Tải bản đầy đủ (.doc) (36 trang)

THiết kế tàu

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (354.35 KB, 36 trang )

Báo Cáo Thực Tốt Nghiệp Trang 1
NỘI DUNG THỰC TẬP
1) Tìm hiểu các bản vẽ kỹ thuật (hoặc các loại bản vẽ: bản vẽ kỹ thuật, bản vẽ thi
công)
2) Lập qui trình thi công cho 1 sản phẩm , qui thình thi công cho 1 tổng đoạn
( phân đoạn ) trong công trình thiết kế
3) Khảo sát phương tiện cần sửa chữa , lên kế hoạch sửa chữa , nghiệm thu sản
phẩm
4) Lập dự toán đóng mới hoặc dự toán sửa chữa cho 1 con tàu cụ thể
5) Tìm hiểu cách tổ chức 1 phòng kỹ thuật , một cơ quan thiết kế , một cơ quan
nghiên cứu hoặc 1 bộ phận kiểm tra
6) Tìm hiểu cách lập hồ sơ công trình thiết kế
7) Tập xây dựng phương án thiết kế và phân tích để chọn phương án thiết kế nếu
nơi thực tập cho phép
8) Tìm hiểu các tài liệu cần thiết phục vụ cho việc thiết kế 1 con tàu
GVHD : Lê Văn Toàn SVTH : Phan Thanh Nhật
Báo Cáo Thực Tốt Nghiệp Trang 2
Để phục vụ cho việc làm đề tài tốt nghiệp, em được nhà trường gửi đến thực tập tại
Công Ty Đóng Tàu Và Công Nghiệp Hàng Hải Sài Gòn trực thuộc Tổng Công Ty
Công Nghiệp Tàu Thuỷ Việt Nam . Với sự nhiệt tình giúp đỡ của các cô chú, anh chò và
cán bộ công nhân viên của công ty, em được ứng dụng những kiến thức đã học ở trường
vào các công việc thực tế ở công ty. Tại đòa điểm thực tập này mà em đã làm quen và
thích nghi được với các công việc của một kỹ sư đóng tàu.
Em xin chân thành cảm ơn đến Nhà Trường – Khoa Đóng Tàu Thủy Và Công
Trình Nổi đã tạo điều kiện cho em có được đợt thực tập bổ ích này; Giáo viên hướng
dẫn Lê Văn Toàn và các cô chú, anh chò tại Công Ty Đóng Tàu Và Công Nghiệp Hàng
Hải Sài Gòn đã tận tình giúp đỡ em trong đợt thực tập vừa qua.
Sinh Viên: Phan Thanh Nhật
GVHD : Lê Văn Toàn SVTH : Phan Thanh Nhật
Báo Cáo Thực Tốt Nghiệp Trang 3
NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN


GVHD : Lê Văn Toàn SVTH : Phan Thanh Nhật
Báo Cáo Thực Tốt Nghiệp Trang 4
SƠ LƯC VỀ CÔNG TY ĐÓNG TÀU VÀ CÔNG NGHIỆP
HÀNG HẢI SÀI GÒN
CÔNG TY ĐÓNG TÀU & CÔNG NGHIỆP HÀNG HẢI SÀI GÒN:
Số 2 Đào Trí, Phường phú thuận, Quận 7, Tp.HCM, VN
ĐT: (84.8) 7.730.232 - 7.730.234 - 7.730.234 – Fax: (84.8) 7.730.236
Các đơn vò thành viên:
1. Xí Nghiệp Đóng Tàu Và Sửa Chữa Tàu Thủy Bình Triệu
Khu Phố 3, P.Hiệp Bình Chánh, Quận Thủ Đức, Tp.Hồ Chí Minh,VN
ĐT : (84.8) 7.266.662 - 7.266.086 – Fax:(84.8) 7.266.032
2. Xí Nghiệp Đóng Tàu Và Dòch Vụ Kỹ Thuật Nam Sài Gòn
Số 2 Đường Đào Trí , P.Phú Thuận, Quận 7 T
P
. Hồ Chí Minh VN
ĐT : (84.8) 7.730.040 – 8.731.679 – Fax: (84.8) 8.733.312
3. Chi Nhánh Vũng Tàu
196 Bình Giã, T
p
Vũng Tàu, VN
ĐT : (064) 816.312 – Fax : (064) 816.312
4 . Ban Kinh Doanh Dòch Vụ Cơ Khí
29 Nguyễn Văn Nguyên, P.Tân Đònh, Quận 1, T
P
Hồ Chí Minh, VN
ĐT : (84.8) 8.483.372
5. Ban Kinh Doanh Dòch Vụ Hàng Hải
27-28 Tôn Đức Thắng, Quận 1, TP Hồ Chí Minh VN
GVHD : Lê Văn Toàn SVTH : Phan Thanh Nhật
Báo Cáo Thực Tốt Nghiệp Trang 5

ĐT : (84.8) 8.824.419
Năng Lực Chủ Yếu :
1. Xí Nghiệp Đóng Tàu Và Sửa Chữa Tàu Thủy Bình Triệu
 Sữa chữa các loại tàu có trọng tải đến 1.500 Tấn, sà lan 2.000 Tấn
 Đóng mới tàu 3.000 Tấn , các phân đoạn , tổng đoạn cho tàu đến 6.500 Tấn
 Sữa chữa, lắp ráp các kết cấu thép, kết cấu dàn khoan
a. Ụ khô :
 số 1 : L x B x H = 75m x 15m x 3,8m
 số 2 : L x B x H = 53m x 15,5m x 3,3m
 số 3 : L x B x H = 76m x 17m x 3,8m
 số 4 : L x B x H = 82m x 18m x 4,2m
b. Triền tàu : 800 Tấn
c. Phân xưởng cơ khí, phân xưởng vỏ:
 Được trang bò các thiết bò máy móc, công cụ, gia công cắt gọt, gia công vật
liệu, sắt thép, đáp ứng nhu cầu gia công cơ khí, gia công sắt thép cho các tàu
đóng mới và sửa chữa.
2. Xí Nghiệp Đóng Tàu Và Dòch Vụ Kỹ Thuật Nam Sài Gòn:
 Sửa chữa các loại tàu có trọng tải 25.000 tấn .
 Đóng mới tàu có trọng tải 6.500 Tấn.
 Sửa chữa, lắp ráp các kết cấu thép, giàn khoan.
a. Dock nổi 6.000 Tấn
 Chiều dài L = 130 m
 Chiều rộng giữa hai thành trụ B = 22.5 m
 Sức nâng 6.000 Tấn
b. Dock nổi 8.500 Tấn
 Chiều dài L = 148.8 m
 Chiều rộng giữa hai thành trụ B = 29 m
 Sức nâng 8.500 Tấn
c. Cầu tàu :
 Cầu tàu dài 100 m, cập được tàu 25.000 Tấn

d. Triền và âu tàu :
 Đóng mới và sửa chữa được tàu 6.500 Tấn
e. Phân xưởng cơ khí, phân xưởng vỏ
 Được trang bò các thiết bò máy móc, công cụ, gia công cắt gọt, gia công
vật liệu sắt thép, đáp ứng được nhu cầu gia công cơ khí, gia công sắt théo
cho đóng mới tàu 6.500 Tấn và sửa chữa tàu 25.000 Tấn.
GVHD : Lê Văn Toàn SVTH : Phan Thanh Nhật
Báo Cáo Thực Tốt Nghiệp Trang 6
GVHD : Lê Văn Toàn SVTH : Phan Thanh Nhật
Báo Cáo Thực Tốt Nghiệp Trang 7
Phần I: CÁC LOẠI BẢN VẼ KỸ THUẬT TRONG NGÀNH
ĐÓNG TÀU
I.VAI TRÒ VÀ TẦM QUAN TRỌNG CỦA BẢN VẼ KỸ THUẬT:
Dù ngành đóng tàu không phải là ngành xuất hiện đầu tiên nhưng có thể chắc
chắn một điều rằng hiếm có ngành nghề nào lại có một bề dày lòch sử đến như vậy.
Ngay từ thời, con người đã biết chế tạo ra những con thuyền với mục đích ban đầu là
kiếm cái ăn như : đánh bắt cá, hải sản và phục vụ nhu cầu di chuyển. Cùng với thời
gian, sự phát triển của loài người và những thăng trầm của lòch sử, ngành đóng tàu đã
có những bước phát triển đáng kể và nhảy vọt. Những con tàu ở những thế hệ sau
càng to lớn, hiện đại hơn những thế hệ trước. Từ sự phát triển đó, cũng nảy sinh nhiều
vấn đề phức tạp. Nếu như lúc trước việc chế tạo chỉ đơn thuần là dựa vào kinh
nghiệm cha truyền con nối, những con tàu ra đời chỉ quanh quẩn ở một vài kiểu tàu,
thì ngày nay có vô số những kiểu tàu với nhiều công dụng khác nhau . Việc đa dạng
hóa các loại tàu có được là nhờ vào việc xem công tác nghiên cứu và thiết kế tàu là
một ngành khoa học. Trong khi thiết kế, người kỹ sư thổi vào đó ý tưởng sáng tạo của
mình trên nguyên tắc tuân thủ các qui đònh đặc thù thông qua các bản vẽ minh họa.
Trên cơ sở các số liệu và hình ảnh minh họa của bản vẽ, người ta sẽ tiến hành chế tạo
ra con tàu. Nói một cách khác, bản vẽ kỹ thuật là chiếc cầu nối giữa người thiết kế và
người chế tạo, ngoài ra nó còn là cơ sở pháp lý cho những vấn đề nảy sinh trong thiết
kế chế tạo và là hồ sơ lý lòch của một con tàu.

II. Phân loại :
Cục Đăng Kiểm Việt Nam (VIRES) được Nhà nước ủy quyền về việc kiểm tra,
giám sát và cấp các giấy chứng nhận trong thiết kế đóng mới ,sửa chữa, hoán cải , an
toàn trong khai thác các loại tàu thuyền ( trừ tàu quân sự ) lưu thông trên lãnh thổ
Việt Nam qui đònh về danh mục các loại hồ sơ kỹ thuật cần có trong công tác thiết kế
đóng mới và sửa chữa tàu như sau:
1._ Phần chung .
- Thuyết minh chung toàn tàu .
- Bản vẽ bố trí chung .
- Bản vẽ tuyến hình
2._ Phần thân vỏ .
- Bản vẽ kết cấu cơ bản .
- Bản vẽ mặt cắt ngang ( sườn giữa và các cơ cấu chính của khung xương )
- Bản vẽ rải tôn.
- Bản vẽ bệ máy chính .
- Bản vẽ bố trí thiết bò lái , chằng buột , thiết bò đẩy , làm hàng .
- Bản vẽ bánh lái và chi tiết lái .
- Bản vẽ các cột đèn tín hiệu và dây chằng .
GVHD : Lê Văn Toàn SVTH : Phan Thanh Nhật
Báo Cáo Thực Tốt Nghiệp Trang 8
- Bản vẽ thước nước và vòng tròn Đăng kiểm .
3. _ Phần tính năng .
- Bản vẽ đường cong thủy lực.
- Bản vẽ đường cong diện tích đường sườn và moment tónh của diện tích
đường sườn ( Bonjean ) .
- Bản vẽ Pantokaren .
- Bản vẽ dung tích các hầm và toàn tàu .
- Bảng tổng hợp về lượng chiếm nước , vò trí trọng tâm , độ chúi và ổn đònh
ban đầu cho các trạng thái tải trọng khác nhau .
4. _ Phần máy .

- Bản vẽ toàn bộ bố trí các máy , nồi hơi và các trang thiết bò trong buồng
máy , các trang bò năng lượng dự phòng , các lối thoát hiểm
- Bản vẽ bố trí hệ trục .
- Bản vẽ ống bọc trục và các chi tiết có liên quan .
- Bản vẽ chân vòt và bản tính độ bền cánh chân vòt .
5. _ Phần hệ thống và đường ống .
- Bản vẽ sơ đồ hệ thống hút khô .
- Bản vẽ sơ đồ hệ thống két chứa nước bẩn , ống dẫn và lỗ xả nước ra ngoài
mạn .
- Bản vẽ sơ đồ hệ thống dằn tàu .
- Bản vẽ sơ đồ hệ thống điều chỉnh nghiêng ngang và dọc .
- Bản vẽ sơ đồ hệ thống nhận và chuyển nhiên liệu lỏng .
- Bản vẽ sơ đồ hệ thống ống đo , ống thông khí , ống tràn
- Bản vẽ sơ đồ hệ thống thau rửa hầm hàng .
- Bản vẽ sơ đồ hệ thống thông hơi , thông gió .
- Bản vẽ sơ đồ hệ thống nhiên liệu .
- Bản vẽ sơ đồ hệ thống làm mát máy chính .
- Bản vẽ sơ đồ hệ thống bôi trơn .
- Bản vẽ sơ đồ hệ thống khí nén .
- Bản vẽ sơ đồ hệ thống khí thải , tiêu âm .
6. _ Phần điện .
- Bản vẽ sơ đồ nguyên lý phân phối năng lượng điện từ các nguồn điện
chính và mạng điện cung cấp cho chiếu sáng và hành trình .
- Bản vẽ sơ đồ nguyên lý của mạng phân phối điện chính và ứng cấp của
bảng điều khiển .
- Bản vẽ sơ đồ nguyên lý nối bean ngoài các thiết bò điều khiển tàu, tín hiệu
báo động và tín hiệu báo cháy .
- Bản vẽ sơ đồ nguyên lý chiếu sáng các buồng chức năng , các buồng sinh
hoạt .
GVHD : Lê Văn Toàn SVTH : Phan Thanh Nhật

Báo Cáo Thực Tốt Nghiệp Trang 9
Dưới đây là một số bản vẽ tiêu biểu:
_ Bản vẽ tuyến hình (đường hình dáng) : trong bản vẽ này, ta biểu diễn hình dáng
các đường sườn lý thuyết ( thông thường là 10 hay 20 sườn ), vò trí và hình dáng các
đường nước, hình dạng mũi (đuôi), vi trí đặt thiết bi đẩy, thiết bi lái, vi trí vây giảm lắc ,
ky hông ( nếu có ), các thông số về tuyến hình , độ cao cách chuẩn của sườn , các thông
số kích thước chủ yếu (chiều dài,chiều rộng ,chiều cao mạn , chiều chìm , hệ số béo thể
tích , công suất máy chính , vận tốc tàu, cấp tàu , cơ quan phân cấp và giám sát , cấp tàu
và vùng hoạt động ).Trong bản vẽ tuyến hình cần đặc biệt quan tâm đến sự chính xác
của ô mạng vì nó ảnh hưởng đến sự cong trơn của các đường sườn , đường nước ,ảnh
hưởng rất lớn đến công tác phóng dạng sau này.
_ Bản vẽ kết cấu cơ bản : trong bản vẽ này , ta biểu diễn vò trí và qui cách các cơ
cấu thân tàu : sống chính đáy , đà ngang đáy, sống phụ đáy, sườn thường , sườn khỏe ,
sống dọc mạn, sống dọc boong ,xà ngang boong, xà dọc boong, xà ngang congson, qui
cách mã gia cường , vò trí các vách ngang ( dọc ) kín nước , khoảng sườn, khoảng cách
dầm cơ cấu …
_ Bản vẽ bố trí chung , bản vẽ bố trí thiết bò : trong bản vẽ này, ta biểu diễn cách
bố trí các phòng chức năng như : phòng ngủ , phòng sinh hoạt chung , buồng máy , bếp ,
phòng ăn , buồng tắm , toilet, lầu lái… các trang bò sinh hoạt , vò trí các thiết bò trên tàu :
xuồng cứu sinh , phao tự thổi , máy chính , máy phụ , tời , neo , hầm xích neo …, các
khoang két dự trữ , dằn …, qui cách cửa sổ , cửa ra vào , cửa lấy ánh sáng , cầu thang , lối
đi , đèn hành trình , vò trí các khoang hàng , khoang cách ly , thiết bò chằng buột …
_ Bản vẽ mặt cắt ngang : trong bản vẽ này , ta biểu diễn mặt cắt ngang của một số
sườn đặc trưng bao gồm : qui cách kết cấu : số hiệu đường hàn , qui cách mã gia cường ,
chiều dày tole bao tại sườn đó…
GVHD : Lê Văn Toàn SVTH : Phan Thanh Nhật
Báo Cáo Thực Tốt Nghiệp Trang
10
Phần II: LẬP QUI TRÌNH THI CÔNG CHO MỘT SẢN PHẨM, QUI
TRÌNH THI CÔNG MỘT TỔNG ĐOẠN (PHÂN ĐOẠN )TRONG

CÔNG TRÌNH THIẾT KẾ
♣ LẬP QUI TRÌNH ĐÓNG MỚI SÀ LAN CHỞ DẦU 15000 TẤN:
1. Giới thiệu chung:
1.1 Giới thiệu về dự án :
- Sà lan chuyên dụng dầu khí được thiết kế với các đặc tính kỹ thuật sau :
Thông số kích thước
• Chiều dài : L = 109.8 m
• Chiều rộng : B = 32 m
• Chiều cao : H = 7 m
• Chiều chìm : T = 4.7 m
• Lượng chiếm nước : D = 15248 tấn
Đặc điểm kết cấu
• Sà lan chuyên dụng được thiết kế kết cấu theo hệ thống dọc, khoảng sườn
a = 1800 mm, bao gồm đáy đơn, mạn đơn, 08 vách ngang, 03 vách dọc.
• Vật liệu dùng trong đóng Sà Lan Chuyên dụng là thép đóng sà lan có
σ = 2400 kG/cm
1.2 Mục đích:
- Qui trình này được thiết lập để hướng dẫn các đốc công quản lý được quá trình
làm việc trong công tác thi công đóng mới sà lan cũng như công tác kiểm soát chất
lượng nhằm làm cho sản phẩm được hoàn thành theo đúng tiến độ và đạt chất
lượng tốt.
1.3 Phạm vi áp dụng của quy trình:
- Qui trình này áp dụng cho toàn bộ quá trình chế tạo lắp đặt các phân đoạn, quá
trình đấu lắp tổng thành, bắn cát phun sơn.
1.4 Tiêu chuẩn áp dụng và tài liệu tham khảo:
• Sổ tay đóng tàu tập 3
• AWS D1.1 –2000 Structural Welding Code
• Nguyên tắc công nghệ S198/202-01
2. Trách nhiệm :
- Các đốc công và bộ phận KCS phải thực hiện theo đúng nội dung của qui trình đề

ra.
3. Qui trình chế tạo lắp đặt:
3.1 Tiếp nhận, đánh dấu, chuẩn bò vật liệu:
GVHD : Lê Văn Toàn SVTH : Phan Thanh Nhật
Báo Cáo Thực Tốt Nghiệp Trang
11
3.1.1 Tiếp nhận vật liệu:
- Đại điện bên A sẽ kiểm tra :
• Đặc tính kỹ thuật và số lượng
• Chứng nhận vật liệu và các khuyết tật
• Các dấu hiệu hư hỏng của vật liệu
• Các biên bảng thử nghiệm nếu có.
• Trong các trường hợp phát hiện khuyết tật :
• Đánh dấu vùng khuyết tật
• Loại bỏ các vật liệu có khuyết tật quá quy đònh và các vật liệu không phù hợp
ra khỏi công trình.
3.1.2 Đánh dấu:
- Tất cả các loại vật liệu khác nhau phải có dấu hiệu nhận biết và phải được xếp
đặt riêng biệt theo dấu hiệu và được bảo quản thoả đáng khỏi các chất gây bẩn và
ăn mòn.
3.1.3 Chuẩn bò vật liệu:
- Vật liệu sau khi được tiếp nhận sẽ được làm sạch bề mặt bằng bắn cát ở cấp S2.5
và được sơn một lớp chống gỉ.
3.2 Chế tạo các tiện ích dùng trong thi công:
- Bệ gia công dầm T
3.3 Sai số lắp đặt:
- Sai số trong chế tạo chi tiết:
• Độ lệch tâm bản thành so với bản cánh : ±2mm.
• Độ cong của bản thành và bản cánh : ±2mm/1m chiều dài và không quá
±5mm/ toàn bộ chiều dài.

• Các mối hàn phải đúng quy cách và đảm bảo đủ chiều cạnh theo yêu cầu của
bản vẽ.
• Dung sai kích thước : ±2mm theo chiều cao và ±5mm theo chiều dài.
- Sai số trong chế tạo phân đoạn :
• Theo chiều dài : ± 0.001 L của phân đoạn
• Sai số theo đường chéo không quá 12.7 m so với thiết kế.
• Độ sai của kết cấu so với đường vạch dấu : ± 2 mm.
• Độ chênh mép giữa các tấm tôn đáy : ± 2 mm
• Độ lồi lõm giữa hai sườn : ± 4 mm.
• Độ vặn vỏ, độ méo mó : ± 10 mm
• Độ công vênh đo theo đường chéo : ± 5 mm
- Sai số trong đấu tổng thành các phân đoạn :
• Độ sai lệch đường KN của phân đoạn so với đường KN trên đà: ±3 mm
• Độ sai lệch cơ cấu ngang của hai phân đoạn : ±2 mm.
• Độ chênh mép giữa các tấm tôn đáy của 2 phân đoạn : ±2 mm
GVHD : Lê Văn Toàn SVTH : Phan Thanh Nhật
Báo Cáo Thực Tốt Nghiệp Trang
12
• Độ sai lệch theo chiều cao của phân đoạn so với số liệu trên cột chuẩn : ±2
mm.
• Độ nghiêng ngang của phân đoạn : ±2 mm.
• Độ chúi dọc của phân đoạn : ±5 mm
3.4 Danh mục thiết bò dùng trong thi công:
GVHD : Lê Văn Toàn SVTH : Phan Thanh Nhật
Báo Cáo Thực Tốt Nghiệp Trang
13
GVHD : Lê Văn Toàn SVTH : Phan Thanh Nhật
STT TÊN THIẾT BỊ ĐVT S.L ĐẶC TÍNH KỸ THUẬT
I Thiết bò gia công tôn
1 Máy cắt CNC

máy 02
2
Máy cắt rùa 1 mỏ máy 22
3
Đèn cắt hơi, đồng hồ bộ
110
4
Máy cắt tôn lưởi nghiêng máy
2
5
Máy chấn tôn thủy lực máy
2
6
Máy lóc tôn 3 trục máy
1
7
Máy vát mép cơ khí máy
2
8
Máy vát mép điện cực
than
máy
1
9
Máy mài tay máy
66
II
Thiết bò hàn, lắp ráp
1
Máy hàn tự động dưới lớp

thuốc
máy
6
2
Máy hàn bán tự động khí
CO
2
bảo vệ
máy
28
3
Máy hàn điện một chiều máy
66
4
Máy hàn điện xoay chiều máy
88
5
Tăng đơ các loại cái
66
6
Kích 10-50 T cái
22
7
Palăng 2-5T cái
22
III
Thiết bò nâng
1
Xe nâng 3-5T xe
2

2
Xe cẩu 5T xe
4
3
Xe cẩu 30T xe
1
4
Xe cẩu 50T xe
5
4
Cổng cẩu 150T cổng
1
6
Xe chở phân đoạn : đầu
kéo, 02 mooc con 40’
bộ
1
Báo Cáo Thực Tốt Nghiệp Trang
14
4. Phương án thi công:
- Dựa vào điều kiện thi công của nhà máy về trang thiết bò và mặt bằng thi công
của công ty, kết hợp với đặc tính kỹ thuật của Sà Lan chuyên dụng dầu khí, lựa
chọn phương án thi công Sà Lan chuyên dụng từ các phân đoạn.
Sà lan chuyên dụng được phân chia thành các phân đoạn như sau :
• Dàn đáy : 36 phân đoạn
• Dàn boong : 36 phân đoạn
• Dàn mạn : 18 phân đoạn
• Dàn vách ngang : 38 phân đoạn
• Dàn vách dọc : 27 phân đoạn
• Khung giằng : 36 phân đoạn

Tất cả các phân đoạn được chế tạo hoàn chỉnh và được đấu tổng thành trên triền
ngang.
5. Qui trình chế tạo phân đoạn:
- Phần qui trình này chỉ viết cho phân đoạn đáy V-1 (PĐĐ V-1). Vì Sà Lan được
chế tạo từ các phân đoạn phẳng như PĐĐ V-1 nên qui trình chế tạo các phân đoạn
còn lại được thực hiện tương tự như qui trình chế tạo PĐĐ V-1 này.
5.1 Giới thiệu chung:
- Phân đoạn đáy V-1 (PĐĐ V-1) từ Sn26
+400
đến Sn32
+1550
có chiều rộng 8000 mm,
chiều dài 11950 mm. Bao gồm:
• 05 đà ngang đáy T600x10/250x14
• 08 nẹp dọc đáy L130x130x10
• 03 sống dọc đáy T600x10/250x14
GVHD : Lê Văn Toàn SVTH : Phan Thanh Nhật
STT TÊN THIẾT BỊ ĐVT S.L ĐẶC TÍNH KỸ THUẬT
I Thiết bò phun sơn, bắn cát
1 Máy bắn cát
máy 04
2
Máy phun sơn máy 03
3
Nhà bắn cát (15x5m) nhà
01
4
Xe chở tôn để xử lý :
12x2m/4T
xe

02
5
Giá phơi tôn : 12x2m/4T cái
24
6
Xe cẩu chuyển : 15T, cẩu
5T, thùng 8m
xe
1

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×