Tải bản đầy đủ (.docx) (24 trang)

HƯớng dẫn sử dung KIT 33FJ128GP708

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.91 MB, 24 trang )

Phần 1: Hướng dẫn sử dụng kit dspic33fj128gp708.
Tổng quan kit dsPic:
Tên sản phẩm: QLdsPIC3
Hãng sản xuất: QLS Electronics. />
(in China)

Trong đó các phần tử được đánh số:
1. Nguồn
2. Chip dsPic33FJ128GP708 - 64pins
3. ICSP. Dùng để nạp chip theo chuẩn ICSP.Và thêm debug nếu có thiết bị IDC
4. Lưa chọn chân nạp theo chuẩn ICSP ( vì chip có nhiều chân có thể nạp)
5. Nút nhấn Reset
6. LED trên cổng D. Để sử dụng thì chuyển “nút gạt” sang ON


7. Hệ thống nút nhấn trên cổng C va A. có điện trở Pull up và Pull down để chon
1 hay là 0 khi được ấn.( trên hình là đặt là 0 khi được ấn)
8. Chuyển đổi A/D theo các điện trở xoay.
9. Cảm biến nhiệt độ dùng DS18B20
10. Đồng hồ thời gian thực PCF8583. Cái này cần có battery đi kèm.
11. Text-LCD. Chân nối cổng D. chân điều khiển công B
12. Độ tương phản của Text LCD
13. G-LCD. Cổng data là D, cổng điều khiển là B
14. Độ tương phản của G-LCD
15. SD-Card. Giao tiếp SPI 4 chân
16. Giao tiếp PS2
17. Giao tiếp CAN
18. Giao tiếp rs232 chế độ B ( chế độ 2 chân). Để sử dụng chuyển “nút gạt” sang
on
19. Giao tiếp rs232 chế độ A ( chế độ 4 chân)
20. Rs485/422 module.


21. Ethernet sử dụng ENC28J60 và 74HCT245 theo chuẩn SPI
22. Audio
Sơ đồ kết nối :

1. Module mạch nguồn:


Mạch nguồn cung cấp toàn bộ kit bao gồm cấp nguồn 3.3VDC cho vi xử lý làm việc.
Cấp nguồn 5VDC bằng cách sử dụng LM7805 ổn áp.
Mạch nguồn có sử dụng các bộ lọc bằng tụ điện.
Mạch nguồn được cung cấp từ 1 adapter đi kèm theo mạch. Cắm mạch vào vị trí như
trên mũi tên bên trái.
Mũi tên bên phải diều chỉnh điện áp nguồn VCC là 3.3V hay 5V bằng cách sử dụng
jumper.
3. Module Led:


Có 2 cách sử dụng module Led:
- Sử dụng Switch chuyển ON/OFF sử dụng cổng RD0 – RD7 dùng điều khiển
LED.
Khi ON thì led được bật tắt bằng cách điều khiển RD0-RD7.
Khi OFF thì RD0-RD7 được dùng mục đích khác, còn led được kết nối các
cổng khác thông qua connector CN1.
- Dùng CONNECTOR để nối LED sang các port khác của vi xử lý (có dây cắm
đi kèm mạch).
Module bàn phím : Trên mạch bố trí 8 phím nhấn. Sử dụng DIP nếu cần dùng các
cổng tương ứng cho bàn phím. Cụ thể như trên mạch :
K1 = RA12, K2 = RA13 … Các bạn có thể xem trên bảng mạch.
Khi ta ko sử dụng các phím nhấn cùng với các chân này thì ta để DIP OFF.
Khi đó các chân sử dụng với bàn phím được nối qua đầu nối CN2.



Trước hết cài đặt key bàn phím dùng kiểu pull up hay pull down.
-

-

-

-

Nếu là pull up thì set jump sang bên pull up. Khi đó bình thường khi chưa bấm
phím thì
Trạng thái đọc được là 1 ứng với 5V. Khi nhấn phím thì trạng thái chân là ‘0’
ứng với 0V.
Tất nhiên khi đó jump còn lại phải set về GND.
Nếu là pull down thì set jump sang bên pull down. Khi đó bình thường khi
chưa bấm phím thì trạng thái đọc được là ‘0’. Khi nhấn phím thì trạng thái chân
là ‘1’.
Tất nhiên khi đó jump còn lại phải set về VCC.
Lưu ý rằng ta cũng có thể sử dụng trực tiếp cổng đọc phím như trên mặt của
module khi chuyển switch sang ON. Còn khi chuyển sang OFF thì ta không
dùng cổng như vậy.
Thay vào đó ta kết nối đến cổng mong muốn bằng CN2.

LCD module:


Module LCD sử dụng cổng RD0-7 làm chân dữ liệu cho LCD. Tương ứng với
DATAPORT của LCd. Còn chân RB4- RS, RB5-R/W, RB6-E.

Các chân nguồn và đất đã nối sẵn trong mạch. LCD có chân điều chỉnh độ tương phản
là biến trở có ghi LCD1602 CONTRAST trên mạch.
1. RS232 module:

Module RS232 loại B sử dụng 2 chân TXD , RXD và thêm 1 chân GND.
Sơ đồ mạch đã bố trí sẵn. Lưu ý rằng ở đây đã nối sẵn mạch.
dsPIC33FJ128GP708 sử dụng chân RF4,RF5.
Đầu ra nối lên máy tính sử dụng chân nối DB9.


Phần 2:

Các bước tạo 1 project trên MPLAB :
Download phần mềm trên trang web microchip.com luôn cập nhật phiên bản mới
nhất.
Bước 1 : Chạy MPLAB IDE 8.40.Xuất hiện màn hình như sau:


Bước 2 : Lựa chọn thiết bị
Configure Select Device .Chọn thiết bị phù hợp với chip ( ở đây dùng
33FJ128GP708 ).

Bước 3 : Tạo project
Project project wizard.Kết quả hiển thị như dưới đây :


Bước 4 : Lựa chọn trình dịch

Bước 5 : Đặt tên và chọn thư mục lưu giữ cho project



Bước 6 : Add các file cần thiết vào project ( code giả thiết đã được lập trình )

Bước 7 : Dịch chương trình
Kết quả sẽ cho ta file Uart2.hex để nạp vào chip


Công cụ mô phỏng chương trình bằng công cụ MPLAB Sim :
Bước 1 : Mở công cụ MPLAB SIM

Bước 2 : Chạy mô phỏng .Kết quả sẽ cho ta theo dõi được đoạn code nào đang thực
hiện.


Có thể xem kết quả chương trình trực tiếp qua các port xuất nhập

Phần 3: Sử dụng MCD2 để nạp và mô phỏng:


Kết nối mạch MCD2 với mạch:
MPLAB ICD2 sử dụng nạp và gỡ rối trực tiếp trên MPLAB.
Hỗ trợ trực tiếp bởi hãng Microchip.
ICD2 có 2 chuẩn là RS232 và USB.
Sơ đồ cắm:

6. Module đo nhiệt độ DS18B20:
Sơ đồ mạch:


Khi sử dụng ta cắm trực tiếp DS18B20 vào 3 chân tương ứng với sơ đồ tại U3.

Nối jump J5 lại nếu dùng chân RF6 để giao tiếp với chip.
Nếu không dùng chân RF6 như thiết kế thì bỏ jump J5 ra và dùng dây nối để nối với
chân khác.
Datasheet của DS18B20 có thể xem trong đĩa đi kèm.
7. Module đồng hồ thời gian thực:


IC sử dụng là PCF8583, datasheet có trong đĩa đi kèm.
Khi sử dụng thì bật nút gạt S13 sang trạng thái ON. Khi đó module sẽ giao tiếp với chip
qua chân RA12, RG2, RG3.
Nếu muốn giao tiếp qua chân khác thì chuyển nút gạt sang trạng thái OFF và dùng dây
nối tới chân khác qua CN8.
8. Module LCD 1602:


Dùng để hiển thị kí tự trên 2 dòng. Có 16 chân giao tiếp và điều khiển.
Biến trở VR2 giá trị 1K dùng để điều chỉnh độ tương phản của LCD.
Nếu dùng giao tiếp LCD qua các cổng như trên sơ đồ thì nối kín J18 nhờ các jump nối.
Gồm 3 chân điều khiển RB4, RB5, RB6 và 8 chân dữ liệu RD0 – RD7 cho chế độ 8 bit dữ
liệu.
Nếu dùng giao tiếp qua chân khác thì để hở J18 (lấy các jump nối ra).
Nấu không dùng LCD thì nên để hở J18 để tránh ảnh hưởng tới các module khác.
9. Module GLCD 12864:

Graphic LCD 128x64 dùng hiển thị chữ, số hoặc hình ảnh. Khác với Text LCD, GCLD

không được chia thành các ô để hiển thị các mã ASCII vì GLCD không có bộ nhớ
CGRAM (Character Generation RAM). GLCD 128x64 có 128 cột và 64 hàng tương



ứng có 128x64=8192 chấm (dot). Mỗi chấm tương ứng với 1 bit dữ liệu, và như thế
cần 8192 bits hay 1024 bytes RAM để chứa dữ liệu hiển thị đầy mỗi 128x64 GLCD.
Gồm có 20 chân giao tiếp, cách sử dụng giống với LCD ở trên.
Chú ý, chân của GLCD trùng với chân điều khiển Text LCD.
10. Module đọc thẻ MMC/SD:

Nếu sử dụng giao tiếp với chip qua các chân theo địa chỉ thiết kế trên sơ đồ thì chuyển
nút gạt S11 ở trạng thái ON. Nếu không dùng thì chuyển sang trạng thái OFF và dùng dây
cắm tới chân chip tại CN16.
Nếu điện áp làm việc là 3.3V thì dùng jump nối J12, J13, J14.
Nếu nguồn cung cấp là điện áp 5V thì chú ý để hở J12, J13, J14, khi đó các điện trở 2K2
sẽ phân áp đảm bảo điện áp làm việc là 3.3V.
Xem ví dụ trong CD đi kèm.


11. Module giao tiếp PS2:

Dùng để giao tiếp các thiết bị chuẩn PS2 như bàn phím, chuột.
Chuyển nút gạt S4 sang trạng thái ON, khi đó giao tiếp với chip qua RC3, RC4.
Nếu dùng chân khác thì chuyển nút gạt sang OFF và nối qua CN4 tới chân tương ứng.


12. Module truyền thông CAN:

Giao tiếp CAN là phương thức truyền thông nối tiếp được dùng nhiều trong thực tế.
Khoảng cách truyền xa. Tín hiệu truyền đi dựa trên sự chênh lệch tín hiệu 2 đường
truyền CANH và CANL.
Các nốt tham gia trong mạng CAN không bi ảnh hưởng khi một nốt khác bị lỗi hoặc
không kết nối, vì chúng định địa chỉ theo bức điện chứ không phải theo nút mạng.
Sử dụng IC MCP2551cho giao tiếp CAN.

Chuyển nút gạt S7 ON. Nếu không giao tiếp qua RF0, RF1 thì chuyển sang OFF và nối
với chân khác tại CN7.
Nếu truyền với khoảng cách xa thì thêm điện trở đầu cuối R13 = 120 ohm. Nối kín CN8.


14. Giao tiếp RS232A chế độ bắt tay:

Sử dụng MAX 232 để chuyển đổi điện áp.
Giao tiếp với chip qua 4 chân. Sử dụng các chân như sơ đồ thì cần chuyển S9 sang ON.
Nếu dùng giao tiếp với chân khác thì chuyển sang OFF và nối ở chân CN5 với chân chip
tương ứng.


15. Module RS485/422:

Muốn sử dụng thì S5 ON. Nếu dùng chân khác thì chuyển sang OFF và nối tới chân
tương ứng tại CN9.
Nút gạt S6 OFF , giao tiếp RS422.
Nút gạt S6 ON, giao tiếp RS485.
Giao tiếp với khoảng cách xa, thêm điện trở 120 ohm bằng cách nối ngắn CN10.


16. Module Ethernet:

Sử dụng IC ENC28J60. Điện áp làm việc là 3.3V
Nếu điện áp cung cấp là 5V thì phải thông qua 74HCT245 để chuyển đổi xuống 3.3V đưa
đến ENC28J60.
Nút gạt S12 ON. Nếu dùng chân khác thì chuyển sang OFF và kết nối qua CN9.



17. Cổng truy nhập trực tiếp:
Các cổng chip được đi dây ra các chân cắm bên ngoài kit và có đánh dịa chỉ từng chân. Điều
này cho phép kết nối với chân chip dễ dàng dùng các dây nối có sẵn.

18. Chú ý:
Đảm bào chuyển nút J3 sang vị trí nguồn cung cấp 3.3V.
Vì mạch được thiết kế cho 30F nên khi sử dụng 33F thì cần chú ý nối các chân:
Nối chân RA2 với RA14 trên kit.
Nối chân RA3 với RA15 trên kit.
Trên kit không có chân RA2, RA3 mà chỉ có RA14, RA15.
Hà nội, ngày 6/6/2010.
Email:
Trịnh Hồng Hưng – TĐH2-K50




×