Tải bản đầy đủ (.pdf) (44 trang)

Đồng bộ trong mạng viễn thông

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (431.58 KB, 44 trang )

Chơng I : Tổng quan về đồng bộ mạng
I.1. Khái niệm đồng bộ mạng viễn thông v sự cần thiết của
vấn đề đồng bộ mạng:
Mạng đồng bộ l một mạng chức năng không thể thiếu đợc trong mạng viễn
thông quốc gia số hiện đại. Cùng với sự phát triển nhanh chóng của các hệ thống
chuyển mạch số, truyền dẫn số, công nghệ SDH, ATM... vai trò quan trọng của việc
đồng bộ mạng viễn thông ngy cng gia tăng.Yêu cầu về đồng bộ mạng l điều kiện
quan trọng cần thiết để triển khai v khai thác hiệu quả các công nghệ mới chất lợng
cao trên mạng lới.
Đồng bộ có ảnh hởng lớn đến độ ổn định v chất lợng dịch vụ của mạng
thông tin. Việc mất đồng bộ hay kém đồng bộ gây nên rung pha, trôi pha, trợt... lm
suy giảm chất lợng dịch vụ, mức độ ảnh hởng có thể tóm tắt nh sau :
Bảng I.1: ảnh hởng của việc mất đồng bộ hoặc kém đồng bộ đối với một số loại
dịch vụ thông tin
Loại dịch vụ

Mức độ ảnh hởng khi mất đồng bộ hoặc kém đồng
bộ

Truyền các văn bản mã hoá

Không giải mã lỗi. Phải truyền lại

Dịch vụ video

Khung hình dừng trong vi giây. Có tiếng pốp pốp
trong âm thanh

Dịch vụ truyền số liệu

Mất hoặc lặp lại số liệu.Có thể mất khung.


Giảm độ thông kênh

Dịch vụ truyền Fax

Giảm sự thnh công của các cuộc gọi
Lm mất các dòng chữ.
Giảm độ thông kênh.

Truyền số liệu qua Modem

Có thể gây phát sai nội dung trong vòng từ 0,01 giây
đến 2 giây. Lm rơi cuộc gọi.

Dịch vụ thoại

Nghe tiếngbịch bịch trong điện thoại. Quay sai số,
đổ nhầm chuông.

I.2. Các phơng pháp đồng bộ mạng :
1.Phơng pháp cận đồng bộ
Mạng sử dụng phơng pháp cận đồng bộ l mạng trong đó các đồng hồ tại các
nút chuyển mạch độc lập với nhau; tuy nhiên độ chính xác của chúng đợc duy trì
trong một giới hạn hẹp xác định. Trong chế độ cận đồng bộ sử dụng các đồng hồ có độ
chính xác cao hoạt động tự do v các bộ nhớ đệm thích hợp để giảm sai lệch tần số.
Các đồng hồ ny trong thực tế hoạt động không đồng bộ với nhau nhng sai lệch tần số
bị giới hạn để chất lợng đồng bộ chấp nhận đợc. Các đồng hồ tại mỗi nút phải duy trì
độ chính xác cao của chúng trong suốt thời gian lm việc của thiết bị.




3


M

G

M
M: Đồng hồ chủ
(Master Clock)
G: Chuyển mạch quốc tế
(Gateway)
G

Hình I.1 :Phơng pháp cận đồng bộ
Mạng quốc tế l mạng cận đồng bộ vì mỗi mạng quốc gia có có đồng hồ chủ riêng
biệt, độc lập. Để đảm bảo chất lợng của kết nối quốc tế, ITU đẫ đề ra các khuyến
nghị cho mạng cận đồng bộ. Đối với đồng hồ chủ quốc gia độ chính xác tối thiểu phải
l 10 -11.
2. Phơng pháp đồng bộ chủ tớ
Phơng pháp đồng bộ chủ tớ dựa trên nguyên tắc một đồng hồ có cấp chính xác
cao nhất hoạt động nh một đồng hồ chủ, các đồng hồ khác đợc hoạt động bám
(tham chiếu ) theo đồng hồ chủ .
Đồng hồ tớ
Đồng hồ chủ
Tín hiệu đồng bộ

Hình I.2: Phơng pháp đồng bộ chủ - tớ
Trong phơng pháp chủ tớ, sử dụng vòng khoá pha để duy trì sai pha giữa đồng
hồ chủ v các đồng hồ tớ không đổi hoặc tiến tới 0. Các đồng hồ tớ phải bám theo đồng

hồ chủ v kích cỡ bộ nhớ đệm v mạch điều khiển phải đợc thiết kế thích hợp sẽ hạn
chế đợc trợt. Mục tiêu của đồng bộ l hạn chế tốc độ trợt bằng cách sử dụng một số
phơng pháp điều khiển tần số v pha.
Trong đồng bộ chủ tớ phân cấp, tất cả các đồng hồ đợc sắp xếp theo các cấp .
Thông tin về trạng thái phân cấp của đồng hồ v chất lợng tuyến nối đợc phân bố
liên tục tới mỗi nút v đợc đánh giá, phân tích bởi hệ thống điều khiển. Nguyên tắc
chủ tớ phân cấp có dự phòng có khả năng hoạt động tốt, độ tin cậy cao hơn v thích
hợp với các kiểu cấu trúc mạng . Hoạt động của mạng nh sau: một tín hiệu định thời
đợc truyền tới một số nút cấp cao đã lựa chọn. Sau khi các nút ny đồng bộ các đồng
hồ của chúng tới nguồn chuẩn, loại trừ các jitter, tín hiệu định thời lại truyền tới các
nút cấp thấp hơn bằng các tuyến nối số đang tồn tại. Mức thấp hơn lại đồng bộ cho các
nút phía dới v quá trình cứ tiếp tục nh vậy. Vì vậy tất cả các nút đợc đồng bộ một
cách trực tiếp hoặc gián tiếp tới cùng một đồng hồ chủ v có cùng tốc độ đồng hồ .



4


Trong trờng hợp có lỗi ở đồng hồ chủ, một đồng hồ ở phân cấp tiếp theo tự động
đợc lựa chọn. Đồng hồ chủ (hoặc các đồng hồ chủ) thông thờng l các chuẩn sơ cấp
(Ceasi hoặc Rubidi) trong khi đó, đồng hồ tớ chỉ l đồng hồ có độ ổn định vừa phải
nh đồng hồ tinh thể. Đồng bộ đợc thiết lập thnh mạng có cơ chế quản lý nghiêm
ngặt. Số lợng đờng dẫn đồng hồ chủ đến đồng hồ tớ phụ thuộc vo điều kiện của
mạng nhng ít nhất l hai.
Về mặt kinh tế - kỹ thuật đây l mạng đồng bộ đợc dùng rộng rãi trên thế giới

M

M


S2

S2

S3

S4

M

Đồng hồ chủ

Sn

Đồng hồ tớ cấp n
Tín hiệu đồng bộ sơ cấp
Tín hiệu đồng bộ dự phòng

Hình I.3: Phân cấp trong phơng pháp đồng bộ chủ tớ - có dự phòng

3. Phơng pháp đồng bộ tơng hỗ
Đây l nguyên lý thực hiện đồng bộ trong một mạng số liên kết cao m không có
đồng hồ chủ. Trong đồng bộ tơng hỗ mỗi nút lấy trung bình các nguồn tham chiếu
vo v sử dụng nó cho đồng hồ truyền dẫn v cục bộ của nút. Phơng pháp ny chỉ sử
dụng cho mạng đa phần có cấu trúc lới.

PRC

Nút mạng


Hình I.4: Đồng bộ tơng hỗ có nguồn chủ


5


Ưu điểm của đồng bộ tơng hỗ l khả năng duy trì hoạt động của nó khi một đồng hồ
nút bị hỏng.
Nhợc điểm:
- Tần số cuối cùng rất phức tạp, vì nó l một hm của tần số các bộ dao động,
topo mạng, trễ truyền dẫn v các tham số khác.
- Sự biến đổi trễ đờng truyền hoặc trễ nút có thể lm nhiễu loạn nghiêm trọng
tần số nút v thay đổi lâu di trong tần số hệ thống.
- Việc thiếu nguồn chuẩn cố định lm cho đồng bộ tơng hỗ không thích hợp đối
với kết nối liên mạng.
Đồng bộ tơng hỗ có hai loại:
- Điều khiển kết cuối đơn (Single - ended control)
- Điều khiển kết cuối kép (Double - ended control)
3.a. Điều khiển kết cuối đơn.
Điều khiển kết cuối đơn thích hợp với sử dụng trong một mạng tuỳ ý. Trong
phơng pháp ny luồng vo mạch điều khiển đồng hồ tổng đi bao gồm bù pha trung
bình gữa đồng hồ nội hạt v tất cả các đồng hồ vo. Nhợc điểm của điều khiển kết
cuối đơn l chịu ảnh hởng trực tiếp của biến đổi trễ đờng truyền do thay đổi nhiệt độ.
Đờng
truyền

Chuyển mạch A

Bộ nhớ

đệm
A

fA
fA

Bộ bù

Bộ bù

fB
Đồng
hồ

B

fB

Bộ nhớ
đệm

Chuyển mạch B

A, B : Sai pha tức thời đo tại Av B tơng ứng
fA, fB : Sửa tần số cung cấp cho đồng hồ Av B
fA, fB
: Tần số đầu ra đồng hồ A v B

Hình I.5: Điều khiển kết cuối đơn trong đồng bộ tơng hỗ
3.b. Điều khiển kết cuối kép.

Điều khiển kết cuối kép cải tiến đợc hệ thống đồng bộ, hơn nữa nó độc lập với
biến đổi trễ. Mặc dù sơ đồ ny phức tạp hơn song nó rất có lợi trong một mạng bao
gồm các tuyến nối di. Đầu vo mạch điều khiển l thông tin lệch pha đo đợc, v
thông tin "kết cuối đơn tại tất cả các nút đang hoạt động. Khi sử dụng phơng pháp ny
tần số mạng không biến đổi khi trễ biến đổi.



6


Đờng
truyền

Chuyển mạch A

Bộ nhớ
đệm

B
fA
fA
Đồng
hồ

+
- Bộ trừ

Bộ bù


B

A

Bộ bù

Bộ trừ

-

+

fB
fB
Đồng
hồ

A

Bộ nhớ
đệm

Chuyển mạch B

A, B : Sai pha tức thời đo tại Av B tơng ứng
fA, fB : Sửa tần số cung cấp cho đồng hồ Av B
fA, fB
: Tần số đầu ra đồng hồ A v B

Hình I.6: Điều khiển kết cuối kép trong đồng bộ tơng hỗ

Mạng đồng bộ tơng hỗ có thể không có nguồn chủ .

Hình I.7: Đồng bộ tơng hỗ không có nguồn chủ
Mạng đồng bộ tơng hỗ không có tham chiếu chủ sẽ trôi tần số dần do sự gi hoá của
các bộ dao động tại các nút. Khi một bộ dao động tại một nút biến đổi tần số của nó,
tần số trung bình sẽ biến đổi tức l tần số của mạng thay đổi. Mặt khác sự hoá gi của
các bộ dao động l không đồng đều nên trôi tần số tất yếu xảy ra, dẫn tới mất đồng bộ.
Để khắc phục chỉ có thể sử dụng các đồng hồ có độ ổn định rất cao.
4. Phơng pháp đồng bộ kết hợp :
4a. Kết hợp phơng pháp đồng bộ chủ tớ và tựa đồng bộ
Để tăng độ tin cậy của mạng, cần phải thiết lập các đồng hồ dự phòng v tuyến
nối dự phòng. Cấu hình ny đòi hỏi một mạch vòng bảo vệ để phát hiện lỗi v chuyển
mạch qua tuyến hoặc đờng nối dự phòng. Quá trình chuyển đổi sang dự phòng l
hon ton tự động. Các thông tin giám sát chất lợng đồng bộ để chuyển sang dự
phòng khi cần thiết l:



7


- Thông tin về nút chủ của các đồng hồ cục bộ.
- Số lợng v chất lợng các đờng nối trên tuyến xác định từ đồng hồ tham
chiếu tới các đồng hồ cục bộ.
- Cấp của đồng hồ cục bộ.
Các nút trong mạng đợc phân thnh một số mức. Mức 1 đợc xem l mức chủ.
Các nút có đờng nối trực tiếp tới mức 1 l mức 2. Các nút có đờng nối trực tiếp tới
mức 2 l mức 3... Mỗi nút kiểm tra tần số của tín hiệu định thời vo từ một số vị trí cao
hơn v trung bình của các tần số đó đợc sử dụng để điều khiển đồng hồ cục bộ. Trong
trờng hợp cơ cấu phải ngăn chặn đợc lỗi do những ảnh hởng bất lợi của đờng

truyền.
Trong một mạng rộng, độ di cây phân cấp có thể rất lớn. Trờng hợp ny phải
triển khai nhiều đồng hồ chủ. Tại một thời điểm, một vùng thuộc khu vực điều khiển
của một đồng hồ chủ hoạt động cận đồng bộ với các vùng khác. Mỗi nút có thể gồm
các thiết bị sau:
- Đồng hồ tinh thể cục bộ
- Bộ lựa chọn tuyến đồng bộ chủ
- Bộ lấy trung bình tần số
- Giao diện điều khiển, quản lý
Phơng pháp ny thích hợp cho các khu vực có địa hình di, điều kiện thiết lập
các tuyến truyền dẫn an ton khó khăn. Nó kết hợp đợc cả u điểm của cận đồng bộ
v chủ tớ, hoạt động tin cậy v khả năng hoạt động cao khi các đồng hồ chủ theo chuẩn
sơ cấp.

PRC
Vùng 1
Cấp 1
Cấp 2
Cấp 3
Cấp 2
Cấp 1
Vùng 2
PRC
Hình I.8: Đồng bộ kết hợp



8



4b. Kết hợp phơng pháp đồng bộ chủ tớ và đồng bộ tơng hỗ
- Đồng bộ tơng hỗ với một tham chiếu chủ v các mức phân cấp :
Để cải thiện khả năng hoạt động liên mạng của đồng bộ tơng hỗ, ngời ta sử
dụng đồng bộ tơng hỗ có tham chiếu chủ v phân cấp. Điểm tham chiếu chủ đợc xác
định tại đỉnh. Trong cùng một cấp các đồng hồ hoạt động tơng hỗ nhau. Phơng pháp
ny kết hợp đợc u điểm của đồng bộ tơng hỗ v chủ tớ. Nếu nguồn tham chiếu
hỏng, các nút vẫn hoạt động tơng hỗ.
Để tăng mức độ tin cậy v khả năng hoạt động liên mạng có thể sử dụng sơ đồ tơng
hỗ dự phòng nóng hoặc đa chủ, sơ đồ đồng bộ cũng tơng tự nh đồng bộ tơng hỗ có
phân cấp nhng với 2 chủ trở lên.
Đồng hồ chủ

Cấp 1

Cấp 2

Cấp 3
Hình I.9: Đồng bộ tơng hỗ có một tham chiếu chủ v phân cấp
- Đồng bộ kết hợp có dự phòng :

Dự phòng
C1

Đồng hồ chủ
C1

Dự phòng
C1

Đồng hồ chủ


Các nút đồng
bộ tơng hỗ
Nút tớ
Truy nhập

Hình I.10 : Đồng bộ kết hợp có dự phòng



9


5.Phơng pháp đồng bộ ngoài:
Một số ti liệu về đồng bộ trình by về phơng pháp đồng bộ ngoài, thực chất
phơng pháp đồng bộ ngoi l sử dụng một số nguồn thời gian v tần số có sẵn nh
GPS ( Hệ thống định vị ton cầu ) hoặc tham chiếu theo đồng hồ chủ của một quốc gia
khác ( gọi l đồng hồ chủ giả )... Giải pháp đồng bộ ny có u điểm l tiết kiệm đầu
t tuy nhiên có độ chính xác không cao, v phụ thuộc vo nhiều yếu tố phi kỹ thuật
khác .
6. So sánh các phơng pháp :
Để tổ chức đồng bộ mạng viễn thông quốc gia , có thể lựa chọn các phơng
pháp nêu trên. Việc lựa chọn cần dựa trên cơ sở phân tích các yếu tố kỹ thuật v kinh tế
. Hình vẽ sau đây cho thấy chất lợng v độ chính xác của mạng đồng bộ phụ thuộc
vo phơng pháp đợc lựa chọn ( phân tích dựa trên thông số độ ổn định tần số ) .
Ưu nhợc điểm của các phơng pháp cơ bản : cận đồng bộ , đồng bộ chủ tớ ,
đồng bộ tơng hỗ đợc tóm tắt so sánh trong bảng . Việc sử dụng các phơng pháp
đồng bộ kết hợp tuy phức tạp nhng cho phép khắc phục nhợc điểm v tận dụng u
điểm của các phơng pháp cơ bản .
Bảng so sánh các phơng pháp đồng bộ mạng

Phơng
pháp

Ưu điểm

Nhợc điểm

Cấu hình

Độ phức tạp

Phạm vi
ứng dụng

Cận đồng
bộ

Độ ổn định
tần số cao

Giá thnh
cao

Đơn giản

ít phức tạp

Mạng quốc
tế


Đồng bộ
chủ tớ

Tin cậy

Giá thnh
trung bình

Đồng bộ
tơng hỗ

Tin cậy

Phức tạp

Giá thnh
thấp

Phù hợp với Độ phức tạp -Mạng quốc
cấu hình
trung bình
gia
mạng hình
- Mạng nội
sao
hạt
Phù hợp với
cấu hình
mạng mắt
lới




Phức tạp

Mạng nội
hạt

10


Chơng II: Cấu trúc mạng đồng bộ v một số yêu cầu kỹ
thuật về đồng bộ
II.1.Một số khuyến nghị của ITU v ETSI về đồng bộ :
1. ITU-T Recommendation G.810 :
Considerations on timing and synchronization issues.
2. ITU-T Recommendation G.811:
Timing Requirements at the outputs of primary reference clocks suitable for
plesiochronous operation of international digital links.
3. ITU-T Recommendation G.812 :
Timing Requirements at the outputs of slave reference clocks suitable for
plesiochronous operation of international digital links.
4. ITU-T Recommendation G.813 :
Timing characterristics of SDH equipment slave clocks (SEC)
5. ITU-T Recommendation G.823 :
The control of jitter and wander within digital networks which are based on the
2048 kbit/s hierarchy
6. ITU-T Recommendation G.825 :
The control of jitter and wander within digital networks which are based on the
synchronous digital hierarchy (SDH)

7. ETS 300 462-1:
Definitions and terminology for synchronization network
8. ETS 300 462-2:
Synchronization network architecture
9. ETS 300 462-3:
The control of jitter and wander within synchronization networks.
10. ETS 300 462-4:
Timing requirements of slave clocks suitable for synchronization supply to SDH
and PDH equipment
11. ETS 300 462-5:
Timing requirements of slave clocks suitable for operation in SDH equipment
II.2. Cấu trúc mạng đồng bộ :
Theo các khuyến nghị của ITU v ETS thì mạng đồng bộ bao gồm các cấp sau đây :
- Đồng hồ chủ quốc gia (PRC)

- Đồng hồ nút trung chuyển (Transit Node)
- Đồng hồ nút nội hạt (Local Node)
- Đồng hồ thiết bị
II.3.Các thnh phần của mạng đồng bộ :
Các thiết bị của mạng đồng bộ bao gồm hai phần :
+ Phần chuyên dụng: l các thiết bị đồng bộ chuyên dụng bao gồm các hệ thống
đồng hồ trong mạng viễn thông



11


+ Phần sử dụng chung: bao gồm các khối chức năng đồng bộ ở các hệ thống
truyền dẫn, chuyển mạch v các tuyến truyền tín hiệu đồng bộ trong mạng viễn

thông.
1. Đồng hồ chủ PRC :
Đồng hồ chủ l thiết bị cung cấp tín hiệu thời gian chuẩn cho mạng viễn thông quốc
gia.Đồng hồ chủ đợc xem l đồng hồ có chất lợng cao nhất trên mạng.
ITU quy định các chỉ tiêu kỹ thuật của đồng hồ chủ trong khuyến nghị G.811.
Các yêu cầu kỹ thuật cho đồng hồ chủ trong mạng đồng bộ ở Việt nam đợc Tổng cục
Bu điện quy định trong tiêu chuẩn ngnh TCN 68-171:1998.
Đồng hồ chủ phải có độ chính xác tần số cao (đối với mạng viễn thông Việt nam ,
đồng hồ chủ đợc quy định sai số tần số lớn nhất cho phép l 10-11 ).
2. Đồng hồ thứ cấp :
Đồng hồ thứ cấp có chức năng tiếp nhận các tín hiệu đồng bộ tham chiếu từ các đồng
hồ chủ , lọc v cung cấp tín hiệu đồng bộ cho các thiết bị viễn thông khác trong mạng.
Có hai loại đồng hồ thứ cấp :
- Loại G.812T : đây l loại sử dụng cho các nút trung chuyển (transit)
- Loại G.812L : đây l loại sử dụng cho các nút nội hạt (local)
Đồng hồ thứ cấp có các chế độ hoạt động sau đây :
- Chế độ hoạt động bình thờng : bám tín hiệu đồng bộ tham chiếu từ các đồng hồ
chủ cấp cao hơn
- Chế độ lu giữ (holdover): khi mất tất cả các tín hiệu đồng bộ tham chiếu từ đồng
hồ chủ cấp cao hơn thì đồng hồ thứ cấp tự động lu giữ tần số tham chiếu chuẩn
sau cùng (trớc khi mất ) trong một khoảng thời gian nhất định ( thờng l 72 giờ
hoặc 48 giờ ) .
- Chế độ chạy tự do : khi mất tất cả các tín hiệu đồng bộ tham chiếu từ đồng hồ chủ
cấp cao hơn quá thời gian lu giữ m vẫn cha khôi phục đợc việc cấp tín hiệu
tham chiếu cho đồng hồ thứ cấp thì đồng hồ thứ cấp sẽ tự động chuyển sang chế độ
chạy tự do theo nhịp của bộ dao động nội bản thân nó.
Yêu cầu kỹ thuật theo khuyến nghị G.812 T l cao hơn các yêu cầu kỹ thuật theo
khuyến nghị G.812 L , các bộ SSU/BITS theo tiêu chuẩn G.812T có giá thnh đắt hơn
các bộ SSU/BITS theo tiêu chuẩn G.812 L .
3. Chức năng đồng bộ trong các tổng đài:

Các tổng đi Gateway, tổng đi Toll, Tandem, tổng đi Host phải có các chức năng về
đồng bộ nh sau :
- Tiếp nhận tín hiệu đồng bộ từ các nguồn đồng bộ cấp cao hơn
- Phải có khả năng lựa chọn một trong các nguồn mẫu để sử dụng lm nguồn đồng bộ
chính, các nguồn khác chỉ để dự phòng
- Trang bị một số cổng để nhận tín hiệu đồng bộ ngoi. Các giao diện tiếp nhận v
cung cấp tín hiệu đồng bộ thờng l 2048 kbit/s hoặc 2048 kHz .
- Trang bị bộ nhớ đệm thích hợp để giảm tích luỹ trôi pha v rung pha v lọc rung pha ,
trôi pha trên cơ sở phân tích chất lợng tín hiệu đồng bộ đến.



12


- Chuyển đổi sang nguồn đồng bộ dự phòng nếu nguồn đồng bộ đang hoạt động bị
giảm chất lợng ngoi giới hạn hoặc bị sự cố. Phải có khả năng chuyển đổi nguồn
đồng bộ trong trờng hợp cần thiết m không gây ảnh hởng đến lu lợng.
- Chuyển đổi sang chế độ lu giữ (holdover) khi các nguồn mẫu đều bị sự cố.
- Giám sát đợc tình trạng chất lợng hoạt động đồng bộ của tổng đi.
- Duy trì sự đồng bộ trong phần mạng liên kết với tổng đi đó theo yêu cầu chất lợng
tơng ứng của các cấp.
4. Chức năng đồng bộ trong các hệ thống truyền dẫn :
Tín hiệu đồng bộ đợc truyền từ cấp đồng bộ cao đến cấp đồng bộ thấp hơn
thông qua các phơng thức truyền dẫn. Chất lợng đờng truyền có ảnh hởng rất quan
trọng đến chất lợng đồng bộ của ton mạng. Nếu trên một đoạn truyền dẫn có nhiều
phơng thức truyền dẫn thì tuân theo các thứ tự u tiên nh sau:
- Cáp đồng (đồng trục hoặc đối xứng) nếu khoảng cách không quá 150m
- Cáp quang
- Vi ba

- Vệ tinh
Các hệ thống truyền dẫn PDH sử dụng phơng thức ghép kênh PCM 30 (châu Âu) hay
PCM 24 (Mỹ, Nhật). Theo tiêu chuẩn châu Âu thì sử dụng 16 khung để tạo 1 đa khung,
khe thời gian đầu tiên của các khung đợc sử dụng để đồng bộ.
Đối với các tuyến truyền dẫn PDH : sử dụng luồng số tốc độ 2048 kbit/s không mang
lu lợng hoặc có mang lu lợng để truyền tín hiệu đồng bộ.
Các hệ thống truyền dẫn SDH sử dụng chèn âm v chèn dơng để đồng bộ tốc độ của
luồng số với đồng hồ nội của thiết bị ghép kênh. Các thiết bị truyền dẫn SDH có
nguồn định thời SEC (Synchronous Equipment Clock). Các phơng thức đồng bộ phần
tử mạng SDH bao gồm : đồng bộ ngoi, đồng bộ đờng truyền, đồng bộ vòng, đồng bộ
xuyên qua v chạy tự do.
Đối với các tuyến truyền dẫn SDH cần chú ý :
+ Số lợng các đồng hồ SEC trong một chuỗi đồng bộ không đợc vợt quá 60
v số lợng đồng hồ SEC giữa hai đồng hồ thứ cấp không vợt quá 20.
+ Không nên sử dụng luồng số 2048 kbit/s (VC-12) của truyền dẫn SDH để
truyền tín hiệu đồng bộ.



13


Chơng III : Cấu trúc mạng đồng bộ của VNPT
III.1. Cấu trúc mạng viễn thông Việt nam hiện nay:
Cấu trúc mạng viễn thông Việt nam hiện tại đợc chia lm ba cấp :
- Cấp quốc tế bao gồm các trạm vệ tinh mặt đất v các tổng đi Gateway do công ty
VTI quản lý, vận hnh v khai thác.
- Cấp quốc gia (liên tỉnh) bao gồm các tuyến truyền dẫn đờng trục, các tổng đi
Transit quốc gia do công ty VTN quản lý, vận hnh, khai thác.
- Cấp nội tỉnh bao gồm các tuyến truyền dẫn nội tỉnh, các tổng đi Host, các tổng đi

vệ tinh v tổng đi Transit nội tỉnh (Tandem) do các bu điện tỉnh, thnh phố quản lý,
vận hnh v khai thác.

Quốc tế
( VTI )

Quốc gia
( VTN )

Gateway
quốc tế

Gateway
quốc tế

TOLL
quốc gia

TOLL
quốc gia

Tandem

Host

P&T
Host

Mạng tổng đi vệ tinh nội tỉnh
Hình III.1 Cấu trúc mạng viễn thông Việt nam hiện tại

III.2. Cấu trúc mạng đồng bộ Việt nam v quá trình phát triển
Mạng đồng bộ l mạng chức năng trong mạng viễn thông chung của VNPT,
mạng đồng bộ có ý nghĩa hết sức quan trọng trong việc nâng cao chất lợng mạng luới.
Cùng với sự phát triển của mạng viễn thông, mạng đồng bộ đã đợc đầu t xây dựng.
Mạng đồng bộ Việt nam hoạt động theo phơng thức chủ tớ có dự phòng. Các
đồng hồ cấp dới l đồng hồ tớ bám theo các đồng hồ cấp trên kề nó l đồng hồ chủ.
Mạng đồng bộ của VNPT đang phát triển hình thnh 4 cấp bao gồm: cấp 0, cấp
1, cấp 2, cấp 3 nh mô hình phân cấp mạng đồng bộ của ITU



14


ssu-HN

PRC HN

ssu-HTH

ssu-§NG

PRC ®ng

ssu-QNN

ssu-HCM

PRC hcm


H×nh III.2: Ph©n bè ®ång hå chñ PRC vμ ®ång hå thø cÊp SSU
trªn m¹ng viÔn th«ng hiÖn nay



15


- Cấp 0: l cấp của các đồng hồ chủ quốc gia (PRC)
- Cấp 1: l cấp mạng đợc đồng bộ trực tiếp từ đồng hồ chủ (PRC) tới các
tổng đi nút chuyển tiếp quốc tế, chuyển tiếp quốc gia v các đồng hồ thứ
cấp.
- Cấp 2: l cấp mạng đợc đồng bộ từ đồng hồ của các nút chuyển tiếp quốc
tế hoặc chuyển tiếp quốc gia hoặc đồng hồ thứ cấp tới các tổng đi HOST v
các tổng đi có trung kế với các nút chuyển tiếp quốc tế v chuyển tiếp quốc
gia.
- Cấp 3: l cấp mạng đợc đồng bộ từ đồng hồ của các tổng đi HOST v từ

các tổng đi có trung kế với các nút chuyển tiếp quốc tế v chuyển tiếp
quốc gia tới các thiết bị thuộc phần mạng cấp thấp hơn.
Pha 1 ( giai đoạn 1) của quá trình xây dựng mạng đồng bộ đã triển khai lắp đặt
hai đồng hồ chủ PRC sử dụng nguòn mẫu Cesium tại H nội v thnh phố Hồ Chí
Minh. Hai đồng hồ ny đợc đa vo khai thác sử dụng chính thức từ tháng 8/1995.
Pha 2 đã thực hiện nâng cấp mạng đồng bộ, lắp đặt mới đồng hồ chủ PRC tại Đ
nẵng, cải tạo nâng cấp các đồng hồ chủ PRC tại H nội v tp Hồ Chí Minh v trang bị
thêm một số đồng hồ thứ cấp SSU tại H nội, Đ nẵng, Tp Hồ Chí Minh, H tĩnh , Quy
nhơn.
Pha 3 của quá trình xây dựng phát triển mạng đồng bộ đang đợc chuẩn bị tiến
hnh với dự án đầu t đã đợc phê duyệt. Trong pha 3 sẽ trang bị thêm một số các
đồng hồ thứ cấp SSU/BITS v một số modul đồng bộ để có khả năng tiếp nhận các tín

hiệu đồng bộ 2MHz.
1. Đồng hồ chủ PRC :
Ba đồng hồ chủ PRC (theo khuyến nghị G.811/ITU-T) dùng nguồn mẫu CESIUM đợc
bố trí tại 3 nơi: H nội, Đ nẵng v tp Hồ chí Minh. Hiện nay đồng hồ chủ quốc gia
PRC l đồng hồ chủ Đ nẵng vì Đ nẵng có vị trí trung tâm phân bổ tín hiệu trong cả
nớc.
Đồng hồ chủ quốc gia PRC tại Đ nẵng bao gồm các khối chức năng sau đây:
- Bộ tạo tần số mẫu Ceasium OSA 3210
- Bộ thu tín hiệu GPS ( GRU 5581)
- Oscilloquartz SA PRC 6500
- Khối tiếp nhận, tự động phân tích v chọn đầu vo ( SASE 4458)
- Khối phân chia các đầu ra OSA 5530
- Khối giám sát cảnh báo LAU 5570
- Bộ đổi nguồn DC/DC OSA 5590
- Bộ cấp nguồn AC/DC



16


H×nh III.3: CÊp tÝn hiÖu ®ång bé tõ ®ång hå chñ
(®ång bé m¹ng viÒn th«ng viÖt nam - pha 2)
§ång bé m¹ng cÊp 1
c¸c tØnh miÒn b¾c

SASE 5548
4 3 2 1

§ång bé m¹ng cÊp 1

c¸c tØnh miÒn trung

§ång bé m¹ng cÊp 1
c¸c tØnh miÒn nam

(FO trªn QL1A)

(FO trªn 500 kv)

(FO trªn 500 kv)

(FO trªn QL1A)

(75 ohms)

(120 ohms)

(75 ohms)

2 MHz

§ång hå 2,048 MHz thu
trªn ADM-16 HNI-DNG

SASE 5548-1
3 1 2 4

SASE 5548-1
3 4 1 2


(120 ohms)

Luång 2Mbit/s kh«ng
t¶i trªn Vi ba

5525
5 MHz

GPS

SASE 5548
2 1 3 4

5 MHz

CAESIUM

TEX-P

TEX-P

2 MHz

GPS

1 MHz

§ång hå 2,048 MHz thu
trªn ADM-16 DNG-HCM


2 Mbit/s

(120 ohms)

Luång 2Mbit/s kh«ng
t¶i trªn Vi ba

5 MHz

CAESIUM

Chän −u tiªn cña prc hni

Chän −u tiªn cña prc ®ng
Sase 5548-1

Chän −u tiªn cña prc ®ng
Sase 5548-2

−t.1 cs 3210 hni
−t.2 cs ®ng qua ql1a
−t.3 cs ®ng qua 500 kv
−t.4 gps hni

−t.1 cs 3210 ®ng
−t.2 gps-5581 prc ®ng
−t.3 cs 3210 prc-hni qua viba sie
−t.4 gps hni

−t.1 cs 3210 ®ng

−t.2 cs hcm qua viba atfh
−t.3 cs 3210 prc-hni qua viba sie
−t.4 qua SASE viba atfh



2 MHz

5525
5 MHz

GPS5581

5 MHz

CAESIUM

Chän −u tiªn cña prc hcm
Sase 5548-2
−t.1 cs 3210 hni
−t.2 cs ®ng qua ql1a
−t.3 cs ®ng qua 500 kv
−t.4 gps hcm

3


Đồng hồ PRC tại H nội v Tp Hồ Chí Minh bao gồm các khối chức năng sau đây:
- Bộ tạo tần số mẫu Ceasium OSA 3210
- Oscilloquartz SA & Tracking Oscillator OSA 5540

- Khối giám sát OSA 5570.50
- Bộ phát 5 MHz OSA 5545.34
- Bộ xử lý 2048 MHz OSA 5525.14
- Khối phân chia các đầu ra OSA 5530
- Bộ đổi nguồn DC/DC OSA 5590

- Bộ cấp nguồn AC/DC
2. Đồng hồ thứ cấp :
Hiện nay trên mạng viễn thông Việt nam đã trang bị một số đồng hồ thứ cấp
SASE 5548 (Stand Alone Synchronisation Element).
SASE 5548 có kích thớc tơng đối gọn : 399 x 535 x 265 mm, khối lợng 15 kg.
3. Chức năng tiếp nhận và cấp tín hiệu đồng bộ của các hệ thống tổng đài:

Các tổng đi quốc tế ( Gateway) v các tổng đi chuyển tiếp quốc gia (Toll) nhận
tín hiệu đồng bộ từ đồng hồ chủ PRC.

Các tổng đi cấp tỉnh (Host), các tổng đi có trung kế với tổng đi chuyển tiếp quốc
gia nhận tín hiệu đồng bộ từ các đồng hồ thứ cấp hoặc từ các tổng đi chuyển tiếp
quốc gia (Toll).

Các tổng đi cấp huyện, tổng đi vệ tinh, tổng đi có trung kế nối với các Host
nhận tín hiệu đồng bộ từ các Host hoặc đồng hồ cấp trên kề nó .
Mỗi tổng đi cần đợc cấp tín hiệu đồng bộ từ các nguồn đồng bộ cấp cao hơn (ít nhất
l từ 2 nguồn đồng bộ cấp cao hơn) v phải xác định thứ tự u tiên đối với các tín hiệu
đồng bộ cấp cho mỗi tổng đi.
- Tín hiệu đồng bộ u tiên thứ nhất l từ đồng hồ chủ Đ nẵng, tín hiệu đồng bộ u tiên
thứ hai l từ đồng hồ H nội đối với nút thuộc khu vực phía Bắc .
- Tín hiệu đồng bộ u tiên thứ nhất từ đồng hồ chủ Đ nẵng , tín hiệu đồng bộ u tiên
thứ hai từ đồng hồ thnh phố Hồ Chí Minh đối với nút thuộc khu vực phía Nam
- Tín hiệu đồng bộ u tiên thứ nhất từ đồng hồ chủ Đ nẵng , tín hiệu đồng bộ u tiên

thứ hai v thứ 3 từ đồng hồ chủ thnh phố Hồ Chí Minh v từ đồng hồ H nội đối với
nút thuộc khu vực miền trung .
Mạng viễn thông Việt nam hiện nay sử dụng nhiều loại tổng đi. Ngoại trừ hai thnh
phố H nội v tp.Hồ chí Minh l nơi tập trung nhiều thuê bao nên có nhiều tổng đi
HOST, hầu hết các Bu điện tỉnh có cấu hình mạng nh sau:



3


-Một tổng đi HOST đặt tại trung tâm thị xã ( tổng đi HOST ny nhận tín hiệu đồng
bộ tham chiếu từ các tổng đi transit gửi đi trên các tuyến truyền dẫn liên tỉnh)
-Các tổng đi vệ tinh & các thiết bị đầu cuối nằm rải rác trên địa bn ton tỉnh, tại các
huyện xã.
Chúng ta xem xét chức năng đồng bộ (theo ti liệu kỹ thuật, hồ sơ thầu) ở một số loại
tổng đi đang đợc sử dụng trên mạng viễn thông Việt nam:
1000 E10 :
Thiết bị chuyển mạch do hãng Alcatel cung cấp . 1000 E10 nhận tín hiệu đồng bộ tham
chiếu qua luồng 2Mb/s ( HDB-3 ) có mang hoặc không mang lu lợng.
Mạch đồng bộ trong thiết bị chuyển mạch 1000E10 đợc gọi l timebase.
Mạch đồng bộ của thiết bị có cấu trúc kép ba ( nghĩa l mạch đồng bộ của thiết bị bao
gồm 3 mạch đồng bộ đơn ghép lại , để dự phòng , đảm bảo độ tin cậy hoạt động cao )
v có một hoặc hai modul giao diện đồng bộ ( tùy theo yêu cầu đặt hng ) .
Mạch đồng bộ của thiết bị có 3 kiểu hoạt động :
- Đợc đồng bộ : hoạt động bình thờng , bám tín hiệu đồng bộ tham chiếu ngoi , độ
ổn định tần số df/f < 10 E-11 .
- Lu giữ : mất tín hiệu đồng bộ ngoi , lu giữ tần số nhịp sau cùng trong một
khoảng thời gian nhất định với độ ổn định tần số df/f < 2x10E-9 trong thời gian 72
giờ .

- Độc lập : độ ổn định tần số df/f < 5 x 10E-7 trong thời gian 72 giờ .
ở trạng thái đợc đồng bộ , mạch đồng bộ hoạt động theo phơng thức chủ - tớ ,
thông qua giao diện đồng bộ nhận tín hiệu đồng bộ ngoi từ một hoặc nhiều nguồn
đồng hồ qua 4 cổng . Mạch đồng bộ chọn tín hiệu đồng bộ tham chiếu có mức u tiên
cao nhất v chuyển đổi tự động sang các mức u tiên khác khi có sự cố .
Mạch đồng bộ cũng phân phối tín hiệu đồng bộ tới các bộ phận khác của thiết bị
chuyển mạch , truyền tín hiệu 8 MHz v tín hiệu đồng bộ khung 8 MHz tới mỗi nhánh
của ma trận chuyển mạch trung tâm .
EWSD
Thiết bị chuyển mạch do hãng Siemens cung cấp . Mạch đồng bộ trong thiết bị chuyển
mạch EWSD đợc gọi l Central Clock Generator ( CCG ) đợc mã ký hiệu l SF
202211.E00.C3 ( trong ti liệu dự thầu v ti liệu kỹ thuật tra cứu ).
CCG có cấu trúc đúp ( kép đôi ) v có khả năng nhận tín hiệu đồng bộ tham chiếu từ 4
đầu vo ( input ). Các đầu vo ny đợc sắp xếp theo một trật tự cố định. Trong trờng
hợp có sự cố ở đờng truyền tín hiệu đồng bộ tham chiếu có thứ tự u tiên thứ nhất thì
CCG sẽ tự động chuyển sang nhận tín hiệu đồng bộ ở đờng truyền có thứ tự u tiên
tiếp theo . Trong trờng hợp có sự cố ở tất cả các đờng truyền tín hiệu đồng bộ tham
chiếu , CCG sẽ tự động chuyển sang chế độ hoạt động lu giữ . Việc chuyển chế độ
hoạt động sẽ không gây nên nhiễu đối với tần số hay tín hiệu thời gian . Khả năng
chuyển mạch nhân công đối với đầu vo tín hiệu tham chiếu cũng đợc cung cấp . Các
thông số chỉ tiêu của CCG theo ti liệu kỹ thuật do Siemens cung cấp :
- Độ dao động tần số : 3x10E-10
- Độ ổn định : 2x10E-10/ngy
- Độ trôi tần số trong phạm vi < 2.7x10E-7.



4



MTIE tại đầu ra thiết bị nằm trong giới hạn cho phép của khuyến nghị G.812.
CCG có khả năng giám sát hoạt động của các đờng truyền cung cấp tín hiệu đồng bộ .
NEAX-61
Thiết bị chuyển mạch do hãng NEC cung cấp .
- Hệ thống đợc thiết kế theo nguyên tắc đồng bộ chủ - tớ .
- Mạch đồng bộ của NEAX-61 có khả năng nhận 4 đờng cung cấp tín hiệu đồng bộ
tham chiếu .
- Việc lựa chọn đờng cung cấp tín hiệu đồng bộ tham chiếu theo thứ tự u tiên v
chuyển mạch chọn lại đờng cung cấp tín hiệu đồng bộ tham chiếu khi có sự cố đợc
thực hiện tự động .
- Mạch đồng bộ của hệ thống chuyển mạch ny l mạch kép có dự phòng đảm bảo độ
an ton , tin cậy cao .
- Độ ổn định của đồng hồ : 1x10E-9/ngy .
STAREX
STAREX l thiết bị chuyển mạch có nguồn gốc từ Hn quốc , hiện nay do VKX lắp
đặt v chịu trách nhiệm bảo dỡng.
Theo ti liệu dự thầu , nh sản xuất tổng đi STAREX có khả năng cung cấp cả hai loại
giao diện đồng bộ sau đây :
- 2 Mb/s phù hợp với khuyến nghị G.703 mục 6 của ITU-T
- 2 MHz phù hợp với khuyến nghị G.703 mục 10 của ITU-T
Trở kháng của các giao diện đồng bộ : 75 .
Các thông số về đồng bộ của tổng đi STAREX đợc trình by sau đây :
- Mạch đồng bộ của tổng đi STAREX hoạt động theo nguyên tắc chủ - tớ ( thực hiện
nguyên lý PAMS - Pre.assigned Alternate Master Slave ). Tín hiệu đồng bộ từ nguồn
chủ cung cấp cho tổng đi STAREX đợc gửi đi trên đờng truyền dẫn.
- Tín hiệu đồng bộ tham chiếu nhận đợc thông qua 1 đờng truyền chuẩn hoặc 3
đờng truyền chuẩn ( tuỳ theo yêu cầu lựa chọn )
- Đờng truyền tín hiệu đồng bộ sử dụng luồng T1 hoặc luồng E1 .
- Đồng hồ nội của thiết bị có đặc tính kỹ thuật về đồng bộ nh sau :
+ Trong trờng hợp sử dụng lm tổng đi nội hạt ( local exchange ) : cung cấp

đồng hồ nội có độ ổn định tần số 3 x 10 E-9/ngy.
+ Trong trờng hợp sử dụng lm tổng đi trung chuyển ( Toll ) : cung cấp đồng
hồ nội có độ ổn định tần số 1,08 x 10E-10/ ngy
( cung cấp theo yêu cầu lựa chọn )
- Trong trờng hợp hoạt động bình thờng :
+ Tỷ lệ trợt ( Sliprate ) 1 slip / 12 giờ : đối với trờng hợp sử dung lm tổng đi
nội hạt.
+ Tỷ lệ trợt : 1 slip/ 7 ngy : đối với trờng hợp sử dụng lm tổng đi trung
chuyển .
(Trờng hợp sự cố : tỷ lệ trợt lớn hơn 1 slip/ 2 phút )
- Các slip trên đờng truyền dẫn số có khả năng đợc phát hiện , nếu tỷ lệ slip vợt
quá chỉ tiêu cho phép thì sẽ xuất hiện cảnh báo .
- Mạch đồng bộ có cấu trúc kép để dự phòng , đảm bảo độ tin cậy v có độ ổn định 3
x 10 E-9/ngy .



5


- Đờng truyền đồng bộ đợc coi l hoạt động bình thờng nếu tỷ lệ trợt 1 slip/12
giờ . Trong trờng hợp tỷ lệ trợt 1 slip/ 2 phút thì bị coi l có sự cố v đờng truyền
cần đợc đa vo sửa chữa bảo dỡng .
TDX-1B :
- Mạch đồng bộ hoạt động theo nguyên lý đồng bộ chủ - tớ .
- Có khả năng tiếp nhận 2 hoặc 3 tín hiệu đồng bộ tham chiếu ( theo thứ tự u tiên ) .
Việc lựa chọn đờng cung cấp tín hiệu đồng bộ tham chiếu theo thứ tự u tiên v
chuyển mạch chọn lại đờng cung cấp tín hiệu đồng bộ tham chiếu khi có sự cố đợc
thực hiện tự động .
- Mạch đồng bộ của hệ thống chuyển mạch ny l mạch kép có dự phòng đảm bảo độ

an ton , tin cậy cao .
- Độ ổn định tần số của đồng hồ nội : 1x10E-9/ngy .
FETEX :
Thiết bị chuyển mạch do hãng Fujitsu cung cấp .
Đồng hồ của thiết bị v mạch đồng bộ ở thiết bị có các chức năng sau đây :
- Có chức năng bám tín hiệu đồng bộ tham chiếu từ đồng hồ chủ .
- Có độ chính xác v độ ổn định cao
- Đồng hồ nội thiết bị có thể lựa chọn nguồn dao động l Rubidium hoặc
Cesium .
- Độ ổn định của nguồn tạo dao động trong thiết bị :
3x10E-11/tháng ( nếu sử dụng nguồn Rubidium )
5x10E-12 trong suốt thời gian hoạt động ( nếu sử dụng nguồn Cesium )
- Độ ổn định tần số khi thiết bị chuyển sang chế độ chạy tự do :
4x10E-8 nếu sử dụng nguồn Rubidium
4x10E-6 nếu sử dụng nguồn Cesium.
- Dự phòng : dự phòng kép đôi hoặc dự phòng kép ba.
- Giao diện đồng bộ ra ( output ) : 2048 kb/s
- Giao diện đồng bộ vo ( input ) : 2048 kb/s
Trong hệ thống chuyển mạch FETEX , chức năng đồng bộ đợc thiết kế ở hai khối
mạch :
-Khối RCLK ( Reference Clock Equipment ) : Tham chiếu tín hiệu đồng bộ từ đồng
hồ chủ cấp cao hơn theo phơng thức chủ tớ . Dự phòng kép .
Tần số nhịp ra : 2048 kb/s mã AMI . Độ ổn định : 3 x 10E-11/ tháng
- Khối SYN ( Synchonization Equipment ) :
Giao diện tần số vo : 2048 kb/s HDB3/ AMI
Giao diện tần số ra : 2048 kb/s
Độ ổn định khi chạy tự do : 4 x 10E-6
( có thể thiết kế chế tạo để đạt độ ổn định 4 x 10E-8 tuỳ theo yêu cầu )
S12 :
- Mạch bám đồng bộ tham chiếu hoạt động theo nguyên lý đồng bộ chủ - tớ .

- Có khả năng tiếp nhận 2 hoặc 3 tín hiệu đồng bộ tham chiếu ( theo thứ tự u tiên ) .
Việc lựa chọn đờng cung cấp tín hiệu đồng bộ tham chiếu theo thứ tự u tiên v



6


chuyển mạch chọn lại đờng cung cấp tín hiệu đồng bộ tham chiếu khi có sự cố đợc
thực hiện tự động .
- Mạch đồng bộ của hệ thống chuyển mạch ny l mạch kép có dự phòng đảm bảo độ
an ton , tin cậy cao .
- Độ ổn định của đồng hồ nội khi hoạt động ở chế độ chạy tự do : 1 x 10E-9/ngy .
Linear UT :
Tính năng đồng bộ sử dụng trong trờng hợp sử dụng lm tổng đi trung chuyển :
- Kiểu chức năng đồng bộ: Đồng bộ v
Cận đồng bộ (Chạy tự do)
- Số đờng truyền tín hiệu đồng bộ: tối đa l 8 đến 12 (tuỳ theo đặt hng)
- Giao diện đồng bộ nhận từ các đờng truyền dẫn số 2Mbit/s
- 3 giao diện 4-12-60 MHz từ các hệ thống truyền dẫn FDM
- 1 giao diện nhận tín hiệu đồng hồ tham chiếu từ nguồn cấp cao hơn.
- Tín hiệu đồng bộ chu kỳ cố định, đợc giám sát bởi phần mềm điều khiển.
- Khi chạy tự do:
đồng hồ có sai số <10-10
trợt: 10-7 /năm hoặc 10-9/năm ( tuỳ theo yêu cầu đặt hng )
cấp chính xác : 3 x 10 -9
Trôi pha v rung pha ( jitter v wander ) cho phép : theo khuyến nghị Q. 502
TIE : theo khuyến nghị Q.502
Tính năng đồng bộ trong trờng hợp sử dụng lm tổng đi nội hạt :
- Kiểu chức năng đồng bộ: Đồng bộ v

Cận đồng bộ (Chạy tự do)
- Số đờng truyền tín hiệu đồng bộ: tối đa l 3
- Giao diện đồng bộ : nhận từ các đờng truyền dẫn số 2Mbit/s
- Khi chạy tự do:
trợt: 10-6 /năm hoặc 10-8/năm ( tuỳ theo yêu cầu đặt hng )
cấp chính xác : 3 x 10 -7
TIE : theo khuyến nghị Q.502
- Xác xuất trong kiểu chạy tự do khi mất tín hiệu đồng bộ tham chiếu l 2x10E-5.
Một số tổng đi dung lợng nhỏ ( 128 số , 256 số , 512 số ) không có chức năng v
giao diện tiếp nhận tín hiệu đồng bộ tham chiếu, không có khả năng hoạt động ở chế
độ lu giữ khi mất tham chiếu.
- Một số tổng đi vệ tinh hoạt động nh l một bộ phận đầu xa của hệ thống chuyển
mạch m bộ phận trung tâm l các HOST . Ví dụ :
- Hệ thống thiết bị chuyển mạch EWSD với các tổng đi vệ tinh DLU
- Hệ thống thiết bị chuyển mạch 1000 E10 với các tổng đi vệ tinh CSND
- Hệ thống thiết bị chuyển mạch NEAX-61 với các tổng đi vệ tinh RLU
Các tổng đi vệ tinh ny hoạt động theo nhịp đồng hồ từ HOST .



7


4. Truyền dẫn tín hiệu đồng bộ :
a. Các tuyến truyền dẫn liên tỉnh :
a/-Tuyến trục chính Bắc-Nam :
Phơng thức : Cáp quang SDH 2.5Gb/s v viba PDH 140Mb/s
b/ Các tuyến liên tỉnh xuất phát từ Hà nội:
*Tuyến H nội-Hải dơng-Hải phòng-Quảng ninh:
-Phơng thức : Viba PDH 34Mb/s v cáp quang SDH 622Mb/s

*Tuyến H nội-Bắc ninh-Bắc-giang-Lạng sơn v
*Tuyến H nội-Việt trì-Yên bái-Lo cai; Tuyên quang-H giang
-Phơng thức : Viba PDH 34Mb/s
*Tuyến H nội-H đông-Hòa bình:
-Phơng thức : Viba PDH 34Mb/s v cáp quang SDH 622Mb/s
*Tuyến H nội-Hòa bình_Sơn la-Lai châu (Điện biên)
-Phơng thức : Viba PDH 34Mb/s
c/ Các tuyến liên tỉnh xuất phát từ Tp.Hồ chí Minh
*Tuyến Tp.Hồ chí Minh-Cần thơ:
-Phơng thức : Viba PDH 140Mb/s
*Tuyến Tp.Hồ chí Minh-B rịa-Vũng tu:
-Phơng thức :Viba PDH 140 Mb/s v cáp quang SDH 622Mb/s
*Tuyến Tp.Hồ chí Minh-Bình dơng-Bình phớc-Đắc lắc-Playcu:
-Phơng thức : Viba PDH 34Mb/s
d/ Các tuyến xuất phát từ Cần thơ:
*Tuyến Cần thơ-Cao lãnh-LOng xuyên-Rạchgiá.
*Tuyến Cần thơ-Sóc trăng-Minh hải:
-Phơng thức : Viba PDH 140Mb/s
e/ Các tuyến xuất phát từ Tiền giang:
*Tuyến Mỹ tho-Bến tre
*Tuyến Mỹ tho-Tr vinh
-Viba PDH 34Mb/s
f/ Tuyến Qui nhơn-Playcu-Kontum và Đắc lắc:
-Phơng thức : Viba PDH 34Mb/s
g/ Tuyến Phan rang-Xuân trờng-Đà lạt:
-Phơng thức : Viba PDH 34Mb/s
h/ Các trung kế: Từ cuối năm 1994 các ring trung kế cáp quang thiết bị công
nghệ SDH cũng đã lần lợt đa vo sử dụng tại C2 (2,5 Gb/s); Đ nẵng (622 Mb/s);
Tp.Hồ chí Minh (622 Mb/s).
b. Các tuyến truyền dẫn nội tỉnh :

ở nhiều tuyến truyền dẫn nội tỉnh , do các yếu tố địa hình , dân c , kinh tế , lu
lợng cha lớn , cha đòi hỏi chất lợng dịch vụ cao ... nên phơng thức truyền dẫn
VIBA vẫn đợc sử dụng khá phổ biến .Để đáp ứng các yêu cầu ngy cng gia tăng về
số lợng cũng nh chất lợng dịch vụ v trong thực hiện quá trình tăng tốc giai đoạn
hai đáp ứng các chỉ tiêu của ngnh đặt ra các tuyến thông tin quang nội hạt SDH đang
v sẽ đợc triển khai ở nhiều Bu điện tỉnh .



8


c.Truyền tín hiệu đồng bộ ở các hệ thống truyền dẫn PDH và SDH:
PDH : Các thiết bị truyền dẫn PDH tiếp nhận v truyền tín hiệu đồng bộ trên các
luồng 2Mbit/s có lu lợng hoặc không mang lu lợng . Giao diện đồng bộ l 2Mbit/s
theo quy định trong khuyến nghị G.703 mục 6.

SDH: Chức năng đồng bộ của các hệ thống truyền dẫn SDH đợc quy định trong
khuyến nghị G.813.
Giao diện đồng bộ của một số chủng loại thiết bị truyền dẫn SDH đã v đang
đợc triển khai sử dụng trong mạng viễn thông Việt nam nh sau :
Northern telecom :
Northern Telecom ( Nortel) cung cấp các thiết bị SDH 155Mbit/s (TN-1X) v 2,5Gbit/s
(TN-16X) cho tuyến đờng trục Bắc Nam v trung kế 2,5Gbit/s C2.
Thiết bị TN-16 X : Đây l tên thiết bị ADM cấp STM-16 do Northen Telecom cung
cấp. Thiết bị ny nhận tín hiệu đồng bộ ngoi thông qua card ESI (external
synchronization interface). ESI có các chế độ hoạt động sau:
-hoạt động bình thờng (Normal)
-chạy tự do (Free run)
-lu giữ (holdover).

Chế độ hoạt động chế độ hoạt động bình thờng đợc sử dụng trong các trờng hợp
thông thờng, nhận tín hiệu đồng bộ ngoi
Chế độ chạy tự do v lu giữ đợc sử dụng trong các trờng hợp sự cố, kiểm tra, bảo
dỡng. Trong trờng hợp mất cả hai nguồn cung cấp tín hiệu đồng bộ chính v dự
phòng thì ESI có khả năng lu giữ (holdover) tần số nhịp sau cùng trong thời gian 24
giờ với sai số 0,37ppm . Sau 24 giờ lu giữ, nếu cung cấp tín hiệu đồng bộ chính v
dự phòng thì ESI sẽ chuyển sang chế độ chạy tự do (Free Run). Khối ESI sẽ cung cấp
nhịp đồng hồ cấp 3 (sai số 4,6ppm).
Card SYNC CLOCK SIM đợc sử dụng cho đồng bộ các thiết bị TN-1X.
Tín hiệu đồng bộ đợc chuyển giao từ luồng STM-1 (thông qua cổng giao diện A hoặc
B). Giao diện đồng bộ ngoi 2048 MHz. Đồng hồ nội (bố trí ở card Manager) có sai số
4,6ppm .
Thiết bị lặp R (Regenerator) : Thiết bị bị trạm lặp RST (Regenerator Timing Source).
Mạch RST ở thiết bị lặp nhận chuyển giao tín hiệu thời gian đầu vo hoặc đồng hồ nội
bộ. RST không yêu cầu chế độ hoạt động lu giữ, nó chỉ có hai chế độ hoạt động : kiểu
đồng bộ ngoi v kiểu chạy tự do.Phần mềm quản lý hệ thống có khả năng giám sát
quản lý trạng thái đồng bộ của các thiết bị TN-1X v TN-16X trong hệ thống.



9


PRC HNI
¦u tiªn1: Tõ PRC §NG
¦u tiªn2: CS hoÆc GPS HNI

2048Khz
ESI


GPS CS
5540
5536

PRC HNI

2048Khz
G.703-10

ESI Ring
c2
ESI
2048Khz

¦u tiªn1: Tõ PRC §NG
¦u tiªn2: CS hoÆc GPS HNI

BITS

Cung cÊp tÝn hiÖu
®ång bé cho khu
vùc phÝa B¾c

ESI

Ring HNI-HTH

ESI

ESI


§ång bé c¸c
vßng 2,5Gbit/s
cña khu vùc
phÝa B¾c

Ring
HTH-§NG

ESI
2048Khz

¦t2
¦t2

PRC §NG

¦t1
5
5
3
6

2048Khz
ESI
Ring
§NG-QNN

§ång bé c¸c
vßng 2,5Gbit/s

cña khu vùc
phÝa Nam

ESI

§ång bé
khu TT3

ESI
ESI

BITS

liªn ®μi
ESI

§ång bé thiÕt bÞ
cña VTI t¹i
§μ n½ng
§ång bé m¹ng
PTT néi h¹t t¹i
§μ n½ng

ESI

Ring
QNN-HCM

PRC HCM


2048Khz

Ring

¦t1
2048Mbit/s

2048Khz

GPS CS

ESI

¦u tiªn1: Tõ PRC §NG
¦u tiªn2: CS hoÆc GPS HCM

¦u tiªn1: CS hoÆc GPS §NG
¦u tiªn2: CS hoÆc GPS HNI
¦u tiªn3: CS hoÆc GPS HCM

5
5 GPS
4
0 CS

2048Khz

5540
5536
2048Khz

G.703-10

ESI
Ring
ESI VTI-VTNB§HCM

BITS

ESI

2048Mbit/s
G.703-6

Cung cÊp tÝn hiÖu
®ång bé cho khu
vùc phÝa Nam

§ång bé m¹ng PTT néi
h¹t t¹i thμnh phè
Hå ChÝ Minh

H×nh III.4 : CÊu h×nh ®ång bé tuyÕn trôc SDH 2.5Gbit/s B¾c -Nam



10


SIEMENS :
Giao diện đồng bộ tuân thủ theo khuyến nghị G.703

Modul giao diện đồng bộ : CLL . Cấu trúc dự phòng kép .
Tần số nhịp đồng bộ : 2048 kHz
Số cổng giao diện tiếp nhận tín hiệu đồng bộ ( Input ) : 02
Số cổng giao diện chuyển giao tín hiệu đồng bộ ( Input ) : 02
Đồng hồ nội thiết bị : sử dụng bộ dao động thạch anh điều áp .
Hiện nay , thiết bị truyền dẫn quang SDH ( ở các cấp tốc độ STM-1, STM-4 v STM-16
) do Simens cung cấp cho VNPT chỉ có các giao diện đồng bộ loại 2048 kHz tuân
theo khuyến nghị G.703 #10 .
BOSCH :
Giao diện tiếp nhận ( input )tín hiệu đồng bộ :
Tần số : 2048kHz
Dạng xung tín hiệu theo khuyến nghị G.703
Điện áp vo : từ 0,5 đến 1,9 V ( Vpo )
Trở kháng đầu vo : 120 cân bằng
Giao diện chuyển giao ( output ) tín hiệu đồng bộ :
Tần số : 2048kHz
Dạng xung tín hiệu theo khuyến nghị G.703
Điện áp vo : từ 1,2 đến 1,8 V ( Vpo )
Alcatel :
Giao diện đồng bộ tuân thủ theo khuyến nghị G.703
Tần số nhịp đồng bộ : 2048 kHz
Dạng xung hình sin hoặc xung vuông .
Hiện nay , số lợng thiết bị truyền dẫn quang SDH do Alcatel cung cấp cho VNPT
không nhiều . Các thiết bị ny chỉ có giao diện đồng bộ loại 2048 kHz tuân theo
khuyến nghị G.703 #10 .
FUJITSU :
Thiết bị truyền dẫn quang SDH do Fuitsu cung cấp cho VNPT hiện nay đang đợc
triển khai trên mạng lới l loại ADM cấp tốc độ STM-1 có khả năng nâng cấp lên
STM-4 , số lợng khoảng 100 ADM .Tính năng đồng bộ của thiết bị truyền dẫn quang
SDH do Fujitsu sản xuất nh sau :

+ Thiết bị FLX 150 / 600 :
Có hai loại giao diện đồng bộ : 2048 kHz v 2048 Mb/s
Giao diện đồng bộ tuân thủ theo khuyến nghị G.703 .
+ Thiết bị FLX 600 :
Có hai loại giao diện đồng bộ : 2048 kHz v 2048 Mb/s
Giao diện đồng bộ tuân thủ theo khuyến nghị G.703 .
+ Thiết bị FLX 150 T :
Chỉ có giao diện đồng bộ 2048 kHz tuân thủ theo khuyến nghị G.703 .
+ Thiết bị FLX 2500A :
Chỉ có giao diện đồng bộ 2048 kHz tuân thủ theo khuyến nghị G.703 .



11


+ Thiết bị FLX-GS (DXC) :
Chỉ có giao diện đồng bộ 2048 kHz tuân thủ theo khuyến nghị G.703 .
+ Thiết bị FLX - 4/1 , 4/4 (DXC ) :
Có hai loại giao diện đồng bộ : 2048 kHz v 2048 Mb/s
Giao diện đồng bộ tuân thủ theo khuyến nghị G.703 .
III.3. Một số vấn đề cần lu ý trong quá trình phát triển
mạng đồng bộ Việt nam
1.Giao diện đồng bộ và thiết bị đồng bộ :

Nh vậy hầu các loại thiết bị quang SDH đã v đang đợc triển khai sử
dụng trên mạng viễn thông Việt nam hiện nay chỉ có giao diện đồng bộ 2MHz ,
chỉ có thiết bị ADM cấp tốc độ STM-1/STM-4 của Fujitsu l có khả năng cung
cấp cả hai loại giao diện đồng bộ 2 MHz v 2 Mb/s . Rõ rng l sự khác nhau
giữa giao diện đồng bộ của thiết bị truyền dẫn SDH v giao diện đồng bộ của

các hệ thống chuyển mạch sẽ gây khó khăn đối với việc triển khai mạng đồng bộ
, ảnh hởng đến chất lợng của các dịch vụ trên mạng , đặc biệt l đôí với chất
lợng các dịch vụ truyền số liệu , phi thoại ...

20%

194-ns
(244 50)

20%

V = 100%

10% 10%

269 ns
(244 + 25)

Xung danh định
Nominal pulse

50%

244 ns

10% 10%

219 ns
(244 25)


20%

0%

10% 10%

-

V - tơng ứng với giá trị đỉnh danh định

Hình III.5 : Mặt nạ xung tại giao diện điện 2048 kbit/s


12


×