TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM KỸ THUẬT NAM ĐỊNH
KHOA : CÔNG NGHỆ THÔNG TIN
----------
BÀI BÁO CÁO
Đề Tài : Phân tích thiết kế hệ thống
thông tin quản lý học sinh Trường
THPT C Nghĩa Hưng
GVHD : Cô Bùi Thu Hải
Nhóm Thực Hiện : Nhóm 4
Nam Định , Tháng 3 - 2013
1
TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM KỸ THUẬT NAM ĐỊNH
KHOA : CÔNG NGHỆ THÔNG TIN
----------
BÀI BÁO CÁO
Đề Tài : Phân tích thiết kế hệ thống
thông tin quản lý học sinh Trường
THPT C Nghĩa Hưng
GVHD : Cô Bùi Thu Hải
Thành viên nhóm :
1. Trần Văn Nam
2. Phạm Mạnh Toàn
3. Đinh Hồng Phong
4. Trương Quang Minh
5. Phùng Trọng Hiệp
6. Tạ Minh Khôi
7. Lại Quang Vượng
Nam Định , Tháng 3 - 2013
2
LỜI NÓI ĐẦU
Công nghệ thông tin là một trong những ngành khoa học ngày càng
được quan tâm và sử dụng rộng rãi trong mọi lĩnh vực của cuộc sống. Với
những ưu điểm mạnh có thể ứng dụng được nhiều trong cuộc sống thì công nghệ
thông tin đã giúp cho công việc quản lý được dễ dàng hơn. Để quản lý một công
việc cụ thể của một cơ quan nào đó thì người quản lý cần thực hiện rất nhiều
công việc. Nhờ có các phần mềm thì công việc đó trở nên đơn giản hơn rất
nhiều.
Ví dụ như để quản lý được điểm của học sinh thì người quản lý cần liên
tục cập nhật điểm của học sinh. Thông tin về học sinh như: mã học sinh, giới
tính, năm sinh, quê quán, điểm thi.… Công việc đó làm người quản lý rất vất vả.
Với phần mềm quản lý điểm mà chúng em nghiên cứu và xây dựng trong bài tập
sau đây sẽ phần nào giúp ích cho người quản lý. Đây là một đề tài nhỏ của
chúng em. Vì sự hiểu biết và kinh nghiệm còn hạn chế nên sẽ có nhiều thiếu sót.
Rất mong nhận được ý kiến đóng góp của cô và các bạn.
Chúng em xin chân thành cảm ơn !
3
LỜI CAM ĐOAN
Chúng em xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của cả nhóm.
Các số liệu, kết quả nếu trong bài báo này là do cả nhóm tự thu thập, trích
dẫn. Tuyệt đối không sao chép từ bất kỳ một tài liệu nào.
Nam Định , tháng 03 - 2013
Người Thực Hiện
Nhóm 4
4
LỊCH LÀM VIỆC CỦA NHÓM
STT Thời gian
1 Từ ngày 9/3/2013
Đến ngày 10/3/2013
2 Từ ngày 15/3/2013
Đến ngày 17/3/2013
3 Từ ngày 15/3/2013
Đến ngày 17/3/2013
4 Từ ngày 16/3/2013
Đến ngày 17/3/2013
5 Từ ngày 20/3/2013
Đến Ngày 22/3/2013
6 Từ ngày 21/3/2013
Đến Ngày 22/3/2013
7 Từ ngày 21/3/2013
Đến Ngày 23/3/2013
8 Từ ngày 21/3/2013
Đến Ngày 23/3/2013
9 Từ ngày 25/3/2013
Đến Ngày 26/3/2013
10 Từ ngày 27/3/2013
Đến Ngày 29/3/2013
11 Từ ngày 2/4/2013
Đến Ngày 5/4/2013
12
Từ ngày 10/4/2013
Đến Ngày 15/4/2013
13
Từ ngày 20/4/2013
Đến Ngày 25/4/2013
14
Từ ngày 29/4/2013
Đến Ngày 30/4/2013
5
Công việc
Phỏng vấn
Người Làm
Phạm Mạnh Toàn
Khảo sát cơ sở vật chất
Trần Văn Nam
Khảo sát hệ thống cũ
Đinh Hồng Phong
Viết Báo cáo khảo sát
Lại Quang Vượng
Vẽ Sơ đồ phân cấp chức
năng
Vẽ sơ đồ luồng
Tạ Minh Khôi
Vẽ sơ đồ mức đỉnh
Vẽ các sơ đồ dưới đỉnh
Phùng Trọng
Hiệp
Trần Văn Nam
Đinh Hồng Phong
Phạm Mạnh Toàn
Mô hình ER
Trương quang
minh
Mô hình thực thể liên hệ Phùng Trọng
Hiệp
Thiết kế form đăng nhập Trương quang
+ menu
minh , Tạ Minh
Khôi
Thiết kế các form chức
Lại Quang Vượng
năng
, Trương quang
minh
Thiết kế form tìm kiếm + Phạm Mạnh Toàn
báo cáo
,Phùng Trọng
Hiệp
Viết kết luận
Trần văn Nam
Mục Lục
LỜI NÓI ĐẦU............................................................................................................................3
LỜI CAM ĐOAN.......................................................................................................................4
LỊCH LÀM VIỆC CỦA NHÓM................................................................................................5
Mục Lục......................................................................................................................................6
CHƯƠNG 1 : KHẢO SÁT HỆ THỐNG....................................................................................7
CHƯƠNG 2 : PHÂN TÍCH HỆ THỐNG VỀ CHỨC NĂNG.................................................13
CHƯƠNG 3 : PHÂN TÍCH HỆ THỐNG VỀ DỮ LIỆU.........................................................23
CHƯƠNG 4 : THIẾT KẾ HỆ THỐNG....................................................................................26
...................................................................................................................................................35
Các Biểu Mẫu............................................................................................................................36
...................................................................................................................................................43
...................................................................................................................................................43
Kết Luận....................................................................................................................................44
Tài liệu tham khảo :..................................................................................................................45
6
CHƯƠNG 1 : KHẢO SÁT HỆ THỐNG
1. Khảo sát sơ bộ
- Địa điểm khảo sát: Trường THPT C Nghĩa Hưng.
- Tài liệu, dữ liệu khảo sát: Thông tin học sinh ,Bảng điểm ...
- Chức năng, công việc: Lưu trữ điểm học sinh trên máy tính, sổ sách,
giấy tờ.
- Cơ sở vật chất: Cấu hình và số lượng máy tính đủ để đáp ứng được việc
lưu trữ điểm và cập nhật điểm học sinh lên mạng.
2. Khảo sát chi tiết
Số lượng học sinh : 1800
Hiện nay, quản lí học sinh là một công việc hết sức quan trọng
đối với các trường học. Công việc đó hiện còn đang làm rất thủ công tại
một số trường và chính vì thế mà nó mang lại hiệu quả không cao. Nguồn
khảo sát mà chúng tôi thực tế là trường THPT C Nghĩa Hưng. Công việc
bao gồm:
•
Nhập điểm cho học sinh, sửa chữa thông tin về điểm.
•
Cập nhật các khoản tiền học phí .
•
In bảng điểm, in danh sách học sinh các lớp ,hạnh kiểm, các học
sinh đỗ, trượt tốt nghiệp …
•
Lưu trữ thông tin của học sinh , bảng điểm của Học sinh…
Công việc quản lí còn hết sức thủ công và đòi hỏi nhiều kỹ năng của
người quản lí.
Ví dụ: hàng ngày, khi người quản lí nhập điểm cho học sinh, tính toán, in
danh sách theo yêu cầu của nhà trường: những học sinh đỗ trượt, đạt học
bổng… thời gian nhập thông tin mất nhiều, việc theo dõi, thống kê, tổng
hợp dễ bị nhầm lẫn, khó đảm bảo độ tin cậy…
Ngày nay với sự phát triển của khoa học và bùng nổ của công nghệ thông
tin thì việc quản lý học sinh trong các trường trung học đã trở nên dễ dàng , tốn
ít công sức mà lại chính xác, hiệu quả cao khác hẳn so với việc nhập bằng tay
một cách thông thường.Thông tin của học sinh sẽ được quản lý trên một hệ
thống máy tính dưới một chương trình đã được lập trình. Cụ thể chương trình
này có những yêu cầu sau đây:
7
Trường THPT C Nghĩa Hưng cần xây dựng hệ thống thông tin để phục vụ
cho việc quản lý học sinh . Cụ thể chương trình này có những công việc sau:
Xử lý hồ sơ nhập học.
- Khi nhập trường, học sinh nộp hồ sơ cho phòng đào tạo; mỗi học
sinh phải được lưu thông tin cá nhân, bao gồm: họ tên, ngày sinh, giới tính, chế
độ ưu tiên, địa chỉ , dân tộc , tôn giáo….. Phòng đào tạo nhận và kiểm tra hồ sơ ,
Dựa vào số lượng học sinh đến nhập học, Kiểm tra nếu hợp lệ thì tiến hành cập
nhật danh sách học sinh rồi thực hiện chia lớp tức là xếp học sinh vào một lớp
nào đó. Sau đó cập nhật các thông tin về học sinh theo từng lớp. Thông tin về
lớp bao gồm: mã lớp, tên lớp, giáo viên chủ nhiệm . Mỗi học sinh được gán một
mã gọi là mã học sinh. Đồng thời mỗi học sinh được cấp một thẻ học sinh dùng
cho hết khóa học .Các học sinh khác nhau phải đảm bảo là không được trùng mã
học sinh, các thông tin về học sinh được lưu lại 2 năm sau khi ra trường.
Quản lý môn học và học phí
- Vào đầu mỗi kỳ học, phòng đào tạo đưa ra danh sách các môn học
cho học sinh trong kỳ gồm các thông tin: mã môn, tên môn, số tiết và phân công
giảng dạy cho các giáo viên. Đến thời gian học phòng đào tạo đưa thời khóa
biểu cho học sinh. Thông tin về các môn học luôn được phòng đào tạo cập nhật
theo từng thời điểm khi có sự thay đổi.
- Vào đầu năm học , phòng giáo vụ gửi danh sách các khoản tiền về các
lớp cho các học sinh biết số tiền và các khoản tiền cần đóng . Đến hạn nộp học
sinh nộp tiền và sẽ nhận lại phiếu xác nhận tiền học phí (biên lai thu tiền ).
Xử lý điểm.
- Trong quá trình học giáo viên sẽ gửi bảng điểm quá trình về phòng
đào tạo. Phòng đào tạo sẽ cập nhật vào sổ điểm chung .
- Cuối học kỳ, phòng đào tạo lập kế hoạch thi cho các lớp, tổ chức thi
cho các lớp. Kho môn thi gồm : mã môn , tên môn. Giáo viên sau khi chấm thi
xong sẽ giao lại phiếu điểm cho phòng đào tạo, phòng đào tạo sẽ cập nhật điểm
của các học sinh vào sổ điểm chung. Sổ điểm gồm : Mã học sinh , mã môn ,
điểm 15 phút , điểm miệng , điểm 1 tiết , điểm thi học kỳ. Nếu lần thi đầu chưa
đủ điểm trung bình thì sẽ có điểm thi lần hai. Danh sách thi lại được gửi về cho
mỗi lớp
- phòng đào tạo tập hợp các bảng điểm thi của các lớp theo môn học và
cập nhật vào sổ điểm chung từ các giáo viên coi, chấm thi. Sau đó, tính điểm
trung bình học kỳ, xếp loại học lực cho các học sinh. Đến cuối học kỳ phòng đào
tạo sẽ phát giấy khen cho những học sinh có học lực khá, giỏi
8
Hệ thống quản lý mới sẽ phải đảm bảo yêu cầu sau:
+ Tra cứu
Tra cứu thông tin về học sinh theo: mã học sinh, tên học sinh,
lớp.
Tra cứu thông tin điểm : bảng điểm của học sinh, học sinh đỗ
tốt nghiệp hay không đỗ tốt nghiệp.
Tra cứu học phí : học sinh đã nộp , chưa nộp.
+ In ấn
In danh sách học sinh đạt học bổng.
In danh sách học sinh thi lại.
In bảng điểm tổng hợp của lớp.
In bảng điểm của học sinh.
In danh sách chưa nộp học phí
Cách Tính điểm trung bình và phân loại điểm.
- phòng đào tạo tập hợp các bảng điểm thi của các lớp theo môn học và
cập nhật vào sổ điểm chung từ các giáo viên coi, chấm thi. Sau đó, tính điểm
trung bình của môn học, tính điểm trung bình học kỳ, xếp loại học lực cho các
học sinh.
* Hình thức kiểm tra:
Kiểm tra miệng (kiểm tra bằng hỏi-đáp), kiểm tra viết, kiểm tra thực hành.
* Các loại bài kiểm tra:
Kiểm tra thường xuyên (KTtx) gồm: Kiểm tra miệng; kiểm tra viết dưới 1
tiết; kiểm tra thực hành dưới 1 tiết;
Kiểm tra định kỳ (KTđk) gồm: Kiểm tra viết từ 1 tiết trở lên; kiểm tra thực
hành từ 1 tiết trở lên; kiểm tra học kỳ (KThk).
* Hệ số điểm các loại bài kiểm tra:
Đối với các môn học đánh giá bằng cho điểm: Điểm kiểm tra thường
xuyên tính hệ số 1, điểm kiểm tra viết và kiểm tra thực hành từ 1 tiết trở lên tính hệ
số 2, điểm kiểm tra học kỳ tính hệ số 3.
Đối với các môn học đánh giá bằng nhận xét: Kết quả nhận xét của các
bài kiểm tra đều tính một lần khi xếp loại môn học sau mỗi học kỳ.
Số lần kiểm tra và cách cho điểm
Số lần KTđk được quy định trong kế hoạch dạy học, bao gồm cả kiểm tra
các loại chủ đề tự chọn.
Số lần KTtx: Trong mỗi học kỳ một học sinh phải có số lần KT tx của từng
môn học bao gồm cả kiểm tra các loại chủ đề tự chọn như sau:
9
• Môn học có 1 tiết trở xuống/tuần: Ít nhất 2 lần;
• Môn học có từ trên 1 tiết đến dưới 3 tiết/tuần: Ít nhất 3 lần;
• Môn học có từ 3 tiết trở lên/tuần: Ít nhất 4 lần.
Số lần kiểm tra đối với môn chuyên: Ngoài số lần kiểm tra quy định tại
Khoản 1, Khoản 2 Điều này, Hiệu trưởng trường THPT chuyên có thể quy định
thêm một số bài kiểm tra đối với môn chuyên.
Điểm các bài KTtx theo hình thức tự luận là số nguyên, điểm KT tx theo
hình thức trắc nghiệm hoặc có phần trắc nghiệm và điểm KT đk là số nguyên hoặc
số thập phân được lấy đến chữ số thập phân thứ nhất sau khi làm tròn số.
Những học sinh không có đủ số lần kiểm tra theo quy định tại Khoản 1,
Khoản 2 điều này phải được kiểm tra bù. Bài kiểm tra bù phải có hình thức, mức
độ kiến thức, kỹ năng và thời lượng tương đương với bài kiểm tra bị thiếu. Học
sinh không dự kiểm tra bù sẽ bị điểm 0 (đối với những môn học đánh giá bằng
cho điểm) hoặc bị nhận xét mức CĐ (đối với những môn học đánh giá bằng
nhận xét). Kiểm tra bù được hoàn thành trong từng học kỳ hoặc cuối năm học.
Kết quả môn học của mỗi học kỳ, cả năm học
• Đối với các môn học đánh giá bằng cho điểm:
Điểm trung bình môn học kỳ (ĐTB mhk) là trung bình cộng của điểm các
bài KTtx, KTđk và KThk với các hệ số quy định tại Điểm a, Khoản 3, Điều 7 Quy
chế này:
TĐKT tx + 2 x TĐKTđk + 3 x ĐKThk
ĐTBmhk =
Số bài KT tx + 2 x Số bài KTđk + 3
- TĐKTtx: Tổng điểm của các bài KT tx
- TĐKTđk: Tổng điểm của các bài KT đk
- ĐKThk: Điểm bài KThk
• Điểm trung bình môn cả năm (ĐTB mcn) là trung bình cộng của
ĐTBmhkI với ĐTBmhkII, trong đó ĐTBmhkII tính hệ số 2:
ĐTBmhkI + 2 x ĐTBmhkII
ĐTBmcn =
3
• ĐTBmhk và ĐTBmcn là số nguyên hoặc số thập phân được lấy đến
chữ số thập phân thứ nhất sau khi làm tròn số.
10
Xếp Loại
* Xếp loại học kỳ:
Loại giỏi, nếu có đủ các tiêu chuẩn sau đây:
Điểm trung bình các môn học từ 8,0 trở lên, trong đó điểm trung
bình của 1 trong 2 môn Toán, Ngữ văn từ 8,0 trở lên; riêng đối với
học sinh lớp chuyên của trường THPT chuyên phải thêm điều kiện
điểm trung bình môn chuyên từ 8,0 trở lên;
Không có môn học nào điểm trung bình dưới 6,5;
Các môn học đánh giá bằng nhận xét đạt loại Đ.
Loại khá, nếu có đủ các tiêu chuẩn sau đây:
• Điểm trung bình các môn học từ 6,5 trở lên, trong đó điểm trung
bình của 1 trong 2 môn Toán, Ngữ văn từ 6,5 trở lên; riêng đối với
học sinh lớp chuyên của trường THPT chuyên phải thêm điều kiện
điểm trung bình môn chuyên từ 6,5 trở lên;
• Không có môn học nào điểm trung bình dưới 5,0;
• Các môn học đánh giá bằng nhận xét đạt loại Đ.
Loại trung bình, nếu có đủ các tiêu chuẩn sau đây:
Điểm trung bình các môn học từ 5,0 trở lên, trong đó điểm trung
bình của 1 trong 2 môn Toán, Ngữ văn từ 5,0 trở lên; riêng đối với
học sinh lớp chuyên của trường THPT chuyên phải thêm điều kiện
điểm trung bình môn chuyên từ 5,0 trở lên;
Không có môn học nào điểm trung bình dưới 3,5;
Các môn học đánh giá bằng nhận xét đạt loại Đ.
Loại yếu: Điểm trung bình các môn học từ 3,5 trở lên, không có môn học
nào điểm trung bình dưới 2,0.
Loại kém: Các trường hợp còn lại.
* Lên lớp hoặc không được lên lớp
Học sinh có đủ các điều kiện dưới đây thì được lên lớp:
Hạnh kiểm và học lực từ trung bình trở lên;
Nghỉ không quá 45 buổi học trong một năm học (nghỉ có phép hoặc
không phép, nghỉ liên tục hoặc nghỉ nhiều lần cộng lại).
Học sinh thuộc một trong các trường hợp dưới đây thì không được lên lớp:
• Nghỉ quá 45 buổi học trong năm học (nghỉ có phép hoặc không
phép, nghỉ liên tục hoặc nghỉ nhiều lần cộng lại);
11
• Học lực cả năm loại Kém hoặc học lực và hạnh kiểm cả năm loại
yếu;
• Sau khi đã được kiểm tra lại một số môn học, môn đánh giá bằng
điểm có điểm trung bình dưới 5,0 hay môn đánh giá bằng nhận xét
bị xếp loại CĐ, để xếp loại lại học lực cả năm nhưng vẫn không đạt
loại trung bình.
• Hạnh kiểm cả năm xếp loại yếu, nhưng không hoàn thành nhiệm vụ
rèn luyện trong kỳ nghỉ hè nên vẫn bị xếp loại yếu về hạnh kiểm.
Rèn luyện hạnh kiểm trong kỳ nghỉ hè
Học sinh xếp loại học lực cả năm từ trung bình trở lên nhưng hạnh kiểm cả
năm học xếp loại yếu thì phải rèn luyện thêm hạnh kiểm trong kỳ nghỉ hè, hình
thức rèn luyện do hiệu trưởng quy định. Nhiệm vụ rèn luyện trong kỳ nghỉ hè
được thông báo đến gia đình, chính quyền, đoàn thể xã, phường, thị trấn (gọi
chung là cấp xã) nơi học sinh cư trú. Cuối kỳ nghỉ hè, nếu được Uỷ ban nhân dân
cấp xã công nhận đã hoàn thành nhiệm vụ thì giáo viên chủ nhiệm đề nghị hiệu
trưởng cho xếp loại lại về hạnh kiểm; nếu đạt loại trung bình thì được lên lớp.
Xét công nhận học sinh giỏi, học sinh tiên tiến
1. Công nhận đạt danh hiệu học sinh giỏi học kỳ hoặc cả năm học, nếu đạt
hạnh kiểm loại tốt và học lực loại giỏi.
2. Công nhận đạt danh hiệu học sinh tiên tiến học kỳ hoặc cả năm học,
nếu đạt hạnh kiểm từ loại khá trở lên và học lực từ loại khá trở lên.
- Cuối mỗi học kỳ, khoa căn cứ vào điểm trung bình, quy chế đào
tạo lập danh sách học sinh được xét học bổng và học sinh thi lại các môn, in
phiếu báo kết quả học tập của mỗi học sinh để học sinh mang về báo cáo với gia
đình, in bảng tổng hợp điểm của lớp gửi cho các lớp, in bảng điểm tổng hợp của
mỗi học sinh toàn khối.
- Nếu có học sinh chuyển lớp hay bảo lưu kết quả thi phòng đào tạo sẽ
lưu điểm thi của học sinh đó.
12
CHƯƠNG 2 : PHÂN TÍCH HỆ THỐNG VỀ
CHỨC NĂNG
Các ký hiệu trong sơ đồ
Tên Tác Nhân
Tác Nhân Ngoài
Tên Chức Năng
Tên Dòng Dữ liệu
Tên Kho Dữ Liệu
13
Chức Năng
Dòng Dữ liệu
Kho Dữ Liệu
2.1 ,Sơ đồ phân cấp chức năng
Quản lý học sinh THPT
1.Xử
lý hồ
sơ
nhập
học
1.1,
nhận và
kiểm
tra hồ
sơ
1.2, cập
nhật
danh
sách
học
sinh
1.3,
Chia
lớp
2.Xử lý
môn
học và
học phí
2. 1,
Đưa
danh
sách
môn
học
2.2 ,
Đưa
thời
khóa
biểu
2.3 ,
Đưa ds
khoản
tiền
3 .Xử
lý
điểm
3.1 ,lập
kế hoạch
thi
4.1 Tra
cứu TT
học sinh
5. In
ấn
5.1 In DS
đạt học
bổng
5.2 In DS
thi lại
3.2 , tổ
chức thi
4.2 Tra
cứu Điểm
5.3 In bảng
điểm tổng
hợp của
lớp
3.3 , cập
nhật điểm
3.4, Tính
điểm TB
3.5 , xếp
loại học
lực
14
4.Tra
cứu
5.4 In bảng
điểm của
cá nhân
4.3 Tra
cứu học
phí
5.5 In ds
chưa nộp
HP
2.2 ,Sơ đồ luồng dữ liệu
Biên lai thu tiền
Ds
Học
sinh
Lớp
Ds
Học
bổng
tiền học phí
Ds
thi
lại
Bảng
điểm
tổng
hợp
Bảng điểm cá nhân
Mã học sinh
Học Sinh
Giấy khen
Quản
Lý
Học Sinh
THPT
Nhận và ktra
hồ sơ
Nhận bảng
điểm
DS môn học
Kế hoạch thi
Hồ sơ học sinh
Ds các khoản học phí
Thẻ học sinh
Bảng
điểm
Thời khóa biểu
Giáo
viên
15
Phòng
đào
tạo
2.3 ,Sơ đồ mức đỉnh
Học sinh
M
họ ã
sin c
h
Thẻ
học
sinh
Biên
lai thu
tiền
H
sơ ồ
H
S
1.Xử lý hồ sơ
nhập học
Ds
học
sinh
Tiền
học
phí
T
K
B
Bảng
điểm
cá
nhân
Ds
môn
học
Phòng đào tạo
Hồ sơ HS
Lớp học
Bảng
điểm
4, Tra Cứu
2.Xử lý môn học
và học phí
Ds
học
phí
Kế
hoạch
thi
Giáo
viên
Môn học
Học phí
Lớp học
Lớp
Bảng
điểm
Tổng
hợp
Ds
thi
lại
Ds
học
bổng
3. Xử lý điểm
Học phí
Sổ
Liên
lạc
Giấy
khen
Học sinh
5. In ấn
16
Sổ điểm
2.4 ,Sơ đồ dưới đỉnh của xử lý hồ sơ
Hồ
sơ
học
sinh
Học sinh
Mã
học
sinh
1.1,nhận và
kiểm tra hồ sơ
Thẻ
học
sinh
1.2 ,cập nhật
danh sách học
sinh
Hồ sơ hs
Lớp học
Lớp
Danh sách học sinh
17
1.3, Chia
lớp
2.5 ,Sơ đồ dưới đỉnh của xử lý môn học và học phí
18
Tiền
học
phí
2. 3, Đưa danh
sách các khoản
tiền
Ds các
khoản
học
phí
Học sinh
Thời khóa biểu
Biên
lai
thu
tiền
2.2 ,
Đưa thời khóa
biểu
Học phí
Môn học
Phòng đào
tạo
19
Danh sách môn học
2.1 ,
Đưa ds
môn học
Học sinh
Phòng đào tạo
Giấy
khen
Kế
hoạch
thi
3.5 , xếp
loại học
lực
3.1 ,lập kế
hoạch thi
Môn thi
Sổ điểm chung
Bảng điểm
3.2 , tổ
chức thi
3.3 , cập
nhật điểm
3.4, Tính
điểm TB
2.6 , Sơ đồ dưới đỉnh của Xử lý điểm
20
2.7 ,Sơ đồ dưới đỉnh của tra cứu
4.2 Tra
cứu Điểm
4.1 Tra cứu TT
học sinh
Tra cứu tổng hợp
Hồ sơ HS
Bảng điểm
Học phí
21
4.3Tra
cứu học
phí
2.8 ,Sơ đồ dưới đỉnh của in ấn
5.2 In DS
thi lại
5.1 In DS đạt
học bổng
Tra cứu tổng hợp
5.5 In ds
chưa nộp
học phí
Học phí
5.3 In
bảng điểm
tổng hợp
của lớp
5.4 In
bảng điểm
của cá
nhân
Bảng điểm
22
CHƯƠNG 3 : PHÂN TÍCH HỆ THỐNG VỀ
DỮ LIỆU
3.1 ,Tập Thực Thể
1. Học sinh ( mã học sinh , tên học sinh , ngày sinh , địa chỉ , giới tính , dân
tộc , tôn giáo )
2. Môn học ( mã môn học , tên môn học , số tiết , giáo viên dạy)
3. Điểm (điểm miệng , điểm 15p , điểm 1 tiết , điểm thi )
4. Lớp ( mã lớp , tên lớp , giáo viên chủ nhiệm)
5. Học phí (học phí)
6. Giáo viên (mã giáo viên , tên gv , địa chỉ , điện thoại )
3.2 , Mối liên hệ:
Học ( học sinh , lớp học , môn học )
Hs-Điểm ( học sinh , bảng điểm )
Hs - Hp ( học sinh , học phí)
Dạy ( giáo viên , lớp học , môn học )
3.3, Mô Hình E-R
23
Điện
thoại
Tên gv
Giáo viên
Mã gv
Địa chỉ
Số tiết
GVCN
Tên lớp
DẠY
Lớp
GV
Dạy
Môn học
HỌC
Mã
lớp
Tôn
giá
o
Mã
hs
Tên
môn
Mã
môn
Giới
tính
Học sinh
Ngày sinh
Tên hs
Dân
tộc
Địa chỉ
HS
-Điể
m
Học Phí
HS –
HP
Điểm
Điểm
miện
g
24
Điểm
15p
Điểm
1 tiết
Điểm
thi
Quy ước :
Tên Tập Thực Thể
Tập Thực Thể
Tên Mối Liên
Hệ
Mối Liên Hệ
Tên Thuộc tính
Thuộc tính
Liên hệ n-n
Liên hệ 1-n
3.4 ,Mô hình quan hệ
Học sinh ( mã học sinh , tên học sinh , ngày sinh , địa chỉ , giới tính , dân
tộc , tôn giáo , mã lớp) (1)
Môn học ( mã môn học , tên môn học , số tiết , giáo viên dạy) (2)
Giáo viên (mã giáo viên , tên gv , địa chỉ , điện thoại ) (3)
Điểm ( mã học sinh , mã môn học , điểm miệng , điểm 15p , điểm 1 tiết ,
điểm thi ) (4)
Lớp ( mã lớp , tên lớp , giáo viên chủ nhiệm) (5)
Học phí ( mã học sinh , học phí) (6)
Hs-Mh-Lop( mã học sinh , mã môn học , mã lớp) (7)
Gộp các quan hệ có khóa chung
Học sinh ( mã học sinh , tên học sinh , ngày sinh , địa chỉ , giới tính , dân
tộc , tôn giáo , mã lớp) -- gộp (1) và (7)
Môn học ( mã môn học , tên môn học , số tiết , giáo viên dạy)
Giáo viên (mã giáo viên , tên gv , địa chỉ , điện thoại )
Điểm ( mã học sinh , mã môn học , điểm miệng , điểm 15p , điểm 1 tiết ,
điểm thi ) -- gộp (4) và 7
Lớp ( mã lớp , tên lớp , giáo viên chủ nhiệm)
Học phí ( mã học sinh , học phí)
25