CHƯƠNG 6. Hiệu quả xử lý
CHƯƠNG 6
HIỆU QUẢ XỬ LÝ
1
CHƯƠNG 6. Hiệu quả xử lý
6.1 CÁC CHỈ TIÊU PHÂN TÍCH MẪU
6.1.1 pH
• Độ pH là một trong những chỉ tiêu xác định đối với nước cấp và nước thải. Chỉ số
này cho thấy cần thiết phải trung hòa nước thải hay không.
• Nguyên tắc: đo nồng độ H
+
trong nước dựa vào sự chênh lệch điện thế giữa cặp
điện cực. Trong đó, có một điện cực chuẩn pH =7 và một điện cực dùng để đo.
6.1.2 Nhu cầu oxy hóa học (COD)
• COD (chemical oxygen demand) là lượng oxy cần thiết cho quá trình oxy hóa các
chất hữu cơ có trong mẫu nước thải CO
2
và nước.
• Nguyên tắc: COD được xác định bằng cách dùng chất oxy hóa mạnh trong môi
trường axit và gia nhiệt 550
0
C. Cách xác định này cho phép xác định tổng hàm
lượng oxi cần thiết để oxi hóa chất ô nhiễm hữu cơ có thể oxi hóa thành CO
2
và
H
2
O.
6.1.3 Hàm lượng chất rắn lơ lửng (SS)
• SS (mg/l hoặc g/l) là chất rắn lơ lửng ở dạng huyền phù. Hàm lượng các chất
huyền phù là trọng lượng khô của chất rắn còn lại trên giấy lọc, khi lọc một thể
tích mẫu nước qua phễu lọc rồi sấy khô ở 103 – 105
0
C tới khi trọng lượng không
đổi.
• Nguyên tắc: chất rắn lơ lửng là chất không tan trong nước và giữ lại trên bề mặt
của giấy lọc, hàm lượng SS được sấy khô ở 105
0
C đến khi không đổi.
• SV
30
là số ml phần chất rắn của 1 lít mẫu nước đã lắng xuống đáy ống đong sau
30 phút.
• Nguyên tắc: SV30 là lượng bùn lắng của một lít nước bùn trong thời gian 30
phút.
2
CHƯƠNG 6. Hiệu quả xử lý
6.2 CÔNG TÁC LẤY MẪU
• Do tính chất nước thải đầu vào thay đổi thường xuyên nên chọn phương pháp lấy
mẫu tổ hợp. Mẫu tổ hợp theo thời gian dùng để nghiên cứu chất lượng dòng chảy
trung bình.
• Mẫu nước thải được nhân viên lấy mẫu lấy định kỳ tại các bể. Mỗi bể được lấy 5
lần ở 5 thời điểm khác nhau, sau đó lấy mỗi bình 200 ml pha trộn thành 1000 ml
mẫu để tiến hành phân tích.
• Công tác lấy mẫu nước được thực hiện theo bảng sau:
Vị trí lấy
mẫu
Lần 1 Lần 2 Lần 3 Lần 4 Lần 5
Bắt
đầu /
kết
thúc
Thể
tích
mẫu
(lít)
Bắt
đầu /
kết
thúc
Thể
tích
mẫu
(lít)
Bắt
đầu /
kết
thúc
Thể
tích
mẫu
(lít)
Bắt
đầu /
kết
thúc
Thể
tích
mẫu
(lít)
Bắt
đầu /
kết
thúc
Thể tích
mẫu
(lít)
Bể 101
Hố thu gom
8h-
8h05
1 10h-
10h05
1 12h-
12h05
1 14h-
14h05
1 16h-
16h05
1
Bể 204
Bề lắng 1
8h05-
8h15
1 10h05-
10h15
1 12h05-
12h15
1 14h05-
14h15
1 16h05-
16h15
1
Bể 301
Bể aerotank
8h15-
8h25
1 10h15-
10h25
1 12h15-
12h20
1 14h15-
14h25
1 16h15-
16h25
1
Bể 302
Bể lắng 2
8h25-
8h35
1 10h25-
10h35
1 12h25-
12h35
1 14h25-
14h35
1 16h25-
16h35
1
3
CHƯƠNG 6. Hiệu quả xử lý
6.3 KẾT QUẢ PHÂN TÍCH
6.3.1 Giá trị pH tại các bể trong công trình xử lý
Hình 6.1 Đồ thị biểu diễn giá trị pH đầu vào và đầu ra tại các bể trong trạm XLNT theo
thời gian
4
CHƯƠNG 6. Hiệu quả xử lý
6.3.2 Giá trị SS tại các công trình xử lý
Hình 6.2 Đồ thị biểu diễn giá trị SS đầu vào và đầu ra tại các bể theo thời gian
Hình 6.3 Đồ thị biểu diễn giá trị SS tại bể 301(bể aerotank) theo thời gian
5