Tải bản đầy đủ (.docx) (33 trang)

Báo cáo thực tập TÌM HIỂU VỀ TRẠM BTS ALCATEL A9100

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.96 MB, 33 trang )

GVHD: TS. Đỗ Văn Tuấn

SVTT: Nguyễn Đức Anh

TRƯỜNG ĐẠI HỌC ĐIỆN LỰC
KHOA ĐIỆN TỬ VIỄN THÔNG

BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP
ĐỀ TÀI : TÌM HIỂU VỀ TRẠM BTS ALCATEL A9100

Giảng viên hướng dẫn : TS. Đỗ Văn Tuấn
Sinh viên thực hiện

: Nguyễn Đức Anh

Lớp

: D6- ĐTVT2

Khoá

: 2011 -2016

HÀ NỘI – Năm 2015

Báo Cáo Thực Tập Tốt Nghiệp

Trang 1


GVHD: TS. Đỗ Văn Tuấn



SVTT: Nguyễn Đức Anh

NHẬN XÉT
( Của cơ quan thực tập )

.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
...................................................

Xác nhận của đơn vị thực tập
(Ký tên, ghi rõ họ tên,đóng dấu)

Báo Cáo Thực Tập Tốt Nghiệp


Người viết nhận xét
(Ký, ghi rõ họ tên)

Trang 2


GVHD: TS. Đỗ Văn Tuấn

SVTT: Nguyễn Đức Anh

NHẬN XÉT
( Của giảng viên hướng dẫn )

.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................

...................................................

Giảng viên hướng dẫn
(Ký, ghi rõ họ tên)

Mục Lục

Báo Cáo Thực Tập Tốt Nghiệp

Trang 3


GVHD: TS. Đỗ Văn Tuấn

SVTT: Nguyễn Đức Anh

DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
AuC

Authentication Centre

Trung tâm thẩm định

BCB

Base Station Control Bus

Trạm điều khiển bus

BER


Bit Error Rate

Tỷ lệ lỗi bit

BSC

Base Station Controller

Trạm điều khiển gốc

BSS

Base Station System

Hệ thống trạm gốc

BSII

Base Station Internal Interface

Giao diện bên trong trạm gốc

BTS

Base Transceiver Station

Trạm thu phát gốc

CTU


Compact Transceiver Unit

Khối truyền nhận gốc

EIR

Equipment Identity Register

GSM

Global System for Mobile

Thanh ghi nhận dạng thiết bị
Hệ thống thông tin di động toàn
cầu

HIISC

Site Controller Unit

Khối điều khiển vị trí

HLR

Home Location Register

Bộ ghi định vị thường trú

MS


Mobile station

Trạm di động

Mobile Switching Centre

Trung tâm chuyển mạch di
động

MSC

Báo Cáo Thực Tập Tốt Nghiệp

Trang 4


GVHD: TS. Đỗ Văn Tuấn

SVTT: Nguyễn Đức Anh

OMC

Operation and Maintenance Centre

Trung tâm vận hành và bảo
dưỡng

OML


Operation Maintenance Link

Tín hiệu vận hành bảo dưỡng

PCM

Pulse Code Modulation

Sự biến điệu mã xung

PSTN

Public Switched
TelephoneNetwork

Mạng điện thoại chuyển mạch
công cộng

RF

Radio Frequency

Tần số vô tuyến

RRU

Remote Radio Unit

Khối vô tuyến từ xa


RSL

Radio Signalling Link

Tín hiệu báo hiệu

RX

Receiver

Máy thu

TCH

Traffic Channel

Tín hiệu thoại

TRX

Transceiver

Máy thu phát

TS

Time Slot

Khe thời gian


TX

Transmitters

Máy phát

VLR

Visitor Location Register

Bộ ghi định vị tạm trú

Voltage Standing Wave Ratio

Hệ số sóng đứng theo điện áp

VSWR

Báo Cáo Thực Tập Tốt Nghiệp

Trang 5


GVHD: TS. Đỗ Văn Tuấn

SVTT: Nguyễn Đức Anh

LỜI MỞ ĐẦU
Trong thời đại công nghiệp hóa hiện đại hóa như ngày nay thông tin liên lạc
đóng vai trò vô cùng quan trọng thiết yếu trong đời sống con người. Nó giúp chúng

ta có thể nắm bắt mọi thông tin quan trong cả về kinh tế văn hóa xã hội chính trị và
cũng giúp kết nối chúng ta lại gần nhau hơn vô vàn những lợi khác mà chúng ta
không thể kể hết được.
Để tạo dựng nên một mạng lưới viễn thông rộng mở như ngày nay không thể
không kể đến trạm thu phát gốc( BTS) , là một phần của thiết bị tạo điều kiện giao
tiếp không dây giữa thiết bị người dùng ( UE) với một mạng lưới truyền thông
di động. BTS gồm tất cả các thiết bị giao tiếp truyền dẫn và vô tuyến cần thiết ( hệ
thống anten, bộ khuếch đại tần và các thiết bị số cần thiết ) dù trạm phủ một hay
nhiều ô. Nhiệm vụ chủ yếu của nó là truyền dẫn vô tuyến.Về mặt vật lý BTS phải
đuợc đặt ở vị trí gần anten để đạt được sự bao phủ vô tuyến cần thiết. BTS như là
một modem vô tuyến phức tạp.
Cùng với sự phát triển không ngừng của khoa học kĩ thuật, hệ thống viễn
thông ngày nay là phương tiện phổ biến để mọi người trao đổi thông tin, dữ liệu,
hình ảnh, video…. Nhu cầu sử dụng dịch vụ viễn thông con người ngày càng phong
phú và đa dạng vì vậy để đáp ứng được các nhu cầu đó đòi hỏi các hệ thống viễn
thông phải luôn được nâng cấp và đổi mới cả về công nghệ, tính năng và dịch vụ…
Ngày nay với những nhu cầu cả về số lượng và chất lượng của khách hàng sử
dụng các dịch vụ viễn thông ngày càng cao, đòi hỏi phải có những phương tiện
thông tin hiện đại nhằm đáp ứng các nhu cầu đa dạng của khách hàng “mọi lúc,
mọi nơi” mà họ cần. Để đáp ứng được nhu cầu của người sử dụng thì song song với

Báo Cáo Thực Tập Tốt Nghiệp

Trang 6


GVHD: TS. Đỗ Văn Tuấn

SVTT: Nguyễn Đức Anh


các nhà mạng là các nhà khai thác cơ sở hạ tầng cũng đóng một vai trò rất quan
trọng nhằm mở rộng vùng phủ sóng.
Qua thời gian thực tập tại Công Ty Cổ Phần Công Nghệ Macrocom, được
làm việc trong môi trường chuyên nghiệp thực tế và so sánh với lí thuyết được học
nhận thấy sự khác biệt trong việc học ở trường và làm việc ở môi trường bên ngoài.
Tuy thời gian ngắn nhưng cũng đã giúp e nâng cao được nhận thức cũng như tăng
cường kinh nghiệm thực tế .Ngoài ra còn được rèn luyện vận hành, sửa chữa lắp
đặt một hệ thống BTS sao cho hoạt động một cách hiệu quả nhất. Bài cáo cáo này e
xin được trình bày gồm những nội dung sau:

- Phần 1 : Giới thiệu về đơn vị thưc tập.
- Phần 2 : Nội dung tìm hiểu trong quá trình thực tập.
• Cấu trúc trạm BTS.
• Trạm BTS tại cơ sở thực tập.
Do gặp nhiều hạn chế về khả năng và thời gian, cho nên không thể tránh khỏi
những thiếu sót trong bản báo cáo này. Vì vậy,em rất mong được sự đóng góp, nhận
xét của các thầy cô và các bạn để bài báo cáo của em được hoàn thiện hơn nữa.
Em xin chân thành cảm ơn sự giúp đỡ, hướng dẫn của các cô chú, anh chị tại
Công Ty Cổ Phần Công Nghệ Macrocom suốt thời gian thực tập vừa qua đã tận
tình giúp đỡ, chỉ bảo em hoàn thành bài báo cáo này.
Em xin chân thành cảm ơn!
Hà Nội, Ngày 2 Tháng 10 Năm 2015
Sinh Viên
Nguyễn Đức Anh

Báo Cáo Thực Tập Tốt Nghiệp

Trang 7



GVHD: TS. Đỗ Văn Tuấn

SVTT: Nguyễn Đức Anh

PHẦN 1 : GIỚI THIỆU VỀ ĐƠN VỊ THỰC TẬP
I. GIỚI THIỆU CHUNG
Tên trong nước: Công Ty Cổ Phần Công Nghệ Macrocom.
Tên giao dịch quốc tế: Macrocom Technologies Corp.
Liên hệ:

• Địa chỉ:

P1216 nhà CT2 - Đơn Nguyên 1 - Khu đô thị Định Công - Phường Định

Công - Quận Hoàng Mai - Thành phố Hà Nội
• Website:
Liên hệ kỹ thuật:

• Địa chỉ:

P1216 nhà CT2 - Đơn Nguyên 1 - Khu đô thị Định Công - Phường Định

Công – Quận Hoàng Mai – Thành phố Hà Nội
Website:
Công ty Macrocom gồm nhiều kỹ sư tài năng có trình độ từ Đại học đến Tiến
sĩ. Các kỹ sư này được tập hợp từ nhiều đơn vị hoạt động trong lĩnh vực Điện tử Viễn thông, Công nghệ thông tin như: Công ty VITECO, Công ty ITCOM, Công ty
VTC, Viện KHKT Bưu điện, Trường ĐHBK Hà Nội…Đây là đội ngũ những
chuyên gia có kiến thức cơ bản vững vàng, giàu kinh nghiệm thực tế trong lĩnh vực
nghiên cứu, thiết kế, chế tạo các thiết bị điện tử, viễn thông, tin học. Các chuyên gia
này chính là những người đã lãnh đạo và trực tiếp tham gia với vai trò chủ chốt

trong các công trình, dự án chế tạo thành công các thiết bị điện tử nghiệp vụ phục
vụ nhu cầu đặc thù của các đơn vị Bưu điện, Công an, Quân đội, Cơ yếu, Ngoại
giao, Văn phòng Chính phủ… phục vụ nhu cầu công tác thường xuyên cũng như
các sự kiện lớn như hội nghị ASEM, APEC, Đại hội Đảng, Seagames…

Báo Cáo Thực Tập Tốt Nghiệp

Trang 8


GVHD: TS. Đỗ Văn Tuấn

SVTT: Nguyễn Đức Anh

Mũi nhọn của Công ty là nghiên cứu chế tạo và sản xuất các thiết bị điện tử
nghiệp vụ công nghệ cao: trinh sát điện tử, chế áp điện tử, mã hóa bảo mật, mã
thám, giám sát đường truyền thông tin, các thiết bị phục vụ nhu cầu chống khủng
bố…
Dù sản phẩm có giá trị lớn hay nhỏ, sự uy tín và tính chuyên nghiệp với
khách hàng đều được công ty đặt lên hàng đầu. Mọi sản phẩm đều được sự bảo trì,
hỗ trợ tối đa từ phía Macrocom để đảm bảo công việc sản xuất kinh doanh, bảo vệ
an ninh quốc phòng của khách hàng không bị gián đoạn.
Công ty luôn coi trọng sự hợp tác cùng phát triển với đối tác. Sẵn sàng
chuyển giao công nghệ, hỗ trợ đối tác phát triển sản phẩm, coi đó là nghĩa vụ và
trách nhiệm của mình đồng thời là động lực để công ty không ngừng sáng tạo ra
những sản phẩm, dịch vụ mới.
II. NHIỆM VỤ
Cùng với sự phát triển nhà khai thác dịch vụ, phát triển thuê bao như:
Vinaphone, Mobifone, Viettel và nhu cầu sử dụng thông tin liên lạc tăng mạnh thì
nhu cầu xây dựng các trạm thu phát sóng điện thoại di động (BTS) cũng tăng cao.

Tại thành phố lớn, tỉnh lẻ về cơ bản các trạm BTS đã đáp ứng nhu cầu phát triển
giúp thông tin của bạn cũng như mọi người luôn tức thời và thông suốt.
Nhiệm vụ chính của Công ty là quản lý khai thác kinh doanh dịch vụ:

• Mạng điện thoại di động toàn quốc (Vinaphone).
• Sửa chữa,bảo dưỡng các thiết bị nhà trạm BTS.
III. CÁC LĨNH VỰC KINH DOANH


Tư vấn, thiết kế, chế tạo, kinh doanh:
• Thiết bị phục vụ cho nghành giáo dục, đào tạo.
• Thiết bị thông tin liên lạc.
• Thiết bị tác chiến điện tử.
• Thiết bị văn phòng, tin học, điện tử, thiết bị bảo mật và an toàn thông
tin.
• Thiết bị theo dõi, giám sát thông tin liên lạc.

Báo Cáo Thực Tập Tốt Nghiệp

Trang 9


GVHD: TS. Đỗ Văn Tuấn

SVTT: Nguyễn Đức Anh

• Thiết kế chế tạo các sản phẩm điện tử, viễn thông, phần mềm đặc thù




theo yêu cầu.
Bảo trì, sửa chữa các thiết bị chuyên ngành thông tin di động.
Dịch vụ nghiên cứu, phát triển và chuyển giao công nghệ, công nghệ viễn



thông, tin học.
Nghiên cứu phát triển và chuyển giao công nghệ cơ khí, điện, điện tử, tin



học, viễn thông, bảo mật và an toàn thông tin.
Dịch vụ xử lý dữ liệu, xây dựng cơ sở dữ liệu, lưu trữ dữ liệu và khai thác




cơ sở dữ liệu (trừ loại thông tin nhà nước cấm).
Cung ứng các giải pháp về điện, điện tử, viễn thông, tin học.
Tư vấn và cung cấp dịch vụ về giáo dục, khoa học, công nghệ, viễn



thông, văn hóa trong nước và quốc tế.
Sản xuất, gia công, kinh doanh phần mền tin học.

Một số hình ảnh các thiết bị điện tử trong công ty:

BTS Motorola


Báo Cáo Thực Tập Tốt Nghiệp

BTS Alcatel A9100

Trang 10


GVHD: TS. Đỗ Văn Tuấn

SVTT: Nguyễn Đức Anh

Công cụ hàn thiếc, khò IC

Máy hiện sóng Oscilloscope

TRE
IV.MÔ HÌNH TỔ CHỨC CỦA CÔNG TY

Hội đồng quản trị

Ban Giám Đốc
P.Kế toán

P.R&D

P. Kinh doanh

P.Kỹ thuật

P.TC-HC


P.SX&Lắpđặt

Báo Cáo Thực Tập Tốt Nghiệp

Trang 11


GVHD: TS. Đỗ Văn Tuấn

SVTT: Nguyễn Đức Anh

PHẦN 2: NỘI DUNG TÌM HIỂU TRONG QUÁ TRÌNH THỰC TẬP
I. CẤU TRÚC TRẠM BTS

1.1. Giới Thiệu Chung Về BTS
1.1.1. Khái niệm về BTS
BTS là một thiết bị dùng để phát tín hiệu ra môi trường vô tuyến đến các
máy di động và thu tín hiệu từ các máy di động cũng thông qua môi trường vô
tuyến. Nó đưa thông tin đến các MS thông qua giao diện vô tuyến Um và kết nối
với bộ điều khiển trạm gốc BSC (Base Station Controller) thông qua giao diện Abis.
1.1.2. Vị trí của BTS trong hệ thống GSM

Hình 1.1 : Cấu trúc mạng GSM
Sơ đồ trên mô tả vị trí của BTS trong hệ thống mạng GSM. Các BTS được
đặt khắp nơi trong vùng có kế hoạch phủ sóng và nó được kết nối tới bộ điều khiển
trạm gốc BSC (Base Station Controller).
Vai trò của BTS trong mạng GSM.
• Xác định vùng phủ sóng của mạng.


Báo Cáo Thực Tập Tốt Nghiệp

Trang 12


GVHD: TS. Đỗ Văn Tuấn

SVTT: Nguyễn Đức Anh

• Truyền thông tin giữa MS và BSC.
• Thu phát tín hiệu.
• Xử lý tín hiệu ( Cao tần  Baseband ).
• Phối hợp cùng BSC: Quản lý tài nguyên vô tuyến.
– Thực hiện Handover.
– Điều khiển công suất.
– Thực hiện nhảy tần.

1.2. Cấu Trúc Của Hệ Thống BTS
1.2.1. Cấu trúc cơ bản của hệ thống BTS
Cấu trúc của BTS gồm những khối sau :
• Khối anten thu phát.
• Khối xử lý RF.
• Khối xử lý Baseband.
• Khối giao tiếp với BSC.
• Khối điều khiển.
• Khối cấp nguồn và cảnh báo.

Hình 1.2 : Các khối cơ bản của BTS

Báo Cáo Thực Tập Tốt Nghiệp


Trang 13


GVHD: TS. Đỗ Văn Tuấn

SVTT: Nguyễn Đức Anh

1.2.2. Chức năng các khối trong BTS

• Khối anten thu phát.
– Đầu cuối phát tín hiệu vô tuyến đến thuê bao.
– Nhận tín hiệu từ thuê bao.
– Được điều chỉnh hướng phát sóng, góc ngẩng
để xác định vùng phủ sóng mong muốn.
– Tín hiệu được truyền theo feeder về tủ BTS để xử lý.

• Khối xử lý RF.
– Lọc, khuếch đại tín hiệu thu được từ anten.
– Lọc, khuếch đại tín hiệu phát trước khi đưa ra anten.
– Phân tách tín hiệu thu được từ anten.
– Tổng hợp tín hiệu trước khi đưa ra anten.
– Giám sát chất lượng thu, phát đưa về khối cảnh báo.

• Khối xử lý Baseband.
– Điều chế / Giải điều chế tín hiệu.
– Mã hóa / Giải mã tín hiệu.

Báo Cáo Thực Tập Tốt Nghiệp


Trang 14


GVHD: TS. Đỗ Văn Tuấn

SVTT: Nguyễn Đức Anh

– Đổi tần lên / Đổi tần xuống.
– Khuếch đại tín hiệu thu, phát.

• Khối giao tiếp với BSC.
– Giao tiếp với BSC thông qua giao diện Abis.
– Cung cấp đầu nối cáp đến BSC.
– Giao tiếp E1, T1.

• Khối điều khiển.
– Điều khiển chung các khối chức năng của BTS.

Báo Cáo Thực Tập Tốt Nghiệp

Trang 15


GVHD: TS. Đỗ Văn Tuấn

SVTT: Nguyễn Đức Anh

– Tạo và cấp xung clock cho các thiết bị để đồng bộ hoạt động và đồng
bộtín hiệu.


• Khối cấp nguồn và cảnh báo.
– Cấp nguồn hoạt động cho các khối chức năng.
– Thu thập thông tin cảnh báo về chất lượng tín hiệu.
– Thu thập thông tin cảnh báo về tình trạng hoạt động của các khối chức
năng.
– Đưa ra cảnh báo đến người sử dụng.

Báo Cáo Thực Tập Tốt Nghiệp

Trang 16


GVHD: TS. Đỗ Văn Tuấn

SVTT: Nguyễn Đức Anh

II. TRẠM BTS TẠI CƠ SỞ THỰC TẬP

2.1. Sơ Lược Về BTS EvoliumTM A9100 Tại Cơ Sở Thực Tập
BTS EvoliumTM A9100 là BTS hệ GSM của hãng Acatel sản xuất, nó được
thiết kế để đảm bảo chất lượng phục vụ hoàn hảo thông qua hiệu suất vố tuyến rất
cao và bảo đảm sự phục vụ rất nhỏ, đồng thời cũng làm cho các dạng thay đổi trở
nên dễ dàng hơn: mở rộng khu vực, thực hiện các chức năng quan trọng trong tương
lai.

Hình 2.1: Nhìn từ mặt trước của tủ BTS EvoliumTM A9100
2.1.1. Các đặc điểm nổi bật của BTS EvoliumTM A9100

• Kỹ thuật:
- Độ nhạy cao -111dBm tại BER = 10-3 (cao hơn yêu cầu GSM).


Báo Cáo Thực Tập Tốt Nghiệp

Trang 17


GVHD: TS. Đỗ Văn Tuấn

SVTT: Nguyễn Đức Anh

- Hỗ trợ đa băng ( 850/900/1800/1900 Mhz).
- Hỗ trợ cả phân tập tần số vô tuyến và anten.
- Độ tin cậy cao nhờ cấu trúc module.

• Độ linh hoạt cao:
- Khả năng mở rộng và phân vùng rộng có thể được thực hiện trong cùng
một tủ, chẳng hạn như tủ MBO có thể phục vụ đến 6 sector bằng tổng dung lượng
12 TRX.
- Tính điều biến của tủ máy ngoài trời cung cấp độ linh hoạt cho các thiết bị
tự chọn (truyền dẫn, accu...).
- Cùng với tủ máy và cấu trúc hệ thống đối với GSM850, GSM900,
GSM1800 và GSM1900 trạm gốc Evolium™ A9100 bao gồm cả các cấu hình hỗn
hợp (ví dụ GSM900 và GSM1800 trong cùng 1 tủ máy).
- Độ điều biến cao với một bộ module được thu nhỏ và một mặt phân cách
chung.

• Dễ triển khai và can thiệp theo khu vực:
- Nguyên lý mở rộng tủ máy ngoài trời cho phép lắp đặt dễ dàng.
- Bộ tự kiểm tra toàn diện.
- Không gian cần thiết cho việc bảo dưỡng nhỏ nhất nhờ vào cửa phía trước.

2.1.2. Các chức năng của BTS EvoliumTM A9100

• Mã hoá tiếng nói:
- Tốc độ toàn tốc, tốc độ bán tốc và tốc độ thích ứng được hỗ trợ do phần
mềm BSS và các thành phần mạng khác cũng hỗ trợ cho qui tắc mã hoá này.

• Các dải tần số:
- Phần cứng hỗ trợ các băng tần GSM850, GSM900 mở rộng, GSM 1800 và
GSM 1900:
Các dải tần số
GSM 850

Báo Cáo Thực Tập Tốt Nghiệp

Dải tần số tuyến lên
824 MHz - 849 MHz

Trang 18

Dải tần số tuyến xuống
869 MHz - 894 MHz


GVHD: TS. Đỗ Văn Tuấn

SVTT: Nguyễn Đức Anh

GSM 900

880 MHz - 915 MHz


925 MHz - 960 MHz

GSM 1800

1710 MHz - 1785MHz

1805 MHz - 1880MHz
1930
- 1990

GSM 1900

1850MHz - 1910 MHz

MHz

2.1.3. Các thông số kỹ thuật của BTS Evolium™ A9100
- Công suất phát: 47dB.
- Điện áp tiêu thụ: 48VDC.
- Điện áp tiêu thụ cho card ANC; TRE: 5VDC.
- Điện áp tiêu thụ cho card SUMA: 48VDC.
- Dòng điện năng tiêu thụ: 30A.
- Có thể sử dụng cấu hình: 3-4-4 hoặc 2-2-2.

2.2. Cấu Trúc Của Hệ Thống BTS EvoliumTM A9100

Hình 2.2: Cấu trúc của hệ thống BTS
Hệ thống BTS gồm có các khối chức năng chính sau:




Khối SUMA.
Khối TRE.

Báo Cáo Thực Tập Tốt Nghiệp

Trang 19


GVHD: TS. Đỗ Văn Tuấn


SVTT: Nguyễn Đức Anh

Khối ANC.

2.2.1. Khối SUMA

Hình 2.3 : Kiến trúc khối SUMA

 Cấu trúc khối SUMA:
- XCLK (External clock): là giao diện tín hiệu đồng hồ đồng bộ bên ngoài.
Tín hiệu này có thể được lấy từ một tín hiệu tham chiếu bên ngoài như: Abis link,
GPS, BTS khác, có thể được tạo ra trong kiểu xung rỗi bởi một bộ phát tần số bên
trong.
- CLKI: là hệ thống đồng hồ chủ được phân phối tới TRE và ANC.
- MMI: thông qua serial link để kết nối tới BTS – Terminal, thực hiện quản
lý lỗi…, tác động trực tiếp đến hệ thống bằng một số lệnh đơn giản.
- XBCB: External BTS control bus là bus điều khiển cảnh báo ngoài(Alarm).

- BCB: BTS control bus: Bus này mang thông tin về trạng thái, cấu hình,
cảnh báo… đến các Module trong BTS.
- BSII: mang thông tin TCH, RSL, OML, IOM-CONF.
- SUMA: là khối trung tâm của một BTS, một BTS chỉ có một SUMA bất kể
số sector và TRX là bao nhiêu.

 SUMA có các chức năng chính sau:
- Quản lý link truyền dẫn Abis ( lên đến 2 giao diện Abis).

Báo Cáo Thực Tập Tốt Nghiệp

Trang 20


GVHD: TS. Đỗ Văn Tuấn

SVTT: Nguyễn Đức Anh

- Tạo xung đồng hồ cho tất cả các modul BTS, các đồng hồ này có thể được
đồng bộ từ một đồng hồ tham chiếu bên ngoài: Abis link, GPS, BTS khác, có thể
được tạo ra trong kiểu xung rỗi bởi một bộ phát tần số bên trong.
- Thực hiện chức năng vận hành và bảo dưỡng cho BTS.
- Quản lý ghép các dữ liệu TCH, RSL, OML, QMUX.
- Điều khiển chức năng AC/DC khi chúng được tích hợp bên trong BTS.
- Điều khiển nguồn ( dung lượng, điện áp, nhiệt độ ).
- Thiết lập điện áp và dòng tối ưu.

2.2.2. Khối TRE

Hình2.4 : Kiến trúc khối TRE

Module TRE bao gồm ba khối chính như trên : Khối TRE-A ( Analog ) thu
tín hiệu từ Antenna chuyển thành tín hiệu số TRE-D ( Digital ) đưa tới SUMA, và
ngược lại.

 Cấu trúckhối TRE :
- RFI: giao diện này được sử dụng để loop vòng.
- PSI: giao diện này để cung cấp nguồn.

Báo Cáo Thực Tập Tốt Nghiệp

Trang 21


GVHD: TS. Đỗ Văn Tuấn

SVTT: Nguyễn Đức Anh

- PRI: Power Supply & Remote Interface được sử dụng để phân phối nguồn.
- CUI: giao diện này được sử dụng để thâm nhập trực tiếp đến các thành
phần khác nhau của TRE (truyền dữ liệu điều khiển, cấu hình giữa TRED và
TREA).CUI cũng mang những tín hiệu đồng hồ tham chiếu đến các thành phần của
TRE.
- I2CE: giao diện này được sử dụng để TRED nhận dữ liệu được lưu trữ trên
TREA.
- RCD: giao diện này được sử dụng để thông báo việc kiểm tra tín hiệu DC
từ giao diện RFI (TREA) đến TRED.
- ADR ( Addressing )
- DEBUG: giao diện này được sử dụng trong suốt quá trình phát triển để
kiểm tra các TRE (từ MMI).


 Chức năng các khối trong TRE :
- TRED:
Hệ thống TRED chiệu trách nhiệm về phần số của TRE:
+ Xử lý điều khiển và báo hiệu, nó chịu trách nhiệm quản lý các chức
năng O&M của TRE .
+ Ghép kênh, nhảy tần, mật mã và giải mật mã.
+ Mã hoá (DEC).
+ Giải điều chế (DEM).
+ Mã hoá và phát (ENCT).
+ Đầu cuối BCB.
- TREA:
+ Điều chế.
+ Điều khiển và biến đổi cao tần phần phát (TXRFCC).
+ Đồng bộ phần phát (TXSYN).
+ Biến đổi trung tần phần thu (RXIF).
+ Đồng bộ phần thu (RXSYN).
+ Giải điều chế trung tần (ISD).
+ RF loop.

Báo Cáo Thực Tập Tốt Nghiệp

Trang 22


GVHD: TS. Đỗ Văn Tuấn

SVTT: Nguyễn Đức Anh

+ TRE PA board bao gồm bộ khuếch đại công suất, nó đảm nhiệm khuếch
đại công suất tín hiệu cao tần bởi TXRFCC. Nó cũng cung cấp VSWR và kiểm tra

nguồn, RF loop.
- TREP: Cung cấp nguồn cho TRE (DC/DC).
2.2.3. Khối ANC

Hình2.5 : Kiến trúc khối ANC

 Cấu trúc và chức năng của khối ANC :
- Khối Antenna: nó có chức năng là phát sóng ra môi trường vô tuyến và thu
sóng từ máy di động phát đến.
- Khối Filter: Lọc bỏ tín hiệu không cần thiết.
+ Phần từ Antenna đến thiết bị thu: bộ lọc phải đảm bảo suy hao tín hiệu
nhận được càng ít càng tốt, bộ lọc phải loại bỏ được các tín hiệu ngoài
băng tần.
+ Phần phát đến Antenna: chế ngự được nhiễu của phần phát trong băng
tần Rx, chế ngự được sự tác động qua lại của những sản phẩm điều chế
gây ra trước bộ lọc.

Báo Cáo Thực Tập Tốt Nghiệp

Trang 23


GVHD: TS. Đỗ Văn Tuấn

SVTT: Nguyễn Đức Anh

- Khối khuếch đại tạp âm thấp bao gồm một số khối như LNA, khối suy
giảm, cung cấp nguồn một chiều DC từ xa, spliter.
- Khối LNA: khối này có chức năng khuếch đại tín hiệu mà Antenna thu
được lên mức đủ lớn để cho TRE có thể xử lí được, với cấu hình này bảo đảm giá

trị tốt cho VSWR, giảm nhiễu và độ tin cậy cao, độ lợi có thể thay đổivới sự điều
chỉnh trong bộ suy giảm.
- Khối suy giảm: đây là bộ suy giảm từng bước số với số lượng bit đủ để duy
trì độ lợi của hệ thống Antenna chung.
- Cung cấp DC từ xa: nó được sử dụng để cung cấp 1 tín hiệu TTL +5V qua
nhánh đôi đến cổng RX đầu ra. Nó được sử dụng như là 1 chỉ định chotrạng thái kết
nối cáp.
- Hai khối Spliter: khối này có chức năng tách tín hiệu thu của TRE.
- Board điều khiển thực hiện những chức năng chính dưới đây:
+ Xử lý tỉ số điện áp sóng đứng.
+ Giám sát LNA.
+ Giám sát đường DC.
+ Giao diện BCB.
+ Chuyển đổi DC/DC.
+ Chỉ định Alarm.

2.3. Nguyên Lý Hoạt Động Của BTS
2.3.1. Kết nối các khối chức năng trong hệ thống BTS
Giao tiếp bên trong BTS được thực hiện thông qua các bus BCB và BSII.

Hình2.6 :Kết nối các khối chức năng trong hệ thống BTS

Báo Cáo Thực Tập Tốt Nghiệp

Trang 24


GVHD: TS. Đỗ Văn Tuấn

SVTT: Nguyễn Đức Anh


2.3.2. BCB (Base Station Control Bus)
BCB: Bus điều khiển BTS được kết nối đến tất cả các module trong BTS.
Nó được sử dụng để trao đổi thông tin giữa SUMA và các module khác. Bus
này chỉ sử dụng cho mục đích vận hành và bảo dưỡng.
Luồng thông tin:
Bus BCB được xác lập ở hai chế độ đó là Master Bus hay là Slave Bus.
Master được gọi là Pilot, Slave được gọi là Terminal. Một dụng cụ đặc biệt bên
ngoài được kết nối đến XBCB có thể được sử dụng như là một Pilot.
Cho mỗi Module, việc thêm vào hay lấy ra được kiểm tra bởi việc quét các
Bus điều khiển.
Việc mất bất cứ đặc tính nào được cung cấp bởi BCB thì không gây ra lỗi
trong quá trình hoạt động của BTS như là: cảnh báo, truy nhập Remote Inventory...
Thông tin về bản kiểm kê Module có thể truy nhập thậm chí khi Module
Switch Off.
Nhưng SUMA phải được Switch On.
2.3.3. BSII (Base Station Internal Interface)
BSII là giao diện chính bên trong BTS.
BSII được sử dụng để mang các loại thông tin sau:
- TCH (Traffic Channel): Mỗi TCH chiếm một Nibble 16kbit/s(Full rate),
hoặc 8kbit/s(harf rate) trong luồng PCM 30.
- RSL (Radio Signalling Link): Cho phép ghép một vài thông tin trên cùng
một kết nối vật lý như: Trên TS 64kbit/s có thể mang thông tin về Telecom, O&M
hay Q_mux (giữa TRE và SUMA).
- OML (Operation Maintenance Link) cho SUM_OMU: Cho phép ghép một
vài thông tin trên cùng một kết nối vật lý như: Trên kênh 64kbit/s có thể mang
thông tin về Telecom, O&M hay Q_mux (giữa BSC và SUMA).
- Các báo hiệu bên trong: phát quảng bá từ SUM_OMU đến các thực thể
được kết nối đến BSII các thông tin IOM_CONF ( thông tin về cấu hinhg ), những
thông điệp O&M bên trong giữa OMU và TRE/Anx/TRANS&CLOCK, những

thông điệp cho kiểm tra.

Báo Cáo Thực Tập Tốt Nghiệp

Trang 25


×