Tải bản đầy đủ (.doc) (99 trang)

giải pháp quản lý nâng cao chất lượng đào tạo ngành Y Dược tại trường Trung cấp Hồng Hà thành pho Hồ Chí Minh

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (669.95 KB, 99 trang )

—--------------—— ------------------------------:~~7 —■—■—■—■—■—
Bộ GIÁO
DỤC DỤC
VÀ ĐÀO
TẠO TẠO
BỘ GIÁO
VÀ ĐÀO
TRƯỜNG
ĐẠI HỌC
TRƯỜNG
ĐẠI HỌC
VINHVINH

ĐINHĐINH
THỊ PHONG
THỊ PHONG
LANLAN

MỘT SÓ GIẢI PHÁP QUẢN LÝ NÂNG CAO
CHÁT LƯỢNG ĐÀO TẠO NGÀNH Y Dược
Ở TRƯỜNG TRUNG CẤP HÒNG HÀ
THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
MỘT SÓ GIẢI PHÁP QUẢN LÝ NÂNG CAO
Chuvên ngành: Quản lý giáo dục
Mã số: 60.14.01.14
LUẬN VÃN THẠC sĩ KHOA HỌC GIÁO DỤC

NGHỆ
NGHỆAN
AN--2013
2013




LỜI CẢM ƠN

Bằng tất cả sự chân thành tôi xin phép gửi lời cảm ơn trân trọng nhất
đến
quỷ Thầy Cô, Hội đồng khoa học Khoa sau Đại học Trường Đại học Vinh đã
tận
tình giảng dạy, tào tạo và giúp đỡ tôi Vong suốt thời gian học tập tại Trường


viết

luận văn tốt nghiệp.

Đặc biệt, tôi tỏ lòng biết on sâu sắc đối vói PGS. TS. Nguyễn Ngọc
Hợi,
người đã hướng dẫn khoa học, người Thầy đã tận tình hướng dẫn, chi bảo
tôi
thành luận vãn này.

hoàn


MỤC LỤC

Trang
MỞ ĐẦU...........................................................................................................1
1. Lý do chọn đề tài......................................................................................1
2. Mục đích nghiên cứu................................................................................2

3. Khách thể và đối tượng nghiên cứu.........................................................2
4. Giả thuyết khoa học.................................................................................2
5. Nhiệm vụ nghiên cứu củađề tài................................................................2
6. Phương pháp nghiên cún..........................................................................2
7. Đóng góp của luận văn............................................................................3
8. Cấu trúc luận văn.....................................................................................3

Chương 1. c:ơ SỞ LÝ LUẬN CỦA VẤN ĐÈ NGHIÊN cứu.........................4
1.1. Lịch sử của vấn đề nghiên cứu............................................................4
1.1.1. Các nghiên cứu ở nước ngoài..........................................................4
1.1.2. Các nghiên cứu ở trong nước..........................................................5
1.2. Các khái niệm cơ bản của đề tài............................................................7
1.2.1. Đào tạo, chất lượng đào tạo............................................................7
1.2.2. Quản lý, các giải pháp quản lý......................................................11
1.2.3. Quản lý đào tạo.............................................................................16
1.2.4. Quản lý đào tạo hệ trung cấp chuyên nghiệp................................19
1.2.5. Quản lý đào tạo ngành Y Dược hệ trung cấp................................25
1.3. Một số vấn đề quản lý nâng cao chất lượng đào tạo ngành Y Dược.. .27

Ket luận chương 1........................................................................................29
Chương 2. c:ơ SỞ THựC TIỄN CỦA VÁN ĐÈ NGHIÊN cứu.......................30
2.1........................................................................................................................................ Khái quát

trường trung cấp Ilồng Hà Thành phố Hồ Chí Minh...................................30
2.2. Thực trạng đào tạo ngành Y Dược ở trường ừung cấp Ilồng Hà Thành

phố Hồ Chí Minh.........................................................................................31


2.2.4. về phương pháp học tập và đánh giá học sinh..............................42

2.2.5. về đội ngũ giáo viên......................................................................42
2.2.6................................................................................................................................ về cơ sở

vật chất.....................................................................................................44
2.2.7................................................................................................................................ về cơ sở

thực tập ngoài trường...............................................................................45
2.3. Thực trạng quản lý nâng cao chất lượng đào tạo ngành Y Dược ở

trường Trưng cấp Hồng Hà Thành phố Hồ Chí Minh.................................47
2.3.1. Quản lý mục tiêu đào tạo, nội dung và chương trình............đào tạo 47
2.3.2. Cơ cấu tổ chức và bộ máy quản lý của nhà trường......................49
2.3.3. Thực trạng đội ngũ giáo viên........................................................50
2.3.4. Quản lý hoạt động học tập của học sinh.......................................60
2.3.5. Quản lý cơ sở vật chất thiết bị dạy học, cơ sở thực tập.................63
2.3.6. Đội ngũ cán bộ quản lý.................................................................66
2.4. Nguyên nhân của thực trạng...............................................................66
2.4.1. Những thành công và tồn tại trong quản lý chất lượng dạy học ở

trường trung cấp Hồng Hà.......................................................................66
Ket luận chương 2.......................................................................................72
Chương 3. MỘT SÓ GIẢI PHÁP QUẢN LÝ NÂNG CAO CHẤT
LƯỢNG ĐÀO TẠO NGÀNH Y DƯỢC TẠI TRƯỜNG TRUNG
CẤP
HỎNG HÀ THÀNH PHÓ HÒ CHÍ MINH...................................74
3.1. Nguyên tắc đề xuất giải pháp.............................................................74
3.1.1. Bảo đảm tính mục tiêu..................................................................74
3.1.2. Bảo đảm tính khoa học.................................................................74
3.1.3. Bảo đảm tính cần thiết..................................................................75
3.1.4. Bảo đảm tính khả thi.....................................................................75

3.2. Một số giải pháp quản lý nâng cao chất lượng đào tạo ngành Y Dược

tại trường Trung cấp Ilồng Hà Thành phố IIỒ Chí Minh............................75
3.2.1. Hoàn thiện tổ chức bộ máy quản lý..............................................75


1.
2.
3.

BGD-ĐT:

Bộ Giáo dục - Đào tạo

BGH:
CNH-IIĐH:

Ban giám hiệu
Công nghiệp hóa hiện đại hóa

4.

CSVC-TBDH:

Cơ sở vật chất - thiết bị dạy học

5.

ĐDCB và
KTĐD:

ĐH:
ĐVHT:

Điều dưỡng cơ bản và kỹ thuật điều
dưỡng
ĐạiDANH
học
MỤC CÁC CHỮ VIÉT TẮT TRONG LUÂN VĂN
3.2.4................................................................................................................................
Đổi mới
Dơn vị học
chương
trìnhtrình
đào tạo theo sát với thực tế.................................................84

GDSK:

Giáo dục sức khỏe
3.2.5................................................................................................................................
Đổi mới

GMP:

Thực hành
sảngiảng
xuất dạy
tốt và học tập..........................................................87
phương
pháp
Thực hành

phối
thuốc
tốt các cơ sở Y tế tạo môi trường thực hành
3.2.6.
Tăngphân
cường
liên
kết với

6.
7.
8.
9.
10
.
11
.
12
.
13
.
14
.
15
.
16
.
17
.
18

.
19
.
20
.
21
.
22
.
23
.

GPP:
GV:
GVBM:

Giáohọc
viên
cho
sinh để lý thuyết đi đôi với thực hành........................................95
Giáo viên
bộchỉnh
môn chế độ đãi ngộ giáo viên............................................96
3.2.7.
Điều

GVCN:

Giáo viên
nhiệm

3.2.8.
Mốichủ
quan
hệ giữa các giải pháp....................................................98

HS:
LT/TH:

HọcThăm
sinh dò tính cần thiết, tính khả thi....................................................99
3.3.

NCKH:

Lýluận
thuyết/
thực3......................................................................................101
hành
Kết
chương
KÉTNghiên
LUẬNcún
VÀ khoa
KIÉNhọc
NGHỊ.......................................................................102

PPDH:

pháp dạy học
1. Phương

Kết luận................................................................................................102

PPTH:

pháp tự học
2. Phương
Kiến nghị..............................................................................................105

TCCN:

cấp chuyên
nghiệp
TÀI Trung
LIỆU THAM
KHẢO.............................................................................107

THCN:

Trung học chuyên nghiệp

TP HCM:
TTBYtế:

Thành phố IIỒ Chí Minh
Trang thiết bị y tế

UBND:

ủy ban nhân dân



DANH MỤC Sơ ĐÒ, BẢNG BIÉƯ

Trang
Bảng:

Bảng 2.1. Qui mô đào tạo các ngành..............................................................32
Bảng 2.2. Khung chương trình đào tạo (Cấu trúc kiến thức của chương
trình đào tạo)..............................................................................35
Bảng 2.3. Các học phần của chương trình và kế hoạch giảng dạy..............36
Bảng 2.4. Thi tốt nghi ệp.............................................................................37
Bảng 2.5. Khung chương trình đào tạo........................................................39
Bảng 2.6

Các học phần của chương trình và kế hoạch giảng dạy..............39

Bảng 2.7. Thi tốt nghi ệp.............................................................................41
Bảng 2.8. Kết quả đánh giá về chương trình đào tạo...................................47
Bảng 2.9. Các yếu tố ảnh hưởng đến chất lượng đào tạo............................48
Bảng 2.10. Số liệu giáo viên cơ hữu giảng dạy tại khoa Dược tính đến
tháng 3/2013...............................................................................50
Bảng 2.11. Số giáo viên thỉnh giảng của Khoa Y Dược................................51
Bảng 2.12. Bảng thống kê theo trình độ chuyên môn chuyên ngành Y Dược
Bảng 2.13. Số giáo viên và học sinh qua các năm.........................................52
Bảng 2.14. Thống kê số liệu của trường qua các năm...................................53
Bảng 2.15. Thống kê nghiệp vụ sư phạm của giáo viên cơ hữu....................53
Bảng 2.16. Thống kê, phân lọai giáo viên cơ hữu theo trình độ, giới tính và
độ tuổi tính đến tháng 3.2013.....................................................54
Bảng 2.17. Thực trạng quản lý hoạt động lập kế hoạch của đội ngũ giáo viên5 5
Bảng 2.18. Thực trạng quản lý hoạt động dạy học của đội ngũ giáo viên....58

Bảng 2.19. Thực trạng quản lý hoạt động đổi mới PPDII và đánh giá giờ
dạy của giáo viên........................................................................59
Bảng 2.20. Thực trạng quản lý hoạt động học tập của học sinh....................61

51


Bảng 2.23. Thực trạng quản lý CSVC-TBDH.............................................64
Bảng 3.1. Ket quả kiểm chứng về mức độ cần thiết của các giải pháp quản
lý nâng cao chất lượng dạy học ở trường Trung cấp Hồng Hà. .99
Bảng 3.2. Ket quả thăm dò về tính khả thi của các giải pháp quản lý
nâng
cao chất lượng đào tạo ngành Y Dược ở trường Trung cấp
Hồng Hà..........................................................................100
Biếu đồ:
Biểu đồ 2.1. Số giáo viên cơ hữu của khoa Y Dược......................................50
Biểu đồ 2.2. Số giáo viên thỉnh giảng của khoa Y Dược...............................51
Biểu đồ 2.3. Thống kê giáo viên theo trình độ chuyên môn chuyên ngành
Y Dược.......................................................................................52
Biểu đồ 2.4. Số học sinh và giáo viên qua các năm.......................................52
Biểu đồ 2.5. Thống kê nghiệp vụ sư phạm của giáo viên..............................53
Biểu đồ 2.6. Ket quả học tập của học sinh khóa 2012...................................62
Biểu đồ 2.7. Khảo sát môi trườnghọc tập của học sinh.................................64


1
MỞ ĐẦU

1. Lý do chọn đề tài


Giáo dục Việt Nam trong thời gian qua đã có nhiều thành tựu lớn, được
nhiều tổ chức Quốc tế đánh giá cao. Trong báo cáo “Nghiên cứu về tài chính
cho
giáo dục ở Việt Nam” (10/2006), ngân hàng thế giới đã viết: “Việt Nam có
một
thành tích đầy ấn tượng về giáo dục, ngay cả khi so sánh với nhiều nền kinh
tế

khác

có mức thu nhập cao hơn”.
Sau hơn 10 năm thực hiện chiến lược phát triển giáo dục (2001-2010),
giáo
dục trung cấp chuyên nghiệp đã tìmg bước phát triển về quy mô và hình thức
đào
tạo, nguồn lực xã hội được huy động nhiều hơn và đạt được nhiều kết quả
tích

cực.

Cung cấp nguồn nhân lực cho các doanh nghiệp, góp phần quan trọng tạo nên
sự
tăng trưởng kinh tế, ổn định xã hội, hội nhập quốc tế đa dạng. Trong đó phải
kể

đến

ngành Y Dược đã đóng góp một phần không nhỏ vào công tác chăm sóc và
bảo


vệ

nhân dân, đào tạo được đội ngũ cán bộ y tế có kiến thức, có tay nghề cao. Các
trường trung cấp chuyên nghiệp tại Thành phố Iiồ Chí Minh đã không ngừng
nâng
cao hiệu quả đào tạo, tăng cường công tác giảng dạy thực hành để đào tạo ra
đội
ngũ có kiến thức, có kỹ năng thuần thục, có đạo đức nghề nghiệp, đáp úng
cho

nhu


2

2. Mục đích nghiên cứu

Trên cơ sở nghiên cứu lý luận và thực tiễn, đề xuất một số giải pháp
nâng
cao chất lượng đào tạo trung cấp Y Dược.

3. Khách thể và đối tượng nghiên cứu

3.1. Khách thể nghiên cứu

Vấn đề quản lý nâng cao chất lượng đào tạo ngành Y Dược tại trường
Trung cấp

3.2. Đoi tượng nghiên cứu


Một số giải pháp quản lý nâng cao chất lượng đào tạo ngành Y Dược ở
trường Trung cấp Hồng Hà Thành Phố Hồ Chí Minh

4. Giả thuyết khoa học

Neu đề xuất được các giải pháp có cơ sở khoa học và có tính khả thi thì

thể quản lý tốt và nâng cao chất lượng đào tạo ngành trung cấp Y Dược tại
thành
phố Hồ Chí Minh.

5. Nhiệm vụ nghiên cứu của đề tài

5.1. Nghiên cứu cơ sở lý luận của đề tàỉ


3
Thuộc nhóm phương pháp nghiên cứu thực tiễn có các phương pháp
nghiên
cứu cụ thể sau:
- Phương pháp điều tra;
- Phương pháp khảo sát, thu thập và xử lý thông tin

7. Đóng góp của luận văn

7.1. về mặt lý luận

Tổng hợp lý luận về quản lý đào tạo trong bối cảnh đổi mới căn bản,
toàn diện giáo dục trung cấp chuyên nghiệp đáp ứng nhu cầu nhân lực cho
xã hội


7.2. về mặt thực tiễn

Đề xuất hệ thống các giải pháp quản lý nâng cao chất lượng đào tạo
ngành Y dược tại trường trung cấp Hồng Hà. Nếu thực hiện đồng bộ sẽ nâng
cao
chất lượng dạy và học ngành Y Dược ở trường trung cấp Hồng Hà TP HCM
đáp
ứng yêu cầu đổi mới giáo dục trung cấp chuyên nghiệp hiện nay


4

Chương 1
Cơ SỞ LÝ LUẬN CỦA VÁN ĐÈ NGHIÊN cứu

1.1. Lịch sử của vấn đề nghiên cứu

1.1.1. Các nghiên cừu ở nước ngoài

Dạy học là hoạt động lao động xã hội xuất hiện từ lúc con người có
nhu

cầu

truyền lại cho thế hệ sau nhũng kinh nghiệm của thế hệ trước. Quản lý ra đời
khi




sự phân công lao động xã hội. Quản lý dạy học là một quá trình xã hội đặc
thù.
Thực tiễn và lý luận về quản lý dạy học được hình thành và phát triển cùng
với

sự

hình thành và phát triển của xã hội loài người.
Ngay từ thời cổ đại, tư tưởng về dạy học và quản lý dạy học đã được
thể

hiện

trong những quan điểm của nhiều nhà triết học đồng thời là nhà giáo dục.
Đức
Khổng Tử (551- 479 TCN) đã giúp học trò phát triển bằng cách khuyến khích
sở
trường và phê bình sở đoản, phương châm chính của dạy học là khải phát (gợi
mở).
Socrates (469 - 399 TCN) đã đề xuất thực hiện phương pháp dạy học và được
sử


5
Ở Liên Xô (cũ), trong những thập kỷ gần đây đã có một số công trình
nghiên
cứu hệ thống các vấn đề về PPDH mà tiêu biểu là công trình của các nhà khoa
học:
V.V.Davưdop, N.A.Menchinskaia, M.N.Statkin, I.Ia.Lecne,... trong đó việc
công

nghệ hóa quá trình dạy học của Giáo sư Viện sĩ V. V.Davưdop đã được tổ
chức

vận

dụng tại Việt Nam.
Trong thời đại ngày nay, cùng với sự phát triển mạnh mẽ của cuộc cách
mạng khoa học và công nghệ; sự bùng nổ thông tin khoa học và công nghệ;
những
tư tưởng trên không những vẫn giữ nguyên giá trị của nó mà còn được tiếp
tục

kế

thừa và phát triển. Giáo dục của thế giới đã trải qua ba cuộc cải cách, theo đó

cuộc cải cách về giáo dục. Đặc biệt, cuộc cải cách lần thứ hai vào những năm
1950
và cuộc cải cách lần thứ ba vào những năm 1980 đã tập trung vào vấn đề đổi
mới
PPDH theo hướng phát huy tính tích cực chủ động, sáng tạo của người học.

1.1.2. Các nghiên cừu ở trong nu ớc

Từ xưa đến nay, giáo dục luôn là một lĩnh vực khoa học mà bất cứ thời
đại
nào, quốc gia nào cũng dành được nhiều sự quan tâm, nghiên cứu của các nhà
khoa
học. Tuy nhiên, nghiên cứu các vấn đề trong giáo dục không phải là điều dễ



6
nhiều công trình nghiên cứu của các nhà khoa học, giảng viên đại học viết
dưới
dạng giáo trình, sách tham khảo, tài liệu...phổ biến kinh nghiệm quản lý, quản

giáo dục của các tác giả như Nguyễn Thị Mỹ Lộc, Đặng Bá Lãm, Phạm Minh
Hạc,
Nguyễn Cảnh Toàn, Nguyễn Ngọc Bảo, Nguyễn Đức Chính, Nguyễn Văn
Lê,...từ
thực tiễn của giáo dục Việt Nam.
Nghiên cứu các biện pháp quản lý hoạt động dạy học nhằm góp phần
nâng
cao kết quả học tập của học sinh là một vấn đề khó, phức tạp. Vì quản lý dạy
học,
ngoài những văn bản chỉ đạo có tính pháp quy của Bộ Giáo dục và đầo tạo thì


mỗi

địa phương, vùng miền có những cách làm của người trực tiếp quản lý trường
học
khác nhau. Tuy vậy, dù đang thực hiện hoặc đang trong giai đoạn tìm ra cách
quản
lý chuyên môn hữu hiệu thì việc tổng kết kinh nghiệm cả về lý luận và thực
tiễn
luôn là những đòi hỏi hết sức bức thiết. Chính vì vậy, công tác quản lý hoạt
động
dạy học luôn thu hút được sự quan tâm của các nhà khoa học.
- Hệ thống giáo dục quốc dân gồm giáo dục chính quy và giáo dục thường


xuyên.
- Các cấp học và trình độ đào tạo của hệ thống giáo dục quốc dân bao gồm:
a) Giáo dục mầm non bao gồm có nhà trẻ và mẫu giáo.
b) Giáo dục phô thông có tiểu học, trung học cơ sở, trung học phổ thông
c) Giáo dục nghề nghiệp có trung cấp chuyên nghiệp và dạy nghề


7
3,8% của các nước và vùng lãnh thổ ở Châu Á), trong kế hoạch 5 năm 20062010, tỉ
lệ chi ngân sách cho giáo dục-đào tạo được nâng lên 20% từ năm học 20072008.
Hệ thống giáo dục Việt Nam đang đổi mới theo hướng hội nhập khu
vực



quốc tế với chiến lược lâu dài là mở rộng quy mô giáo dục trên cơ sở đảm
bảo

chất

lượng. Mục tiêu lâu dài là xây dựng một xã hội học tập, trong đó ai cũng
được

học

tập, đào tạo đế thông thạo ít nhất một nghề. Tuy nhiên đây là một mục tiêu


để


thực hiện được còn rất nhiều khó khăn. Một trong những lý do là nguồn lực
của
chúng ta quá hạn hẹp, chưa đủ đê mở rộng mạng lưới các cơ sở giáo dục và
đào tạo.
Tổ chức và hoạt động giáo dục đã có sự thay đổi căn bản, hướng tới sự
đa
dạng hoá, chuẩn hoá, hiện đại hoá và xã hội hoá. Việt Nam cũng đã có những
bước
đi chủ động trong hội nhập giáo dục, tiếp nhận giáo dục nước ngoài. Nhiều
năm
qua, với chủ trương xã hội hóa giáo dục, nhiều trường Đại học ra đời, nhưng
chưa
quan tâm đúng mức đến trường dạy nghề, trung cấp chuyên nghiệp, hệ thống
đào
tạo nghề nghiệp vẫn bị coi là nặng về lý thuyết. Gần đây Luật giáo dục sửa
đổi

2005

và Luật dạy nghề 2006 ra đời đã đánh dấu một bước phát triển mới cho giáo
dục


8
tạo là một công cụ quan trọng để nâng cao năng lực và phát triển con người,
đầo

tạo


luôn hướng đến các mục đích cụ thể, đào tạo giúp cho người học nâng cao
năng

lực,

đào tạo cặp nhật các kiến thức kỹ năng và cho người học thích nghi với các
công
nghệ mới từ đó trang bị cho người học có kỹ năng giỏi, thái độ làm việc đúng
đắn
Mục tiêu của đào tạo là nhằm thay đổi kiến thức, hành vi và thái độ của
người học, ở mỗi mục tiêu và mức độ có những phương pháp đào tạo khác
nhau,
thực hiện quá trình đào tạo cần phải tìm ra các hình thức và phương pháp
thích

họp

nhằm tối ưu hóa quá trình đào tạo.

1.2.1.2. Chat lượng đào tạo

Chất lượng là một khái niệm quen thuộc với loài người ngay từ thời cổ
đại,
tuy nhiên khái niệm chất lượng là một khái niệm gây nhiều tranh cãi. Nguyên
nhân
bắt nguồn từ nội hàm phức tạp của khái niệm “Chất lượng” với sự trừu tượng

tính đa diện, đa chiều của khái niệm này. Đối với giáo viên và sinh viên học
sinh


thì

ưu tiên của khái niệm chất lượng phải là ở quá trình đào tạo, là cơ sở vật chất
kỹ
thuật phục vụ cho quá trình giảng dạy và học tập. Còn đối với những người
sử

dụng

lao động, ưu tiên về chất lượng của họ lại ở đầu ra, tức là ở trình độ, năng lực


9
- Chất lượng là sự hoàn hảo (kết quả hoàn thiện, không có sai sót);
- Chất lượng là sự phù hợp với mục tiêu (đáp ứng nhu cầu của khách hàng);
- Chất lượng là sự đáng giá về đồng tiền (trên khía cạnh đáng giá đê đầu tư);
- Chất lượng là sự chuyển đổi (sự chuyển đổi từ trạng thái này sang

trạng
thái khác).
Khái niệm “chất lượng” và các cách tiếp cận khác nhau về chất lượng
được
nhiều nhà nghiên cứu giáo dục đề cập trong các ấn phấm của mình. Các định
nghĩa
về khái niệm chất lượng đều thể hiện “chất lượng là sự phù hợp với mục
tiêu”.
Theo tác giả Nguyễn Đức Chính (2002) hiện nay trên thế giới có sáu
quan
điểm về chất lượng GDĐH như sau:
- Chất lượng được đảnh giá “đầu vào”: Theo quan điểm này, một


trường



chất lượng cao nếu tuyển được nhiều sinh viên giỏi, có đội ngũ cán bộ giảng
dạy



uy tín, có cơ sở vật chất tốt và trang thiết bị hiện đại... Tuy nhiên, theo quan
điểm
này, sẽ khó giải thích trường hợp một trường có nguồn lực dồi dào nhưng chỉ

hoạt động đào tạo hạn chế; hoặc ngược lại, một trường có những nguồn lực
khiêm
tốn, nhưng đã cung cấp cho sinh viên một chương trình đào tạo hiệu quả.
- Chất lượng được đánh giá “đầu ra”: Trường có chất lượng cao nếu

đào

tạo

được nhiều sinh viên tốt nghiệp giỏi, thực hiện được nhiều công trình khoa
học



giá


trị, nhiều khóa học thu hút người học... Trên thực tế, quan điểm này chưa


10
xám của đội ngũ cán bộ giảng dạy và nghiên cứu khi có xu hướng chuyên
ngành
hóa ngày càng sâu, phương pháp luận ngày càng đa dạng.
- Chất lượng được đánh giá bằng “văn hoá tổ chức riêng”: Trường có

chất
lượng cao nếu có được một truyền thống tốt đẹp về hoạt động không ngừng
nâng
cao chất lượng đào tạo. Quan điểm này được mượn từ lĩnh vực công nghiệp

thương mại nên khó có thể áp dụng trong lĩnh vực giáo dục.
- Chất lượng được đánh giá bằng “kiểm toán”: Trường có chất lượng

cao

nếu

kết quả kiểm toán chất lượng cho thấy nhà trường có thu thập đủ thông tin
cần

thiết

và những người ra các quyết định có đủ thông tin cần thiết, sự hợp lý và hiệu
quả
của quá ừình thực hiện các quyết định về chất lượng. Điểm yếu của quan
điểm


này

là sẽ khó lý giải những trường hợp khi một cơ sở giáo dục có đầy đủ phương
tiện
thu thập thông tin, song vẫn có thể có những quyết định chưa phải là tối un.
Trên cơ sở phân tích sáu quan điếm nêu ừên, tác giả Nguyễn Đức
Chính

nêu

rõ “chất lượng là một khái niệm tương đối, động, đa chiều” và “chất lượng là
sự

phù

hợp với mục đích - hay đạt được các mục đích đề ra trước đó” [10, tr21].
Trong thông tư 67/2007 Quy định về tiêu chuẩn đánh giá chất lượng
giáo

dục

trung cấp chuyên nghiệp, Bộ Giáo dục và Đào tạo nêu rõ “Chất lượng giáo
dục


11
khái niệm động, không thế bất biến do sự vận động không ngừng của đời
sống


kinh

tế, chính trị - xã hội của đất nước. Tiến trình phát triển kinh tế xã hội đòi hỏi
ngày
càng cao hơn về chất lượng nguồn nhân lực; do đó đảm bảo và không ngừng
nâng
cao chất lượng giáo dục là một yêu cầu bắt buộc đối với nhà trường.

1.2.2. Quản lý, các giải pháp quản lỷ

1.2.2.1. Khái niệm quản lý

Quản lý là một hiện tượng xã hội xuất hiện rất sớm ngay khi loài người
hình
thành hoạt động nhóm. Neu không có quản lý thì năng xuất lao động sẽ rất
thấp.
Quản lý chính là một phạm trù tồn tại khách quan được ra đời từ bản thân nhu
cầu
của mọi chế độ xã hội, mọi quốc gia, trong mọi thời đại.
Khi nghiên cứu về quản lý Các Mác đã viết “Bất cứ noi nào có lao
động,



noi đó có quản lý Quản lý là thuộc tính bất biến của mọi quá trình, hoạt động

hội loài người. Lao động quản lý là điều kiện quan trọng đế làm cho xã hội
loài
người vận hành, tồn tại và phát triển.
Yeu tố con người, trong đó chủ yếu bao gồm người quản lý và người bị

quản


12
+ Cơ chế quản lý: Những phương thức mà nhờ đó hoạt động quản lý
được
thực hiện và quan hệ tương tác qua lại giữa chủ thể quản lý và khách thể quản

được vận hành điều chỉnh.
+ Mục tiêu chung: Cho cả đối tượng quản lý và chủ thể quản lý, đây là
căn
cứ để chủ thể quản lý tạo ra các hoạt động quản lý.
- Vai trò của quản lý:

Vai trò liên nhân cách: Vai trò đại diện, vai trò thủ lĩnh, vai trò liên hệ.
Vai trò thông tin: Người cán bộ quản lý vừa là người giữ vai trò của
người
hiệu thính viên, vừa là phát thanh viên, đồng thời là phát ngôn viên.
Vai trò quyết định: Gồm vai trò người sáng nghiệp, vai trò người dàn
xếp,
phân phối nguồn lực, vai trò thương thuyết.
- Chức năng quản lý: Lập kế hoạch, thực hiện kế hoạch, chỉ đạo, kiểm tra
- Nhiệm vụ của quản lý: Quản lý tổ chức, quản lý kỹ thuật, quản lý

kinh

tế




quản lý xã hội.
- Các hình thức quản lý: Cơ cấu tố chức trực tuyến, cơ cấu chức năng,



cấu

trực tuyến - chức năng (Cơ cấu liên hiệp).
Quản lý là chức năng của những hệ thống có tổ chức với những bản
chất
khác nhau (kỹ thuật, sinh vật, xã hội) nó bảo toàn cấu trúc xác định của
chúng,

duy

trì chế độ hoạt động, thực hiện những chương trình, mục đích hoạt động
Quản lý là bảo đảm hoạt động của hệ thống trong điều kiện có sự biến
đổi
liên tục của hệ thống và môi trường, là chuyển hệ thống đến một trạng thái


13
được giải thích như là nhiệm vụ của một nhà lãnh đạo thực thụ, nhưng không
phải
là sự khởi đầu đê họ triển khai công việc. Như vậy, có bao nhiêu nhà lãnh đạo
tài

ba

thì có bấy nhiêu kiểu định nghĩa và giải thích về quản lý

Quản lý là yêu cầu tối thiểu nhất của việc lý giải vấn đề quản lý dựa
ừên



luận và nghiên cứu quản lý học. Xét trên phương diện nghĩa của từ, quản lý
thường
được hiểu là chủ trì hay phụ trách một công việc nào đó.
Bản thân khái niệm quản lý có tính đa nghĩa nên có sự khác biệt giữa
nghĩa
rộng và nghĩa hẹp. Ilơn nữa, do sự khác biệt về thời đại, xã hội, chế độ, nghề
nghiệp
nên quản lý cũng có nhiều giải thích, lý giải khác nhau. Cùng với sự phát
triến

của

phương thức xã hội hoá sản xuất và sự mở rộng trong nhận thức của con
người

thì

sự khác biệt về nhận thức và lý giải khái niệm quản lí càng trở nên rõ rệt.
Tóm lại quản lý vừa là một khoa học vừa là một nghệ thuật, chính vì
vậy
trong hoạt động cán bộ quản lý phải hết sức sáng tạo. linh hoạt, mềm dẻo và
bằng
cách nào đó để người bị quản lý luôn luôn hồ hởi, phấn khởi đem hết nhiệt
tình
năng lực và trí tuệ đế sáng tạo ra lợi ích cho bản thân, tổ chức và xã hội.


1.2.2.2. Các giải pháp quản lý

Chất lượng giáo dục phụ thuộc vào 4 yếu tố, đó là đội ngũ, cơ sở vật


14
Sau đây là một vài lý thuyết cơ bản về giải pháp đổi mới quản lý nhà
trường
trong giai đoạn hiện nay.
- Quản lý theo chuẩn: Chuẩn là hệ thống các yêu cầu cơ bản đối với cá

nhân,
đơn vị về một số nội dung nào đó nhằm đáp ứng hay thực hiện một nhiệm vụ
nào
đó. Hiện nay trong nhà trường chúng ta quản lý theo các chuẩn: Trường đạt
chuấn
quốc gia; chuẩn nghề nghiệp giáo viên, chuẩn Hiệu trưởng, chuấn phó Hiệu
trưởng,
chuẩn kiến thức kỹ năng cơ bản của chương trình, chuẩn đánh giá, xếp loại
học
sinh, tiêu chí đánh giá trường học thân thiện, học sinh tích cực... Các chuẩn
hiện
hành có tác dụng định hướng trong phấn đấu rèn luyện của bản thân Hiệu
trưởng



Giáo viên, trong công tác xây dựng đội ngũ, trong điều hành các hoạt động
của


nhà

trường. Vì vậy trong công tác quản lý, dựa vào các yêu cầu của chuẩn và điều
kiện
thực tế của đơn vị, Hiệu trường cần lập kế hoạch ngắn hạn, dài hạn, xác định
ta
đang ở vị trí nào, xây dựng lộ trình thực hiện... thì chắc chắn sẽ mang lại hiệu
quả
hoạt động cao với thời gian tối thiểu...
- Đổi mới phương pháp dạy học: Phương pháp dạy học bao gồm

phương
pháp giảng dạy của giáo viên và phương pháp học tập của học sinh đều lấy
học

sinh

làm trung tâm. Nhà trường cần có nhiều hình thức bồi dưỡng cho giáo viên về


15
ra các quyết định liên quan đến nhà trường, tham gia điều hành các hoạt động
trong nhà trường. Theo thời gian, Hiệu trường sẽ giảm dần vai trò hướng dẫn

mang lại cơ hội cho các thành viên khác phát huy tinh thần trách nhiệm và
năng
lực của mình. Như vậy, đổi mới quản lý giáo dục không chỉ đổi mới cách làm
của
Hiệu trưởng, phó Hiệu truởng mà còn đổi mới từ giáo viên chủ nhiệm, giáo

viên
bộ môn đến tổ trưởng chuyên môn. Sự phân cấp rất cần được thể hiện trong
nhà
trường, đặc biệt là nâng cao vai trò của tổ trưởng chuyên môn, làm sao cho tổ
trưởng chuyên môn cũng thực hiện công tác quản lý tổ với đầy đủ các chức
năng
quản lý. Trong quản lý giáo dục cần tránh đi sâu vào công tác hành chính, sự
vụ,
càng không nhằm quản lý con người mà quan trọng là quản lý công việc,
quản



kế hoạch (trường, tổ). Chỉ có quản lý công việc thì người làm việc mới tự
chủ,
sáng tạo và mang lại hiệu quả thực sự, còn quản lý con người thì họ sẽ làm
việc
chỉ với mục đích đối phó.
- Đổi mới công tác thi đua: nhà ừường cần đổi mới công tác thi đua,

đảm

bảo

tính khoa học, công bằng, công khai từ khâu xây dụng các tiêu chí, triển khai
thực
hiện đến việc kiểm tra đánh giá. Kiên quyết khắc phục bệnh thành tích, hình
thức.
Gắn liền việc khen và thưởng một cách hợp lý và xúng đáng, sao cho phong



16
triển. Do vậy người Hiệu trưởng cần phải triển khai thực hiện đồng bộ thì mới
mang
lại hiệu quả thiết thực, góp phần thúc đẩy sự phát triển bền vững của nhà
trường.
Đổi mới công tác quản lý là khâu đột phá quyết định để nâng cao chất lượng
giáo
dục trong nhà trường. Muốn thực hiện đổi mới quản lý thì người Hiệu trưởng
phải
có tinh thần chủ động đôi mới, có quyết tâm cao, phải luôn không ngừng học
hỏi,
tìm tòi; đặc biệt là phải tư duy đế lựa chọn và thực hiện đồng bộ các giải pháp
thật
sự phù hợp với nhà trường mà mình quản lý, làm sao khơi dậy cho tất cả
thành

viên

trong nhà trường sát cánh cùng với Hiệu trưởng thực hiện việc đổi mới quản

trong nhà trường. Mong mỏi lớn của giáo viên đối với người Hiệu trưởng là
việc

đổi

mới quản lý phải làm cho thu nhập của họ tăng lên, giúp họ ổn định đời sống,
giảm
áp lực công việc và phát ừiển năng lực giảng dạy của họ, cho nên người Hiệu
trưởng phải biết tiết kiệm trong sử dụng nguồn thu, tìm kiếm các nguồn hỗ

trợ,

cần

giảm bớt hội họp và các thủ tục rườm rà, cải tiến chế độ thông tin trong nhà
trường
đế kịp thời nghe các ý kiến phản hồi của giáo viên.

1.2.3. Quản lý đào tạo


17
Quản lý hệ thống giáo dục có thế xác định là tác động của hệ thống có
kế
hoạch, có ý thức và hướng đích của chủ thể quản lý ở các cấp khác nhau đến
tất

cả

các mắt xích của hệ thống từ Bộ đến trường nham mục đích bảo đảm việc
hình
thành nhân cách cho thế hệ trẻ trên cơ sở nhận thức và vận dụng những qui
luật
chung của xã hội cũng như những qui luật của quá trình giáo dục.

1.2.3.2. Onản lý nhà trường

Quản lý nhà trường là quản lý vi mô, là một hệ thống con của quản lý



mô,

quản lý giáo dục, quản lý nhà trường có thế hiểu là một chuỗi tác động hợp lý
(có
mục đích, tự giác, hệ thống, có kế hoạch) mang tính tổ chức - sư phạm của
chủ

thể

quản lý đến tập thể giáo viên và học sinh, đến những lực lượng giáo dục trong

ngoài nhà trường nhằm huy động họ cùng cộng tác, phối họp, tham gia vào
mọi
hoạt động của nhà trường nhằm làm cho quá trình này vận hành tối ưu để đạt
được
những mục tiêu dự kiến.
Theo Nguyễn Ngọc Quang “Quản lý nhà trường là tập hợp những tác
động
tối ưu của chủ thể quản lý đến tập thế giáo viên, học sinh và cán bộ khác,
nhằm

tận

dụng các nguồn dự trữ do nhà nước đầu tư, lực lượng xã hội đóng góp và do


18
trên nhằm hướng dẫn và tạo điều kiện cho hoạt động giảng dạy, học tập của
nhà
trường. Quản lý nhà trường cũng gồm những chỉ dẫn, quyết định của những

thực
thể bên ngoài nhà trường nhưng có liên quan trực tiếp đến nhà trường như
cộng
đồng được đại diện dưới hình thức Hội đồng giáo dục nhằm định hướng sự
phát
triển của nhà trường và hỗ trợ, tạo điều kiện cho việc thực hiện phương
hướng

phát

triển đó.
Tác động của những chủ thê quản lý bên trong nhà trường là tác động
của

bộ

máy quản lý của nhà trường tới từng thành tố như mục đích giáo dục, nội
dung,
phương pháp giáo dục, đội ngũ giáo viên, cán bộ nhân viên, tập thể học sinh




sở vật chất, thiết bị dạy học...Các tác động này quan hệ qua lại với nhau và
cùng
với tác động quản lý bên trên và bên ngoài nhà trường để thực hiện chức năng
giáo
dục và đào tạo.

1.2.3.3. Ọuản lý đào tạo


Đào tạo con người là quá trình nâng cao năng lực của con người về mặt
thế
lực, trí lực, tâm lực đồng thời phân bổ, sử dụng và phát huy có hiệu quả nhất
năng

lực

của nguồn nhân lực để phát ừiển doanh nghiệp, đất nước. Đào tạo là quá trình


×