1
GIÁO TRÌNH THỰC TẬP VIỄN THÔNG
A. TỔNG ĐÀI NỘI BỘ – HỆ THỐNG CÁP(CABLE).
I. Hệ Thống Cáp
Trong hệ thống viễn thông, hệ thống mạng dây( Cable system) đóng một vai trò hết sức quan trọng,
nó liên quan trực tiếp đến chất lượng mạng viễn thông và là một thành phần tiêu tốn nhiều chi phí nhất
trong hệ thống. Chính vì yêu tố quan trọng đó mà hệ thống cáp lúc naò cũng được nhà đầu tư quan tâm
đặt biệt ngay khi một dự án mới hình thành.
Trong viễn thông hiện nay sử dụng các loại cáp có số đôi( cặp, pair) lần lược
1,2,4,5,10,20,30,50,100,200,300,500,1000 và được chia thành các các chủng loại như sau:
1. Cáp Trong Nhà(Inside cable)
Là lo cáp sử dụng trong điều kiện không
có anh nắng trực tiếp, lớp võ ngoài được
bọc bằng một lớp PVC chống cháy, trong
không chưá dâù giử ẩm( có một số loại cáp
còn có thêm lớp bạc chống nhiễu).
2. Cáp Ngoài trời (Outside cable)
Là lo cáp sử dụng trong điều kiện mưa gió và
nắng trực tiếp, lớp võ ngoài được bọc bằng
một lớp PVC dầy chống cháy ít và dây thép
chòu lực đính kèm theo có tác dụng chòu lực
kéo khi căn trên trụ viễn thông, trong có
chưá dâù giử ẩm( có một số loại cáp
còn có thêm lớp bạc chống nhiễu).
3. Cáp Âm Đất ( Cáp Ngầm)
Là lo cáp sử dụng trong điều kiện chôn ngầm dưới
đất, lớp võ ngoài được bọc bằng một lớp PVC dầy
không có chống cháy, trong có chưá dâù giử ẩm
( có một số loại cáp còn có thêm lớp bạc chống nhiễu).
Điện Thoại: (848) 8126784 Fax: (848) 8130467 Email: sinhdat@.vnn.vn
-----------------------------------------------------------------------------
2
4. Luật maù cáp viễn thông
Do tính chất phức tạp của một “đống b nhùi” dây nhợ, nếu không có một qui luật cụ thể sẽ tạo rất nhiều khó
khăn cho người thi công, theo tiêu chuẩn quốc tế, luật màu dùng cho đa số cáp viền thông được thể hiện theo
bảng sau:
Màu Trắng Đỏ Đen Vàng Tím
Dương
Đôi thứ
1
2 3 4 5
Cam
6 7 8 9 10
Lục
11 12 13 14 15
Nâu
16 17 18 19 20
Tro
21 22 23 24 25
Bảng màu chuẩn 25 đôi này là cơ sở cho tất cả các loại cáp từ 2 đôi cho đến 1000 đôi.
5. Nhà Cung cấp Cáp
Hiện nay trên thò trường có rất nhiền nhà máy sản xuất các loại cáp viễn thông, tuỳ theo nhu cầu mà ta có thể
lưạ chọn cho phù hợp, các nhản hiệu thông dụng như: Sacom, Saicom, Postef, AMP, Tyco, Alantek, Bandiu,…
II. TỔNG ĐÀI NỘI BỘ
1. Tổng quát và các khái niệm
- Trung kế (CO lines) là đường bưu điện vào.
- Máy nhánh (Extensions) là đường line máy nhánh ra.
-
ĐỐI TƯỢNG KHÁCH HÀNG SỬ DỤNG:
Những hộ gia đình, các cơng ty, văn phòng, nhà máy, khách
sạn, ….. có nhu cầu liên lạc nội bộ với nhau đều có thể sử dụng tổng đài.
- LỢI ÍCH CỦA TỔNG ĐÀI:
Khi dùng tổng đài thì liên lạc nội bộ khơng mất cước phí bưu điện.
,Tận dụng tối đa hiệu quả của các đường trung kế bưu điện.
CÁC TÍNH NĂNG CƠ BẢN CỦA TỔNG ĐÀI:
- Cùng lúc tất cả các máy đều có thể liên lạc nội bộ với nhau.
- Khóa quốc tế, liên tỉnh, di động, nội hạt (tùy u cầu).
- Thích ứng với đường truyền tốc độ cao thơng qua card E & M.
- Chế độ phân biệt giờ, ngày và đêm (nhận chng tới, gọi ra ngồi, khóa đường dài)
- Sử dụng mã khóa tự động để gọi liên tỉnh, di động, quốc tế.
- Chức năng khóa máy thủ cơng bằng mã số (trên máy Analog).
- Hạn chế thời gian gọi đi cho mỗi máy nhánh.
- Chế độ ưu tiên chỉ gọi số di động, liên tỉnh, quốc tế đặc biệt
- Phân nhóm cuộc gọi (trượt số khi máy đang bận, chng quay vòng)
- Chế độ nhận chng trễ (đỗ chng máy phụ khi máy trực khơng có người nghe máy).
3
- Chế độ chống làm phiền (từ chối lịch sự).
- Chuyển cuộc gọi tới một đường line ngồi khi tổng đài khơng có người trực.
- Chế độ nói chuyện hội nghị cùng lúc 5 số điện thoại (3 máy nội bộ và 2 máy bên ngồi).
- Tự động kết nối khi gọi nội bộ cho nhau mà khơng cần nhấc máy (dùng máy key).
- Tự động gọi lại khi máy bận
- Chế độ nhạc chờ khi chờ chuyển máy (có thể dùng nhạc trực tiếp từ bên ngồi).
- Quản lý tính tiền in bill lưu trữ (dùng phần mềm quản lý cước / máy in).
- Đảo cực tính tiền in bill cho chính xác.
- Đổi số máy nhánh trùng khớp với số phòng (101……799)
- Mất điện vẫn có thể hoạt động cả hệ thống nhờ có hệ thống nguồn lưu trữ, acquy.
2. Giới thiệu – Cách Lắp Đặt Tổng Đài Panasonic
Panasonic là một thong hiệu lớn trong lónh vực PABX, thò phần của hãng chiếm rất lớn trong khúc thò trường
bình dân, trong thò trường cao cấp Panasonic không có sản phẩm cạnh tranh với các tên tuổi khác như:
Siemens, Errisson, Alcatel, AVAYA,… Tuy nhiên, trong thò trương bình dân chiếm thò phần lớn cũng nói lên một
điều rằng tổng đài Panasonic rất thông dụng ở VN.
a/ Tổng Đài KX-TES824( Tài liệu tham khảo: Installation Manual TES)
Model TES/TEB là model có câú hình nhỏ nhât trong hệ
thống tổng đài Panasonic hiện nay, câú hình thay đổi từ
03 trung kế 08 máy nhánh đến 08 trung kế và 24 máy
nhánh. Việc nâng cấp rất dể dàng do thiết kế modul có
sẳn:
- KX-TES 824: Khung chính tổng đài bao gồm nguồn,
03 trung kế, 08 máy nhánh Hybrid, card trả lời tự động
một kênh onboard
- KX-TES82474: Card nâng cấp 08 máy nhánh analog
- KX-TES82483: Card nâng cấp 03 trung kế, 08 máy
nhánh Hybrid
- KX-TES82480: Card nâng cấp 02 trung kế, 08 máy
nhánh analog
4
Sơ đồ đấu nối tổng quát với các thiết bò ngoại vi như sau:
Kết nối các modul( các card nâng cấp ) được mô tả như sau:
- Kết nối CO, Chống sét:
5
- Kết nối các card nâng cấp
- Kết nối máy nhánh ( Thue bao, Extenson)
- Kết nối các ‘đồ chơi’ ( Nhạc ngoài, Thông báo ngoài, máy in)
6
- Cuối cùng: Kết nối nguồn và sẳn sàng hoạt động
b/ Tổng Đài KX-TD1232 ( Tài liệu tham khảo: Installation Manual TES)
Model KX-TD1232 là model cũ có câú hình trung bình nhưng hiện nay còn rất htông dụng trong các doanh
nghiệp, nay là model tổng đài sử dụng công nghệ Digital đầu tiên cuả Panasonic. Câú hình thay đổi từ nhỏ nhất
08 trung kế 16 máy nhánh đến 24 trung kế và 96 máy nhánh. Việc nâng cấp rất dể dàng do thiết kế modul có
sẳn:
. KX-TD180 : Card mở rộng 4 trung kế analogue
. KX-TD174 : Card mở rộng 16 máy nhánh chỉ dung với điện thọai thường SLT
. KX-TD191 : Card Disa cho phép truy xuất trực tiếp vào máy nhánh (cùng lúc xử lý được 2
CO)
. KX-TD192 : Card kết nối 2 khung
. KX-TD193 : Card hiển thị số gọi đến
. KX-TD170 : Card mở rộng 8 máy nhánh hổn hợp
- Vò trí Kết nối tổng quát các thiết bò ngoại vi:
7
- Kết nối Nguồn, máy in hoặc PC:
- Kết nối trung kế:
- Kết nối Máy nhánh( Thuê bao, Extention)
8
- Độ dài tiêu chuẩn cuả cáp thuê bao
- Kết nối các card nâng cấp
9
10
- Keát Noái Card keát noái hai khung KX-TD192, card DISA KX-TD191
11
- Kết nối Nguồn vào và hoạt động:
-
12
-
c/ Tổng Đài KX-TDA100/200/600 ( Tài liệu tham khảo: Installation Manual TDA)
Model KX-TDA0/200/600 là model mơí nhất có câú hình linh hoạt. Câú hình thay đổi từ nhỏ nhất 08 trung kế
08 máy nhánh đến 192 trung kế và 640 máy nhánh( Model KX-TDA600)(Trong khoá học này chỉ tập trung vào
model TDA100/200) Việc nâng cấp rất dể dàng do thiết kế modul có sẳn:
Tổng quát về các card cuả tổng đài KX-TDA100/200
13
14
Hình aûnh TDA
15
- “Nội Thất” bên trong TDA100/200
- Sơ đồ Slot ( Khe cắm) và các vò trí chức năng:
- Card Nguồn – Cách kết nối card nguồn
16
- Keát noái Pin ( Accu)
17
- Keát noái caùc card thueâ bao
18
- Kết nối cáp thuê bao
- Kết nối các đường dây ngoài
-
19
-
20
- Keát noái Maùy nhaùnh
- Keát noái Thieát bò Ngoaïi vi, maùy in, maùy tính
21
Tổng quát một hệ thống của TDA100/200/600
PSTN / ISDN
E1
BRI
PRI
E&M/BRI/PRI/E1/T1
LAN
IP Network
New DPT
Existing APT
CTI Client
Office CTI
PC Console, PC Phone
Existing DPT
Amplifier
BGM/Music on Hold
Paging/Speaker
Printer
SLT
Door Phone / Door Opener
Option
CO Trunk
Analog line
Private
Network
Remote
Maintenance PC
( Sensor/Relay/Ringer )
External I/O Device(V1.1)
RS-232
USB
USB
New CS
PC Pro
gramming
modem
XDP
Extension ISDN
PC with TA
ISDN Phone
G4FAX
D-XDP
New DPT
New DPT
KX-TDA100/200
Battery
VPS
(V1.1)
VoIP
22
- Kết nối nguồn và bắt đầu hoạt động:
23
3. Giới thiệu – Cách Lắp Đặt Tổng Đài Siemens
Siemens là một thương hiệu lớn trong lónh vực PABX, thò phần của hãng chiếm rất lớn trong khúc thò trường cao
cấp, trong thò trường bình dân, khoảng 2 năm trở lại dây, Siemens cho ra dòng sản phẩm Hipath 1100 được
sản xuất tai Brazin, đây là sản phẩm bình dân và cũng dần chiếm được một phần naò khách hàng trong thời
gian vưà qua. Trong dòng sản phẩm Hipath 1100 có 3 model: Hipath 1120, Hipath 1150 và Hipath 1190 dung
lượng từ 06 trung kế 08 máy nhánh cho đến 40 trung kế và 140 máy nhánh ( dòng Hipath 1190)
Tuy vậy tất cả dòng hipath đều lập trình cài đặt giống nhau. Trong giới hạn khóa học naỳ chúng ta chỉ
đề cập đến model Hipath 1150.
Tổng quát về Hipath 1150:
Cấu hình cơ bản: 02 trung kế, 08 máy nhánh,
nâng cấp tối đa 10 trung kế, 50 máy nhánh,
key phone Profiset 3030
24
- Caùc card trong heä thoáng Hipath 1150/1190
25
- Keát noái caùc card naâng caáp