BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC MỞ TP. HỒ CHÍ MINH
KHOA KẾ TOÁN – TÀI CHÍNH NGÂN HÀNG
*****
NGUYỄN NGỌC QUỲNH
MSSV : 40603190
GIẢI PHÁP NÂNG CAO CHẤT LƯNG
TÍN DỤNG TRUNGVÀ DÀI HẠN TẠI
NGÂN HÀNG TMCP QUỐC TẾ VIỆT NAM
PGD THỦ ĐỨC
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
Ngành : Tài Chính – Ngân Hàng
Lớp
: T6N4.
NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC
PGS.TS: TRƯƠNG THỊ HỒNG
TPHCM – 2010
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
*****
NHTMCP VIB (VIB)
Ngân hàng thương mại cổ phần Quốc
Tế Việt Nam
PGD Thủ Đức
Phòng giao dòch Thủ Đức
NHTM
Ngân hàng thương mại
HĐTD
Hợp đồng tín dụng
KƯNN
Khế ước nhận nợ
TD T - D H
Tín dụng trung và dài hạn
KH
Khách hàng
NVTD
Nhân viên tín dụng
CBTD
Cán bộ tín dụng
KTQD
Kinh tế quốc doanh
KTNQD
Kinh tế ngoài quốc doanh
NQH
Nợ quá hạn
TCTD
Tổ chức tín dụng
NHNN
Ngân hàng Nhà nước
.
MỤC LỤC
*****
CHƯƠNG 1: ........................................................................................................... 1
TỔNG QUAN VỀ TÍN DỤNG TRUNG VÀ DÀI HẠN TẠI NGÂN HÀNG:. .1
1.1 Khái niệm và đặc trưng của tín dụng: .................................................. 1
1.1.1Khái niệm tín dụng ngân hàng:................................................................. 1
1.1.2 Đặc trưng của tín dụng: ........................................................................... 2
1.2 Chức năng và vai trò của tín dụng: ............................................................. 2
1.2.1 Chức năng của tín dụng : ......................................................................... 2
1.2.2 Vai trò tín dụng: ....................................................................................... 3
1.3 Phân loại tín dụng: ............................................................................... 3
1.3.1 Phân loại theo mục đích sử dụng vốn vay: .............................................. 3
1.3.2 Phân loại theo thời hạn tín dụng: .............................................................. 4
1.3.3 Phân loại theo mức độ tín nhiệm: ............................................................. 5
1.3.4 Phân loại theo xuất xứ tín dụng ( hay phân theo tính chất hoàn trả ): ..... 5
1.4 Bảo đảm tín dụng và các hình thức bảo đảm tín dụng:.......................... 6
1.4.1 Bảo đảm tín dụng:.................................................................................... 6
1.4.2 Các hình thức bảo đảm tín dụng: ............................................................. 6
1.5 Đặc trưng tín dụng trung – dài hạn: ..................................................... 7
1.5.1 Khái niệm tín dụng trung – dài hạn: ....................................................... 7
1.5.2 Các phương thức tín dụng trung và dài hạn chủ yếu: ............................. 7
1.5.3 Đặc điểm của tín dụng trung và dài hạn: ............................................... 9
1.5.4 Vai trò tín dụng trung và dài hạn trong nền kinh tế thò trường: .............. 9
1.5.4.1 Đối với nền kinh tế : ...................................................................... 10
1.5.4.2 Đối với cá nhân và doanh nghiệp:................................................. 10
1.5.4.3 Đối với ngân hàng: ........................................................................ 10
1.5.5 Nguồn trả nợ của khoản tín dụng trung và dài hạn: ............................. 10
1.6 Chất lượng tín dụng trung và dài hạn trong hoạt động của NHTM:.... 10
1.6.1 Khái niệm: ............................................................................................. 11
1.6.2 Sự cần thiết của việc nâng cao chất lượng tín dụng trung và dài hạn: . 11
1.6.2.1 Nâng cao chất lượng tín dụng trung và dài hạn là đòi hỏi cấp thiết:
................................................................................................................ 11
1.6.2.2 Nâng cao chất lượng tín dụng quyết đònh sự tồn tại và phát triển
của NHTM: .......................................................................................................... 12
1.6.3 Chỉ tiêu đánh giá châùt lượng tín dụng trung và dài hạn: ...................... 13
1.6.3.1 Chỉ tiêu dư nợ: ................................................................................ 13
1.6.3.2 Chỉ tiêu về nợ quá hạn: .................................................................. 13
1.6.3.3 Chỉ tiêu lợi nhuận:.......................................................................... 14
1.6.3.4 Chỉ tiêu vòng quay vốn: ................................................................. 14
1.6.3.5 Hệ số sử dụng vốn :........................................................................ 14
1.7 Rủi ro tín dụng trung và dài hạn: ......................................................... 15
1.7.1 Khái niệm: ............................................................................................. 15
1.7.2 Nguyên nhân: ........................................................................................ 15
1.7.2.1 Nguyên nhân từ phía khách hàng: ................................................. 15
1.7.2.2 Nguyên nhân từ phía ngân hàng: ................................................... 16
1.7.3 Hậu quả: ................................................................................................ 17
TÓM TẮT CHƯƠNG1:……………………………………………………………………………………………………………18
CHƯƠNG 2 : ........................................................................................................ 19
GIỚI THIỆU KHÁI QUÁT VỀ N H TMCP QUỐC TẾ VIỆT NAM – PGD
THỦ ĐỨC: .......................................................................................................... 19
2.1 Giới thiệu sơ lựơc về NHTMCP VIB: .................................................. 19
2.1.1 Lòch sử ra đời của NHTMCP VIB: ....................................................... 19
2.1.2 Lónh vực kinh doanh: .............................................................................. 21
2.1.3 Mạng lưới kênh phân phối: ................................................................... 21
2.1.4 Những sự kiện tiêu biểu của VIB năm 2009:......................................... 22
2.2 Giới thiệu PGD Thủ Đức: ................................................................... 24
2.2.1 Lòch sử hình thành:................................................................................ 24
2.2.2 Chức năng nhiệm vụ và phạm vi hoạt động: ........................................ 24
2.2.3 Tổ chức bộ máy quản lý : ...................................................................... 25
2.2.4 Quá trình phát triển:.............................................................................. 28
2.2.4.1 Khái quát quá trình phát triển của PGD Thủ Đức từ trước đến nay: .
................................................................................................................ 28
2.2.4.2 Những thuận lợi và khó khăn hiện nay: ......................................... 35
TÓM TẮT CHƯƠNG 2:……………………………………………………………………………………………………….37
CHƯƠNG 3: ......................................................................................................... 38
PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG TRUNG VÀ DÀI HẠN
TẠI PGD THỦ ĐỨC: ......................................................................................... 38
3.1 Chế độ tín dụng tại PGD Thủ Đức: ..................................................... 38
3.1.1 Một số quy đònh về chính sách tín dụng trung và dài hạn tại PGD Thủ
Đức:……………………………………………………………………………………………………………………………………………………38
3.1.2 Quy trình tín dụng trung – dài hạn:................................................... 39
3.2 Phân tích tình hình hoạt động tín dụng trung và dài hạn tại PGD Thủ
Đức:……………………………………………………………………………………………………………………………………….43
3.2.1 Hoạt động tín dụng trung và dài hạn tại PGD Thủ Đức: ..................... 43
3.2.2 Nguồn vốn trung - dài hạn: ............................................................... 44
3.2.3 Thực trạng tín dụng trung - dài hạn: .................................................... 47
3.2.4 Một số chỉ tiêu đánh giá chất lượng tín dụng trung - dài hạn:………………52
3.3 Nhận xét và đánh giá chung tình hình hoạt động tín dụng trung - dài
hạn tại PGD Thủ Đức: ...................................................................................... 56
3.3.1 Những kết quả đạt được: .................................................................... 56
3.3.2 Những tồn tại và nguyên nhân tồn tại : ............................................ 58
TÓM TẮT CHƯƠNG 3:…………………………………………………………………………………………………………61
CHƯƠNG 4 : ............................................................................................. . .........62
GIẢI PHÁP NÂNG CAO CHẤT LƯNG TÍN DỤNG TRUNG VÀ DÀI
HẠN TẠI PGD THỦ ĐỨC: ............................................................................... 62
4.1 Đònh hướng hoạt động của ngân hàng trong thời gian tới: .................. 62
4.2 Giải pháp nâng cao chất lượng tín dụng trung và dài hạn tại PGD
Thủ Đức: .................................................................................................... 63
4.2.1 Tăng cường công tác huy động vốn, đa dạng hóa các loại hình huy
động trung và dài hạn:…………………………. …………………………………………………………………… ……………63
4.2.2 Đa dạng hóa lónh vực đầu tư trung dài hạn:………………………………………………………….65
4.2.3 Nâng cao chất lượng thẩm đònh tín dụng trung và dài hạn:………………………….…66
4.2.4 Tăng cường giám sát sử dụng tiền vay trung dài hạn:………………………………………68
4.2.5 Nâng cao chất lượng cán bộ tín dụng:…………………………………………………………………….69
4.2.6 Nâng cao chất lượng phục vụ khách hàng và công tác tiếp thò:…………………….70
4.2.1.7 Một số giải pháp hạn chế rủi ro tín dụng trung và dài hạn khác:…………….71
4.2.1.8Ngăn ngừa và xử lý những khỏan nợ quá hạn:…………………………………………………72
4.2.2 Một số kiến nghò đốiù với các cơ quan chức năng liên quan:……………………….72
DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU
*****
Bảng 2.1: Cơ cấu huy động vốn của PGD Thủ Đức: ………………………………………….29
Bảng 2.2 : Cơ cấu dư nợ cho vay của PGD Thủ Đức:................................. 31
Bảng 2.3: Kết quả hoạt động kinh doanh của PGD Thủ Đức:.................... 34
Bảng 3.1: Doanh số cho vay - thu nợ - dư nợ theo kỳ hạn:.......................... 43
Bảng 3.2 Tỷ trọng nguồn vốn trung dài hạn: .............................................. 45
Bảng 3.3: Cơ cấu nguồn vốn trung dài hạn phân theo loại tiền: ................. 46
Bảng 3.4: Doanh số cho vay - thu nợ - dư nợ trung- dài hạn phân theo thành
phần kinh tế. ................................................................................................ 47
Bảng 3.5: Tỷ trọng dư nợ trung - dài hạn năm 2009 – 2008: ...................... 49
Bảng 3.6: Cơ cấu dư nợ cho vay trung - dài hạn:......................................... 50
Bảng 3.7 Thu nhập từ hoạt động tín dụng trung - dài hạn:……………………..……..51
Bảng 3.8 Vòng quay vốn tín dụng trung - dài hạn:..................................... 54
DANH MỤC CÁC ĐỒ THỊ
*****
Biểu đồ 2.1: Tốc độ tăng trưởng của nguồn vốn huy động: .......................... 30
Biểu đồ 2.2: Tốc độ tăng trưởng của tổng dư nợ năm 2008 – 2009 .............. 32
Biểu đồ 2.3: Kết quả hoạt động kinh doanh của PGD Thủ Đức .................... 34
Biểu đồ 3.1: Tốc độ tăng trưởng nguồn vốn trung dài hạn ............................ 45
Biểu đồ 3.2: Cơ cấu nguồn vốn trung dài hạn phân theo loại tiền ................ 46
Biểu đồ 3.3: Tốc độ tăng trưởng của dư nợ tín dụng trung - dài hạn ............ 49
Biểu đồ 3.4: Cơ cấu dư nợ cho vay trung - dài hạn ........................................ 50
LỜI MỞ ĐẦU
******
Lý do chọn đề tài:
Nền kinh tế Việt Nam đã và đang hội nhập ngày càng sâu sắc vào nền kinh
tế toàn cầu, kinh tế thò trường phát triển nhanh chóng, mạnh mẽ về mọi mặt, do
vậy Ngân hàng Thương mại là tổ chức trung gian tài chính quan trọng nhất phục
vụ cho mọi hoạt động của nền kinh tế. Nó được ví như huyết mạch của nền kinh
tế quốc doanh. Hoạt động đặc thù của ngân hàng là kinh doanh tiền tệ, một loại
hàng hóa đặc biệt. Các ngân hàng thương mại luôn nắm giữ tài sản nhiều hơn
mọi đònh chế tài chính khác và tượng trưng cho một gạch nối thiết yếu để
chuyển các chính sách kinh tế của Nhà Nước, Chính phủ, đặc biệt là các chính
sách tiền tệ đến các hoạt động khác của nền kinh tế. Đặc biệt là trong hai năm
qua, hoạt động ngân hàng của nước ta đã góp phần tích cực huy động vốn, mở
rộng đầu tư cho lónh vực sản xuất phát triển, tạo điều kiện thu hút vốn đầu tư
nước ngoài để tăng trưởng kinh tế trong nước. Ngành ngân hàng xứng đáng là
công cụ đắc lực hỗ trợ cho nhà nước trong việc kiềm chế, đẩy lùi lạm phát, ổn
đònh giá cả, phục hồi nền kinh tế trong thời kỳ khủng hoảng.
Trong hoạt động của ngân hàng thì hoạt động tín dụng là một trong những
hoạt động truyền thống và là nghiệp vụ chủ yếu của hệ thống ngân hàng thương
mại ở nước ta, nó mang lại 80 - 90% thu nhập mỗi ngân hàng, song rủi ro của nó
cũng rất lớn. Rủi ro tín dụng quá cao sẽ hủy hoại giá trò của ngân hàng và có thể
dẫn tới phá sản. Do đó đứng trước những thời cơ và thách thức của tiến trình hội
nhập kinh tế quốc tế thì vấn đề nâng cao khả năng cạnh tranh của các NHTM
Việt Nam với các NHTM nước ngoài, mà trước mắt là nâng cao chất lượng tín
dụng, giảm thiểu rủi ro đã trở nên cấp thiết đối với hệ thống NHTM Việt Nam.
Ngân hàng thương mại cổ phần Quốc Tế VIệt Nam (VIB) là một trong những
NHTMCP lớn của Việt Nam đang tạo bước đột phá mới để vươn lên thành ngân
hàng lớn nhất Việt Nam.
Trước tình hình cấp thiết đó, cộng với những kiến thức học trong quá trình
học tập, em quyết đònh chọn đề tài “Giải pháp nâng cao chất lượng tín dụng
trung và dài hạn tại Ngân hàng TMCP Quốc Tế Việt Nam - PGD Thủ Đức “ để
từ đó nhận thức rõ hơn tầm quan trọng của chất lượng tín dụng với sự an toàn và
vững mạnh của NHTM nói chung và NHTMCP VIB nói riêng.
Mục tiêu nghiên cứu:
Từ những lý luận cơ bản về tín dụng trung và dài hạn ở NHTM, khóa luận
tốt nghiệp sẽ tìm hiểu, phân tích chất lượng tín dụng trung và dài hạn tại Ngân
hàng TMCP Quốc Tế Việt Nam – Phòng Giao Dòch Thủ Đức, từ đó đánh giá
những kết quả đạt được, những hạn chế và đưa ra giải pháp góp phần nâng cao
chất lượng tín dụng trung và dài hạn tại PGD Thủ Đức.
Phương pháp nghiên cứu:
Đề tài này được nghiên cứu dựa trên việc phân tích các thông tin, tài liệu
và một số số liệu thu thập được trong quá trình thực tập tại NHTMCP Quốc Tế
Việt Nam - PGD Thủ Đức.
Phạm vi nghiên cứu:
Nghiên cứu loại hình tín dụng trung và dài hạn và các giải pháp nâng cao
chất lượng tín dụng trung và dài hạn là một vấn đề rộng lớn đòi hỏi người nghiên
cứu phải có trình độ, kinh nghiệm, đầu óc phân tích nhạy bén. Với trình độ của
sinh viên thực tập chưa có nhiều kinh nghiệm thực tế, khả năng nhìn nhận, phân
tích vấn đề và sự hiểu biết còn hạn chế, em đã nhận được sự hướng dẫn và giúp
đỡ tận tình của Cô và các anh chò tại PDG – Thủ Đức. Xin chân thành cám ơn.
Kết cấu nội dung dề tài:
Để đạt được mục tiêu trên, em chia khóa luận tốt nghiệp thành bốn
chương:
Chương 1: Tổng quan về tín dụng trung và dài hạn tại ngân hàng.
Chương 2: Giới thiệu khái quát về NHTMCP Quốc Tế Việt Nam - PGD
Thủ Đức.
Chương 3: Phân tích tình hình hoạt động tín dụng trung và dài hạn tại
PGD Thủ Đức.
Chương 4: Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động tín dụng trung và dài
hạn tại PGD Thủ Đức.
Khóa luận Tốt nghiệp
GVHD: PGS.TS Trương Thò Hồng
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ TÍN DỤNG TRUNG VÀ DÀI
HẠN TẠI NGÂN HÀNG.
******
1.1 Khái niệm và đặc trưng của tín dụng:
1.1.1 Khái niệm tín dụng ngân hàng:
Tín dụng ngân hàng là quan hệ tín dụng bằng tiền giữa một bên là ngân
hàng với một bên là khách hàng của ngân hàng thương mại.
Tín dụng ngân hàng thực chất là sự chuyển nhượng tạm thời quyền sử dụng
vốn từ ngân hàng sang khách hàng, sự chuyển nhượng này có thời hạn và chi phí
theo sự thỏa thuận giữa ngân hàng và khách hàng của ngân hàng.
Theo quy đònh diều 20 Luật các tổ chức tín dụng thì hoạt động tín dụng là
việc tổ chức tín dụng sử dụng nguồn vốn tự có, nguồn vốn huy động để cấp tín
dụng. Cấp tín dụng là việc tổ chức tín dụng thỏa thuận để khách hàng sử dụng
một khoản tiền với nguyên tắc có hoàn trả bằng các nghiệp vụ cho vay, chiết
khấu, cho thuê tài chính, bảo lãnh ngân hàng và các nghiệp vụ khác trong đó:
Cho thuê tài chính: là hoạt động tín dụng trung và dài hạn trên cơ sở hợp
đồng cho thuê tài sản giữa bên cho thuê với khách hàng thuê. Khi kết thúc thời
hạn thuê, khách hàng mua lại hoặc tiếp tục thuê tài sản đó theo các điều kiện đã
thỏa thuận trong hợp đồng.
Bảo lãnh ngân hàng: là cam kết bằng văn bản của ngân hàng( bên bảo
lãnh) với bên có quyền (bên nhận bảo lãnh) về việc thực hiện nghóa vụ tài chính
thay cho khách hàng (bên được bảo lãnh ) khi khách hàng không thực hiện hoặc
thực hiện không đúng nghóa vụ đã cam kết với bên nhận bảo lãnh. Khách hàng
phải nhận nợ và hoàn trả cho khách hàng số tiền đã được trả thay.
SVTH : Nguyễn Ngọc Quỳnh
1
Khóa luận Tốt nghiệp
GVHD: PGS.TS Trương Thò Hồng
Chiết khấu: là việc tổ chức tín dụng mua thương phiếu, giấy tờ có giá
ngắn hạn khác của người thụ hưởng trước khi đến hạn thanh toán.
1.1.2 Đặc trưng của tín dụng:
Chỉ thay đổi quyền sử dụng chứ không thay đổi quyền sở hữu.
Có thời hạn xác đònh được xác nhận do sự thỏa thuận của hai bên.
Người sở hữu được thêm phần lợi tức cùng với lượng giá trò ban đầu.
1.2 Chức năng và vai trò của tín dụng:
1.2.1 Chức năng của tín dụng :
Tập trung và phân phối lại vốn điều lệ theo nguyên tắc có hoàn trả. Đây là
chức năng cơ bản nhất của tín dụng. Nhờ có nó mà các nguồn vốn tiền tệ trong
xã hội được điều hòa từ nơi thừa sang nơi thiếu nhằm mục đích phát triển kinh
tế. Tập trung và phân phối lại là hai mặt hợp thành chức năng cốt lõi của tín
dụng. Cả hai mặt này đều được thực hiện theo nguyên tắc hoàn trả. Vì vậy tín
dụng có ưu thế rõ rệt: nó kích thích việc tập trung vốn và sử dụng vốn có hiệu
quả. Tiết kiệm chi phí lưu thông cho xã hội: Chức năng này thể hiện qua các
mặt:
Hoạt động tín dụng tạo điều kiện cho sự ra đời của các phương tiện thanh
toán không dùng tiền mặt như: thương phiếu, kỳ phiếu, các loại séc, thẻ tín
dụng, thẻ thanh toán… cho phép thay thế một số lượng lớn tiền mặt, nhờ đó làm
giảm bớt các chi phí có liên quan như : in tiền, đúc tiền, vận chuyển, bảo quản.
Tín dụng dần mở ra một khả năng lớn cho các giao dòch thanh toán thông
qua ngân hàng dưới hình thức chuyển khoản. Cùng với sự phát triển mạnh mẽ
của tín dụng thì hệ thống thanh toán qua ngân hàng ngày càng được mở rộng,
cho phép giải quyết nhanh chóng các mối quan hệ kinh tế tạo điều kiện cho nền
kinh tế xã hội phát triển.
SVTH : Nguyễn Ngọc Quỳnh
2
Khóa luận Tốt nghiệp
GVHD: PGS.TS Trương Thò Hồng
Phản ánh và kiểm soát các hoạt động kinh tế: Đây là chức năng phát sinh,
hệ quả của hai chức năng trên, sự vận động của vốn tín dụng phần lớn gắn liền
với sự vận động của vật tư, hàng hóa, chi phí trong các tổ chức kinh tế. Do đó
tín dụng vừa là tấm gương phản ánh các hoạt động kinh tế vừa kiểm soát các
hoạt động đó nhằm ngăn chặn các hiện tượng tiêu cực, vi phạm pháp luật trong
hoạt động sản xuất kinh doanh của các doanh nghiệp.
1.2.2 Vai trò tín dụng:
Tín dụng ngân hàng thúc đẩy sự phát triển của nền kinh tế xã hội. Tín dụng
ngân hàng có thể mở rộng cho mọi đối tượng trong xã hội, mọi ngành, mọi lãnh
vực. Đồng thời, nó không bò giới hạn về quy mô, có thể cung ứng vốn cho nền
kinh tế với số lượng rất lớn và với nhiều thời hạn khác nhau giúp doanh nghiệp
có vốn để đầu tư đối với thiết bò nhằm nâng cao năng lực sản xuất. Vì vậy, nền
kinh tế luôn được cung cấp nguồn vốn mới để thúc đẩy sự phát triển.
Tín dụng ngân hàng thúc đẩy sự tăng nhanh tốc độ chu chuyển tiền tệ làm
cho các chu chuyển tiền tệ được tập trung phần lớn thông qua hệ thống ngân
hàng.
Tín dụng ngân hàng góp phần tác động các doanh nghiệp sử dụng nguồn
vốn vay hiệu quả.
1.3 Phân loại tín dụng:
1.3.1 Phân loại theo mục đích sử dụng vốn vay: Tín dụng gồm bốn loại :
Tín dụng sản xuất: Là loại cho vay mà khách hàng sử dụng vốn vay
chuyên để sản xuất ra sản phẩm hàng hóa. Tín dụng sản xuất gồm có: Cho vay
nông nghiệp; cho vay công nghiệp; cho vay lâm - ngư - diêm nghiệp.
Tín dụng lưu thông: là loại cho vay mà khách hàng sử dụng vốn vay
chuyên để kinh doanh hàng hóa, dòch vụ. Tín dụng lưu thông gồm có: cho vay
SVTH : Nguyễn Ngọc Quỳnh
3
Khóa luận Tốt nghiệp
GVHD: PGS.TS Trương Thò Hồng
thương mại ( mua - bán kinh doanh hàng hóa nội đòa, kinh doanh xuất - nhập
khẩu ); cho vay kinh doanh dòch vụ.
Tín dụng tiêu dùng: là loại cho vay mà khách hàng sử dụng vốn vay
chuyên để phục vụ cho nhu cầu chi tiêu và tiêu dùng. Tín dụng tiêu dùng gồm
có: cho vay tiêu dùng cá nhân, cho vay chi tiêu khác.
Tín dụng thuê mua: Hay còn gọi là hoạt động cho thuê. Cho thuê bao
gồm có hai loại là cho thuê vận hành và cho thuê tài chính. Tài sản cho thuê
bao gồm cả động sản và bất động sản, mà chủ yếu là máy móc thiết bò.
1.3.2 Phân loại theo thời hạn tín dụng: chia tín dụng làm ba loại:
Cho vay ngắn hạn: là loại cho vay có thời hạn dưới một năm. Ngân hàng
cho vay ngắn hạn nhằm tài trợ cho nhu cầu vốn lưu động của doanh nghiệp và
các nhu cầu chi tiêu ngắn hạn của cá nhân.
Cho vay trung hạn: Theo quy đònh hiện nay của ngân hàng Nhà nước
Việt Nam (NHNNVN) cho vay trung hạn có thời hạn từ 12 tháng đến 5 năm. Tín
dụng trung hạn chủ yếu được sử dụng để mua sắm tài sản cố đònh, đầu tư cải
tiến của đổi mới thiết bò công nghệ mở rộng sản xuất kinh doanh, xây dựng các
dự án mới với quy mô nhỏ và thời gian thu hồi vốn nhanh.
Cho vay dài hạn: là loại cho vay có thời hạn trên 5 năm. Tín dụng dài
hạn là loại tín dụng được cung cấp để đáp ứng các nhu cầu vốn dài hạn như: xây
dựng nhà ở, mua các thiết bò, phương tiện vận tải có quy mô lớn, đầu tư cho các
dự án có thời gian thu hồi vốn lâu dài.
Nghiệp vụ truyền thống của ngân hàng thương mại (NHTM) là cho vay
ngắn hạn. Nhưng từ những năm 70 trở lại đây, các NHTM đã chuyển sang kinh
doanh tổng hợp và một trong những nội dung đổi mới đó là nâng cao tỷ trọng
cho vay trung dài hạn trong tổng dư nợ cho vay của ngân hàng.
SVTH : Nguyễn Ngọc Quỳnh
4
Khóa luận Tốt nghiệp
GVHD: PGS.TS Trương Thò Hồng
1.3.3 Phân loại theo mức độ tín nhiệm (còn gọi là cho vay tín chấp): tín
dụng gồm hai loại:
Cho vay có bảo đảm bằng tài sản: là loại cho vay của ngân hàng trên cơ
sở có các tài sản làm đảm bảo dưới các hình thức cầm cố, thế chấp hoặc bảo
lãnh của người thứ ba.
Cho vay không có bảo đảm bằng tài sản: là loại cho vay của ngân hàng
trên cơ sở không có bất kỳ loại tài sản nào làm đảm bảo, chỉ căn cứ vào mức độï
tín nhiệm của ngân hàng đối với khách hàng hoặc chỉ đạo của cấp có thẩm
quyền để cho vay.
1.3.4 Phân loại theo xuất xứ tín dụng ( hay phân theo tính chất hoàn trả ):
tín dụng gồm hai loại:
Cho vay hoàn trả trực tiếp:
Cấp vốn
Ngân hàng
Khách hàng
Thanh toán nợ
Cho vay hoàn trả gián tiếp:
Khách hàng
Cấp vốn
Ngân hàng
Thanh toán nợ
Người thanh toán
SVTH : Nguyễn Ngọc Quỳnh
5
Khóa luận Tốt nghiệp
GVHD: PGS.TS Trương Thò Hồng
1.4 Bảo đảm tín dụng và các hình thức bảo đảm tín dụng:
1.4.1 Bảo đảm tín dụng:
Bảo đảm tín dụng hay còn gọi là bảo đảm tiền vay là việc các ngân hàng
thương mại áp dụng các biện pháp nhằm phòng ngừa rủi ro và tạo cơ sở pháp lý
để thu hồi khoản nợ vay.
1.4.2 Các hình thức bảo đảm tín dụng:
Thế chấp tài sản:
Là việc bên đi vay dùng tài sản là bát động sản thuộc sở hữu của mình
hoặc giá trò quyền sử dụng đất hợp pháp để đảm bảo thực hiện nghóa vụ đối với
bên cho vay. Ngân hàng giữ pháp lý của tài sản thế chấp, khách hàng vay giữ tài
sản.
Các tài sản được thế chấp: Nhà ở, công trình xây dựng gắn liền với đất, kể
cả các tài sản gắn liền với nhà ở, công trình xây dựng và các tài sản khác gắn
liền với đất. Giá trò quyền sử dụng đất mà pháp luật về đất đai quy đònh được thế
chấp.
Cầm cố tài sản:
Là việc bên đi vay giao tài sản thuộc quyền sở hữu của mình cho bên vay
để đảm bảo thực hiện nghóa vụ trả nợ. Ngân hàng giữ tài sản và giữ luôn pháp lý
của tài sản.
Có 3 nơi giữ tài sản: Giữ tại kho của ngân hàng, giữ tại kho của khách
hàng, Giữ tại kho của người thứ 3, tùy thuộc vào loại tai sản cầm cố mà ngân
hàng quyết đònh giữ tại đâu.
Các tài sản được cầm cố: máy móc thiết bò, phương tiện vận tải, nguyên
liệu, nhiên liệu, kim khí quý, đá quý, ngoại tệ bằng tiền mặt, số dư trên tài
khoản, tiền gửi tại các tổ chức cung ứng dòch vụ thanh toán bằng tiền Việt Nam
SVTH : Nguyễn Ngọc Quỳnh
6
Khóa luận Tốt nghiệp
GVHD: PGS.TS Trương Thò Hồng
và ngoại tệ, trái phiếu, cổ phiếu, tín phiếu, kỳ phiếu, chứng chỉ tiền gửi, sổ tiết
kiệm, thương phiếu, các giấy tờ khác trò giá được bằng tiền.
Bảo lãnh:
Là việc bên thứ ba cam kết với bên vay (người nhận bảo lãnh) sẽ thực hiện
nghóa vụ thay cho bên đi vay (người được bảo lãnh), nếu khi đến thời hạn mà
người được bảo lãnh không thực hiện hoặc thực hiện không đầy đủ nghóa vụ.
1.5 Đặc trưng tín dụng trung - dài hạn:
1.5.1 Khái niệm tín dụng trung - dài hạn:
Tín dụng trung hạn là khoản tín dụng có thời hạn từ 1 - 5 năm. Loại hình tín
dụng này thường được dùng để cung cấp, mua sắm tài sản cố đònh, cải tiến đổi
mới kỹ thuật, mở rộng và xây dựng công trình nhỏ có thời hạn thu hồi vốn
nhanh.
Tín dụng dài hạn: là khoản tín dụng có thời hạn trên 5 năm. Loại tín dụng
này được dùng để cấp vốn cho xây dựng cơ bản như đầu tư xây dựng các xí
nghiệp mới, các công trình thuộc cơ sở hạ tầng, cải tiến và mở rộng sản xuất, …
Nói chung tín dụng trung và dài được đầu tư để hình thành vốn cố đònh của
khách hàng, mua sắm máy móc thiết bò, xây dựng cơ sở vật chất, kỹ thuật của
doanh nghiệp để từ đó cải tiến công nghệ sản xuất, nâng cao chất lượng sản
phẩm, mở rộng sản xuất chiếm lónh thò trường.
1.5.2 Các phương thức tín dụng trung và dài hạn chủ yếu:
Cho vay theo dự án đầu tư:
Áp dụng cho khách hàng có nhu cầu vay để thực hiện các dự án đầu tư
phát triển sản xuất, kinh doanh, dòch vụ và các dự án phục vụ đời sống.
Thời hạn: không quá thời hạn hoạt động của dự án.
SVTH : Nguyễn Ngọc Quỳnh
7
Khóa luận Tốt nghiệp
GVHD: PGS.TS Trương Thò Hồng
Cho vay hợp vốn:
Phương thức cho vay áp dụng khi: Số tiền cho vay tối đa của VIB chỉ đáp
ứng được một phần nhu cầu vốn của khách hàng để thực hiện dự án đầu tư phát
triển sản xuất, kinh doanh, dòch vụ và các dự án phục vụ đời sống.
VIB và tổ chức tín dụng khác cùng cho vay đối với một dự án trong đó VIB
hoặc một tổ chức tín dụng khác làm đầu mối dàn xếp.
Việc cho vay hợp vốn thực hiện theo quy đònh hiện hành của pháp luật, của
VIB.
Cho vay theo hạn mưcù tín dụng dự phòng:
Áp dụng đối vớiù khách hàng cần dự phòng nguồn vốn tín dụng trong một
thời gian nhất đònh nhằm đảm bảo khả năng chủ động về tài chính khi thực hiện
dự án đầu tư phát triển sản xuất kinh doanh.
Sau khi hoàn tất thủ tục cầøn thiết, VIB và khách hàng ký hợp đồng tín dụng
(HĐTD ) hạn mức dự phòng.
Tổng số tiền các lần rút vốn không vượt quá hạn mức tín dụng dự phòng
ghi trong HĐTD hạn mức dự phòng và thời hạn cho vay quy đònh trong khế ước
nhận nợ (KƯNN) không được vượt quá thời hạn cho vay quy đònh trong HĐTD
hạn mức dự phòng.
Cho vay thông qua nghiệp vụ phát hành và lưu hành thẻ tín dụng:
VIB chấp thuận cho khách hàng được sử dụng vốn vay trong phạm vi hạn
mức sử dụng thẻ tín dụng để thanh toán tiền mua hàng hóa, dòch vụ và rút tiền
mặt tại máy rút tiền tự động hoặc các điểm ứng tiền mặt.
Các phương thức cho vay khác mà pháp luật không cấm, phù hợp với
các quy đònh của mỗi NHTM và đặc điểm của khách hàng vay.
SVTH : Nguyễn Ngọc Quỳnh
8
Khóa luận Tốt nghiệp
GVHD: PGS.TS Trương Thò Hồng
1.5.3 Đặc điểm tín dụng trung và dài hạn:
Rủi ro cao:
Do khối lượng vốn đầu tư lớn, thời gian đàu tư dài, thu hồi vốn chậm nên
rủi ro của một khoản tín dụng trung dài hạn là cao. Kết quả của một dự án đầu tư
chòu nhiều ảnh hưởng của nhiều yếu tố. Sự phân tích và xác đònh của ngân hàng
về các rủi ro này là có hạn. Các ngân hàng cũng không thể khắc phục hết được
các rủi ro này. Khi khoản cho vay dài hạn thời gian đầu tư dài, có rất nhiều sự
thay đổi trog môi trường nền kinh tế như chính sách, thò trường… khiến cho dự án
bò thua lỗ hoặc không có khả năng thu hồi vốn.
Lợi nhuận từ các khoản cho vay trung dài hạn là lớn:
Khi độ rủi ro của các dự án càng cao thì lợi nhuận kỳ vọng mà nhà đầu tư
mong đợi càng nhiều. Không nằm ngoài quy luật này, các khoản tín dụng trung
và dài hạn của ngân hàng mang lại cho ngân hàng các khoản thu nhập lớn biểu
hiện qua lãi suất cho vay tín dụng trung dài hạn rất cao. Có đặc điểm này là do
để bù đắp cho những chi phí trong việc huy động nguồn vốn phục vụ cho hoạt
động cho vay trung dài hạn, chi phí bù đắp rủi ro.
Vốn đầu tư lớn, thời gian dài, thu hồi vốn chậm:
Nếu như tín dụng ngắn hạn tài trợ chủ yếu cho các tài sản lưu động của
doanh nghiệp thì tín dụng trung dài hạn phần lớn tài trợ cho bất động sản, công
cụ lao động hay đổi mới công nghệ của doanh nghiệp. Do đó vòêc tài trợ nay còn
đòi hỏi một khối lượng vốn lớn, thời gian đầu tư dài. Những khoản tín dụng trung
và dài hạn này thì nguồn trả nợ gốc và lãi chủ yếu dựa vào khấu hao và lợi
nhuận của dự án đầu tư. Trong khi đó ngân hàng phải bỏ vốn trong suốt thời gian
xây dựng dự án và chỉ tiến hành thu hồi vốn đầu tư khi dự án đi vào hoạt động
và đạt kết quả dẫn đến thời gian thu hồi vốn chậm.
1.5.4 Vai trò tín dụng trung và dài hạn trong nền kinh tế thò trường:
SVTH : Nguyễn Ngọc Quỳnh
9
Khóa luận Tốt nghiệp
GVHD: PGS.TS Trương Thò Hồng
1.5.4.1 Đối với nền kinh tế :
Thúc đẩy quá trình tích tụ và tập trung vốn, điều hòa lượng cung cầu về
vốn trong nền kinh tế.
Giúp chuyển dòch cơ cấu kinh tế, phát triển các ngành công nghiệp mũi
nhọn.
Tạo điều kiện phát triển các mối quan hệ kinh tế đối ngoại.
1.5.4.2 Đối với cá nhân và doanh nghiệp:
Là nguồn vốn giúp cá nhân hoàn thiện đời sống.
Là nguồn tài trợ giúp doanh nghiệp mở rộng quy mô sản xuất, mở rộng thò
trường.
Tạo điều kiện cho các doanh nghiệp đổi mới công nghệ, mở rộng cơ cấu
sản xuất.
Là tài trợ đắc lực để doanh nghiệp thỏa mãn và chớp cơ hội kinh doanh.
1.5.4.3 Đối với ngân hàng:
Mang lại lợi nhuận chủ yếu của ngân hàng, đồng thời tăng khả năng cạnh
tranh của ngân hàng.
Khi ngân hàng cung cấp tín dụng cho khách hàng tức là tạo ra và duy trì
khách hàng của mình trong tương lai.
Giải quyết nguồn vốn huy động còn dư thừa tại mỗi ngân hàng thương
mại.
1.5.5 Nguồn trả nợ của khoản tín dụng trung và dài hạn:
Dòng tiền từ phương án vay.
Năng lực tài chính của khách hàng.
Tài sản đảm bảo.
1.6 Chất lượng tín dụng trung và dài hạn trong hoạt động của NHTM:
SVTH : Nguyễn Ngọc Quỳnh
10
Khóa luận Tốt nghiệp
GVHD: PGS.TS Trương Thò Hồng
1.6.1 Khái niệm:
Chất lượng tín dụng trung và dài hạn chính là vốn cho vay trung và dài hạn
của ngân hàng được khách hàng đưa vào quá trình sản xuất kinh doanh, dòch vụ…
để tạo ra một số tiền lớn hơn, thông qua đó ngân hàng sẽ thu được cả gốc và lãi
cho ngân hàng đúng thời hạn, bù đắp đựợc chi phí và có lợi nhuận.
1.6.2 Sự cần thiết của việc nâng cao chất lượng tín dụng trung và dài hạn:
1.6.2.1 Nâng cao chất lượng tín dụng trung và dài hạn là đòi hỏi cấp thiết
cho sự phát triển của nền kinh tế.
Trước hết, ta hiểu chất lượng tín dụng là sự đáp ứng nhu cầu của khách
hàng phù hợp với sự phát triển của nền kinh tế - xã hội và đảm bảo sự tồn tại và
phát triển của ngân hàng. Chất lượng tín dụng trung và dài hạn chính là vốn cho
vay trung và dài hạn của ngân hàng được khách hàng đưa vào quá trình sản xuất
kinh doanh dòch vụ… để tạo ra một số tiền lớn thông qua đó ngân hàng sẽ thu
được cả gốc và lãi cho ngân hàng đúng hạn, bù đắp được chi phí và có lợi nhuận.
Như vậy, qua một quá trình chu chuyển vốn, ngân hàng sẽ thu hồi vốn và có lãi
còn khách hàng sử dụng vốn có hiệu quả. Xét về tổng thể ngân hàng vừa tạo ra
được hiệu quả kinh tế vừa tạo ra được hiệu quả xã hội.
Sinh ra từ nền sản xuất hàng hóa, tín dụng đã có những đóng góp đáng kể
trong việc thúc đẩy quá trình tích tụ và tập trung vốn để đẩy mạnh tiến trình phát
triển của nền kinh tế. Lòch sử đã chứng minh điều đó thông qua sự ra đời và phát
triển của xã hội loài người qua các hình thái kinh tế - xã hội.
Ngày nay cùng với sự phát triển của sản xuất và lưu thông hàng hóa, tín
dụng cũng ngày càng phát triển nhằm cung ứng thêm các phương tiện giao dòch
để đáp ứng nhu cầu giao dòch ngày càng tăng trong xã hội. Trong điều kiện đó,
chất lượng tín dụng càng được quan tâm bởi vì:
SVTH : Nguyễn Ngọc Quỳnh
11
Khóa luận Tốt nghiệp
GVHD: PGS.TS Trương Thò Hồng
Đảm bảo chất lượng tín dụng là điều kiện để ngân hàng làm tốt vai trò
trung tâm thanh toán: khi chất lượng tín dụng được đảm bảo sẽ tăng vòng quay
vốn tín dụng, với một khối lượng tiền như cũ, có thể thực hiện số lần giao dòch
lớn hơn tạo điều kiện tiết kiệm tiền trong lưu thông, củng cố sức mua của đồng
tiền.
Chất lượng tín dụng góp phần kiềm chế lạm phát, ổn đònh tiền tệ, tăng
trưởng kinh tế, tăng uy tín quốc gia. Xuất phát từ chức năng tập trung và phân
phối lại vốn trong nền kinh tế, tín dụng trung và dài hạn đã thu hút những nguồn
vốn dư thừa, tạm thời nhàn rỗi để đưa vào hoạt động sản xuất kinh doanh, đáp
ứng nhu cầu vốn cho doanh nghiệp từ đó phục vụ cho sự tăng trưởng kinh tế.
Tín dụng nói chung và tín dụng trung và dài hạn nói riêng có mối quan hệ
mật thiết với nền kinh tế xã hội, thiết lập một mối cơ chế chính sách đồng bộ, có
hiệu quả sẽ có tác động tích cực với mọi mặt của nền kinh tế - xã hội, điều đó
cũng thể hiện chất lượng hoạt động tín dụng trong nền kinh tế.
1.6.2.2 Nâng cao chất lượng tín dụng là yếu tố quan trọng quyết đònh sự tồn
tại và phát triển của NHTM.
Chất lượng tín dụng trung và dài hạn tốt làm tăng khả năng cung cấp dòch
vụ của các ngân hàng thương mại do tạo thêm nguồn từ việc tăng được vòng
quay vốn tín dụng và thu hút được nhiều khách hàng bởi các hình thức của sản
phẩm, dòch vụ tạo ra một hình ảnh về biểu tượng và uy tín của ngân hàng và sự
trung thành của khách hàng.
Chất lượng tín dụng trung và dài hạn tốt làm tăng khả năng sinh lợi của sản
phẩm, dòch vụ ngân hàng do giảm được sự chậm trễ, giảm chi phí nghiệp vụ. Chi
phí quản lý, chi phí thiệt hại do không thu hồi được vốn vay đã cho vay. Mặt
khác còn đảm bảo khả năng thanh toán và lợi nhuận cho sự tồn tại lâu dài của
ngân hàng vì chất lượng tín dụng tốt tạo cho ngân hàng có nhiều khách hàng
SVTH : Nguyễn Ngọc Quỳnh
12
Khóa luận Tốt nghiệp
GVHD: PGS.TS Trương Thò Hồng
trung thành và những khoản lợi nhuận để bổ sung vốn đầu tư. Bên cạnh đó, chất
lượng tín dụng tốt giúp ngân hàng củng cố các mối quan hệ xã hội bằng những
điều kiện tốt nhất.
Có thể nói, với những ưu thế trên, việc củng cố và tăng cường chất lượng
tín dụng trung và dài hạn của các NHTM là sự cần thiết khách quan vì sự tồn tại
và phát triển lâu dài của các NHTM. Vì vậy, chất lượng tín dụng luôn luôn đòi
hỏi phải được nâng cao.
1.6.3 Chỉ tiêu đánh giá châùt lượng tín dụng trung và dài hạn:
1.6.3.1 Chỉ tiêu dư nợ:
Dư nợ tín dụng trung dài hạn
Chỉ tiêu dư nợ TD T-D H
=
Tổng dư nợ tín dụng
Chỉ tiêu này cho biết dư nợ TDTDH chiếm bao nhiêu % trong tổng dư nợ.
Nếu tỉ lệ càng cao chứng tỏ NH đang cho vay TDH nhiều, ngược lại thì NH cho
vay ngắn hạn nhiều. Thông qua chỉ tiêu này chúng ta có thẻ so sánh giữa các NH
với nhau đêû thấy được thêù mạnh của NH so với NH khác.
1.6.3.2 Chỉ tiêu về nợ quá hạn:
Nợ quá hạn của tín dụng trung dài hạn
Chỉ tiêu về nợ quá hạn TD T-D H =
Tổng dư nợ tín dụng trung dài hạn
Chỉ tiêu nợ quá hạn dùng để đánh giá mức đôï an toàn và khả năng thu hồi
vốn của hoạt động TDTDH. Nó cho biết tổng dư nợ TDH có bao nhiêu % nợ quá
hạn. Tỷ lêï này càng thấp chứng tỏ chất lượng tín dụng càng cao, NH thực hiện
tốt các bước cho vay, thu hồi đầy đủ gốc và lãi của các khoản vay, giảm chi phí
trong việc quản lý nợ quá hạn.
SVTH : Nguyễn Ngọc Quỳnh
13
Khóa luận Tốt nghiệp
GVHD: PGS.TS Trương Thò Hồng
1.6.3.3 Chỉ tiêu lợi nhuận:
Lợi nhuận từ tín dụng trung dài hạn
Tỷ lệ lợi nhuận TD T-D H
=
Tổng dư nợ tín dụng trung dài hạn
Tỷ lệ lợi nhuận phản ánh khả năng sinh lời của các khoản TDTDH của
NH. Cho biết một đồng dư nợ cho vay TDH mang lại bao nhiêu đồng lợi nhuận.
Bất kỳ một khoản tín dụng nào sẽ không được đánh giá là chất lượng cao nếu
không mang lại lợi nhuận thực tế cho NH. Trong thò trường cùng điều kiện và rủi
ro như nhau thì chỉ tiêu này càng lớn càng có lợi.
1.6.3.4 Chỉ tiêu vòng quay vốn:
Doanh số thu nợ trung dài hạn
Vòng quay vốn TD T-D H
=
Tổng dư nợ tín dụng trung dài hạn bình quân
Chỉ tiêu vòng quay vốn cho biết NH thu nợ theo kế hoạch trong hợp đồng
tín dụng được bao nhiêu để có thể lại cho vay dự án mới. Vòng quay vốn càng
lớn thì càng tốt vì điều đó khẳng đònh NH thu được nhiều nợ và chứng tỏ nguồn
vốn TDH NH đã đầu tư hoạt động có hiệu quả. Ngược lại nếu vòng quay vốn
càng nhỏ thì việc thu nợ của NH là kém và nguồn vốn TDH mà NH đã đầu tư
hoạt động kém hiệu quả.
1.6.3.5 Hệ số sử dụng vốn :
Tổng dư nợ tín dụng trung dài hạn
Hệ số sử dụng vốn TD T-D H
=
Tổng nguồn vốn trung dài hạn
Chỉ tiêu này cho biết khả năng sử dụng nguồn vốn TDH huy động để được
cho vay TDH là cao hay thấp. NH có thể sử dụng nguồn vốn TDH và một phần
nguồn vốn ngắn hạn để cho vay TDH. Chỉ tiêu này phản ánh hiệu quả tín dụng,
SVTH : Nguyễn Ngọc Quỳnh
14