Tải bản đầy đủ (.docx) (24 trang)

quy trình bảo dưỡng ôtô honda civic

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.24 MB, 24 trang )

Đồ án môn học

Quy trình bảo dưỡng Honda CIVIC

Mục lục

SVTT: Hoàng Thanh Huyền

Trang: 1


Đồ án môn học

Quy trình bảo dưỡng Honda CIVIC

Lời mở đầu

Ngày nay với sự phát triển vượt bậc của công nghệ mới nói chung và công nghệ ô
tô nói riêng các loại xe thường xuyên thay đổi về kết cấu. Công việc sửa chữa ngày
càng đòi hỏi người thợ phải không ngừng nâng cao tay nghề và các kỹ sư phải
không ngừng tìm hiểu những vấn đề kỹ thuật của các loại xe. Cùng với sự phát
triển mạnh mẽ của các loại xe trên thế giới, trong thời kỳ mở cửa nền kinh tế các
hãng xe không ngừng mở các đại lý ủy quyền tại nước ta như HONDA, TOYOTA,
NISSAN ... cùng với đó khách hàng ngày càng có nhu cầu về các dịch vụ sửa chữa
bảo dưỡng có chất lượng cao do chính các hãng đưa ra dựa trên các đặc điểm kỹ
thuật của từng loại xe. Các quy trình sửa chữa và bảo dưỡng đảm bảo cho xe vận
hành an toàn nâng cao tuổi thọ của xe.
Công nghệ sửa chữa bảo dưỡng ô tô là môn học trong chuyên ngành cơ khí ô tô.
Môn học giúp sinh viên nắm được các quy trình công nghệ sữa chữa bảo dưỡng
các loại xe ô tô. Trong thời gian tìm hiểu về quy trình bảo dưỡng của hãng Honda
và giáo viên bộ môn hướng dẫn em đã chọn đề tài : Quy trình bảo dưỡng xe


Honda CIVIC. Trong đề tài có sữ dụng các tư liệu có sẵn của hãng cũng như tìm
hiểu từ các nguồn khác nhau và sự hướng dẫn tận tình của thầy giáo Trần Văn
Công em đã hoàn thành đề tài. Trong quá trình làm bài không thể tránh khỏi sai sót
do trình độ còn hạn chế mong thầy cô và các bạn gióp ý để em hoàn thành tốt hơn
đề tài của mình.
Em xin chân thành cảm ơn !

Ngày 17 tháng 06 năm 2011
Sinh Viên

Hoàng Thanh Huyền
SVTT: Hoàng Thanh Huyền

Trang: 2


Đồ án môn học

Quy trình bảo dưỡng Honda CIVIC

NỘI DUNG ĐỀ TÀI
A- Thông số cơ bản và thiết bị của xe Honda CIVIC (Bản đính kèm)
B- Quy trình bảo dưỡng
C- Các cấp bảo dưỡng







Bảo dưỡng hạng A ( 5, 15, 25, 35, 45…nghìn km)
Bảo dưỡng hạng B (10,30,50,70..nghìn km)
Bảo dưỡng hạng C (20,60,140... nghìn km)
Bảo dưỡng hạng D (40,80,120…nghìn km)
Bảo dưỡng hạng E (100,200… km)

LỜI NHẬN XÉT
..............................................................................................................................................................................................................................
..............................................................................................................................................................................................................................
..............................................................................................................................................................................................................................
..............................................................................................................................................................................................................................
..............................................................................................................................................................................................................................
..............................................................................................................................................................................................................................
..............................................................................................................................................................................................................................
..............................................................................................................................................................................................................................
..............................................................................................................................................................................................................................
..............................................................................................................................................................................................................................
..............................................................................................................................................................................................................................
..............................................................................................................................................................................................................................
..............................................................................................................................................................................................................................
..............................................................................................................................................................................................................................
..............................................................................................................................................................................................................................
..............................................................................................................................................................................................................................
..............................................................................................................................................................................................................................
..............................................................................................................................................................................................................................
..............................................................................................................................................................................................................................

SVTT: Hoàng Thanh Huyền

Trang: 3



Đồ án môn học

Quy trình bảo dưỡng Honda CIVIC

..............................................................................................................................................................................................................................

SVTT: Hoàng Thanh Huyền

Trang: 4


Đồ án môn học

Quy trình bảo dưỡng Honda CIVIC

Quy trình bảo dưỡng xe HONDA CIVIC

A – Thông số kỹ thuật và thiết bị của xe CIVIC ( Xem bản đính kèm)

Nội ngoại thất xe Civic

SVTT: Hoàng Thanh Huyền

Trang: 5


Đồ án môn học


Quy trình bảo dưỡng Honda CIVIC

B – Quy trình bảo dưỡng
1.

2.

Khái niệm bảo dưỡng
Bảo dưỡng là hàng loạt các công việc nhất định, bắt buộc phải thực hiện với
các loại xe sau một thời gian làm việc, hay quãng đường qui định.
Mục đích
- Chủ yếu là kiểm tra, phát hiện những hư hỏng đột xuất, ngăn ngừa chúng
để đảm bảo cho cụm máy, xe vận hành an toàn.
- Chăm sóc các hệ thống, các cơ cấu để đảm bảo chúng làm việc an toàn và
không bị hư hỏng.
- Giữ gìn hình thức bên ngoài.
- Bảo dưỡng ôtô, là công việc dự phòng được tiến hành bắt buộc sau một
chu kỳ vận hành nhất định trong khai thác ôtô theo nội dung công việc đã
quy định nhằm duy trì trạng thái kỹ thuật của ôtô.
- Bảo dưỡng ôtô còn là biện pháp giúp chủ phương tiện hoặc người lái xe
ôtô thực hiện trách nhiệm duy trì tình trạng kỹ thuật của phương tiện theo
tiêu chuẩn quy định khi tham gia giao thông đường bộ giữa hai kỳ kiểm định
như quy định tại Khoản 5, Điều 50 Luật Giao thông đường bộ. Tuỳ theo cấp
bảo dưỡng mà mức độ có khác nhau. Bảo dưỡng chia làm 2 cấp.(theo quyết
định số 992/2003/QĐ-BGTVT ngày 09/04/2003).
3. Thông tin nhận biết về xe
1.1 Số nhận dạng xe:
PMH FD1 6 3 0 8 D 300001
a b c d e f g
h

a. Nhà sản xuất, nhãn hiệu và loại xe.
PMH: Công ty HONDA MALAYSIA, Xe Honda chở khách.
RKT: Công ty HONDA Đài Loan, xe Honda chở khách
NBF: Công ty Ôtô HONDA Atlas (Pakistan), xe Honda chở khách.
PAD: Công ty Ôtô HONDA Philippines, xe Honda chở khách.
RLH: Công ty HONDA VIỆT NAM, xe Honda chở khách.

SVTT: Hoàng Thanh Huyền

Trang: 6


Đồ án môn học

Quy trình bảo dưỡng Honda CIVIC

MAK: Công ty Ôtô HONDA Siel, xe Honda chở khách.
b. Dòng xe, Thân xe và loại động cơ
FD1: Civic/R18A1
FD2: Civic/K20Z2
c. Loại than xe và loại hộp số
5: Sedan 4 cửa/5 số tay
6: Sedan 4 cửa/5 số tự động
d. Cấp của xe (Seri)
2: 1.8V, 1.8DX
3: 1.8S, 1.8LX, VTI, 2.0S
5: 1.8EX, VTI-A, 2.0S-L
7: 1.8EX-S, VTI-B
e. Kiểm tra Số hoặc Tháng nhà sản xuất (ID kiểu xe)
f. Năm của kiểu xe hoặc năm sản xuất ( ID kiểu xe)

g. Mã nhà máy
D: Honda Malaysia MLK
F: Nhà máy Honda Ping Tung tại Đài Loan
R: Nhà máy HACPL tại Pakistan
V: Nhà máy SANTA ROSA tại Philippines
Y: VIỆT NAM
N:Nhà máy NOIDA tại ẤN ĐỘ
h. Số seri của xe.
1.2 Số máy:
R18A1 - 1930001
a
b
a. Loại động cơ
R18A1: Động cơ phun nhiên liệu nhiều cổng liên tiếp 1.8L SOHC i-VTEC
K20Z2: Động cơ phun nhiên liệu nhiều cổng liên tiếp 2.0L SOHC i-VTEC
b. Số seri
1.3 Số hộp số:
SPCA - 3000001
a
b
a. Loại hộp số
SPFM: RPD6 5 số tay
SPCA 5 số tay
MPMA 5 số tự động: 5 số tự động.
b. Số seri của hộp số.
SVTT: Hoàng Thanh Huyền

Trang: 7



Đồ án môn học

Quy trình bảo dưỡng Honda CIVIC

C - Các cấp bảo dưỡng xe CIVIC

I - Bảo dưỡng hạng A ( 5, 15, 25, 35, 45…nghìn km)
Lưu ý:
- Trước khi bắt đầu bảo dưỡng phải vào cầu đúng vi trí đã quy định, phải phủ vè
xung quanh buồng động cơ tránh làm trầy xước xe trong quá trình bảo dưỡng.
- Phải hút sạch hoặc lau hết bụi bẩn trong buồng động cơ trước khi tiến hành bảo
dưỡng trong buồng động cơ
- Lần bảo dưỡng định kỳ đầu tiên khi xe đã chạy được 1.000 km hay chạy được
trong vòng một tháng là nhằm đảm bảo cho mọi chiếc xe của Honda đều được
chăm sóc và đặc biệt lần bảo dưỡng đầu tiên được yêu cầu trong thời gian chạy rà
là để đảm bảo cho xe có thể hoạt động mà không có sự cố nào xảy ra. Nó giúp cho
Đại lý Honda uỷ nhiệm nơi bạn mua xe có thể kiểm tra chiếc xe của bạn trong suốt
giai đoạn đầu tiên và quan trọng này và có thể tiến hành những điều chỉnh cần thiết

1. Kiểm tra hoạt động của các đèn báo trên bảng đồng hồ
- Đèn lỗi động cơ
- Đèn báo ABS
- Đèn báo mực nhớt động cơ
- Đèn báo phanh tay
- Đèn báo pha cốt
- Đèn báo mực nước làm mát
- Đèn báo nạp
- Đèn báo rẽ báo nguy…..
2. Kiểm tra sự hoạt động của còi xe
- Kiểm tra xem còi có hoạt động không: Ấn còi ở 3 vị trí xem có tín hiệu hay

không.
+ Nếu không có tín hiệu kiểm tra xem hư hỏng ở đâu để sửa chữa hoặc thay thế.
+ Nếu có tín hiệu thì tiếp tục kiểm tra những phần khác.
- Kiểm tra âm thanh của còi có gì bất thường không nếu có thì sửa chữa hoặc thay
thế.

SVTT: Hoàng Thanh Huyền

Trang: 8


Đồ án môn học

Quy trình bảo dưỡng Honda CIVIC

3. Kiểm tra sự hoặc động của hệ thống điện
- Cửa điện: Kiểm tra sự lên xuống của các kính cửa, kiểm tra chế độ tự động của
kính bên lái.
- Hệ thống RADIO và CD: Kiểm tra các phím điều khiển, âm thanh và màn hình
nếu có gì bất thường thì sửa chửa hoặc thay thế.
- Hệ thống gương điện và đèn trần:
+ Gương điện: Kiểm tra xem hành trình xoay về 4 hướng và gấp lại có hoạt động
bình thường không nếu không thì sửa chữa.
+ Kiểm tra hệ thống đèn trần co hoạt động không nếu có hư hỏng thì sửa chữa hoặc
thay thế.
- Hệ thống điều hòa: Kiểm tra các phím điều khiển ở các chế độ có hoạt động bình
thường không nếu không thì kiểm tra hư hỏng và sửa chữa.
- Kiểm tra hệ thống châm thuốc có hoạt động không.
4. Kiểm tra cần gạt nước và bộ nước rửa kính.
- Kiểm tra cần gạt nước: Chuyển động, gạt nước có sạch không, có tiếng kêu do

ma sát không nếu có hư hỏng thì sửa chữa hoặc thay thế.
- Kiểm tra hướng của vòi phun, lượng nước phun ra.
- Kiểm tra cao su gạt nước nếu gạt không sạch hoặc có tiếng kêu thì vệ sinh đảo
chiều chúng
5. Kiểm tra hệ thống đèn chiếu sáng:
- Kiểm tra tất cả các đèn có sáng bình thường không, hướng chiếu sáng có đúng
không.
6. Kiểm tra phanh dừng:
- Tiến hành kéo thử phanh và đếm số nấc phanh nằm trong khoảng 8 đến 12 nấc là
được nếu nằm ngoài giới hạn thì cần cân chỉnh lại.
7. Vệ sinh lọc không khí.
- Tháo lọc không khí ra khói buồng chứa dùng khí nén thổi vệ sinh bụi bẩn.
- Vệ sinh buồng chứa lọc không khí
- Sau khi đã vệ sinh thì lắp lại đúng vị trí ban đầu.

SVTT: Hoàng Thanh Huyền

Trang: 9


Đồ án môn học

Quy trình bảo dưỡng Honda CIVIC

8. Kiểm tra ắc qui
- Kiểm tra các điện cực:
+ Nếu có bám bẩn và có dấu hiệu hao mòn làm giảm khả năng tiếp xúc của điện
cực thì tháo rời các dây nối và vệ sinh điện cực bôi mỡ và lắp lại vị trí ban đầu.
+ Nếu điện cực quá mòn thì phải sửa chữa hoặc thay thế nó.
- Kiểm tra mức dung dịch của ắc qui (đối với ắc qui nước): Mức dung dịch phải

nằm trong giới hạn cho phép tùy vào từng loại ắc qui.
- Kiểm tra mắt báo trên ắc qui theo qui định màu do nhà sản xuất qui định (ắc quy
calcium)
9. Kiểm tra mức tình trạng của các loại dung dịch.
-Dầu trợ lực lái (đối với xe civic 1.8)
-

Dầu trợ lực phanh

-

Nước làm mát và nước rửa kính

-

Dầu hộp số tay và Dầu hộp số tự động

-

Dầu trợ lực ly hợp (đối với xe Civic 1.8 MT)

SVTT: Hoàng Thanh Huyền

Trang: 10


Đồ án môn học




Quy trình bảo dưỡng Honda CIVIC

Tất cả các loại dung dịch này phải nằm trong giới hạn cho phép đã được qui
định: Nằm giữa vạch Max, Min của bình chứa hoặc que thăm mức dung
dịch.

10. Kiểm tra phanh.
- Kiểm tra các đường ống dầu phanh xem có rò rỉ hoặc nứt vỡ ống dẫn dầu hay
không nếu có thì sửa chữa hoặc thay thế.
- Kiểm tra sự hoạt động của chân phanh và hành trình tự do của chân phanh có
nằm trong giới hạn cho phép hay không nếu không thì điều chỉnh cho phù hợp.
- Chiều cao của bàn đạp phanh tiêu chuẩn
+ Mẫu M/T :153 mm (6.02 inch)
+ Mẫu A/T :158 mm (6.22 inch)

- Độ rơ tự do cho phép tối đa là 1.0 mm
SVTT: Hoàng Thanh Huyền

Trang: 11


Đồ án môn học

Quy trình bảo dưỡng Honda CIVIC

11. Thay dầu động cơ.
- Động cơ R16A1, R16A2, R18A1, động cơ K20Z2
- Tháo nắp châm dầu động cơ ra.
- Xã hết dầu cũ trong động cơ ra và siết nút xả vào trở lại với 1 vòng lót nút xã mới
và siết với lực siết qui định: 39 N

- Châm dầu mới vào động cơ với lượng dầu theo qui định:
+Civic 1.8
• Nếu không thay lọc dầu thì: 3.5 L
• Nếu có thay lọc: 4 L
+Civic 2.0
• Nếu không thay lọc :4 L
• Nếu có thay lọc :4.2 L
- Khởi động máy sau khi đã hoàn tất châm dầu cho động cơ, kiểm tra lại nút xã dầu
có rò rỉ dầu không, tắt máy và kiểm tra mức dầu động cơ qua que thăm dầu sau 3
phút.
12. Kiểm tra lốp xe

Kiểm tra áp xuất lốp xe đang hoạt động và lốp xe dự phòng
+ Xe Civic 1.8 áp xuất lốp là 2.1 kg/cm2
+ Xe Civic 2.0 áp xuất lốp là 2.2 kg/cm2
- Kiểm tra xem lốp xe có bị rạn, bị cắt hoặc bị vật nhọn đâm thủng hay không
nếu có thì thay thế hoặc sửa chữa.
13. Siết các đai ốc bánh xe.
- Siết đúng lực siết qui định : 108 N
- Siết theo hình sao, sau khi siết tất cả các đai ốc qua một lượt va siết lại đai ốc đầu
tiên để tránh hiện tượng tháo lỏng.
14. Kiểm tra cuối.
-Phanh tay: Tổng lực phanh ở hai trục sau phải ≥ 200 Kg
SVTT: Hoàng Thanh Huyền

Trang: 12


Đồ án môn học


Quy trình bảo dưỡng Honda CIVIC

II - Bảo dưỡng hạng B (10,30,50,70..nghìn km)
Bao gồm tất cả các hạng mục của bảo dưỡng hạng A và cần làm thêm:
1. Kiểm tra độ rơ của ổ bi bánh xe và độ sâu rãnh talông
a. Tháo bánh xe ra.
b. Bắt lại các long đền thích hợp và các đai ốc siết với mô-men xoắn qui định để
bắt chặt các đĩa phanh vào trục .
c. Đặt đồng hồ mặt đĩa ép vào mâm gần đùm moay-ơ như hình minh họa và tiến
hành đo giới hạn độ rơ ổ bi bằng cách quay đĩa phanh hướng vào trong và hướng ra
ngoài.
d. Giới hạn độ rơ ổ bi tiêu chuẩn :
- Phía trước/phía sau : 0 ÷ 0.05 mm (0 ÷ 0.002 inch)
- Nếu giới hạn vượt qua tiêu chuẩn thì thay thế ổ bi bánh xe hoặc cụm ổ bi moay-ơ
bánh xe.
- Kiểm tra độ sâu của rãnh talông phải đạt tiêu chuẩn : ≥ 1.6 mm

SVTT: Hoàng Thanh Huyền

Trang: 13


Đồ án môn học

Quy trình bảo dưỡng Honda CIVIC

2. Hệ thống phanh
- Kiểm tra xem đĩa phanh có dấu hiệu của việc nứt, rỗ, mòn không đều hay không,
lau sạch hoàn toàn đĩa phanh và cạo sạch tất cả các ri sét.
- Kiểm tra độ đảo của đĩa phanh:

a. Tháo các bánh xe.
b. Gắn các long đền và các đai ốc vào siết với lực siết qui định (108 N.m) để bắt
chặt đĩa phanh.
c. Đặt đồng hồ đo chỉ thị vào đĩa phanh như hình vẽ và đo ở vị trí cách vành ngoài
của đĩa phanh 10 mm.
d. Độ lệch giới hạn cho phép: 0.10 mm (0.004 inch)
- Kiểm tra chiều dày của má phanh phải đạt yêu cầu :.≥1.6 mm
- Vệ sinh má phanh:
a. Tháo các ngàm phanh và lấy các má phanh ra lau sạch, thổi hết bụi bẩn ở ngàm
phanh và má phanh.
b. Trước khi lắp má phanh vào phải bôi 1 lớp dầu mỏng Molykote M77 ( dầu mỡ
chịu nhiệt ) lên các vị trí như hình vẽ.

3. Kiểm tra các cao su chắn bụi của bán trục, thước lái và các trục truyền động
- Kiểm tra hệ thống giảm chấn xem có dấu hiệu cong, rạn, rò rỉ dầu hay không nếu
có thì sữa chữa hoặc thay thế.
- Kiềm tra tình trạng của cao su ống xã.
- Kiểm tra độ rơ của vô lăng có còn nằm trong khoảng cho phép hay không (phải
nhỏ hơn 10o )
- Kiểm tra độ căng của các đai truyền động và tình trạng của các đai đang hoạt
động.
SVTT: Hoàng Thanh Huyền

Trang: 14


Đồ án môn học

Quy trình bảo dưỡng Honda CIVIC


4.Thay thế lọc nhớt.
- Tháo bộ lọc nhớt với dụng cụ chuyên dung mở lọc nhớt.

- Tháo cặn nhớt ở lọc nhớt
- Kiểm tra rãnh (A) và miếng đệm cao su (B) trên lọc nhớt mới như hình vẽ. Tra
một ít dầu động cơ lên miếng đệm cao su của lọc nhớt mới.

-

Siết lọc nhớt mới vào với lực siết qui định : 12 N.m

5. Thay thế lọc không khí.
-Mở nắp bộ lọc không.
-Tháo thành phần lọc không khí ra khỏi bộ lọc không khí.

SVTT: Hoàng Thanh Huyền

Trang: 15


Đồ án môn học

Quy trình bảo dưỡng Honda CIVIC

- Vệ sinh buồng chứa lọc không khí và thay mới lọc không khí sau đó lắp lại như
ban đầu.
*Chú ý : Không dùng khí nén để vệ sinh bộ lọc không khí
6. Đảo lốp xe theo trật tự.

7. Các công việc


1.

Kiểm tra ổ bi bánh xe, phanh dính, cắt, rạn, mòn, không đều

+ Má phanh, guốc phanh: nứt, mòn, không đều
+
+
+
+

Lốp:kiểm tra ổ bi bánh xe, phanh dính, cắt, rạn, mòn, không đều
Đĩa phanh: rạn, mòn, không đều
Ống phanh: đứt, rạn
Càng giảm sóc xe và ống lót: rạn, hư hại

SVTT: Hoàng Thanh Huyền

Trang: 16


Đồ án môn học
+
+
+
+
+
+
+
2.

+
+
+
+

+
+
+
+
3.






Quy trình bảo dưỡng Honda CIVIC

Giảm chấn: rò rỉ dầu
Thanh ổn định: độ rơ, mức độ hư hại
Hệ thống treo và các bu-lông phanh: độ lỏng
Cao su chắn bụi trục truyền động: nứt, vỡ
Cao su chắn bụi hộp số hệ thống lái: rạn
Ống xả: độ rạn nứt của cao su treo ống xả
Đường nhiên liệu dầu phanh: hư hại, rò rỉ
Kiểm tra trong khoang động cơ
Kiểm tra rò rỉ dầu: động cơ, hộp số, hộp số hệ thống lái, nước làm mát
Mức dung dịch: dầu động cơ, dầu hộp số tự động
Đèn: hoạt động của tất cả các loại đèn
Mức, tình trạng các loại dung dịch: dầu trợ lực lái, dầu phanh, mức dung

dịch acquy, nước làm mát, nước rửa kính, dầu hộp số tay, dầu hộp số tự
động
Đai truyền động: mức độ rạn nứt, hư hại, độ căng
Acquy: độ mòn và lỏng các điện cực, mắt báo
Kiểm tra dò dỉ dầu: nắp đầu quy lát, xy-lanh tổng phanh, xy-lanh tổng côn
(nếu có), bơm trợ lục lái, bộ tản nhiệt
Bộ lọc gió: lọc gió
Các chi tiết cần lưu ý bảo dưỡng:
Các đầu rôtuyn, hộp số, hệ thống lái và vỏ chắn bụi
+ Kiểm tra dầu mỡ thanh răng và chỗ nối hệ thống lái
+ Kiểm tra vỏ chụp xem có bị hư hỏng và rò rỉ dầu mỡ hay không
Các thành phần của hệ thống treo
+ Kiểm tra các bu-lông xem có chặt không
+ Kiểm tra tất cả các lắp chống bụi xem có bị ăn mòn và hư hỏng
hay không
Các vỏ chắn bụi trục dẫn động
+ Kiểm tra vỏ chắn bụi và đai vỏ chắn bụi xem có bị nứt hay
không
+ Kiểm ra dầu nhờn thanh răng

III - Bảo dưỡng hạng C (20,60,140... nghìn km)
Bao gồm tất cả các hạng mục của bào dưỡng hạng B ngoài ra cần làm thêm:
SVTT: Hoàng Thanh Huyền

Trang: 17


Đồ án môn học
1.
2.


Quy trình bảo dưỡng Honda CIVIC

Kiểm tra tỉ trọng dung dịch ắc qui
Vệ sinh bố thắng: Kiểm tra tình trạng má phanh, lau sạch bôi mỡ.

IV - Bảo dưỡng hạng D (40,80,120…nghìn km)
Bao gồm tất cả các hạng mục của bảo dưỡng hạng C và cần làm thêm các công
việc sau:
1.Thay thế dầu phanh.
a. Đảm bảo mức dầu phanh phải ở vị trí tối đa.

b. Nhờ một người khác bơm đạp phanh nhiều lần sau đó tạo áp lực đều đặn.
c. Bắt đầu xã hệ thống phanh theo trình tự như hình vẽ

d. Gắn 1 đoạn ống dễ thoát 4 vào vít xã gió 5 sau đó nhã vít xã gió để không khí
thoát ra khỏi hệ thống sau đó lắp vít trở lại.

SVTT: Hoàng Thanh Huyền

Trang: 18


Đồ án môn học

Quy trình bảo dưỡng Honda CIVIC

e. Nạp lại dầu vào bình chứa của xilanh chủ đến mức tối đa.
f. Lặp lại qui trình này cho mỗi phanh cho đến khi không còn bọt khí trong dầu
*Lưu ý:

- Chỉ sử dụng loại dầu phanh chính hãng của Honda nếu dung không đúng dầu sẽ
gây ăn mòn và giảm tuổi thọ cho hệ thống.
- Không được trộn các loại dầu phanh với nhau có thể chúng không tương thích.
- Không được để đổ dầu phanh ra xe, nó có thể làm hỏng sơn, nếu dầu phanh tiếp
xúc với sơn hãy lau sạch ngay với nước sạch.
2. Thay thế lọc nhiên liệu (lọc xăng)
a.Tháo lọc xăng từ thùng nhiên liệu:
- Xã áp lực nhiên liệu bằng cách mờ nắp nạp nhiên liệu ra.
- Tháo các đệm ghế sau ra.

-

Tháo thanh ngang trên của sàn sau xe (A)

SVTT: Hoàng Thanh Huyền

Trang: 19


Đồ án môn học

Quy trình bảo dưỡng Honda CIVIC

- Tháo tấm pa-nen ra vào A ra khỏi sàn.
- Ngắt đầu nối 4P (B) ra khỏi bộ bơm nhiên liệu.

-

Ngắt các bộ điều chỉnh kết nối nhanh C ra khỏi bộ bơm nhiên liệu.


- Dùng dụng cụ đặc biệt nới lỏng đai ốc và lấy bộ lọc nhiên liệu ra ngoài
b. Thay thế bộ lọc nhiên liệu mới và kiểm tra những điều sau đây trước khi lắp vào
bình chứa.
SVTT: Hoàng Thanh Huyền

Trang: 20


Đồ án môn học

Quy trình bảo dưỡng Honda CIVIC

- Khi nối bộ dây phải đảm bảo rằng các kết nối đã được bắt chặt và các đầu nối B
đã được bắt chắc chắn.
- Cẩn thận khi lắp đặt bộ báo nhiên liệu C phải bắt chặt và không được làm cong.
c. Lắp đặt bộ lọc nhiên liệu.
- Lắp đặt gioăng đệm nền mới A và đai ốc hãm B vào thùng nhiên liệu C

- Đặt thẳng hàng các vạch đánh dấu trên bình nhiên liệu E và bộ bơm nhiên liệu,
sau đó vặn chặt đai ốc hãm mới F bằng tay
- Dùng dụng cụ chuyên dùng vặn chặt đai ốc hãm bộ bơm nhiên liệu (sau khi đã
kiểm tra gioăng đệm đảm bảo không bị kẹt) với mô-men qui định là 120 N.m .

3. Kiểm tra và cân chỉnh khe hở xupap.
- Khe hở xupap phải nằm trong tiêu chuẩn đã được qui định.
SVTT: Hoàng Thanh Huyền

Trang: 21



Đồ án môn học

Quy trình bảo dưỡng Honda CIVIC

V - Bảo dưỡng hạng E (100,200… km)
* Bao gồm tất cả các hạng mục của bảo dưỡng hạng D và cần làm thêm các công
việc sau:
1. Thay mới các buji cho xe
- chỉ sử dụng các buji được chỉ định trong danh sách:
+ NGK : IZFR6K11
+ DENSO : SKT20DR-M11
4. Vặn chặt buji với mô-men xoắn 23 N.m

SVTT: Hoàng Thanh Huyền

Trang: 22


Đồ án môn học

Quy trình bảo dưỡng Honda CIVIC

Lời kết
Honda civic là một trong nhiều sản phẩm của hãng Honda, quy trình bảo dưỡng
của xe được hãng đưa ra dựa trên các tiêu chuẩn kỹ thuật của xe và quy định của
nhà nước bản địa. Để chiếc xe hơi của bạn kéo dài tuổi thọ lâu hơn và luôn ở trạng
thái phục vụ hiệu quả nhất. Chúng ta luôn phải bảo dưỡng xe. Những hạng mục
cần được bảo dưỡng cũng của xe được trích ra từ tài liệu đào tạo kỹ thuật viên của
Honda dành cho xe Civic, một dòng Sedan đang được thịnh hành ở Việt Nam hiện
nay.

Sau khi tìm hiểu quy trình của Honda em đã học được nhiều điều mà khi học
trên lớp chưa đề cập đến. Từ các kiến thức khi học môn công nghệ sữa chữa bảo
dưỡng ô tô liên hệ đến công việc thực tế cho em nắm chắc hơn kiến thức đã học.
Để hoàn thành đồ án của mình em có sữ dụng một số tài liệu hướng dẫn sửa chữa
bảo dưỡng của Honda. Quá trình làm bài có nhiều sai sót mong các thầy giáo bộ
môn và các bạn góp ý. Em xin cảm ơn thầy giáo Trần Văn Công đã giúp đỡ em
hoàn thành đề tài của mình.

SVTT: Hoàng Thanh Huyền

Trang: 23



×