Câu hỏi thi hết môn: Máy ghi hình
Hệ: Trung cấp kỹ thuật
Số ĐVHT: 4
- Hình thức thi: Tự luận.
- Sinh viên không được phép sử dụng tài liệu.
- Thời gian thi: 90 phút.
- Cấu trúc đề thi: Chọn xác xuất đủ 10 điểm/ 1 đề thi.
Câu 1 (4 điểm): Cấu trúc băng từ, sự phân bố các vệt ghi trên băng từ (bao gồm cả
băng từ số và tương tự).
Câu 2 (3 điểm): Nêu tên và nhiệm vụ của các loại đầu từ dùng trong máy ghi hình.
Câu 3 (3 điểm): Trình bày phương pháp ghi hình xiên. Hiện tại phương pháp này
có được sử dụng trong các máy ghi hình thông dụng không?
Câu 4 (3 điểm): Trình bày phương pháp ghi hình chồng lấp. Hiện tại phương pháp
này có được sử dụng trong các máy ghi hình thông dụng không?
Câu 5 (3 điểm): Vẽ và giải thích mạch xử lý tín hiệu tiếng Hifi ở chế độ ghi.
Câu 6 (3 điểm): Vẽ và giải thích mạch xử lý tín hiệu chói trong chế độ ghi.
Câu 7 (3 điểm): Vẽ và giải thích mạch xử lý tín hiệu chói trong chế độ đọc.
Câu 8 (4 điểm): Vẽ và giải thích mạch xử lý tín hiệu màu trong chế độ ghi.
Câu 9 (4 điểm): Nêu các chuẩn nén và ứng dụng trong kỹ thuật ghi hình.
Câu 10 (4 điểm): Nêu và giải thích các định dạng ghi video số.
Câu 11 (3 điểm): Vẽ và giải thích sơ đồ khối máy ghi hình quang.
Câu 12( 3 điểm): Nêu cách tạo các xung D.FG, D.PG qua đó cho biết tác dụng của
các loại xung trên trong máy ghi hình.
ĐÁP ÁN
STT
Nội dung
Thang
điểm
Câu 1 . Cấu trúc băng từ, sự phân bố các vệt ghi trên băng từ
1
4,0
(bao gồm cả băng từ số và tương tự).
ính
ế
pđ
Lớ
Lớp
keo
d
nhự
a
ột từ
băn
g
0,5
L ớp
b
Lớp
• Cấu tạo băng từ tương tự: gồm 5 lớp
Lớp 1: Lớp keo bôi trơn
1,0
Lớp 2: Lớp bột sắt từ
Lớp 3: Lớp keo dính
Lớp 4: Lớp đế băng
Lớp 5: Lớp cách từ
• Sự phân bố tín hiệu trên băng VHS
+ Phía trên cùng 1mm là vùng ghi/đọc AUDIO.
+ Phía dưới cùng của băng 0,6mm là vùng ghi/đọc tín hiệu CTL.
+ Vùng giữa có bề rộng nhất 11,1mm là vùng ghi/đọc tín hệu VIDEO
0,5
0,25
• Cấu tạo băng từ số
Băng từ số về cấu trúc cơ bản giống với băng từ ghi tín hiệu video,
audio tương tự chỉ khác ở kích thước và sự sắp xếp các vệt ghi và loại tín
hiệu ghi lên băng. Ví dụ về băng từ số DVCAM
• Phân bố vệt từ trên băng DVCAM: Mỗi vệt từ xiên có bốn khối dữ
0,5
0,5
liệu : video, audio, mã phụ và một mã thông tin vệt từ và chèn
(ITI). Bốn khối phân cách nhau nhờ giải bảo vệ và do hệ thống
trống có các đầu xoá lướt nên các khối có thể dựng tách biệt với
nhau.
0,75
2
Câu 2: Nêu tên và nhiệm vụ của các loại đầu từ dùng trong máy
ghi hình.
• Tên các loại đầu từ
3,0
1,0
Để có thể ghi và đọc lại hình ảnh, âm thanh, trong một máy ghi hình
thường có các loại đầu từ sau:
+ Đầu từ ghi, đọc VIDEO
+ Đầu từ ghi, đọc AUDIO
+ Đầu từ ghi, đọc CTL
+ Đầu từ xoá toàn phần.
• Nhiệm vụ các loại đầu từ
Đầu từ ghi, đọc VIDEO: Nhiệm vụ là ghi và đọc tín hiệu trên
băng từ. Nó có 2 đầu từ (gọi là 2 mép từ) được gắn trên trống
từ về 2 phía đối diện nhau. Mỗi một đầu từ sẽ ghi hoặc đọc một
0,5
băng từ
vệt ghi/đọc riêng.
Đầu từ ghi, đọc AUDIO: có nhiệm vụ là ghi/đọc âm thanh tại
vùng trên của băng từ. Nó là loại đầu từ hỗn hợp, để ghi âm
thanh được tốt, máy còn bố trí một đầu từ xoá âm thanh trước
khi
ghi.
Mép
từ CH1
Đầu từ ghi, đọc CTL: có nhiệm vụ ghi/đọc tín hiệu điều khiển
25/30Hz trên băng từ tại vùng phía dưới của băng.
0,5
0,5
Thường đầu từ điều khiển và đầu từ ghi/đọc AUDIO được bố trí trên
một khối chung và được gọi là đầu từ AUDIO/CTL.
Đầu từ xoá toàn phần: Nhiệm vụ là xoá sạch băng từ trước khi
Chiều chạy của băng
3
Khe giác
ghi. Để xoá được băng từ, đầu từ xoá được cấp một dòng siêu
âm có tần số 40-80khz. Tần số siêu âm này được một bộ tạo
siêu âm tạo ra nó còn cung cấp cho đầu từ xoá và ghi AUDIO.
Câu 3. Trình bày phương pháp ghi hình xiên. Hiện tại phương
0,5
3,0
Vị trí đầu
–Zeromáy ghi
pháp này có được sử dụng trong
các
hình
thông
dụng
Chiều quay
của trống
từ
không?
• Mô tả
Mép từ CH2
Mép từ
Chiều quay của trống từ
Vị trí cuối
1,0
Xung
Trống từ là một khối kim loại láng bóng có d = 62 mm. Trống từ quay
với vận tốc 1500v/p (PAL), và 1800 v/p (NTSC) và quay ngược chiều
kim đồng hồ. Trên trống từ gắn hai đầu từ CH1, CH2 cách nhau 180 0.
Trục quay của trống là thẳng đứng hơi nghiêng qua trái một chút, nên các
vệt ghi hình sẽ là các vệt xiên, từ dưới lên dọc theo chiều dài của băng.
0,5
Băng từ được đặt nằm ngang và ôm quanh trống 180 0, băng từ
chuyển động từ trái sang phải với vận tốc 3.34 cm/s (NTSC) và 2.34
cm/s(PAL).
• Nguyên tắc làm việc:
4
0,75
• Ưu, nhược điểm
0,5
• Giải thích hiện nay phương pháp này còn sử dụng không?
0,25
Câu 4: Trình bày phương pháp ghi hình chồng lấp. Hiện tại
3,0
phương pháp này có được sử dụng trong các máy ghi hình
thông dụng không?
Đoạn chồng lấp
Sự ghi chồng lấp và vị trí vệt từ thực tế
• Mô tả
- Sử dụng hai đầu tư video đặt lệch nhau 180 độ
1`,0
1,0
- Trống từ có trục quay nghiêng so với trục vuông góc với
băng từ khoảng ± 6 độ(chống nhiễu chói – xuyên lẫn giữa hai
vệt từ)
- Băng từ ôm trống từ quá 180 độ cụ thể quá khoảng 7 độ, nên
mỗi vệt ghi của một bán ảnh kéo dài hơn khoảng 10 dòng
(tránh mất tín hiệu khi ráp chế độ đọc).
- Vệt từ nghiêng so với trục vuông góc với mặt băng
- Vệt từ audio nằm ở mép trên của băng gồm hai vệt
- Xung CTL nằm ở mép dưới của băng từ .
• Ưu, nhược điểm
0,75
• Giải thích hiện nay phương pháp có được sử dụng trong máy
0,25
ghi hình không?
5
Câu 5: Vẽ và giải thích mạch xử lý tín hiệu tiếng Hifi ở chế độ
3,0
ghi.
• Sơ đồ mạch
1,0
Pre.emphasis
R
• Nhiệm vụ các khối
1,0
- Amp: Khối khuếch đại âm tần.
- Pre emphais: Khối làm méo trước.
- Mod FM-L: Khối điều chế FM. Tín hiệu kênh L điều chế
trên tần số 1,4 Mhz.
- Mod FM-R: Khối điều chế FM. Tín hiệu kênh R điều chế
trên tần số 1,8 Mhz.
- Add mạch ghép phổ 2 kênh L-R.
- SW-A-R/P: Chuyển mạch đầu từ Audio 2 trạng thái: R/P.
- Biến áp xoay và 2 đầu từ Audio trên trống từ.
6
• Nguyên lý làm việc
1,0
Câu 6: Vẽ và giải thích mạch xử lý tín hiệu chói trong chế độ
3,0
ghi.
• Sơ đồ khối
1,0
• Nhiệm vụ các khối
1,0
- AGC- Auto Gain Control: Tự động điều chỉnh hệ số khuếch đại để
giữ cho tín hiệu hình luôn luôn ổn định trong chế độ ghi.
- LPF - Low Pass Filter: mạch lọc thông thấp để chọn dải tần của tín
hiệu chói Y(0-3MHz) và loại bỏ tín hiệu màu.
- Clamp (Mạch ghim)
FM Demod
- Pre-Emphasis (Mạch tiền nâng biên
HPF
- Clip (Mạch cắt mức W/B): cắt các mức tín hiệu vượt quá giá trị
ngưỡng, tránh hiện tượng quá mức điều chế.
- FM- Frequency Modulation (điều tần): biến tín hiệu chói có dải tần
(0- 3MHz/ PAL) thành tín hiệu FMY có độ di tần (3.4÷4.4)MHz.
- HPF: lọc thông cao để lọc lấy tín hiệu FMY.
- Biến áp quay: để biếnC(0,627)m
đổi tín hiệu điện thành tín hiệu từ.
- Đầu từ: CH1, CH2 để ghi tín hiệu lên băng từ.
7
• Nguyên lý làm việc
1,0
Câu 7: Vẽ và giải thích mạch xử lý tín hiệu chói trong chế độ đọc.
3,0
• Sơ đồ khối
1,0
V-OUT
VIDEO
SW.HEAD
Limiter
AMP
• Nhiệm vụ các khối
BPF
- DOC: Drop out Compensator (Mạch bù đứt đoạn): làm giảm ảnh
Noise
hưởng nhìn thấy một vài dòng
nhận
dạng phần bịDe-Emphsíc
mất và
Y+ mất,
C
AMPthông tin bị
Canceller
xen tín hiệu video của dòng trước đó.
- Limiter (Mạch hạn biên)
C(4,43)m
1,0
- De-emphasis (Mạch giải nhấn): nén biên độ tần số cao, khôi phục
dải tần ban đầu và triệt nhiễu.
Noise Cancell (Mạch triệt tạp âm)
- HPF: Bộ lọc thông cao, cho qua dải tần tín hiệu FMY (3,4 ÷
4,4)MHz
- FM Demod: biến tín hiệu FMY thành tín hiệu Y (0 ÷ 3)MHz
8
• Nguyên lý làm việc
1,0
Câu 8: Vẽ và giải thích mạch xử lý tín hiệu màu trong chế độ
4,0
ghi
• Sơ đồ mạch
Video in
BPF 1
C(4,43)m
1,5
Main Converter.
(MIX)-1
LPF.
C(0,627)m
C(0,627)m
5,057 MHz
BPF 2
Tín hiệu đồng bộ màu
4,43 MHz
0,627 MHz
Bộ
tạo
dao
động
Sub Converter.
Bộ tạo dđ.0,627MHz
4,43MHz
(MIX)-2
fH
D.PG
fH
• Nhiệm vụ các khối
1,5
- BPF: Bộ lọc băng thông, lọc lấy phổ tín hiêụ mầu C(4,43)m.
- MIX-1: Bộ trộn tần 1, thực hiện trộn tần giữa C(4,43)m với tần số 5,057Mhz
đã được xử lý về tần số và pha.
- LPF: Bộ lọc thông thấp lọc lấy thành phần C(0,627)m: Đây là thành phần tín
hiệu mầu đã xử lý.
- Bộ tạo dao động 0,627MHz
- Bộ tạo dao động 4,43MHz
- MIX-2 : bộ trộn tần 2, nhằm tạo ra thành phần 5,057Mhz đã xử lý về pha và
tần số. Thành phần này sẽ cung cấp cho bộ trộn 1 để dịch tần thành phần mầu
xuống dưới.
- BPF-2 : đây là bộ lọc băng thông 2 lọc lấy thành phần 5,057Mhz để cung
cấp cho bộ trộn tần 1.
9
• Nguyên lý làm việc
1,0
Câu 9: Nêu các chuẩn nén và ứng dụng trong kỹ thuật ghi hình.
4,0
• Nén jpeg: Là kỹ thuật nén ảnh tĩnh thường được sử dụng trong xử
0,25
lý ảnh photoshop.
• Nén chuẩn MPEG1: Là kỹ thuật nén ảnh động, nén theo không
0,5
gian hay nén trong ảnh thường sử dụng để nén ảnh động, nén
audio số ứng dụng cho kỹ thuật nén audio và video cấp độ chất
lượng thấp.
• Nén chuẩn MPEG2 : Là kỹ thuật nén ảnh động, nén theo không
1,0
gian, nén theo thời gian, nén liên ảnh các ảnh sử dụng là ảnh
I,P,B. Kỹ thuật nén ảnh MPEG2 dùng để nén ảnh chuyển động và
được ứng dụng dùng để nén ảnh video cấp độ cao.
• Nén chuẩn MPEP3 : Là kỹ thuật nén thường ứng dụng để nén
0,25
audio số.
• Nén chuẩn MPEG4: Là kỹ thuật nén ảnh động, tương tự như nén
1,0
MPEG2 nhưng khác ở chỗ người ta nén ảnh cho từng đối tượng
hay nén từng lớp ảnh vì vậy thuận tiện cho việc bóc tách các
frame ảnh trong một khối ảnh chuyển động. Kỹ thuật này được
ứng dụng dùng để nén video đặc biệt sử dụng trong công nghệ
IPTV (truyền hình trả tiền theo yêu cầu có kèm theo dịch vụ gia
tăng).
• Nén chuẩn H264
1,0
Về cơ bản giống chuẩn nén MPEG4 chỉ khác ở chỗ sử dụng hiệu
quả kỹ thuật nội suy ảnh và do đó chất lượng ảnh sau nén sẽ cao hơn.
Kỹ thuật nén này được sử dụng trong truyền hình đặc biệt là IPTV.
10
Câu 10: Nêu và giải thích các định dạng ghi video số.
4,0
• Định dạng ghi băng DV mini và DV cam: Băng DV (bao gồm loai
0,75
Dvmini và loại DV CAM) là loại băng từ dùng để lưu trữ tín hiệu video số
có chất lương khá cao và sẽ bị suy hao rất ít khi qua chuyển đổi. Băng DV
thường dùng trong máy quay camera hay dùng trong máy ghi hình số. Tín
hiệu ghi lên băng thường có tốc độ bít khoảng 25/35 Mb/s, độ phân giải
720x576(PAL), sử dụng chuẩn nén MPEG2, thời gian ghi đọc khoảng
30,64...phút tùy theo loại băng.
• Định dạng ghi VCD: Tín hiệu video được ghi lên đĩa CD thường có thời
0,5
gian ghi cỡ khoảng 70 phút, sử dụng chuẩn nén MPEG1, độ phân giải hình
ảnh PAL: 352x288, NTSC: 352x240 chất lượng âm thanh được số hóa
44,1kz, tốc độ video cỡ khoảng 1150kb/s(1,150 mb/s), tốc độ dòng audio
cỡ khoảng 224kb/s.
• Đinh dạng ghi HQ-VCD(Chất lượng VCD cao): Tín hiệu video được ghi
lên đĩa CD thường, có chất lượng hình ảnh khá cao hơn định dạng VCD
dùng chuẩn nén MPEG1 với tốc độ bít video và audio cao hơn ở định dạng
VCD Với chuẩn PAL:có độ phân giải 352x288, NTSC có độ phân giải
352x240 Tốc độ bít video cỡ 2,4 MB/s.
0,75
• Định dạng S-VCD(chất lượng hảo hạng ): Tín hiệu video được ghi lên đĩa
0,75
CD Thường, có chất lượng hình ảnh khá cao hơn định dạng ghi VCD,
dùng chuẩn nén MPEG2 đối với hệ PAL có độ phân giải 352x576 và
NTSC có độ phân giải 352x480 Tốc độ bít cỡ khoảng 2,4 MB/s , thời gian
ghi lên một đĩa CD thông thường cỡ khoảng 40 phút.
• Định dạng ghi DVCD: Tín hiệu video được ghi lên đĩa CD thường , có
0,5
chất lượng hình ảnh cao với hệ PAL có độ phân giải cỡ 720x576 và NTSC
có độ phân giải cỡ khoảng 720x480 .Tốc độ bít cỡ khoảng 4,8MB/s. Thời
gian ghi lên một đĩa cỡ khoảng 18 phút.
• Định dạng ghi DVD: Tín hiệu video được ghi lên đĩa DVD, có chất lượng
0,5
hình ảnh rất cao với chuẩn nén MPEG2 với hệ PAL có độ phân giải
720x576 và hệ NTSC có độ phân giải cỡ khoảng 720x480. Thời gian ghi
lên đĩa đạt khoảng 2 giờ với tốc độ dòng bít cỡ khoảng 4,8 MB/s. Âm
thanh stero 16 bít.
• Định dạng ghi HD DVD: Tín hiệu được nén MPEG2,4 có chất lượng cao
0,25
với độ phân giải 1920x1080i,p Hoặc 1440x720i,p…
11
Câu 11. Vẽ và giải thích sơ đồ khối máy ghi hình quang.
3,0
• Sơ đồ khối
1,5
• Nhiệm vụ các khôi:
1,0
Đĩa quang: dùng để ghi và đọc dữ liệu
Khối chuyển đổi O/E, E/O đầu từ: có nhiệm vụ chuyển đổi từ tín hiệu
quang thành điện và ngược lại.
Khối MOD & DEMOD- FEM: có nhiệm vụ điều chế và giải điều chế
tín hiệu
Khối xử lý tín hiệu số R/P: có nhiệm vụ xử lý tín hiệu số như số hóa,
nén, giải nén, mã hóa, sửa sai... ở chế ghi và đọc.
Khối chuyển đổi A/D, D/A: có nhiệm vụ chuyển đổi tín hiệu tương tự
thành số và số thành tương tự.
Khối motor và servo motor: có nhiệm vụ tạo ra chuyển độ của hệ thống
cơ khí làm quay đĩa...
Khối hội tụ và tracking: có nhiệm vụ hiệu chỉnh các sai lệch cho hệ
thống cơ khí.
Khối nguồn: có nhiệm vụ tạo các nguồn cấp ổn định cho toàn máy
12
• Nguyên lý làm việc
0,5
Câu 12: Nêu cách tạo các xung D.FG, D.PG qua đó cho biết tác
3,0
dụng của các loại xung trên trong máy ghi hình.
• Cách tạo xung D.FG
1,0
Dùng 6 nam châm quay và một cuộn dây cố định. Khi trống từ quay thì
nam châm sẽ quay và từ trường do nam châm sinh ra sẽ cảm ứng sang
cuộn dây làm xuất hiện ở hai đầu cuộn dây một điện áp hình sin có tần số
phụ thuộc vào vận tốc.V = 25 v/s thì f = 25 * 6 = 150 Hz, V = 30 v/s thì f
= 30*6 = 180 Hz.
• Cách tạo xung D.PG
1,0
sử dụng hai nam châm gắn trên trống từ đặt đối xứng nhau. Do cách đảo
chiều của cuộn dây nên khi mép từ bắt đầu tiếp xúc với băng thì trên
cuộn dây PG xuất hiện xung kim, xung dương ứng với NC CH1, xung âm
ứng với NC CH2.
• Tác dụng của xung D.FG và D.PG trong hoạt động của máy ghi
hình.
1,0