Giúp học sinh hứng thú và nắm vững kiến thức hóa vô cơ ở cấp THCS
Gv : Nguyễn Nhân
UBND HUYỆN CAO LÃNH
TRƯỜNG THCS BÌNH THẠNH
=====
=====
SÁNG KIẾN KINH NGHIỆM
ĐỀ TÀI
GIÚP HỌC SINH HỨNG THÚ VÀ
NẮM VỮNG KIẾN THỨC HÓA
HỌC VÔ CƠ Ở CẤP THCS
Trang 1
Giỳp hc sinh hng thỳ v nm vng kin thc húa vụ c cp THCS
Gv : Nguyn Nhõn
Giaự o vieõn : Nguyn Nhõn
Nm
Nmhc
hc: :2011
20112012
2012
Phần I: PHN M U
I. Lí DO CHN TI
1/ C s lý lun :
Hoá học là bộ môn khoa học quan trọng trong nhà trờng phổ thông. Môn
hoá học cp THCS cung cấp cho học sinh một hệ thống kiến thức phổ thông,
cơ bản và thiết thực đầu tiên về hoá học, giáo viên bộ môn hoá học cần hình
thành ở các em một kỹ năng cơ bản, phổ thông và thói quen học tập và làm việc
khoa học làm nền tảng cho việc giáo dục nhõn cỏch, phát triển năng lực nhận
thức, năng lực hành động. Có những phẩm chất cn thiết nh cẩn thận, kiên trì,
trung thực, tỉ mỉ, chính xác, yêu chân lí khoa học, có ý thức trách nhiệm với bản
thân, gia đình, xã hội có thể hoà hợp với môi tr ờng thiên nhiên, chuẩn bị cho học
sinh hc tip lờn cỏc lp trờn và đi vào cuộc sống lao động.
2/ C s thc tin :
Hiện nay việc nm vng kin thc húa hc cp THCS đối với học sinh còn
gặp nhiều khó khăn, một số học sinh chỉ nm c mt phn kin thc v nm một
cách máy móc không hiểu bản chất ca kin thc. Chính vì lý do trên tôi chn
tài GIP HC SINH HNG TH V NM VNG KIN THC
HểA HC Vễ C CP THCS góp phần nhỏ vào khắc phục tình trạng
trên của học sinh.
II. MC CH NGHIấN CU :
Trang 2
Giỳp hc sinh hng thỳ v nm vng kin thc húa vụ c cp THCS
Gv : Nguyn Nhõn
Thăm dò khả năng và năng lực riêng của học sinh khi hc mụn húa hc cp
THCS.
Sử dụng hệ thng kin thc húa vụ c cp THCS.
Phõn loi v tuyn chn hc sinh d thi hc sinh gii cp huyn v hng
ph o hc sinh yu kộm.
Rèn trí thông minh ,phát huy tính tích cực , chủ động ,sáng tạo của học sinh,
tạo ra hứng thú học tập bộ môn hoá học của học sinh cp THCS .
III. I TNG, PHM VI V THI GIAN NGHIấN CU :
1/ i tng v phm vi :
i tng nghiờn cu ti ca tụi l hc sinh lp 8, 9 Trng THCS
Bỡnh Thnh Huyn Cao Lónh Tnh ng Thỏp. p dng trờn phm vi :
+ 3 lp 8 (2011 2012) cú 116 hc sinh
+ 2 lp 8( 2010 2011 ) cú 67 hc sinh, nm 2011 2012 l 2 lp 9
2/ Thi gian nghiờn cu :
+ Nm hc 2010 2011
+ Hc k I nm hc 2011 2012
Phm vi nghiờn cu l kin thc húa hc vụ c cp THCS
IV. PHNG PHP NGHIấN CU :
- Phng phỏp s dng li núi : phõn tớch ging gii
- Phng phỏp trc quan trc tip
- Phng phỏp kim tra s phm
V. THC TRNG BAN U :
Mặc dù bộ môn hoá học đóng một vai trò rất quan trọng nhng ở cấp THCS
các em thực sự cha cú ý thc cao trong hc mụn húa hc, t bit l hc sinh khi
8, khi kt thỳc nm lp 8 thỡ cú rt nhiu em cha thuc c ký hiu húa hc v
Trang 3
Giúp học sinh hứng thú và nắm vững kiến thức hóa vô cơ ở cấp THCS
Gv : Nguyễn Nhân
hóa trị của các nguyên tố hoặc nhóm nguyên tử ở bảng 1 – 2 trang 42 – 43 sách
giáo khoa hóa học 8. Từ đó các em cũng không viết được phương trình hóa học và
không phân biệt được 4 loại hợp chất vô cơ là oxit – axit – bazơ – muối. Sau đây là
con số thống kê cuối lớp 8 với 67 số học sinh, ở thời điểm cuối học kỳ I, năm học
2010 – 2011
Số lượng
Tỉ lệ
Không biết gì về tên
nguyên tố - KHHH –
hóa trị
Biết mà không
thuộc hết bảng
Đã học thuộc tên nguyên tố
- KHHH – hóa trị
09
13.4 %
45
67.2%
13
19.4%
VI. GIẢI PHÁP ĐÃ THỰC HIỆN :
Giảng dạy theo phân phối chương trình dựa vào chuẩn kiến thức và thông tin
sách giáo khoa
Phần tên nguyên tố - ký hiệu hóa học – hóa trị thì cho học sinh về nhà xem
và photo mang theo, khi cần mở ra xem.
Tương tự như vậy cho các bài khác mà chưa đưa ra một hệ thống kiến thức
liên quan với nhau hoặc có nêu được mối quan hệ nhưng chưa khắc sâu và chưa đặt
nặng phần kiểm tra của giáo viên. Chủ yếu dựa vào tính tự giác học tập của học
sinh.
Trang 4
Giúp học sinh hứng thú và nắm vững kiến thức hóa vô cơ ở cấp THCS
Gv : Nguyễn Nhân
phÇn II : Néi dung .
Qua thời gian giảng dạy chương trình hóa học THCS tôi xác định trọng tâm
của chương trình hóa học vô cơ cấp THCS và sắp xếp kiến thức thành một hệ thống
kiến thức logic như sau :
Chương I : Phân loại đơn chất và hợp chất :
Theo kiến thức ở sách giáo khoa hóa học lớp 8 thì đơn chất kim loại và đơn chất
phi kim xếp xen kẻ nhau làm cho học sinh khó nhớ. Từ đó tôi mới phân thành hai
loại đơn chất và và hai loại hợp chất theo bảng sau :
Đơn chất
Kim loại
Liti
Natri
Kali
Bạc
Đồng
Thủy ngân
Canxi
Magie
Kẽm
Bari
Sắt
Crom
Chì
Phi kim
Clo
Brôm
Hiđrô
Oxi
Cacbon
Nitơ
Silic
Photpho
Lưu huỳnh
Hợp chất
Vô cơ
Hữu cơ
Muối ăn . . .học Khí mêtan . . .
sau
học sau
Trang 5
Giúp học sinh hứng thú và nắm vững kiến thức hóa vơ cơ ở cấp THCS
Gv : Nguyễn Nhân
Nhơm
Mangan
Qua bảng này thì học sinh rất dể phân biệt giữa hai đơn chất kim loại và phi kim.
Từ đó học sinh hứng thú hơn và kết quả học tập tốt hơn
Chương II: Lập cơng thức hóa học của hợp chất:
Muốn lập được cơng thức hóa học của hợp chất, bắt buộc các em phải nắm được
tên ngun tố, ký hiệu hóa học và hóa trị của các ngun tố kim loại, phi kim và
một số nhóm ngun tử ở bảng 1 và 2 trang 42 – 43 sách giáo khoa hóa học lớp 8
Để học sinh nắm được kiến thức đó tơi thực hiện như sau :
- Trước tiên ta sắp xếp lại theo nhóm : kim loại, phi kim và nhóm ngun tử
theo thứ tự hóa trị tăng dần theo bảng sau :
Tên nguyên tố
Liti
Natri
Kali
Bạc
Đồng
Thủy ngân
Canxi
Magie
Kẽm
Bari
Sắt
Crom
Chì
Nhơm
Mangan
Clo
Brơm
Hiđrơ
Oxi
Cacbon
Nitơ
Hóa trị
Kí hiệu hoá học
Các ngun tố KIM LOẠI
Li
I
Na
I
K
I
Ag
I
Cu
I,II
Hg
I,II
Ca
II
Mg
II
Zn
II
Ba
II
Fe
II,III
Cr
II,III
Pb
II, IV
Al
III
Mn
II,IV,VII
Các ngun tố PHI KIM
Cl
I
Br
I
H
I
O
II
C
II,IV
N
II,III,IV
Trang 6
Nguyên tử khối
7
23
39
108
64
201
40
24
65
137
56
52
207
27
55
35,5
80
1
16
12
14
Giúp học sinh hứng thú và nắm vững kiến thức hóa vô cơ ở cấp THCS
Silic
Photpho
Lưu huỳnh
Nhóm Hiđrôxit
Nitrat
Sunfat
Cacbonat
Photphat
Si
IV
P
III,V
S
II,IV,VI
CÁC NHÓM NGUYÊN TỬ
- OH
I
- NO3
I
= SO4
II
=CO3
II
≡ PO4
III
Gv : Nguyễn Nhân
28
31
32
- Sau đó chia nhỏ ra và yêu cầu học sinh về nhà học và kiểm tra liên tục trong
suốt chương trình lớp 8
Ví dụ : phần kim loại yêu cầu học các nguyên tố từ hóa trị I đến hết hóa trị
I,II sẽ kiểm tra trong 1 tuần và ta thực hiện như vậy trong 4 tuần sẽ thực hiên
hết bảng trên ( kiến thức bảng này học song song với kiến thức bài mới ngay
đầu năm học) và được kiểm tra thường xuyên vào các tuần sau đó
- Khi đến bài hóa trị, phần lập công thức hóa học của hợp chất thì các em đã
thuộc được hóa trị của các nguyên tố cũng như nhóm nguyên tử. Đến đây
dạy phần lập công thức hóa học theo nội dung sách giáo khoa theo các bước :
a
b
Bước 1 : Viết công thức dạng chung : A x B y
Bước 2 : Dựa theo qui tắc hóa trị : x.a = y.b
x
b
b'
Bước 3 : Chuyển thành tỉ lệ : y = a = a'
x = a = a’
y = b = b’
Bước 4 lập công thức hóa học
(Thay thế x, y vào công thức chung )
Ví dụ : Lập công thức hóa học của hợp chất tạo bởi lưu huỳnh hóa trị VI và
oxi
Giải
VI
II
Viết công thức dạng chung : S x O y
Trang 7
Giúp học sinh hứng thú và nắm vững kiến thức hóa vô cơ ở cấp THCS
Gv : Nguyễn Nhân
Dựa theo qui tắc hóa trị : x.a = y.b
x
b
II
1
Chuyển thành tỉ lệ : y = a = VI = 3
x= 1
y= 3
Vậy công thức hóa học của hợp chất là : SO3
Ngoài ra cần kèm theo cách lập công thức hóa học nhanh như sau :
Ví dụ : Lập công thức hóa học của hợp chất tạo bởi lưu huỳnh hóa trị VI và oxi
GIẢI
VI II
III I
Viết công thức dạng chung : S O hóa trị đơn giản được và đơn giản cho 2 ta có S O
III I
Sau đó bắt chéo S O ta được CTHH :SO3
Ví dụ 2 : Lập công thức hóa học của hợp chất tạo bởi sắt hóa trị III và oxi
Giải
III II
III II
Công thức chung Fe O hóa trị không đơn giản được thì : Fe O ta có CTHH : Fe2O3
Đối với các nhóm nguyên tử thực hiện tương tự
Vd3 : Ca(II) và nhóm PO4 (III) : Ca3(PO4)2
Vd4 : Cu(II) và nhóm SO4 (II) : CuSO4
Đối với cách lập công thức hóa học nhanh chỉ cần nhìn vào hóa trị của các nguyên
tố hoặc nhóm nguyên tử thì có thể lập được công thức hóa học ngay
Chương III : Lập phương trình hóa học:
Ở chương này giúp cho học sinh cân bằng được số nguyên tử ở 2 vế ( chất tham gia
và sản phẩm). Để thực hiên cân bằng nhanh và chính xác tôi yêu cầu học sinh cân
bằng theo thứ tự các nguyên tố như sau :
+ Đầu tiên cân bằng nguyên tố kim loại
+ Kế đến cân bằng nguyên tố phi kim
+ Rồi đến nguyên tử H
+ Cuối cùng là nguyên tử O
Trang 8
Giúp học sinh hứng thú và nắm vững kiến thức hóa vơ cơ ở cấp THCS
Gv : Nguyễn Nhân
Khi dạy tơi u cầu học sinh chia tập làm 2 phần :
+ Phần bên trái viết cách giải
+ Phần bên phải là ví dụ minh họa
Rồi sau đó u cầu học sinh thảo luận nhóm giải ví dụ bên phải theo các bước giải
phần bên trái như sau :
Cách giải
Ví dụ
Cân bằng
theo thứ tự
1/ kim loại
2/ phi kim
3/ H
4/ O
Lập phương trình hóa học của sơ đồ
phản ứng sau :
Fe(OH)3
Fe2O3 + H2O
Giải
- Viết sơ đồ của phản ứng
Fe(OH)3
Fe2O3 + H2O
gồm : CTHH của các chất
tham gia và sản phẩm.
- Cân bằng số ngun tử của
2Fe(OH)3
2Fe(OH)3
Fe2O3 + H2O
Fe2O3 + 3H2O
2Fe(OH)3
Fe2O3 + 3H2O
mỗi ngun tố :tìm hệ số
thích hợp đặt trước các cơng
thức
- Viết phương trình hóa học
Chương IV : Phân loại các phản ứng hóa học:
Khi giảng dạy cần chú ý giúp học sinh phân biệt được các loại phản ứng, để thực
hiện được đều này tơi tiến hành tổng hợp các loại phản ứng thành 1 bảng sau :
Định nghĩa
Phản ứng hoá hợp là phản ứng
S + O2 t 0
Phản ứng hoá học trong đó chỉ có một chất
3Fe + 2O2
hóa hợp
mới được tạo thành từ hai hay
nhiều chất ban đầu
Phản ứng phân huỷlà phản ứng CaCO3
t0
Phản ứng hoá học trong đó một chất sinh ra
2KClO3
phân hủy
hai hay nhiều chất mới
Trang 9
Ví dụ
SO2
0
t Fe3O4
CaO + CO2
t 2KCl + 3O2
0
Giúp học sinh hứng thú và nắm vững kiến thức hóa vơ cơ ở cấp THCS
Phản ứng ôxi hoá – khử là phản
Phản ứng ứng hoá học trong đó đồng thời
oxihóa
- xảy ra sự oxi hoá và sự khử
khử
Gv : Nguyễn Nhân
CuO + H2 t0 Cu + H2O
3CO + Fe2O3 t0 2Fe + 3CO2
Phản ứng thế là phản ứng hoá Zn +2HCl
ZnCl2 + H2
Phản ứng học trong đó nguyên tử của đơn Fe + CuSO4 → FeSO4 + Cu
thế
chất thay thế nguyên tử của một
nguyên tố khác trong hợp chất
Thơng qua bảng này học sinh dể dàng nhận thấy sự khác nhau giữa các loại
phản ứng và khắc sâu một cách dể dàng và hiệu quả
Chương V : Phân loại các hợp chất vơ cơ :
Khi giảng dạy đến phần nào thì u cầu học sinh lập cơng thức của phần đó
Ví dụ : lập cơng thức của các oxit sau :
a) Các ngun tố kim loại sau với :Na, K, Ca, Mg, Zn, Fe, Pb, Cu, Hg, Ca
với oxi
b) Các ngun tố phi kim sau với : S, P, C, Si, N với oxi
Từ đó giúp học sinh phân biệt được 2 loại oxit và gọi tên các oxit đó
Thực hiện tương tự đối với axit, bazơ và muối.Lưu ý khi lập cơng thức hóa học của
axit cần giới thiệu một số oxit axit tương ứng với gốc axit sau :
Oxit
N2O5
SO2
SO3
P2O5
Một số gốc axit
Gốc axit
-Cl : Clorua
- Br: Bromrua
- NO3 : Nitrat
=S : Sunfua
=SO3 : Sunfit
=SO4 : Sunfat
- HSO4 : Hiđrơ sunfat
= CO3 : Cacbonat
-HCO3:Hiđrocacbonat
≡ PO4 : Photphat
= HPO4: Hiđrơ photphat
- H2PO4 đi hiđrơ photphat
Trang 10
Giúp học sinh hứng thú và nắm vững kiến thức hóa vơ cơ ở cấp THCS
Gv : Nguyễn Nhân
Khi học sinh đã lập được cơng thức hóa học của các loại hợp chất vơ cơ thì ta cho
học sinh chơi trò chơi phân loại hợp chất vơ cơ như sau :
Giáo viên chuẩn bị khoảng 10 loại oxit ( gồm oxit axit và axit bazơ), 05 loại axit,
10 loại bazơ có kim loại giống các oxit trên, 10 loại muối có kim loại giống như
oxit và bazơ có gắn nam châm. u cầu lớp chia thành 2 nhóm lên bảng thi đua gắn
các hợp chất vơ cơ đúng vị trí
Cách thực hiện như sau :
OXIT
AXIT
BAZƠ
MUỐI
N2O5
HNO3
SO2
H2SO3
SO3
H2SO4
P2O5
H3PO4
Na2O
NaOH
NaNO3
MgO
Mg(OH)2
Mg(NO3)2
Fe2O3
Fe(OH)3
Fe(NO3)3
ZnO
Zn(OH)2
ZnSO4
K2O
KOH
K3PO4
Al2O3
Al(OH)3
Al2(SO4)3
CuO
Cu(OH)2
CuSO4
....
.....
......
.....
Từ đó giúp học sinh thực hiện phân loại các hợp chất vơ cơ qua bảng sau :
Định nghĩa
Phân loại
Gọi tên
xit axit : thường là
ôxit của phi kim và
tương ứng với một axit
Vd : SO2 , CO2
ĐN : xit là
hợp chất của hai
nguyên tố ,
xit bazơ : là ôxit của
kim loại tương ứng với
một bazơ
Vd : Na2O ...
ĐN : Phân tử Axit không có ôxi
axit gồm có một Vd : HCl , H2S . . .
hay
nhiều
nguyên tử hiđro
Tên ôxit bazơ = tên kim loại (kèm hóa trò
nếu kim loại có nhiều hóa trị ) + ôxit
Vd : FeO : Sắt (II) ôxit
Fe2O3 : Sắt (III) ôxit
Na2O : Natri oxit
Tên ôxit axit = tên phi kim (kèm tiền tố chỉ
số nguyên tử ) + Oxit (kèm tiền tố chỉ số
nguyên tử )
Vd :
CO : cacbon mono ôxit
SO3 : Lưu huỳnh tri ôxit
Tên axit không có ôxi
Tên axit = axit + tên phi kim +hiđric
Vd : HCl : axit clo hiđric
H2S : axit sunfuhiđric
Trang 11
Giúp học sinh hứng thú và nắm vững kiến thức hóa vơ cơ ở cấp THCS
liên kết với gốc
axit
,
các Axit có ôxi
nguyên tử hiđrô
này có thể thay Vd : H2SO4 , HNO3 . . . .
thế bằng các
nguyên tử kim
loại .
Gv : Nguyễn Nhân
*Tên axit có nhiều ôxi :
Tên axit = axit +tên phi kim + ic
Vd : HNO3 : axit nitric
PO4: photphat
* Tên axit có it ôxi :
Tên axit = axit + tên phi kim + ơ
Vd : H2SO3 : axit sunfuarơ
Bazơ tan được trong
nước gọi là bazơ kiềm
Vd : NaOH , KOH .. ..
Bazơ không tan trong
nước
Vd : Cu(OH)2 ,
Mg(OH)2 Fe(OH)3. . .
* Muối trung hòa
Vd
:
Na2SO4
,
Na2CO3 . . .
Muối axit
Vd:
NaHSO4
,
NaHCO3 , Ca(HCO3)2
Tên bài
OXIT
TÍNH CHẤT HĨA HỌC
1. Tính chất hóa học của oxit bazơ 1. Tính chất hóa học của oxit axit
a) Oxit bazơ tác dụng với nước :
a) Oxit axit tác dụng với nước :
BaO + H2O → Ba(OH)2
P2O5 + 3H2O → 2H3PO4
=> Một số oxit bazơ tác dụng với Một số oxit axit tác dụng với nước
nước tạo thành dd bazơ( kiềm)
tạo thành dd axit
b) Oxit bazơ tác dụng với axit :
b) Oxit axit tác dụng với bazơ :
CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3 + H2O
CuO + 2 HCl → CuCl2 + H2O
=> Oxit bazơ tác dụng với axit tạo => Oxit axit tác dụng với dd bazơ
tạo thành Muối và nước
thành Muối và nước
c) Oxit bazơ tác dụng với oxit axit
BaO + CO2 → BaCO3
=> Một số oxit bazơ tác dụng với oxit axit tạo thành Muối
1. Đồi màu quỳ tím thành đỏ
2. Axit tác dụng với kim loại
2HCl + Fe → FeCl2 + H2
=> Axit tác dụng với một số kim loại tạo thành muối và khí H2
3. Axit tác dụng với bazơ
Trang 12
Giúp học sinh hứng thú và nắm vững kiến thức hóa vô cơ ở cấp THCS
AXIT
BAZƠ
Gv : Nguyễn Nhân
H2SO4 + Cu(OH)2 → CuSO4 + 2H2O
=> Axit tác dụng với bazơ tạo thành Muối và nước
4. Axit tác dụng với oxit bazơ
H2SO4 + CuO → CuSO4 + 2H2O
=> Axit tác dụng với bazơ tạo thành Muối và nước
1) Làm thay đổi chất chỉ thị màu :
- Làm quỳ tím hóa xanh
- Dd phenolphtalein không màu thành màu đỏ
2) Tác dụng với oxit axit tạo thành muối và nước :
NaOH + SO2 → Na2SO3 + H2O
3) Tác dụng với axit tạo thành muối và nước
Ca(OH)2 + 2HCl → CaCl2 + H2O
4) Tác dụng với dd muối tạo thành muối mới và bazơ mới :
Ba(OH)2 + Na2SO4 → BaSO4↓ + 2NaOH
5) Bị nhiệt phân hủy :
2Fe(OH)3 t0
Fe2O3 + 3H2O
MUỐI
1/Muối có thể tác dụng với kim loại tạo ra muối mới và kim loại mới
Fe + CuSO4 → FeSO4 + Cu
2/ Muối có thể tác dụng với axit tạo ra muối mới và axit mới
BaCl2 + H2SO4 → BaSO4 ↓ + 2HCl
Na2CO3 + HCl → 2NaCl + H2O + CO2↑
3/ Muối có thể tác dụng với muối tạo ra 2 muối mới
NaCl + AgNO3 → NaNO3 + AgCl ↓
4/ Dd muối có thể tác dụng với dd bazơ tạo thành muối mới và bazơ mới
Na2CO3 + Ba(OH)2 → BaCO3↓ + 2NaOH
5/ Phân hủy muối :
CaCO3 t0
CaO + CO2
Qua các chương trình học ở trên tôi đặt nặng và xem là quan trọng nhất là
chương II ký hiệu hóa học và hóa trị của các đơn chất kim loại và phi kim. Đây
là nền tảng quan trọng nhất trong môn hóa học. Tôi cũng xem đây là một nền
móng của ngôi nhà , nếu nền móng được xây dựng càng kiên cố thì ngôi nhà
càng bền vững, ngược lại nền móng sơ sài, tạm bợ thì ngôi nhà dể sụp lún và hư
hỏng. Trong hóa học cũng vậy cần xây dựng cho các em nền tảng vững chắc để
các em học tốt môn hóa ở các lớp cao hơn.
Trong quá trình giảng dạy cần chú ý thêm một số vấn đề sau :
Trang 13
Giúp học sinh hứng thú và nắm vững kiến thức hóa vô cơ ở cấp THCS
•
Gv : Nguyễn Nhân
Phân loại học sinh :
- Nếu học sinh trung bình, yếu thì ta dạy lại từ chương I và chia nhỏ các
chương để học sinh dể học và không chán nản
- Nếu học sinh khá, giỏi thì yêu cầu học sinh nghiên cứu sâu hơn môn ngữ văn
và toán để áp dụng vào giải các bài toán nâng cao( môn văn giúp học sinh
hiểu được ý đồ của câu hỏi hay bài toán nâng cao; môn toán để học sinh áp
dụng giải các bài toán hóa học có hai hay nhiều ẩn số hoặc để suy luận trong
toán học tìm ra đáp án hóa học ). Từ đó tạo nguồn thi học sinh giỏi cấp
Huyện và Tỉnh
•
Ứng dụng công nghệ thông tin trong giảng dạy môn hóa học :
Nên xây dựng giáo án điện tử ở một số bài có kiến thức trù tượng ở
chương trình hóa học 8 như : bài nguyên tử, phân tử nguyên tố hóa học, phản
úng hóa học . . . để học sinh dể tiếp thu bài, còn những bài liên quan đến thí
nghiệm, thực hành thì phải cho học sinh tiến hành thí nghiệm hoặc giáo viên
biểu diễn, không nên lạm dụng giáo án điện tử.
* Ví dụ bài phản ứng hóa học nên xây dựng giáo điện tử như sau :
+
Khí O2
Khí H2
Nước (H2O)
Từ sơ đồ trên ta tạo hiệu ứng cho các nguyên tử di chuyển để học sinh thấy
được quá trình diễn ra và tiếp thu bài dể dàng
* Ví dụ bài tính chất của oxit cần làm thí nghiệm để cho học sinh thấy
được trực tiếp phản ứng xảy ra. Từ đó tạo hứng thú và tiếp thu bài dể dàng đối với
học sinh
•
Gây hứng thú bằng các thí nghiệm vui :
Trang 14
Giỳp hc sinh hng thỳ v nm vng kin thc húa vụ c cp THCS
Gv : Nguyn Nhõn
i vi mt s bi, nht l bi thc hnh giỏo viờn nờn lũng ghộp vo ú mt vi
thớ nghim vui cú liờn quan n ni dung bi, gõy hng thỳ cho hc sinh trong
mụn húa hc ng thi giỳp hc sinh khc sõu kin thc ó hc v vn dng kin
thc ó hc gii thớch mt s hin tng trong i sng
Vớ d 1: bi phn ng húa hc lp 8 cho trng vo chai pesi bng cỏch ngõm mt
trng cỳt vo dd HCl cho mm v v cho vo ming chai pesi
Vớ d 2 : Thc hin phn ng n ca H 2 v O2 nh sau : thu 2 phn th tớch khớ H 2
vo ng nghim v thu tip 1 phn th tớch khớ O 2. Sau ú dựng vi mm bao bc
ly ng nghim v t u ng nghim s to ra ting n
..... .
Kết quả:
Sau khi áp dụng đề tài này vào giảng dạy tôi thấy chất lợng học sinh đợc nâng
cao rõ rệt. Các em đã rất hứng thú hn khi hc mụn húa. Kt qu kho sỏt cui
hc k I nm hc 2011 2012 nh sau :
Khi 8 : 116 hc sinh
Khụng bit gỡ v tờn
nguyờn t - KHHH húa
tr
Bit m khụng
thuc ht
ó hc thuc tờn
nguyờn t - KHHH
húa tr
04
25
87
3.4%
21.5%
75.1%
Khụng phõn bit cỏc
hp cht vụ c
Phõn bit c
nhng cũn sai
Phõn bit ỳng
S lng
03
10
54
T l
4.8%
15%
80.2%
S lng : 83 hs
T l
Khi 9 : 67 hc sinh
C. KT LUN
Qua việc áp dụng đề tài này vào giảng dạy tôi thấy rằng để có đợc kết quả
cao trong quá trình giảng dạy thì trớc hết ngời thầy phải cần mẫn chịu khó, sáng
tạo trong việc hớng dẫn các em học. Các em phải đợc làm việc nhiều trên lớp,
Trang 15
Giỳp hc sinh hng thỳ v nm vng kin thc húa vụ c cp THCS
Gv : Nguyn Nhõn
giáo viên chuẩn bị thí nghiệm thật chu đáo, biết xử lý các tình huống khi làm thí
nghiệm. c bit tng cng kim tra
Chính các em mới là những viên gạch để kiến thiết nên toà lâu đài của kiến
thức. Cả thầy và trò không bao giờ đợc chán nản, bỏ cuộc hoặc ỉ lại. Bởi chúng
ta đang học ở trờng nông thôn các phòng chức năng cha có, thc hnh, thớ
nghim gp rt nhiu khú khn. Nhng tôi tin chắc rằng với quyết tâm, yêu nghề
nghiệp sẽ giúp tôi và các em khắc phục khó khăn, khám phá đợc kiến thức, tìm
cho mình một phơng pháp dạy cho tốt để các em thêm yêu quê hơng đất nớc và
sẽ có nhiều dự định tốt đẹp cho tơng lai. Rồi đây các em sẽ đợc học ở các khối
khoa học tự nhiên, chắp cánh cho những ớc mơ hoài bão trở thành những Bác sĩ,
kỹ s hoặc những ngời giáo viên đứng trên bục giảng.
Núi n õu i chng na, mt bi hỏt hay mt ca khỳc tht xut sc m
ngi th hin khụng nhp tõm thỡ tỏc phm y ch l tỏc phm bỡnh thng m
thụi, cho nờn ngi thy giỏo mun cho hc sinh mỡnh hc tt, tip thu kin
thc cú hiu qu thỡ ũi hi ngi thy phi gi cỏi tõm mỡnh vo tng tit dy,
phi n o suy ngh tỡm ra phng phỏp thớch hp cho tng i tng hc sinh
m mỡnh ging dy, thỡ ú mi l mt ngi thy ỳng ngha m c xó hi
tụn vinh t ngn xa cho ti nay.
D. Những kiến nghị đề xuất.
Để có đợc kết quả cao trong việc dạy và học, tụi ngh địa phơng, phũng giỏo
dc sm xõy dng c s vt cht, xây những phòng học chức năng để những tiết
thực hành, thớ nghim t chất lợng và hiệu quả cao nht.
Mong rằng tài liệu nhỏ này sẽ đợc các bạn đồng nghiệp tham gia góp ý kiến để
tụi có thêm kinh nghiệm trong việc nâng cao chất lợng b mụn húa hc trng
THCS.
Xin chõn thnh cỏm n !
Trang 16
Giúp học sinh hứng thú và nắm vững kiến thức hóa vô cơ ở cấp THCS
Gv : Nguyễn Nhân
Bình Thạnh, ngày 14 tháng 02 năm 2012
Người viết
Nguyễn Nhân
TÀI LIỆU THAM KHẢO
Sách giáo khoa hóa học 8
Sách giáo khoa hóa học 9
Đề kiểm tra kiến thức hóa học 8
400 bài tập hóa học 8
Chuyên đề bồi dưỡng hóa học 8
250 bài toán hóa học chọn lọc
Bài tập nâng cao hóa học 9
Bài tập chọn lọc hóa học 9
Bài tập hóa học 9
Mục lục
PHẦN
A. PHẦN I: PHẦN MỞ ĐẦU
I. LÍ DO CHỌN ĐỀ TÀI
II. MỤC ĐÍCH NGHIÊN CỨU
III. ĐỐI TƯỢNG, PHẠM VI VÀ THỜI GIAN NGHIÊN CỨU
IV. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
V. THỰC TRẠNG BAN ĐẦU
VI. GIẢI PHÁP ĐÃ THỰC HIỆN
B. PHẦN II : NỘI DUNG
CHƯƠNG I : PHÂN LOẠI ĐƠN CHẤT VÀ HỢP CHẤT
CHƯƠNG II : LẬP CÔNG THỨC HÓA HỌC CỦA HỢP CHẤT
CHƯƠNG III : LẬP PHƯƠNG TRÌNH HÓA HỌC
CHƯƠNG IV : PHÂN LOẠI CÁC PHẢN ỨNG HÓA HỌC
CHƯƠNG V : PHAN LOẠI CÁC HỢP CHẤT VÔ CƠ
C. PHẦN III : KẾT LUẬN
I. KẾT LUẬN, TÀI LIỆU THAM KHẢO
II. Ý KIẾN ĐỀ XUẤT
Trang 17
Số
trang
1
1
2
2
2
3
4
4
7
8
8
14
15
Giúp học sinh hứng thú và nắm vững kiến thức hóa vô cơ ở cấp THCS
Gv : Nguyễn Nhân
MỤC LỤC
16
Nhận xét và đánh giá của …………………………………….
...........................................................................................................................
...........................................................................................................................
...........................................................................................................................
...........................................................................................................................
...........................................................................................................................
...........................................................................................................................
...........................................................................................................................
Nhận xét và đánh giá của …………………………………….
...........................................................................................................................
...........................................................................................................................
...........................................................................................................................
...........................................................................................................................
...........................................................................................................................
...........................................................................................................................
...........................................................................................................................
...........................................................................................................................
...........................................................................................................................
...........................................................................................................................
Trang 18