BÀI GIẢNG VẬT LÝ 6
BÀI 22: NHIỆT KẾ NHIỆT GIAI
TaiLieu.VN
KIỂM TRA BÀI CŨ
-Nêu kết luận về sự nở vì nhiệt của các chất rắn ,lỏng,khí ? (7đ)
-Chất rắn ,lỏng ,khí nở ra khi nóng lên co lại khi lạnh đi
- Các chất rắn ,lỏng khác nhau nở vì nhiệt khác nhau
-Các chất khí khác nhau nở vì nhiệt giống nhau
- Chất khí nở vì nhiệt nhiều hơn chất lỏng, chất lỏng nở vì nhiệt
nhiều hơn chất rắn.
Khi chất khí trong bình nóng lên thì đại lượng nào sau đây thay đổi ? 3đ
A . Khối lượng
B . Trọng lượng
C . Trọng lượng riêng
D . Cả khối lượng ,trọng lượng và trọng lượng riêng
TaiLieu.VN
Con: Mẹ ơi, cho con đi đá
bóng nhé !
Mẹ : Không được đâu ! Con
đang sốt nóng đây này !
Con: con không sốt đâu ! Mẹ
cho con đi nhé !
Vậy phải dùng dụng cụ
nào để có thể biết chính
xác người con có sốt hay
không ?
TaiLieu.VN
Tiết 26: Bài 22
TaiLieu.VN
Tuần 26
Bài 22
1. Nhiệt kế
Tiết 26
NHIỆT KẾ – NHIỆT GIAI
C1: Có 3 bình đựng nước a, b, c ;
cho thêm nước đá vào bình a để có
nước lạnh và cho thêm nước nóng
vào bình c để có nước ấm.
a) Nhúng ngón trỏ tay phải vào
bình a, ngón trỏ trái vào bình c. các
ngón tay có cảm giác thế nào?
-Ngón tay nhúng bình a có cảm
giác lạnh, ngón tay nhúng bình c
có cảm giác nóng
TaiLieu.VN
Tuần 26
Bài 22
Tiết 26
NHIỆT KẾ – NHIỆT GIAI
1. Nhiệt kế
b) Saugiác
1 phút
rút cả
2 ngón
ra
•Cảm
của,tay
không
xáctay
định
rồi cùng
vàonóng
bình lạnh
b, cáccủa
chính
xácnhúng
được độ
ngón
taymà
cóta
cảm
nhưhay
thếtiếp
một
vật
sờ giác
vào nó
nào?Từ
thí nghiệm này có thể rút
xúc
với nó.
ra kết luận gì?
• *Ngón
rút từ bình
sẽ có
Chú tay
ý: Không
nên asờratay
vào vật
cảmnóng
giác nóng,
ngón
taysẽrútrất
từnguy
quá
hay quá
lạnh
bình cho
c ra sẽ
cảm giác lạnh hơn,
hiểm
sứccókhoẻ.
dù nước trong bình b có nhiệt độ
xác định
TaiLieu.VN
Tuần 26
Bài 22
Tiết 26
NHIỆT KẾ – NHIỆT GIAI
1. Nhiệt kế
Hình a đo nhiệt độ hơi nước
đang sôi, hình b đo nhiệt độ
nước đá đang tan.Trên cơ sở
đó vẽ các vạch chia độ của
nhiệt kế
TaiLieu.VN
Nhiệt kế
y tế
Nhiệt kế
thuỷ ngân
TaiLieu.VN
Nhiệt kế
rượu
Loại nhiệt kế: Nhiệt kế
thuỷ ngân
Giới hạn đo(GHĐ): Từ
Độ chia nhỏ nhất (ĐCNN):
Công dụng: Đo nhiệt độ
TaiLieu.VN
-300C
đến
1300C
10C
trong các thí nghiệm
Loại nhiệt kế: Nhiệt kế
y tế
Giới hạn đo(GHĐ): Từ
350C
Độ chia nhỏ nhất (ĐCNN):
Công dụng: Đo nhiệt độ
TaiLieu.VN
đến
0,10C
cơ thể
420C
Loại nhiệt kế: Nhiệt kế
rượu
Giới hạn đo(GHĐ): Từ
-200C
đến
Độ chia nhỏ nhất (ĐCNN):
20C
Công dụng: Đo nhiệt độ
khí quyển
TaiLieu.VN
500C
Bảng 22.1.
Loại Nhiệt
kế
GHĐ
0C
Nhiệt kế Từ-20
………
Rượu
Đến……
500C
Nhiệt Kế Từ………
- 300C
Thủy
….
1300C
Ngân
Đến………
…. 350C
Nhiệt kế Từ………
0C
42
Y tế
…..
Đến………
TaiLieu.VN
…
ĐCNN
20C
10C
0,10C
Công
dụng
Khí quyển
Trong các thí
nghiệm
Cơ thể
C4 . Cấu tạo của nhiệt kế y tế có đặc
điểm gì ? Cấu tạo như vậy ,có tác dụng
gì ?
Trong ống quản ở gần bầu
đựng thủy ngân có một chỗ thắt
Chỗ thắt này có tác dụng ngăn
không cho thuỷ ngân tụt xuống
khi đưa bầu thuỷ ngân ra khỏi cơ
thể.
TaiLieu.VN
Tuần 26
Bài 22
Tiết 26
NHIỆT KẾ – NHIỆT GIAI
1. Nhiệt kế
-Để đo nhiệt độ,người ta dùng
nhiệt kế
-Nhiệt kế rượu, nhiệt kế thủy
ngân, nhiệt kế y tế . . .
-Nhiệt kế thường dùng hoạt động
dựa trên hiện tượng dãn nở vì nhiệt
của các chất
2. Nhiệt giai
Như vậy 1000C ứng với
2120F – 320F = 1800F,
nghĩa là 10C = 1,80F.
TaiLieu.VN
3. Vận dụng
Thí dụ: Tính xem 200C ứng
với bao nhiêu 0F ?
Ta có: 200C = 00C + 200C
Vậy: 200C = 320F + (20 x 1,80F)
= 680F
Tuần 26
Bài 22
Tiết 26
NHIỆT KẾ – NHIỆT GIAI
1. Nhiệt kế
C5 . Hãy tính xem 300C ,370C ứng
với bao nhiêu 0F
-Để đo nhiệt độ,người ta dùng
nhiệt kế
-Nhiệt kế rượu, nhiệt kế thủy
300C = 00C + 300C
ngân, nhiệt kế y tế
Vậy 300C = 320F + (30 x 1,80F)
-Nhiệt kế thường dùng hoạt động
0F
=
86
dựa trên hiện tượng dãn nở vì nhiệt
của các chất
2. Nhiệt giai
370C = 00C + 200C
Như vậy 1000C ứng với
2120F – 320F = 1800F,
Vậy 370C = 320F + (37 x 1,80F)
nghĩa là 10C = 1,80F.
= 98,60F
TaiLieu.VN
3. Vận dụng
Ghi nhớ:
* Để đo nhiệt độ, người ta dùng nhiệt kế.
* Nhiệt kế thường dùng hoạt động dựa trên hiện tượng
dãn nở vì nhiệt của các chất.
* Có nhiều loại nhiệt kế khác nhau như ; Nhiệt kế
rượu, nhiệt kế thuỷ ngân, nhiệt kế y tế...
* Trong nhiệt giai Xenxiut, nhiệt độ của nước đá đang
tan là 00C, của hơi nước đang sôi là 1000C. Trong nhiệt
giai Farenhai, nhiệt độ của nước đá đang tan là 320F,
của hơi nước đang sôi là 2120F
TaiLieu.VN
TaiLieu.VN
Tuần 26
Bài 22
Tiết 26
NHIỆT KẾ – NHIỆT GIAI
1. Nhiệt kế
-Để đo nhiệt độ,người ta dùng
Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà
nhiệt kế
-Nhiệt kế rượu, nhiệt kế thủy
ngân, nhiệt kế y tế
-Xem tất cả các nội dung các bài 16
-Nhiệt kế thường dùng hoạt động đến bài 22 ,tiết 27 kiểm tra 1 tiết
dựa trên hiện tượng dãn nở vì nhiệt
của các chất
2. Nhiệt giai
Như vậy 1000C ứng với
2120F – 320F = 1800F,
nghĩa là 10C = 1,80F.
TaiLieu.VN
3. Vận dụng
TaiLieu.VN