Tải bản đầy đủ (.doc) (112 trang)

Ảnh hưởng của nitrate và loại protein lên sự sinh khí metan bằng phương pháp in vitro với dịch dạ cỏ bò

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (779.74 KB, 112 trang )

TRƯỜNG
ĐẠIHÒA
HỌCXÃ
CẰN
THƠ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CẦN
THƠ CỘNG
HỘI
CHỦ NHĨA VIỆT NAM
KHOA
CÔNG
NGHỆ
KHOA CỒNG NGHỆ
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Bộ MÔN CÔNG NGHỆ HÓA HỌC

Cần Thơ, ngày 17 thảng 04 năm 2011

PHIẾULUẬN
ĐÈ VẪN
NGHỊ
ĐÈ TÀI TÓT NGHIỆP
TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
Năm hóc: 2010 - 2011
m

ẢNH HƯỞNG CỦA NITRATE VÀ LOAI
1. Họ và tên sinh viên
Họ và tên: Lê Văn
Tùng sư SINH KHÍ METAN
PROTEIN


LÊN
MSSV: 2072240

BẰNG PHƯƠNG PHÁP IN VITRO VỚI

Ngành: Công nghệ Hóa học - Khóa 33
Cán bộ hướng dẫn:

sinh viên thực hiện:

TS. HÔ QUẢNG ĐỒ

Lê Văn Tùng
MSSV: 2072240
Lớp: Công nghệ Hóa học K33

2. Tên đề tài
“Ảnh hưởng của nitrate và loại protein lên sự sinh khí metan bằng phương


7. Các ỵều cầu hỗ trợ cho việc thực hiện đề tài
- Thiết kế hệ thống đo tổng lượng khí sinh ra E103.1

- Phân tích NH3, N02‘, NO3', pH

Ý KIẾN CỦA Bộ MÔN

Ý KIẾN CỦA HỘI ĐỒNG LV&TLTN



LỜI CAM ĐOAN
80

® 08

Kính gửi: - Ban lãnh đạo Khoa Công nghệ, các thầy cô trong Bộ môn Công
nghệ Hóa học, trường Đại học cần Thơ.

- Ban lãnh đạo Khoa Nông nghiệp & Sinh học ứng dụng, các
thầy cô trong Bộ môn Chăn nuôi, trường Đại học cần Thơ.

Lê Văn Tùng

1


LỜI TRI ÂN
BO ® ca

Em xin chân thành cảm ơn quý Thầy Cô, đặc biệt là quý Thầy Cô Bộ Môn
Công Nghệ Hóa - Khoa Công Nghệ - những người đã từng bước huyền đạt cho em
những kiến thức và kinh nghiệm quý báu trong những năm tháng học tập và rèn
luyện tại trường Đại Học cần Thơ.

Với tất cả lòng thành kính sâu sắc nhất, em xin bày tỏ lòng biết ơn Thầy -TS
Hồ Quảng Đồ. Cảm ơn Thầy đã chỉ bảo những lời khuyên, truyền đạt cho em những
kinh nghiệm, kiến thức vô cùng quý báu trong suốt thời gian thực hiện Luận Văn
Tốt Nghiệp.

Sinh viên


Lê Văn Tùng


MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN............................................................................................................... i
LỜI TRI ÂN...................................................................................................................... ỉỉ
MỤC LỤC................................................................................................................... iii
TổM LỮỢC....................................................................................................................... V
DANH SÁCH BẢNG. .................................................................................................... vii
DANH SÁCH BIỂU ĐỒ................................................................................................ viii
DANH SÁCH Sơ ĐỒ....................................................................................................... ix
DANH MỤC HÌNH....................................................................................................... X
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮC........................................................................... xi
Chương 1 ĐẶT VẤN ĐỀ............................................................................................. 1
Chương 2 cở SỞ LÝ LUẬN...................................................................................... 3
2.1................................................................................................................................. S
Ợ LƯỢC GIỐNG BÒ LAI SIND .............................................................................3
2.2 ĐẶC ĐĨẺM TIÊU HÓA CỦA LOÀI NHAI LẠI............................................3
2.2.1 Tiêu hóa carbohydrate (gluxit hay hydrat carbon)......................................5
2.2.2 Tiêu hóa protỉde........................................................................................... 12
2.2.3 Tiều hóa lipid............................................................................................... 15
2.2.4 Sử dụng đạm phỉ proteỉn ở gia súc nhai lại...............................................17
2.2.5 Tổng hợp vỉtamin........................................................................................ 17
2.2.6 Sơ lược về hệ dạ cỏ...................................................................................... 18
2.2.6.1 Vai trò của pH trong dạ cỏ...................................................................19
2.2......................................................................................................................... Ó
.2 Vai trò của NH3 trong quá trình lên men dịch dạ cỏ..................................19
2.2......................................................................................................................... Ó
.3 Quá trình tiêu hóa ở dạ cỏ.............................................................................20

2.3................................................................................................................................. Đ
IỀU HOA HOẠT ĐỘNG VI SINH VẠT DẠ CỎ.................................................... 28
2.4 NHỮNG TRANH LUẠN GẦN ĐÂY VE VIỆC BỔ SUNG NITRATE
TRONG
KHẨU PHẦN CHO GIA SÚC NHAI LẠI........ .................................... .................
......................................................................29
2.5................................................................................................................................. M
ỘT SỐ PHƯỢNG PHÁP ĐÁNH GIÁ CHẤT LƯỢNG THỨC ĂN......................30
2.5.Ĩ Đánh giá chất lượng thức ăn thô bằng tỉ lệ tiêu hóa in vitro.......................30
iii


3.2 PHƯƠNG PHÁP TIẾN HÀNH THÍ NGHIỆM..............................................46
3.2.1 Bố trí thí nghiệm..................................*..................................................... 46
3.2.1.1 Thí nghiệm 1.......................................................................................... 46
3.2.1.2 Thí nghiệm 2.......................................................................................... 46
3.2.1.3 Thí nghiệm 3.......................................................................................... 47
3.2.1.4 Thí nghiệm 4.......................................................................................... 47
3.2.4 Phương pháp tiến hành thí nghiệm............................................................47
3.2.5 Cách thu thập số kiệu.................................................................................48
3.2.6 Xử lý số liệu .......^...................................................................................... 48
Chương 4 KẾT QUA VÀ THẢO LUÂN......................................................................49
4.1 THÀNH PHẦN HÓA HỌC CỦA THựC LIỆU.............................................. 49
4.2 THÍ NGHIỆM 1..........’.....................................................................................50
4.4 THÍ NGHIẸM 2.................................................................................................. 52

IV


TÓM LƯỢC

Đề tài nghiên cứu “Ảnh hưởng của nitrate và loại protein lên sự sản sinh
metan bằng phưomg pháp in vitro với dịch dạ cỏ bò” được thực hiện tại phòng Chăn
nuôi Tiên Tiến E103 - Bộ mân Chăn nuôi, Khoa Nông nghiệp & Sinh học ửng
dụng, trường Đại học cần Thơ.
Đe tài bao gồm 4 thỉ nghiêm và thiết kế hệ thống đo tổng lượng khỉ sinh ra.
Hệ thống đo tổng lượng khỉ sinh ra có tên là E 103.1 đã được nhóm nghiên
cứu chế tạo thành công đáp ứng không chỉ để đo tổng lượng khí sinh ra mà thông
qua đó đo được nồng độ CH4 trực tiếp bằng máy Trỉpỉe Plus + IR.
Thí nghiệm 1: thỉ nghiệm được bố trí thừa số 2 nhân tố, 2 mức độ và 3 lần lặp
lại
4- 2 mức độ:bảnh dầu dừa và bánh dầu bông vải
4- Nhẩn tố: Nỉtrate và Urea
Mục tiêu: so sánh bánh dầu dừa và bánh dầu bông vải.
Thỉ nghiệm 2: thí nghiệm được bố trí thừa số 2 nhân tố, 5 mức độ và 3 lần lặp
lại.
4- Mức độ: nguồn đạm gồm 5 mức độ ĐN, ĐN75:BV25, ĐN50:BV50,
ĐN25:BV75 và BV
4- Nhân tổ: Nitrate và Urea
Mục tiêu: khảo sát ảnh hưởng của tỉ lệ proteỉn, nỉtrate so với nghiệm thức
đối chứng urea.
Thí nghiệm 3: thí nghiệm được bố trí thừa số 2 nhân tố, 2 mức độ và 3 lần lặp
lại
4- 2 mức độ: bánh dầu bông vải và 75% bánh dầu bông vải + 25% bánh
dầu đậu nành.
4- Nhân tổ: Nitrate và Urea

V


Tổng lượng khí sinh ra, nồng độ % CH4 và ml CH^/gDM giảm ở các nghiệm

thức bổ sung nitrate so với các nghiệm thức bổ sung urea
Tiếp tục nghiên cứu tỉ lệ protein thay thế để việc bổ sung sodium nỉtrate vào
khẩu phần tối ưu nhất.

VI


DANH MỤC BẢNG
Bảng 2.1 Loại vi khuẩn, các nguồn năng lượng của chúng và sản phẩm lên men
in vitro..........................................................................................................26
Bảng 3.1 Khẩu phần thí nghiệm 1...............................................................40
Bảng 3.2 Các khấu phần của thí nghiệm 2...................................................41
Bảng 3.3 Khẩu phần thí nghiệm 3 và thí nghiệm 4.....................................42
Bảng 3.4 Thành phần dinh dưỡng của khẩu phần........................................43
2 nhân tố: urea và nitrate..............................................................................46
5 mức độ: BV100, ĐN100, BV75-ĐN25, BV50-ĐN50, BV25-ĐN75.......46
Bảng 3.5 Thành phàn dung dịch đệm dùng trong thí nghiệm......................48
Bảng 4.1 Thành phần hóa học thực liệu.......................................................49
Bảng 4.2 Gas volume, CH%, ml CHVgDM (TN1).....................................50
Bảng 4.3 Anh hưởng của 2 nhân tố đạm vô cơ đến chỉ tiêu Gas volume,
%CIỈ4,
ml CIVgDM.........7....................................................................................
50
Bảng 4.4 Ảnh hưởng của 2 nguồn protein đến chỉ tiêu Gas volume, %CĨỈ 4,
ml
CH^gDM.............7..................7.................................................................51
Bảng 4.5 Anh hưởng của việc bổ sung tỉ lệ protein và nguồn đạm vô cơ
khác
nhau đến ỴCH4/g, CH4 %, CH4 ml/g7pH...........................7 ....................
Bảng 4.9 Ảnh hưởng của việc bổ sung nguồn đạm vô cơ bổ sung khác nhau đến

NH3, N03'..................................................................................................... 57
Bảng 4.10 VCH4/g, CH4 %, CH4 ml/g, NH3, NO3", pH với tỉ lệ protein bổ
sung
khác nhau......................................................................................................58
Bảng 4.11 %DM, %OM các khẩu phần khi bổ sung các nguồn đạm vô cơ và
tỉ lệ
protein khác nhau.........................................................................................59
Bảng 4.12 %DM, %OM các khẩu phận khi bổ sung tỉ lệ protein khác nhau
......................................................................................................................59
Bảng 4.13 %DM, %OM các khấu phần khi bổ sung các nguồn đạm vô cơ
khác
nhau..............................................................................................................59
Bảng 4.14 VCH4 (0-6h),VCH4 (6-18h), VCH4 (18-24h) (TN2)..................61

vii


DANH MỤC BIỂU ĐÔ
Biểu đồ 2.1 Sơ đồ khả năng sử dụng các chất của vi sinh vật dạ cỏ..............8

viii


DANH MỤC Sơ ĐỒ
Sơ đồ 2.1 Diễn biến tiêu hóa carbohydrate ở dạ cỏ........................................5
Sơ đồ 2.2 Quá trình phân giải và lên men carbohydrate ở dạ cỏ.....................6
Sơ đồ 2.3 Sự chuyển hoá các chất chứa nitơ trong dạ cỏ..............................12
Sơ đồ 2.4 Sự chuyển hóa của Pyruvate thành acid béo bay hơi trong dạ cỏ 27
Sơ đồ 2.5 Sự chuyển hóa của Pyruvate thành các acid béo bay hơi trong dạ


IX


DANH MỤC HĨNH
Hình 2.1 Dạ dày của loài nhai lại..................................................................20
Hình 2.2 Neocallimastix írontalis.................................................................22
Hình 3.1 Hệ thống E103.1............................................................................44
Hình 3.2 Bình ủ và bình thu khí....................................................................44
Hình 3.3 Van 3 chiều....................................................................................45
Hình 3.4 Máy Triple plus+IR.......................................................................45

X


DANH MUC CÁC TỪ VIẾT TẮC
ABBH: Acid béo bay hơi
VSV: Vi sinh vật
ADF: Xơ acid
NDF: Xơ trung tính
CP: Protein thô
Ash: Khoáng tổng số
DM: Vật chất khô
OM: Vật chất hữu cơ
BV: Bánh dầu bông vải
ĐN: Bánh dầu đậu nành

XI


Luận văn tốt nghiệp


Chương 1 ĐẶT VÁN ĐỀ
Sự ấm dần lên của trái đất, nguyên nhân chủ yếu là do sự tích lũy các khí thải
nhà kính nhu Metan (CHẠ và Cacbon dioxide (C02) trong bầu khí quyển. CGIAR
cho rằng cứ mỗi độ tăng nhiệt độ vào ban đêm làm năng suất nông nghiệp giảm
khoảng 10%, và diện tích canh tác của vùng Đông Nam Á sẽ bị thu nhỏ trong vòng
50 - 100 năm nữa bởi sự nóng lên của trái đất, làm ảnh hưởng đến nguồn nước sử
dụng cho nông nghiệp.

Lượng khí thải CH từ động vật nhai lại đóng góp khoảng 25% của quá trình ấm
dần lên của trái đất. Sự sản sinh khí metan trên một đơn vị sản phẩm thịt tăng, có
nghĩa là sự sử dụng thức ăn cho gia súc giảm. Sự sản sinh khí metan (CH 4) ở gia súc
nhai lại đã được các nhà dinh dưỡng quan tâm nghiên cứu, có khoảng 5 đến 10 %
năng lượng của thức ăn mất đi do quá trình tạo metan và thải ra không khí, nhằm
giảm thiểu sự mất mát nguồn năng lượng này và tận dụng chúng cho tăng trưởng ở
gia súc nhai lại là điều cần quan tâm nghiên cứu (Chwalibog, 1991). Hegerty, 2003
cho rằng không dễ dàng làm ngưng sự sản sinh metan ở động vật nhai lại, nhưng
làm sao biến nguồn hydrogen ở dạ cỏ thành sản phẩm có lợi cho vi sinh vật là điều
cần quan tâm (Hegerty, 2003), và theo Cheng et ai, 1981 có nhiều vi sinh vật ở dạ
cỏ có khả năng khử nitrate thành nitrite, sau đó biến thành ammonia cho vi sinh vật
sử dụng.
4

Bằng thí nghiệm In vỉtro khi bổ sung sodium nitrate có thể giảm tổng lượng khí
sinh ra, giảm hàm lượng metan (CHẠ và tăng sự tổng hợp đạm của vi sinh vật (W.

SVTH: Lê Vãn Tùng

1



Luận văn tốt nghiệp

nghiệm thức đối chứng (bổ sung urea) (Hồ Quảng Đồ, Lê Thị Ngọc Huyền và Phạm
Navy, 2010, ). Tương tự khi bổ sung sodium nitrate trong khẩu phần, lượng ăn vào
và tăng trọng của bò tương đương với khẩu phần bổ sung urea, đồng thời giảm đáng
kể tổng lượng khí sinh ra và hàm lượng khí metan (Hồ Quảng Đồ và Phạm Lưu
Tuấn Tài, 2010). Các nghiên cứu trên chưa quan tâm nhiều đến việc bổ sung lưu
huỳnh và loại protein ảnh hưởng như thế nào đến quá trình sản sinh khí ở dạ cỏ. Vì
thế chúng tôi tiến hành đề tài “Ảnh hưởng của nitrate và loại protein lên sự sinh
khí metan bằng phương pháp ỉn vừro vói dịch dạ cỏ bò”.

SVTH: Lê Vãn Tùng

2


Luận văn tốt nghiệp

Chương 2 cơ SỞ LÝ LUẬN
2.1 Sơ LƯỢC GIỐNG BÒ LAI SIND
BÒ lai Sind thuộc nhỏm bò Zebu, được lai từ bò vàng Việt Nam với bò đực Sind
dùng để cày kéo lấy thịt và sữa.

- Bò có lông màu vàng, vàng đậm hoặc vàng cánh dán, có nhiều đặc điểm gần
giống như bò Sind.

- Khối lượng bò cái trưởng thành 270-280Kg, bò đực 400 - 450Kg. Sản lượng
sữa 1200 - 1400Kg/chu kỳ 240 - 270 ngày, tỷ lệ mỡ sữa 5 - 5,5%. Tỷ lệ thịt xẻ 48 49%. Bê sơ sinh nặng 18 - 22Kg, so với bò vàng Việt Nam, bò lai Sind có khối
lượng tăng 30 - 35%, sản lượng sữa tăng gấp 2 lần, tỷ lệ thịt xẻ tăng 5%.


- Dùng bò đực lai Sind lai với bò vàng Việt Nam cũng có thể nâng cao tầm
vóc, khối lượng và khả năng sản xuất của đàn bò địa phương. Bò lai Sind có khả
năng thích nghi rộng rãi ở mọi miền đất nước.

SVTH: Lê Vãn Tùng

3


Luận văn tốt nghiệp

Có tới khoảng 50-80% các chất dinh dưỡng thức ăn được lên men ở dạ cỏ. Sản
phẩm lên men chính là các ABBH, sinh khối VSY và các khí thể (metan và
cacbonic). Phần lớn ABBH được hấp thu qua vách dạ cỏ trở thành nguồn năng
lượng chính cho gia súc nhai lại. Các khí thể được thải ra ngoài qua phản xạ ợ hoi.
Trong dạ cỏ còn có sự tổng họp các vitamin nhóm B và vitamin K. Sinh khối VSY
và các thành phần không lên men được chuyển xuống phần dưới của đường tiêu
hoá.

-

Dạ tổ ong: là túi nối liền với dạ cỏ, niêm mạc có cấu tạo giống như tổ ong. Dạ
tổ
ong có chức năng chính là đẩy các thức ăn rắn và các thức ăn chưa được
nghiền
nhỏ
trở lại dạ cỏ, đồng thời đẩy các thức ăn dạng nước vào dạ lá sách. Dạ tổ ong
cũng
giúp cho việc đẩy các miếng thức ăn lên miệng để nhai lại. Sự lên men và hấp

thu
các chất dinh dưỡng trong dạ tổ ong tương tự như ở dạ cỏ.

-

Dạ lá sách: là túi thứ ba, niêm mạc được cấu tạo thành nhiều nếp gấp (tương tự
các
tờ giấy của quyển sách). Dạ lá sách có nhiệm vụ chính là nghiền ép các tiểu
phần
thức ăn, hấp thu nước, muối khoáng và các a-xit béo bay hơi trong dưỡng chấp
đi
qua.

SVTH: Lê Vãn Tùng

4


Luận văn tốt nghiệp

già có ý nghĩa đối YỚi các thành phần xơ chưa được phân giải hết ở dạ cỏ. Các
ABBH sinh ra trong ruột già được hấp thu và sử dụng, nhưng protein YSV thì bị
thải ra ngoài qua phân mà không được tiêu hoá sau đó như ở phần trên.

2.2.1 Tiêu hóa carbohydrate ịgluxit hay hydrat carbon)
Toàn bộ quá trình tiêu hoá carbohydrate ở bò có thể tóm tắt qua sơ đồ 2.1
Carbohydrate trong thức ăn có thể chia thành 2 nhóm: (1) carbohydrate
phi cấu trúc (NSC) gồm tinh bột, đường (có trong chất chứa của tế bào thực
vật) và pectin (keo thực vật) và (2) carbohydrate vách tế bào (CW) gồm cellulose
và hemicellulose (gọi chung là xơ). Cả hai loại carbohydrate đều

được YSY dạ cỏ lên men. Khoảng 60-90% carbohydrate của khẩu phần được
lên men trong dạ cỏ. Phần không được lên men trong dạ cỏ được chuyển
xuống ruột. Trong ruột non xơ (CW) không được tiêu hoá, còn tinh bột và

SVTH: Lê Vãn Tùng

5


Luận văn tốt nghiệp

Trong dạ cỏ quá trình phân giải các carbohydrate phức tạp đầu tiên sinh ra các
đường đơn hexose và pentose (Sơ đồ 2.2). Những phân tử đường này là các sản
phẩm trung gian nhanh chóng được lên men tiếp bởi các vsv dạ cỏ.

Quá trình lên men này sinh ra năng lượng dưới dạng ATP và các acid béo bay hơi
(ABBH). đó là các acid acetic, propionic và butyric theo một tỷ lệ tương đối

SVTH: Lê Văn Tùng

6


Luận văn tốt nghiệp

* Tiêu hóa cellulose
Trong thành phần chất xơ của thực vật có cellulose và hemicellulose, ligin và những
hợp chất khác đi kèm cellulose. Cellulose và hemicellulose là thành phần chính của
tế bào loài nhai lại vì không những nó là nguồn cung cấp năng lượng, dinh dưỡng
mà còn là nhân tố bảo đảm sự vận động bình thường của dạ dày trước và tạo khuôn

phân ruột già.

Khi chất xơ vào dạ cỏ, đòi hỏi phải có thời gian nhất định để xử lý như: nghiền nát
khi nhai lại, ngâm mềm và nhiễm các vi sinh vật, trước khi được lên men, phân giải.
Khoảng 6 giờ sau khi ăn quá trình phân giải chất xơ diễn ra mạnh nhất.

mặt hóa học, celluloza là polysaccarit, không có tính chất của monosaccarit. Quá
trình phân giải cellulose diễn ra 3 bước:

-

Cellulose được phân giải thành polysaccarit ít phức tạp hơn. Các polysaccarit
này
không thể hòa tan nhưng dễ lên men. Quá trình này được gọi là khử trùng hợp

SVTH: Lê Vãn Tùng

7


Luận văn tốt nghiệp

sinh ra thấp và cao ở acid propionic. Acid butyric sản sinh ra thấp khi pH thấp ữong
khi đó acid propionic sản sinh cao, tỷ lệ acid béo bay hơi mạch dài cao, cung cấp
năng lượng có giá trị cao cho con vật. Những sản phẩm này được hấp thụ vào máu
qua thành dạ cỏ để tham gia vào quá trình trao đổi chất.

Trong thực tế sự phân giải chất xơ không thể xem như biệt lập đối với quá trình
phân giải các chất dinh dưỡng khác. Bởi vì, vi sinh vật dạ cỏ thực hiện sự phân giải
cơ chất này đòi hỏi các chất dinh dưỡng khác cần thiết cho sự sinh trưởng và sinh


Một ừong những nhân tố quan ừọng khác ảnh hưởng xấu đến sự tiêu hóa celluloza
là mức độ ligin hóa của các loại cây thức ăn. Cây càng già thì hàm lượng ligin càng
tăng và vì vậy tỷ lệ tiêu hóa cellulose càng giảm. Ligin có liên hệ cấu trúc với
cellulose trong các loại cây thức ăn và là vách ngăn cách tác động của vi sinh vật dạ
cỏ đến cellulose. Chính vì vậy trong thực tế bất kỳ một tác động nào như nghiền,
thái thức ăn thô, xử lý bằng kiềm hoặc acid, bảo quản hoặc ủ tươi đều làm cho
chứng dễ được tác động bởi enzym và kết quả là nâng cao tỷ lệ tiêu hóa các chất
dinh dưỡng, trong đó có sự tiêu hóa chất xơ.

SVTH: Lê Vãn Tùng

8


Luận văn tốt nghiệp

Cellulose là màng xơ khó tiêu hóa ở tế bào thực vật, hàm lượng của nó khá lớn,
chiếm 40 - 50% khối lượng thức ăn thực vật. Trước hết thảo phúc trùng phá vỡ
màng cellulose, mặt khác để lộ những thành phần dinh dưỡng ở bên trong tế bào
thực vật như tinh bột, đường, protide... để chúng dễ dàng được tiêu hóa. Thảo phúc
trùng ăn một phần cellulose đã được chúng phá vỡ đó vào bản thân để biến thành
tinh bột và đường, tạo năng lượng cho chúng tiếp tục hoạt động. Thảo phúc trùng
còn có thể làm lên men cellulose thành những acid béo bay hơi (tuy nhiên không
mạnh bằng vi khuẩn) 80% cellulose và hemicellulose đã được phá vỡ bởi thảo phúc
trùng, được lên men dưới tác dụng của vi khuẩn thành những acid béo bay hơi gồm
acid acetic, acid propionic, acid butyric và một ít acid valeric.

* Tiêu hóa tinh bột và đường
Tinh bột là polysaccaride dự trữ điển hình của thực vật. Nó được tích lũy ở dạng hạt

trong các cây thân củ, rễ củ và các loại hạt ngũ cốc. Trong các phụ phẩm như cám,
vỏ dưa, ngọn mía.. .đều có nhiều tinh bột và chất đường.

Trong dạ cỏ, tinh bột được phân giải dễ dàng hơn nhiều so với chất xơ. Nguồn gốc
và trạng thái lý học của tinh bột có ảnh hưởng rất lớn đến tốc độ phân giải.

SVTH: Lê Vãn Tùng

9


Luận văn tốt nghiệp

Dưới tác dụng của vi sinh vật cellulose, hemicellulose, tinh bột và đường được lên
men. Sản phẩm được tạo thành là acid béo bay hơi và một lượng rất ít acid béo có
mạch carbon dài như acid valeric, acid carproic...và các thể khí CƠ2, H2, O2, N2.
Những acid béo bay hơi gồm: acid acetic chiếm 60 - 70%, acid propionic chiếm 15
- 20% và acid butyric 10 - 15%. Những acid béo này được hấp thụ hoàn toàn qua
thành dạ cỏ vào máu đến gan, một phần được dự trữ ở gan để được oxy hóa cung
cấp năng lượng cho nó hoạt động, phần khác được chuyển đến mô bào, nhất là mô
mỡ và mô tuyến sữa tạo thành mỡ sữa và mỡ dự trữ lúc vỗ béo. Cường độ hình
thành acid béo bay hơi rất mạnh, một ngày đêm ở dạ cỏ bò có thể hình thành 4 lít
acid béo bay hơi.

Sự tạo thành đường lactose trong sữa có quan hệ với acid butyric. Acid propionic
tham gia quá trình tạo mỡ sữa. Khi bò sữa được ăn khẩu phần có nhiều cỏ khô thì tỉ
lệ acid acetic cao và tỉ lệ mỡ sữa cũng cao. Ngược lại nếu cho bò sữa ăn nhiều thức
ăn tinh thì acid acetic giảm và tỉ lệ mỡ sữa cũng thấp.

Vi khuẩn và thảo phúc trùng phân giải tinh bột thành polysaccarit, glycogen,

apilopectin. Những đường đa này sẽ được lên men và tạo thành acid béo bay hơi,
trong đó sự lên men dần dần của amilopectin có ý nghĩa ngăn ngừa sự lên men quá
mạnh hình thành quá nhiều thể khí có thể dẫn đến chướng bụng đầy hơi khi gia súc
ăn nhiều thức ăn tươi xanh non vào dạ cỏ. Đường dễ tiêu như disaccarid,
monosaccarit một phần từ thức ăn chứa sẵn nó, như củ cải đường, một phần khác
được tạo thành do sự phân giải cellulose và hemicellulose. Những đường này khi
lên men cũng biến thành acid béo bay hơi và một lượng đáng kể acid lactic. Khi cho
vào khẩu phần những thức ăn chứa nhiều đường như củ cải đường chẳng hạn thì sẽ

SVTH: Lê Vãn Tùng

10


Luận văn tốt nghiệp

giảm lại và acid propionic sẽ tăng lên. Với khẩu phần hầu nhu hoàn toàn là thức ăn
hỗn hợp, có lẽ nồng độ acid propionic hầu như vượt quá acid acetic. Khi khẩu phần
chỉ toàn thức ăn thô khô được nghiền mịn hoặc đóng viên không ảnh hưởng lớn đến
tỉ lệ acid béo bay hơi sản sinh.

Phần lớn các acid sản sinh được hấp thu vào dạ cỏ, tổ ong, lá sách chỉ có một số
thoát qua vào dạ múi khế và được hấp thu ở ruột non.

Tỉ lệ khí sản sinh rất lớn và nhanh, ngay sau bữa ăn một con bò có thể sản sinh hơn
Acid acetic:
C H 0 + 2H20
6

12


6

2CH3COOH

+ 2C0 + 4H
2

2

Acid propionic:
C H 0 + 2H
6

12

6

2

2CH CH2COOH + 2H20
3

Acid butiric:
CH -CH CH2COOH + 2C0 + 2H
3

2

2


2

CH4 + 2H20

SVTH: Lê Vãn Tùng

11


Luận văn tốt nghiệp

2.2.2

Tiêu hổa protide

Các loại rơm, cỏ và các phụ phẩm có hàm lượng proteỉn thấp, do đó giá trị dinh
dưỡng cũng thấp. Nhờ có hệ vỉ sinh vật dạ cỏ tiêu thụ lượng proteỉn thực vật ít ỏỉ
này biến thành proteỉn động vật có giá trị sinh học cao ừong cơ thể chúng.

Quá trình tiêu hóa protỉde diễn ra ở dạ cỏ như sau
Protỉde dạ cỏ có 2 dạng: dạng có tiềm năng tiêu hóa ở dạ cỏ và dạng không tiêu hóa
ở dạ cỏ mả xuống thẳng dạ múi khế và ruột non gọi là proteỉn thoát tiêu.

SVTH: Lê Văn Tùng

12



×