÁN
Sơ đồ mô tả cập nhật thông tin mặt hàng
3.4.1 Quản lí cập nhật mặt hàng
Bang thong ke luong
YC thong ke bang luong
Ma_NV
Thong tin bang luong
Bang luong
Pham vi thong ke
DS Nhan Vien
1
Tiep nhan YC
TK luong
2
Nhap YC
thong ke
3
Tim bang
luong TK
4
In bang
luong
Quan li
tinh luong
NHANVIEN
BANGLUONG
THÖ VIEÄN ÑIEÄN TÖÛ TRÖÏC TUYEÁN
3.4.2 Quản lí cập nhật đơn giá công đoạn
YC nhap mat hang
Danh sach mat hang
Thong tin mat hang
Bang TK mat hang
YC thong ke MH
Mat hang da kiem tra
1
Kiem tra
Mat Hang
2
Nhap Mat
Hang
3
Thong ke
Mat Hang
Quan ly
CNTT Mat
Hang
CTHD
THÖ VIEÄN ÑIEÄN TÖÛ TRÖÏC TUYEÁN
III.Mô hình dữ liệu mức quan niệm
DS Cong Doan & Don Gia
Ma_CD & Don Gia
Bang Don Gia
YC thong ke DG
Gia tung CD mat hang
YC nhap bang DG cong doan
DS chi tiet cong doan mot MH
1
Kiem tra chi
tiet CD mat
hang
2
Nhap don gia
tung CD
Quan ly
CNTT mat
hang
DGCD
3
Thong ke
bang DG
4
In bang DG
tung CD
duoc thuc hien
duoc san xuat
gom co
dat hang
THUCHIEN
NGAYTH
CTHD
MS_MH
DGCD
MS_CD
TENCD
DGIA
DATHANG
SOHD
NGAYDAT
NGAYHG
THÖ VIEÄN ÑIEÄN TÖÛ TRÖÏC TUYEÁN
IV.Mễ T CC THC TH
1. Mụ t cỏc thc th v thuc tớnh .
Thc th Nhõn Viờn.
-Tờn thc th : Nhõn viờn.
-Tờn vit tt:NHANVIEN
-Mi th hin ca loi thc th NHANVIEN l mt i tng lm vic ti
cụng ty hay ti xớ nghip, c xỏc nh bi mt mó s duy nht(MS_NV). Mó s
nhõn viờn ny do b phn qun lớ nhõn viờn thờm vo khi cp nht mt nhõn viờn
mi vo h thng. V mó s ny c cung cp cho nhõn viờn ú. Mi nhõn viờn
cú mt tờn gi (TENNV), a ch liờn lc (DIACHI), s in thoi(DIENTHOAI),
cng nh phn s b lớ lch thuc nhõn viờn ú. Ngoi ra mi nhõn viờn cũn cú
mt h s lng c bn (LCB), v h s lng (HESO) i vi nhõn viờn khụng
trc tip gia cụng.
Bng cỏc thuc tớnh:
THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
STT Tờn vit tt Din gii Khoỏ
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
13
14
15
16
MS_NV
TENNV
CHUCVU
TRINHDO
SOCMND
NGAYSINH
NOISINH
PHAI
DIACHI
DIENTHOAI
LCB
HESO
BHXH
BHYT
LOAINV
NGAYBD
Mó s nhõn viờn
Tờn nhõn viờn
Chc v
Trỡnh hc vn
S chng minh
Ngy sinh
Ni sinh
Gii tớnh
a ch ca nhõn viờn
in thoi
Lng cn bn
H s lng
Bo him xó hi
Bo him y t
Loi nhõn viờn
Ngy bt u lm vic
Khúa
Thc th n V Trc Thuc
-Tờn thc th : n v trc thuc.
-Tờn vit tt : DVTT
-Mi th hin ca loi thc th DVTT l mt i tng th hin ca cụng ty
hay xớ nghip, c xỏc nh bi mt mó s nht nh (MS_DVTT).Mó s ca n
v trc thuc ny do b phn qun lớ t chc cụng ty quy nh. Cú th mó s ny
th hin l cụng ty hay xớ nghip no ú. Mi n v trc thuc cú tờn gi c th
(TEN_DVTT), a ch ca n v ú (DIACHI), s in thoi (DIENTHOAI) v
s fax (FAX).
Bng cỏc thuc tớnh:
STT Tờn vit tt Din gii Khoỏ
1
2
3
4
5
MS_DV
TENDV
DIACHI
DIENTHOAI
FAX
Mó s n v trc thuc
Tờn n v trc thuc
a ch
in thoi
S fax
Khoỏ
Thc Th B Phn
-Tờn thc th:B phn.
-Tờn vit tt : BOPHAN
-Mi th hin ca loi thc th BOPHAN l mt i tng th hin ti cụng
ty hay xớ nghip, c xỏc nh bi mt mó s nht nh (MS_BP).Mó s ca tng
b phn do b phn qun lớ t chc cụng ty quy nh. Mi b phn u cú mt tờn
gi nht nh (TEN_BP), s in thoi(DIENTHOAI), s fax ca b phn ú
THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
(FAX). Ngồi ra mỗi bộ phận còn có một hệ số lương (HSL) cũng do cơng ty quy
định. Đối với bộ phận trực tiếp sản xuất (các tổ may) thì cũng có lương căn bản.
Bảng mơ tả các thuộc tính:
STT Tên viết tắt Diễn giải Khố
1
2
3
4
5
MS_BP
TENBP
DIENTHOAI
FAX
HSL
Mã số bộ phận
Tên bộ phận
Điện thoại
Số fax
Hệ số lương của bộ phận
Khố
1.4 Thực thể Chi Tiết Hố Đơn .
-Tên thực thể : Chi tiết hố đơn.
-Tên viết tắt : CTHD
-Mỗi thể hiện của loại thực thể CTHD là một đối tượng được cung cấp bởi
khách hàng, mỗi một lần đặt hàng của khách hàng thì mặt hàng đó được ghi nhận
trong đối tượng này. Nếu như mặt hàng đó đã có rồi thì khơng cần phải ghi nhận.
Mỗi thực thể của đối tượng CTHD được xác định bởi một mã số duy nhất
(MS_MH). Mã số này do bộ phận quản lí cập nhật thơng tin mặt hàng thiết lập căn
cứ vào loại mặt hàng mà khách hàng đặt gia cơng. Mỗi CTHD có tên mặt hàng
(TEN_MH), tên gọi này có thể giống nhau do đó cần phân biệt các mặt hàng qua
loại mặt hàng (LOAIMH)
Bảng các thuộc tính:
STT Tên viết tắt Diễn giải Khố
1
2
3
4
MS_MH
TEN_MH
LOAIMH
DONGIA
Mã số mặt hàng
Tên mặt hàng
Loại mặt hàng
Đơn giá
Khố
1.5Thực thể Đơn Giá Cơng Đoạn
-Tên thực thể : Đơn Giá Cơng Đoạn.
-Tên viết tắt : DGCD
-Mỗi thể hiện của thực thể DGCD là một đối tượng liên quan đến một mặt
hàng nhất định. Một mặt hàng có nhiều chi tiết cơng đoạn, do đó có nhiều đơn giá
tương ứng với từng chi tiết đó. Mỗi một chi tiết cơng đoạn có một mã số cơng đoạn
duy nhất (MS_CD). Mã chi tiết cơng đoạn này do bộ phận quản lí thơng tin mặt
hàng thiết lập căn cứ vào loại mặt hàng. Mỗi chi tiết cơng đoạn có một tên gọi
(TEN_CD), có đơn giá ứng với từng cơng đoạn (DONGIA)
Bảng các thuộc tính:
STT Tên viết tắt Diễn giải Khố
1 MS_CD Mã số chi tiết cơng đoạn Khố
THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN
2
3
TEN_CD
DONGIA
Tờn cụng on
n giỏ tng cụng on
1.6 Thc th Bng Chm Cụng:
-Tờn thc th : Bng Chm Cụng.
-Tờn vit tt : BANGCC.
-Mi th hin ca thc th BANGCC l mt i tng dựng ghi li tng
ngy cụng, cng nh tng ngy ngh ca tng nhõn viờn. Mi bng chm cụng,
chm cụng cho nhõn viờn qua cỏc thỏng cho nờn khoỏ chớnh ca thc th ny l
(THANG). Trong bng chm cụng cú thuc tớnh tng s ngy cụng (SONC), tng
ngy ngh (SONN), ghi chỳ (GHICHU).
Bng cỏc thuc tớnh:
STT Tờn vit tt Din gii Khoỏ
1
2
3
4
THANG
SONC
SONN
GHICHU
Thỏng
S ngy cụng
S ngy ngh
Ghi chỳ
Khoỏ
1.7 Thc th Khen Thng
-Tờn thc th : Khen Thng.
-Tờn vit tt : KHENTHUONG.
-Mi th hin ca thc th KHENTHUONG l mt i tng dựng lu tr
tt c nhng ln khen thng ca nhõn viờn trong mt thỏng, bi mt mó s nht nh l
khen thng (MS_KT). Mi ln khen thng c bit qua ngy khen thng
(NGAYKT),lý do khen thng (LYDO),hỡnh thc khen thng (HTKT) v s biờn bn
xỏc nh cho s ln khen thng ú (SOBB).
Bng cỏc thuc tớnh:
STT Tờn vit tt Din gii Khoỏ
1
2
3
4
5
MS_KT
NGAYKT
LYDO
HTKT
SOBIENBAN
Mó s khen thng
Ngy khen thng
Lý do khen thng
Hỡnh thc khen thng
S biờn bn
Khoỏ
1.8 Thc th K Lut
-Tờn thc th : K Lut.
-Tờn vit tt : KYLUAT.
-Mi th hin ca thc th KYLUAT l mt i tng dựng lu tr tt c
cỏc ln b k lut ca mt nhõn viờn. Mi thc th ny c xỏc nh bi mt mó
s k lut duy nht (MS_KL),ngy b k lut (NGAYKL),lý do k lut
THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
(LYDO),hỡnh thc pht k lut (HTKL), s biờn bn (SOBIENBAN) ngy ký
quyt nh k lut (NGAYQD) v ngy ht hn k lut (NGAYHH).
Bng cỏc thuc tớnh:
STT Tờn vit tt Din gii Khoỏ
1
2
3
4
5
6
7
MS_KL
NGAYKL
LYDO
HTKL
SOBIENBAN
NGAYQD
NGAYHH
Mó s k lut
Ngy b k lut
Lý do b k lut
Hỡnh thc k lut
S biờn bn
Ngy kớ quyt nh
Ngy ht hn k lut
Khoỏ
1.9 Thc th Bit L
-Tờn thc th : Bit L.
-Tờn vit tt : BIETLE.
-Mi th hin ca thc th BIETLE l mt i tng dựng lu tr tt c
cỏc khon bit l ca mt nhõn viờn. i tng ny dựng cỏc thuc tớnh ghi li s
tin. Chng hn nh lng thỏng trc cha , thiu tin ca nhõn viờn. Mi thc
th xỏc nh bng mt mó s duy nht (MS_BL), s tin nhõn viờn lónh
(BLTRUYLANH), s tin thu li ca nhõn viờn ú (BLTRUYTHU), lý do bit l
(LYDOBL), ngy bit l (NGAYBL).
Bng cỏc thuc tớnh:
STT Tờn vit tt Din gii Khoỏ
1
2
3
4
5
MS_BL
BLTRUYLANH
BLTRUYTHU
LYDO
NGAYBL
Mó s bit l
Bit l truy lónh
Bit l truy thu
Lý do bit l
Ngy bit l
Khoỏ
1.10 Thc th loi Ph Cp
-Tờn thc th : Loi Ph Cp.
-Tờn vit tt : LOAIPC.
-Mi th hin ca thc th LOAIPC l mt i tng dựng lu tr nhng
khon ph cp cho nhõn viờn nh : ph cp c hi, ph cp khú khn, ph cp tai
nnMi thc th c xỏc nh bi mt mó s duy nht (MS_PC), lý do ph cp
(LYDO).
Bng cỏc thuc tớnh:
THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
STT Tên viết tắt Diễn giải Khố
1
2
MS_PC
LYDO
Mã số phụ cấp
Lý do phụ cấp
Khố
1. 11 Thực thể Khách Hàng
-Tên thực thể : Khách Hàng.
-Tên viết tắt : KHACHHANG
-Mỗi thể hiện của thực thể KHACHHANG là một đối tượng giao tiếp với
cơng ty, trực tiếp gia cơng hàng hố, được xác định bởi một mã số duy nhất
(MS_KH). Mã số khách hàng này do bộ phận quản lí cập nhật thơng tin hàng hố
ghi nhận.Ngồi ra thực thể còn có các thành phần khác như tên khách hàng
(TENKH), địa chỉ (DIACHI), điện thoại (DIENTHOAI) và tài khoản ngân hàng
nếu có (TAIKHOANNH).
Bảng các thuộc tính:
STT Tên thuộc tính Diễn giải Khố
1
2
3
4
5
MS_KH
TENKH
DIACHI
DIENTHOAI
TAIKHOANNH
Mã số khách hàng
Tên khách hàng
Địa chỉ
Điện thoại
Tài khoản ngân hàng
Khố
Thực thể Đề Nghị Lương Xí Nghiệp (DNLXN)
-Tên thực thể : Đề Nghị Lương Xí Nghiệp.
-Tên viết tắt : DNLXN
-Mỗi thể hiện của thực thể DNLXN là một đối tượng dùng để lưu trữ
các thơng tin THANG, SOLUONG, DONGIA, TONGCONG Trong đó
THANG là khố chính của thực thể DNLXN. Ngồi ra còn có các thơng tin
như :số lượng (SOLUONG), đơn giá (DONGIA), tổng cộng (TONGCONG).
Bảng các thuộc tính:
STT Tên viết tắt Diễn giải Khố
1
2
3
4
THANG
SOLUONG
DONGIA
TONGCONG
Tháng
Số lượng
Đơn giá
Tổng cộng
Khố
Thực thể Đề Nghị Lương Cơng Ty (DNLCT)
-Tên thực thể: Đề Nghị Lương Cơng Ty.
-Tên viết tắt: DNLCT
-Mỗi thể hiện của thực thể DNLCT là một đối tượng dùng để lưu trữ
các các thơng tin của đơn vị đề nghị tính lương như: THANG,
QUYLUONG. Trong đó THANG là khố của thực thể DNLCT.
THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN
Bng cỏc thuc tớnh:
STT Tờn vit tt Din gii Khoỏ
1
2
THANG
QUYLUONG
Thỏng ngh lng
Qu lng
Khoỏ
Thc th Bng Lng (BANGLUONG)
-Tờn thc th: Bng Lng.
-Tờn vit tt: BANGLUONG.
-Mi th hin ca thc th BANGLUONG l mt i tng dựng
lu tr cỏc thụng tin nh : THANG, TONGLUONG, LTG, LSP,
TAMUNG, LPHEP, BOSUNG, CONLAI. Trong ú THANG l khoỏ chớnh
ca thc th BANGLUONG.
Bng cỏc thuc tớnh:
STT Tờn vit tt Din gii Khoỏ
1
2
3
4
5
6
7
8
THANG
LSP
LTG
LPHEP
BOSUNG
TONGLUONG
TAMUNG
CONLAI
Thỏng
Lng sn phm
Lng thi gian
Lng phộp
B sung
Tng lng
Tm ng
Cũn li
Khoỏ
1.16 Thc th t Hng
-Tờn thc th: t Hng
-Tờn vit tt: DATHANG.
-Mi th hin ca thc th DATHANG l mt i tng dựng lu
tr cỏc thụng tin nh : SOHD, NGAYDAT, NGAYHG Trong ú SOHD l
khoỏ chớnh ca thc th DATHANG.
Bng cỏc thuc tớnh:
STT Tờn vit tt Din gii Khoỏ
1
2
3
SOHD
NGAYDAT
NGAYHG
S hoỏ n
Ngy t
Ngy hn giao
Khoỏ
THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
THIT K
I . Phõn ró thnh mụ hỡnh quan h.
T mụ hỡnh quan nim l mụ hỡnh biu din tt c cỏc i tng. Mi i tng l mt
th hin trong th gii thc.
Trong mụ hỡnh quan h, chỳng ta xột cỏc mi quan h gia tng i tng ú. C th thc
hin qua cỏc bc sau:
Bc 1:
Vi tng thc th n gin trong mụ hỡnh quan nim, ta to mt quan h Q tng
ng bao gm cỏc thuc tớnh ca thc th ú. ng thi chn khoỏ chớnh cho quan h Q.
Cỏc quan h tng ng c to thnh l:
-NHANVIEN (MS_NV, TENNV,SOCMND, CHUCVU, TRINHDO,PHAI,
NGAYSINH, NOISINH, DIACHI, DIENTHOAI, BHXH, BHYT, LCB, HESO,
LOAINV, NGAYBD).
-DVTT (MS_DV, TENDV, DIACHI, DIENTHOAI, FAX).
-BOPHAN ( MS_BP, TENBP, DIENTHOAI, HSL,FAX).
-CTHD ( MS_MH, TENMH, LOAIMH).
-KHACHHANG (MS_KH, TENKH, DIACHI, DIENTHOAI, TAIKHOANNH).
-BANGCC (THANG, SONC, SONN, GHICHU).
-KHENTHUONG ( MS_KT, LYDO, NGAYKT, HINHTHUCKT, SOBIENBAN).
-KYLUAT (MS_KL, LYDO, NGAYKL, HINHTHUCKL, SOBIENBAN, NGAYQD,
NGAYHH).
-BIETLE (MS_BL, LYDO, BLTRUYLANH, BLTRUYTHU, NGAYBL).
-LOAIPC (MS_PC, LYDO).
-DNLXN (THANG, SOLUONG, DONGIA, TONGCONG).
-DNLCT (THANG, QUYLUONG).
-DATHANG (SOHD,NGAYDAT, NGAYHG).
-DGCD (MS_CD, TENCD, DONGIA).
THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
-BANGLUONG (THANG, LSP, LTG,LPHEP, BOSUNG, TONGLUONG, TAMUNG,
CONLAI).
Bc 2:
Vi loi thc th yu trong mụ hỡnh quan nim, cú thc th ch l thc th cú quan
h 1 : n trc tip vi nú. B sung vo thc th yu ny cỏc thuc tớnh khoỏ chớnh ca
thc th ch. T hp khoỏ chớnh ca thc th ch (mi b sung) v khoỏ ca thc th yu
l khoỏ chớnh ca quan h ny.
-Mi kt hp : Gm cú, b sung thuc tớnh khoỏ chớnh : MS_MH ca CTHD vo
DGCD. T hp hai khoỏ l MS_MH, MS_CD l khoỏ chớnh ca DGCD.
DGCD (MS_CD, TENCD, DONGIA).
Ta i thnh:
DGCD (MS_CD, MS_MH, TENCD, DONGIA).
-Mi kt hp : gia BOPHAN v DVTT, b sung thuc tớnh khoỏ chớnh MS_DV
ca DVTT vo BOPHAN. T hp hai khoỏ l MS_DV, MS_BP l khoỏ chớnh ca
BOPHAN.
BOPHAN (MS_BP, TENBP, HSL, DIENTHOAI,FAX).
Ta i thnh:
BOPHAN (MS_DV, MS_BP, TENBP, HSL,DIENTHOAI,FAX).
-Mi kt hp : gia DVTT v DNLCT, b sung thuc tớnh khoỏ chớnh MS_DV ca
DVTT vo DNLCT. T hp hai khoỏ l MS_DV, THANG l khoỏ chớnh ca DNLCT.
DNLCT (THANG, QUYLUONG).
Ta i thnh:
DNLCT (MS_DV,THANG, QUYLUONG).
-Mi kt hp: gia BOPHAN v DNLXN, b sung hai thuc tớnh khoỏ chớnh ca
BOPHAN vo DNLXN. T hp c hai khoỏ chớnh l MS_DV, MS_BP.
DNLXN (THANG,SOLUONG, DONGIA, TONGCONG)
Ta i thnh:
DNLXN (MS_BP, MS_DV, THANG,SOLUONG, DONGIA,TONGCONG)
-Mi kt hp:gia NHANVIEN v BANGCC, b sung thuc tớnh khoỏ chớnh
MS_NV vo BANGCC. T hp ta c hai khoỏ MS_NV, THANG l khúa chớnh ca
BANGCC.
BANGCC (THANG, SONC, SONN, GHICHU).
Ta i thnh:
BANGCC (MS_NV, THANG, SONC, SONN, GHICHU).
-Mi kt hp : gia NHANVIEN v BANGLUONG, b sung thuc tớnh khoỏ
chớnh MS_NV ca NHANVIEN vo BANGLUONG. T hp ta c hai khoỏ MS_NV,
THANG l khoỏ chớnh ca BANGLUONG.
THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN