Tải bản đầy đủ (.pdf) (193 trang)

Thiết kế hạ tầng thủy lợi khu vực đại áng – thanh trì – hà nội

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.73 MB, 193 trang )

Thiết kế hạ tầng thủy lợi khu vực Đại Áng – Thanh Trì – Hà Nội

ĐATN

LỜI CẢM ƠN
Sau 4,5 năm học tập và rèn luyện tại khoa Kỹ thuật tài nguyên nước trường Đại
học Thủy Lợi, đến nay em đã hoàn thành chương trình học tập và luận văn tốt nghiệp.
Em chân thành cảm ơn :
Ban giám hiệu nhà trường đã quan tâm tạo điều kiện thuận lợi để chúng em học
tập và rèn luyện tốt.
Em xin chân thành cảm ơn các Thầy, Cô giáo trong khoa Kỹ thuật tài nguyên
nước cũng như các khoa đã luôn nhiệt tình giúp đỡ và tạo điều kiện tốt nhất cho em
trong suốt quá trình học tập tại trường.
Trong suốt quá trình thực hiện đồ án, em luôn nhận được sự hướng dẫn, chỉ bảo
tận tình của thầy giáo – GS.TS. Lê Chí Nguyện - người trực tiếp hướng dẫn và tận tình
giúp đỡ em trong suốt thời gian qua. Em xin gửi lời cảm ơn chân thành và sâu sắc tới
thầy vì tất cả những sự giúp đỡ quý báu đó.
Xin chân thành cảm ơn các bạn sinh viên lớp 52HP- trường Đại học Thủy Lợi,
những người bạn đã luôn động viên, giúp đỡ và nhiệt tình chia sẻ với tôi những
kinh nghiệm học tập, cũng như trong cuộc sống trong suốt thời gian học tập tại trường
và thời gian làm đồ án.
Cuối cùng, xin gửi lời biết ơn đến cha mẹ, anh chị và những người thân trong
gia đình đã nuôi dạy, tạo mọi điều kiện để con có cơ hội được học tập, động viên, giúp
con vượt qua những lúc khó khăn để có thể hoàn thành đồ án tốt nghiệp.

Hà Nội, Tháng 6 năm 2015
Sinh viên
Gửi tin nhắn qua email or sdt 0986012484 để mình tặng bạn bản
cad và word nha - chúc bạn làm đồ án vui vẻ!

Giáo viên hướng dẫn:



Page 1


Thiết kế hạ tầng thủy lợi khu vực Đại Áng – Thanh Trì – Hà Nội

ĐATN

MỤC LỤC
LỜI CẢM ƠN ................................................................................................................. 1
DANH MỤC BIỂU BẢNG ............................................................................................ 6
LỜI NÓI ĐẦU ................................................................................................................ 8
CHƢƠNG I TÌNH HÌNH CHUNG CỦA HỆ THỐNG ............................................. 9
1.1 ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN CỦA HỆ THỐNG

9

1.1.1 Vị trí địa lý, diện tích ...................................................................................... 9
1.1.2. Đặc điểm địa hình ......................................................................................... 9
1.1.3. Đất đai thổ nhưỡng........................................................................................ 9
1.1.4 Điều kiện khí tượng ..................................................................................... 10
1.1.5 Điều kiện thủy văn ....................................................................................... 12
1.1.6 Địa chất, địa chất thủy văn........................................................................... 14
1.1.7 Nguồn vật liệu xây dựng .............................................................................. 17
1.1.8 Tình hình giao thông & vận tải ................................................................... 17
1.2 TÌNH HÌNH DÂN SINH KINH TẾ

18

1.2.1 Đặc điểm dân số .......................................................................................... 18

1.2.2 Tình hình sản xuất nông nghiệp, phân bố các loại cây trồng và thời vụ .... 18
1.2.3 Các ngành sản xuất khác .............................................................................. 19
1.2.4 Phương hướng phát triển kinh tế của khu vực ............................................. 19
CHƢƠNG 2 HIỆN TRẠNG THỦY LỢI VÀ BIỆN PHÁP CÔNG TRÌNH .......... 21
2.1 HIỆN TRẠNG HỆ THỐNG THỦY LỢI

21

2.1.1 Hiện trạng công trình tưới........................................................................... 21
2.1.2. Hiện trạng tiêu: ........................................................................................... 22
2.1.3 Hiện trạng đầu mối bơm Đại Áng ................................................................ 22
2.1.4 Hệ thống kênh mương................................................................................... 23
2.2 TÌNH HÌNH ÚNG HẠN TRONG KHU VỰC VÀ NGUYÊN NHÂN

25

2.3 BIỆN PHÁP CÔNG TRÌNH THỦY LỢI VÀ NHIỆM VỤ TRẠM BƠM ĐẦU
MỐI
Giáo viên hướng dẫn:

26
Page 2


Thiết kế hạ tầng thủy lợi khu vực Đại Áng – Thanh Trì – Hà Nội

ĐATN

CHƢƠNG 3 : TÍNH TOÁN CÁC THÔNG SỐ CƠ BẢN ........................................ 27
3.1 XÁC ĐỊNH VỊ TRÍ TRẠM BƠM VÀ BỐ TRÍ TỔNG THỂ CÔNG TRÌNH ĐẦU

MỐI

27
3.1.1 Vị trí trạm bơm ............................................................................................ 27
3.1.2 Bố trí tổng thể công trình đầu mối ............................................................... 27

3.2 XÁC ĐỊNH CẤP CÔNG TRÌNH, TẦN SUẤT THIẾT KẾ

28

3.2.1 Cấp công trình. ............................................................................................ 28
3.2.2 Tần suất thiết kế: ......................................................................................... 28
3.3 TÍNH TOÁN CÁC YẾU TỐ THỦY VĂN

29

3.3.1 Tài liệu thủy văn ........................................................................................... 29
3.3.2 Phương pháp tính toán ................................................................................. 29
3.3.3 Xác định mực nước sông

10%
Z15%
ngaymax Z5ngaymax

;

................................................... 30

3.4 TÍNH TOÁN LƢU LƢỢNG TRẠM BƠM


37

CHƢƠNG 4: TÍNH TOÁN THIẾT KẾ TRẠM BƠM ............................................. 38
4.1 THIẾT KẾ KÊNH DẪN, KÊNH THÁO

38

4.1.1 Thiết kế kênh dẫn .......................................................................................... 38
4.1.2. Xác định các cao trình đáy kênh và bờ kênh dẫn ........................................ 41
4.1.3 Thiết kế kênh tháo ........................................................................................ 43
4.2 TÍNH TOÁN CÁC MỰC NƢỚC

44

4.2.1 Mực nước bể hút .......................................................................................... 44
4.2.2 Mực nước bể tháo ........................................................................................ 46
4.3.1 Tính cột nước thiết kế của trạm bơm Htk .................................................... 48
4.3.2 Trường hợp kiểm tra .................................................................................... 48
4.4 CHỌN MÁY BƠM, ĐỘNG CƠ KÉO MÁY BƠM

49

4.4.1 Chọn máy bơm .............................................................................................. 49
4.4.2 Chọn động cơ............................................................................................... 54
4.4.3 Chọn máy biến áp ........................................................................................ 56
4.5 TÍNH CAO TRÌNH ĐẶT MÁY
Giáo viên hướng dẫn:

59
Page 3



Thiết kế hạ tầng thủy lợi khu vực Đại Áng – Thanh Trì – Hà Nội

ĐATN

tk
4.5.1 Cao trình đặt máy thiết kế ( Zdm
) ................................................................ 59

4.5.2 Kiểm tra cao trình đặt máy ứng các trường hợp bất thường ...................... 62
4.5.3 Phân tích lựa chọn phương án ..................................................................... 64
4.6 THIẾT KẾ NHÀ MÁY

69

4.6.1 Chọn loại nhà máy........................................................................................ 69
4.6.2 Cấu tạo chung của toàn nhà máy ................................................................ 69
4.6.3 Tính toán các kích thước cơ bản của nhà máy bơm. .................................... 78
4.7 THIẾT KẾ CÔNG TRÌNH NGOÀI NHÀ MÁY

83

4.7.1 Thiết kế bể hút: ............................................................................................. 83
4.7.2 Thiết kế ống đẩy ........................................................................................... 88
4.7.3 Thiết kế bể tháo ............................................................................................ 90
CHƢƠNG 5 :THIẾT KẾ SƠ BỘ CÁC THIẾT BỊ PHỤ CỦA TRẠM BƠM ........ 96
5.1 THIẾT KẾ SƠ BỘ HỆ THỐNG ĐIỆN

96


5.1.1 Chọn sơ đồ đấu dây hệ thống điện ............................................................... 96
5.1.2 Tính toán hệ thống điện cao áp .................................................................... 97
5.1.3 Bố trí hệ thống điện .................................................................................... 108
5.2 THIẾT KẾ HỆ THỐNG TIÊU NƢỚC TRONG NHÀ MÁY

110

5.2.1 Nhiệm vụ của hệ thống tiêu nước: .............................................................. 110
5.2.2 Chọn máy bơm tiêu. .................................................................................... 110
5.2.3. Tính toán cột nước của máy bơm tiêu: ...................................................... 112
5.2.4 Bố trí hệ thống tiêu nước và chọn máy bơm tiêu: ..................................... 112
5.3 HỆ THỐNG THÔNG GIÓ

114

5.3.1 Tính toán hệ thống thông gió: .................................................................... 115
5. 3.2 Bố trí hệ thống cứu hỏa: ............................................................................ 121
5.4 HỆ THỐNG BƠM DẦU

122

5.5 CÁC THIẾT BỊ PHỤ KHÁC

122

5.5.1 Thiết bị chiếu sáng...................................................................................... 122
5.5.2 Cầu trục trong và ngoài nhà máy: ............................................................ 122
Giáo viên hướng dẫn:


Page 4


Thiết kế hạ tầng thủy lợi khu vực Đại Áng – Thanh Trì – Hà Nội

ĐATN

CHƢƠNG 6................................................................................................................. 123
TÍNH ỔN ĐỊNH NỀN MÓNG

123

6.1. Mục đích tính toán

123

6.2. Tài liệu dùng cho tính toán

123

6.3. Tính toán ổn định:

126

6.4. Kiểm tra khả năng chịu tải của nền

135

CHƢƠNG 7................................................................................................................. 143
TÍNH TOÁN KINH TẾ ............................................................................................. 143

7.1. Tính toán khối lƣợng xây dựng

143

7.1.1. Khối lượng xây dựng kênh dẫn .................................................................. 143
7.1.2. Khối lượng xây dựng kênh tháo ................................................................ 144
7.1.3. Khối lượng xây dựng bể hút + nhà máy + bể tháo ................................... 144
7.2. Tính tổng mức đầu tƣ xây dựng công trì nh

149

7.2.1. Tính toán chi phí xây dựng công trì nh chí nh ............................................ 149
7.2.2. Tính chi phí khác thuộc tổng mức đầu tư .................................................. 150
7.3. Đánh giá hiệu quả của dự án

154

7.3.1. Thu nhập của dự án ................................................................................... 156
7.3.2. Xác định chỉ tiêu hiệu quả của dự án ........................................................ 156
PHỤ LỤC .................................................................................................................... 158
KẾT LUẬN ................................................................................................................. 189
LỜI CẢM ƠN ............................................................................................................. 189
TÀI LIỆU THAM KHẢO ......................................................................................... 190

Giáo viên hướng dẫn:

Page 5


Thiết kế hạ tầng thủy lợi khu vực Đại Áng – Thanh Trì – Hà Nội


ĐATN

DANH MỤC BIỂU BẢNG
Bảng 1-1: Nhiệt độ tháng bình quân nhiều năm .......................................................11
Bảng 1-2 : Tốc độ gió bình quân nhiều năm.............................................................11
Bảng 1-3 : Diễn biến mưa ngày qua các thời đoạn (thực đo). ................................12
Bảng 1-4 : Tốc độ gió bình quân nhiều năm.............................................................13
Bảng 1-5 : Mực nước lớn nhất sông Nhuệ vụ mùa (khi có mưa úng) .......................14
Bảng 1-6 : Mực nước sông Nhuệ theo Quy hoạch thủy lợi sông Nhuệ ...................14
Bảng 1-7 : Bảng tổng hợp các chỉ tiêu cơ lý các lớp đất ..........................................16
Bảng 2-1. Hệ thống kê các tuyến kênh nhánh chính .................................................24
Bảng 2-2 Tình hình úng ngập của xã Đại Áng .........................................................26
Bảng 3-1: bảng kết quả tính toán đường tần suất kinh nghiệm mực nước lũ bình quân 5
ngày max ............................................................................................................32
Bảng 3-2:bảng kết quả tính toán tần suất lý luận mực nước lũ bình quân 5 ngày max
...........................................................................................................................34
Bảng 3-3: bảng kết quả tính toán tần suất kinh ngiệm mực nước lũ bình quân 1 ngày
max. ....................................................................................................................36
Bảng 3-4: Bảng kết quả tính toán tần suất lý luận mực nước lũ bình quân 1 ngày max
...........................................................................................................................36
Bảng 4-1:Kết quả xác định Vmax, Vtk, Vmin kênh dẫn .................................................41
Bảng 4-2: Các thông số mực nước............................................................................51
Bảng 4-3 : Thông số kỹ thuật của máy bơm..............................................................54
Bảng 4-4: Thông số kỹ thuật của động cơ. ...............................................................56
Bảng 4-5: Bảng kiểm tra số vòng quay của động cơ. ..............................................57
Bảng 4-6: Bảng kết quả kiểm tra công suất của động cơ. ........................................58
Bảng 4-7: Bảng tính thông số chọn máy biến áp Syc................................................60
Bảng4-8: Các thông số kỹ thuật của máy biến áp chính. .........................................60
Bảng 4-9: Bảng tính cao trình đặt máy theo điều kiện 1 ..........................................63

Bảng 4-10: Bảng tính cao trình đặt máy theo điều kiện 2. .......................................63
Bảng 4-11: Bảng kiểm tra khả năng phát sinh khí thực khi Hmax = 5,9709 m..........63
Bảng 4-12: Bảng kiểm tra khả năng phát sinh khí thực khi HminKT= 1,7343 m ........66
Giáo viên hướng dẫn:

Page 6


Thiết kế hạ tầng thủy lợi khu vực Đại Áng – Thanh Trì – Hà Nội

ĐATN

Bảng 4-13: Bảng chọn phương án trong trường hợp thiết kế...................................67
Bảng 4-14: Bảng chọn phương án trong trường hợp kiểm tra. ................................68
Hình 4-6 : Mặt bằng bể hút. .....................................................................................84
Bảng 5.1: Bảng thông số kỹ thuật của máy biến áp chính và phụ ............................99
Bảng 5.2: Dao cách ly ngoài trời 35KV do CT thiết bị điện Đông Anh chế tạo ....100
Bảng 5.3: Thông số kỹ thuật cầu chì cao áp do Simens chế tạo .............................101
Bảng 5.4: Thông số kỹ thuật cầu chì cao áp do Simens chế tạo .............................102
Bảng 5.5: Thông số kỹ thuật thanh cái bằng đồng .................................................102
Bảng 5.6: Thông số kỹ thuật cáp hạ áp 3 lõi đồng cách điện PVC ........................103
Bảng 5.7: Thông số kỹ thuật Aptomat kiểu AB do Liên Xô chế tạo ........................104
Bảng 5.8: Thông số kỹ thuật Aptomat kiểu A3140 do Liên Xô chế tạo ..................106
Bảng 5.9: Thông số kỹ thuật Aptomat kiểu A3130 do Liên Xô chế tạo ..................109
Bảng 5.10: Thống kê các thiết bị điện ở mạng cao áp ............................................111
Bảng 5.11: Thống kê các thiết bị điện ở mạng hạ áp .............................................111
Bảng 5-13: Thông số kỹ thuật của máy bơm tiêu....................................................114
Bảng 5-14: Thông số kỹ thuật của động cơ DK 51-2 .............................................114
Bảng 5-15: Trình bày sự giảm hiệu suất của động cơ khi nhiệt độ thay đổi .........114
Bảng 5-16: Thông số kỹ thuật của máy bơm nước cứu hoả ..................................121


Giáo viên hướng dẫn:

Page 7


Thiết kế hạ tầng thủy lợi khu vực Đại Áng – Thanh Trì – Hà Nội

ĐATN

LỜI NÓI ĐẦU
Ngày nay sự phát triển nhanh chóng của các ngành nông nghiệp, công nghiệp và
sự tăng nhanh dân số dẫn đến nhu cầu dùng nƣớc cho nông nghiệp, công nghiệp và
sinh hoạt của con ngƣời tăng nhanh. Cộng thêm với sƣ̣ biến đổi khí hậu gây nên những
trận mƣa có lƣợng mƣa cao bất thƣờng gây ngập úng trên diện rộng . Nhu cầu sƣ̉ dụng
nƣớc và nhƣ̃n g tác động mạnh về thiên tai gây ra đã và đang ảnh hƣởng trƣ̣c tiếp đến
đời sống sinh hoạt của ngƣời dân , điển hì nh nhất là nhƣ̃ng trận ngập lụt hằng năm . Vì
vậy hệ thống thoát nƣớc là một hệ thống kĩ thuật không thể thiếu đối vớ i nghành nông
nghiệp, các khu dân cƣ và các khu công nghiệp. Nhiệm vụ chính của hệ thống thoát
nƣớc là thu, vận chuyển, xử lý và tiêu ra nguồn tiếp nhận. Trạm bơm là một công trình
quan trọng trong hệ thống thoát nƣớc . Đƣợc sự quan tâm của UBND huyện Thanh Trì
và các ban ngành liên quan, xã Đại Áng đã tiến hành thành lập Bạn chỉ đạo rà soát các
tiêu chí và xây dựng đề án xây dựng nông thôn mới. Trong đó có dự án xây dựng, nâng
cấp, cải tạo các hệ thống công trình tiêu của khu vực. Dự kiến sau khi đƣợc xây dựng
và đƣa vào hoạt động trạm bơm Đại Áng sẽ tiêu nƣớc cho 1400 ha, góp phần nâng cao
hiệu quả sản xuất nông nghiệp và đời sống sinh hoạt của ngƣời dân trong xã và các khu
công nghiệp lân cận.
Đƣợc nhận đề tài tốt nghiệp với nhiệm vụ” Thiết kế hạ tầng thủy lợi khu vực
Đại Áng – Thanh Trì – Hà Nội”. Sau một thời gian thu thập , nghiên cứu các tài liệu
có liên quan và tính toán cụ thể dƣới sự hƣớng dẫn tận tì nh


của thầy giáo GS.TS Lê

Chí Nguyện, sau đây em xin trình bày những nội dung cơ bản đề tài này. Em rất mong
nhận đƣợc sự đóng góp và chỉ dẫn của các thầy cô.

Hà Nội, tháng 5 năm 2015
Sinh viên thực hiện

Giáo viên hướng dẫn:

Page 8


Thiết kế hạ tầng thủy lợi khu vực Đại Áng – Thanh Trì – Hà Nội

ĐATN

CHƢƠNG I TÌNH HÌNH CHUNG CỦA HỆ THỐNG

1.1 ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN CỦA HỆ THỐNG
1.1.1 Vị trí địa lý, diện tích
Trạm bơm Đại Áng - huyện Thanh Trì - Hà Nội là trạm bơm thuộc đất đai của xã
Đại Áng và một phần diện tích của xã Ngọc Hồi. Vùng dự án có tọa độ địa lý :
20054’11’’ vĩ độ Bắc, 105048’55’’ kinh độ Đông.
Bao gồm :
- Phía Bắc giáp xã Vĩnh Quỳnh
- Phía Tây giáp xã Tả Thanh Oai
- Phía Nam giáp xã Nhị Khê, huyện Thƣờng Tín
- Phía Đông giáp xã Ngọc Hồi, Liên Ninh.

Địa hình không bằng phẳng, cao độ trung bình +4.5m xuống đến +3.8m. Hƣớng
dốc chủ yếu là từ Bắc xuống Nam, từ Tây sang Đông.
1.1.2. Đặc điểm địa hình
Huyện Thanh Trì có diện tích tự nhiên là 98,2 km2.
Đất đai của huyện đƣợc phân bố chạy dài từ Bắc xuống Nam từ Tây sang Đông
với chiều dài trung bình khoảng 10km rộng 10-12km. Địa bàn huyện bị chia cắt bởi
sông Hồng, sông Nhuệ và Quốc lộ 1.
Nhìn chung địa hình khu vực tƣơng đối bằng phẳng
- Cao độ phổ biến: Từ +3,4  +4,0
- Cao độ thấp nhất: Từ +2,9  +3,9
- Cao độ cao nhất : Từ + 6,9  +7,8
Thủy chế: Hƣớng dốc địa hình có xu hƣớng chung thấp dần từ Bắc xuống Nam,
trũng theo triền sông Nhuệ, cao dần lên về Phía sông Hồng.
1.1.3. Đất đai thổ nhưỡng
Mang đặc thù của vùng đồng bằng châu thổ sông Hồng, đất đai, thổ nhƣỡng
khu vực thuộc loại đất sét pha cát, chiều dầy lớp canh tác lớn, độ pH từ 6,5  7,5.Đất
đai hiện nay đƣợc cải tạo từ biện pháp nông nghiệp và thủy lợi…Từ một vùng đất
Giáo viên hướng dẫn:

Page 9


Thiết kế hạ tầng thủy lợi khu vực Đại Áng – Thanh Trì – Hà Nội

ĐATN

trũng, thấp quanh năm.Hiện tƣợng glây hoá mạnh thành vùng đất rất phù hợp cho việc
canh tác nông nghiệp, cây trồng đa dạng và đạt năng suất cao.

Độ PH và độ phì của đất canh tác ở dạng trung bình và khá dần lên trong nhiều năm

sản xuất cải tạo đất. Thực tế cho thấy đồng ruộng của khu vực nếu đƣợc chủ động tƣới
tiêu hợp lý, kết hợp các biện pháp về nông nghiệp hoàn toàn có thể đƣa năng suất từ 7
đến 10 tấn/ha/năm.
1.1.4 Điều kiện khí tượng
Trên sông Nhuệ (thuộc Công ty thủy lợi sông Nhuệ quản lý, hiện có 3 trạm đo
mực nƣớc là: Trạm Đồng Quan, Diệp Sơn và Nhật Tựu: có liệt đo 1957-1992)
Tài liệu mực nƣớc sông Nhuệ còn có tài liệu của Viện quy hoạch tính toán dự báo
cho mực nƣớc mùa lũ sông Nhuệ tại công văn số: 2138 CV/NT ngày 15/10/1998.
 Tài liệu khí tƣợng, thủy văn:
Tài liệu khí tƣợng lấy tại trạm khí tƣợng thủy văn Hà Tây (cũ) cấp.
Tài liệu mƣa có hai trạm: Trạm đo mƣa Thanh Trì và trạm đo mƣa Đồng Quan.
Các số liệu về khí tượng
 Nhiệt độ:
Khu vực Thanh Trì có nhiệt độ trong năm:
o Cao nhất

: 390c

o Thấp nhất

: 50c

o

Bình quân tháng : 230c

Thuộc đồng bằng Bắc bộ, có đầy đủ những đặc trƣng khí hậu nhiệt đới gió mùa,
chia làm hai mùa rõ rệt trong năm. Mùa khô kéo dài từ tháng 11 năm trƣớc đến tháng 4
năm sau, trời lạnh, độ ẩm thấp, nhiệt độ thƣờng dƣới 200C, cá biệt có những thời điểm
thấp hơn 100C. Mùa mƣa từ tháng 5 đến tháng 10, trời nắng nóng, độ ẩm cao, nhiệt độ

thƣờng trên 300C.

Giáo viên hướng dẫn:

Page 10


Thiết kế hạ tầng thủy lợi khu vực Đại Áng – Thanh Trì – Hà Nội

ĐATN

Nhiệt độ tháng bình quân nhiều năm nhƣ bảng sau:
Bảng 1-1: Nhiệt độ tháng bình quân nhiều năm
ThángI II

III

IV

V

VI

VII

VIII

IX

X


XI

XII

16

10,8

23,4

27,2

28,4

28,9

28,2

27,1

24,4

20,9

17,9

16,8

 Tốc độ gió:

Bảng 1-2 : Tốc độ gió bình quân nhiều năm
P(%)
V(m/s)

1
16,3

2
14,1

4
11,80

5
11,2

 Lƣợng bốc hơi hàng năm:
Lƣợng bốc hơi trung bình năm :

894,2(mm)

Trong đó
Mùa mƣa : 505,3(mm)
Mùa khô : 388,9(mm)
Lƣợng bốc hơi trung bình tháng thấp nhất : Tháng 2 (46,5mm)
Lƣợng bốc hơi trung bình tháng cao nhất : Tháng 7 (95mm)
 Độ ẩm:
Độ ẩm trung bình tháng thấp nhất (tháng 1): 82%
Độ ẩm trung bình tháng cao nhất (tháng 2): 90%
 Lƣợng mƣa:

o Lƣợng mƣa năm:
Lƣợng mƣa bình quân nhiều năm: 1800(mm) đƣợc phân làm 2 mùa rõ rệt:
Mùa mƣa từ tháng 5 đến tháng 10 chiếm 70-80% tổng lƣợng mƣa cả năm.
Mùa khô từ tháng 11 đến tháng 4 chiếm 20-30 % tổng lƣợng mƣa cả năm.

Giáo viên hướng dẫn:

Page 11


Thiết kế hạ tầng thủy lợi khu vực Đại Áng – Thanh Trì – Hà Nội

ĐATN

o Lƣợng mƣa ngày:
Bảng 1-3 : Diễn biến mưa ngày qua các thời đoạn (thực đo).
Giai đoạn

1970-1980

1980-1990

1990-2000

2000-2008

Lƣợng mƣa
(mm)
1 ngày max


318,7(năm
1978)

281,6(năm
1984)

193,3(năm
1994)

3 ngày max

375,9 (năm
1978)

517,7(năm
1984)

376,9(năm
1994)

514,2 (năm
2008)
812,9(năm
2008)

Lƣợng mƣa ngày theo tần suất của trạm đo Hà Đông tính toán đƣợc ứng với mƣa 3
ngày max P=10 %; X=354,06 (mm)
1.1.5 Điều kiện thủy văn
 Đặc điểm sông ngòi ảnh hưởng đến khu vực.
Đặc điểm chung :

Chảy qua địa phận huyện Thanh Trì có 2 con sông lớn: sông Hồng ở phía Đông,
sông Nhuệ ở phía Tây Nam và sông Hòa Bình ở phía Tây các con sông này có ảnh
hƣởng lớn đến sản xuất nông nghiệp và phòng chống úng lụt của huyện.
o Sông Nhuệ và sông Hòa Bình:
Khu vực nằm ngay sát sông Nhuệ và sông Hòa Bình, đây là nguồn cung cấp nƣớc
tƣới và cúng là nguồn nhận nƣớc tiêu của khu vực. Hệ thống thủy lợi trong xã nối liền
với sông Hòa Bình, sông Nhuệ nên thuận lợi cho việc cấp và thoát nƣớc trong địa bàn
xã. Tuy nhiên khi có mƣa lớn kéo dài việc thoát nƣớc gặp nhiều khó khăn vì thời điểm
này mực nƣớc các con sông cao hơn mực nƣớc trong đồng. Vào mùa lũ, nƣớc sông
Nhuệ lên cao, trung bình ở cao trình: +5,3  +5,6 m.
o Sông Hồng:
Sông Hồng là ranh giới phía Đông của huyện Thanh Trì. Đoạn qua huyện Thanh
Trì dài 17 km.
Về tưới :
Giáo viên hướng dẫn:

Page 12


Thiết kế hạ tầng thủy lợi khu vực Đại Áng – Thanh Trì – Hà Nội

ĐATN

Trong vụ chiêm xuân mực nƣớc của sông Nhuệ phụ thuộc hoàn toàn vào diễn biến
mực nƣớc sông Hồng tại cống Liên Mặc. Quy hoạch của hệ thống sông Nhuệ đã xác
định nƣớc tiêu của sông Nhuệ theo thiết kế với p=75% nhƣ sau.
Bảng 1-4 : Tốc độ gió bình quân nhiều năm
Giai
đoạn


Cống Liên Mạc

Thƣợng lƣu cống
Đồng Quan s.Nhuệ

Thƣợng lƣu cống
Nhật Tựu s.Nhuệ

Thƣợng lƣu
sông Hồng

Hạ lƣu
sông
Nhuệ

Đầu vụ

+3,77

+3,72

+3,34

+3,22

Giữa và
cuối vụ

+3,16


+3,12

+2,75

+2,62

Trong vụ mùa để đề phòng có mƣa úng xảy ra nên mực nƣớc tƣới của sông Nhuệ
phải tuân theo quy trình vận hành của hệ thống sông Nhuệ đã quy định nhƣ sau:
Chỉ hé mở cống Liên Mạc để khống chế mực nƣớc tại thƣợng lƣu cống Đồng
Quan không vƣợt quá cao trình (+2,0) đến (+2,2 ) và tại thƣợng lƣu cống Nhật Tựu là
(+1,5 đến +1,7). Nhằm tạo điều kiện để các trạm bơm ven sông Nhuệ bơm tƣới.
Trong vụ mùa việc dâng cao nƣớc sông Nhuệ để tƣới tự chảy chỉ thực hiện đƣợc
khi thời tiết thuận lợi (không có mƣa úng trong lƣu vực sông Nhuệ và sông Đáy).
Nhƣng cũng chỉ thực hiện đƣợc một vài đợt ngắn từ (5-7) ngày với phƣơng châm thực
hiện lấy và rút nƣớc nhanh để phòng úng.
Về tiêu :
Đại bộ phận ruộng đất của huyện Thanh Trì chỉ có thể tiêu nƣớc chảy ra sông
Nhuệ khi mực nƣớc sông Nhuệ tại thƣợng lƣu cống cầu Đen nhỏ hơn (+6,06). Nhƣng
theo tính toán dự báo và thực tế đã xuất hiện thì mực nƣớc sông Nhuệ mùa thƣờng cao
hơn đồng từ 1-2 (m) nên đại bộ phận ruộng đất của huyện Thanh Trì không thể tiêu tự
chảy đƣợc.

Giáo viên hướng dẫn:

Page 13


Thiết kế hạ tầng thủy lợi khu vực Đại Áng – Thanh Trì – Hà Nội

ĐATN


Bảng 1-5 : Mực nước lớn nhất sông Nhuệ vụ mùa (khi có mưa úng)
Mực nƣớc

Vị trí

Mực nƣớc quy
hoạch năm
1969

Hạ lƣu Liên
Mạc
T.lƣu H.Đông

1974

Thực tế đã
xuất hiện
năm
1984 1985

Theo t.toán của Bộ Thủy
Lợi(1998)
P=10 %

P=5%

590 587

569


461

544

577

560

580

630

T.l Đồng Quan

350

483

455

478

523

573

T.l Nhật Tựu

312


445

412

456

435

485

Bảng 1-6 : Mực nước sông Nhuệ theo Quy hoạch thủy lợi sông Nhuệ
MN và vị trí

Phủ Lý

Lƣơng Cổ

Nhật Tựu

Hà Đông

450
521

Đồng
Quan
483
578


MNTK(năm 1976)
MNTK P=10%

440
480

435
497

MNTK P=5%

530

540

563

612

635

544
606

1.1.6 Địa chất, địa chất thủy văn
Qua khảo sát địa chất công trình tại vị trí trạm bơm Đại áng do Trung tâm
H&TKKT thủy lợi khảo sát năm 2009. Kết quả khảo sát ngoài thực địa và thí nghiệm
mẫu-trƣờng Đại học thủy lợi khảo sát năm 2009. Kết quả khảo sát ngoài thực địa và thí
nghiệm mẫu trong phòng, địa tầng bao gồm các lớp từ trên xuống dƣới nhƣ sau:
 Lớp 1a:

Đất đắp: Sét pha màu xám vàng, nâu xám, trạng thái nửa cứng. Lớp này gặp ở
hầu hết các hố khoan, trừ hố khoan (HK5). Bề dạy lớp dao động từ 0,4m
(HK3) đến 2.10 m (HK4).Đây là lớp đất có thành phần bất đồng nhất, không
lấy mẫu thí nghiệm.
 Lớp 1b
Đất lấp: Sét pha xám nâu, xám tro, trạng thái dẻo cứng lẫn phế thải xây
dựng.Lớp này chỉ gặp ở hố khoan (HK5), lớp có bề dày 0.60m.Đây là lớp đất
phân phân bố cục, chiều dày mỏng nên không lấy mẫu thí nghiệm.
Giáo viên hướng dẫn:

Page 14


Thiết kế hạ tầng thủy lợi khu vực Đại Áng – Thanh Trì – Hà Nội

ĐATN

 Lớp 2: Sét màu xám vàng loang lổ nâu đỏ, ghi xanh, trạng thái dẻo cứng đến
nửa cứng. Lớp này phân bố trên toàn bộ phạm vi khảo sát. Lớp có bề dày dao
động từ 2.4m (HK3) đến 2.9m (HK4), bề dày trung bình 2.65m. Kết quả thí
nghiệm xem trong bảng tổng hợp các chỉ tiêu cơ lý các lớp đất.
 Lớp 3: Sét pha màu xám nâu, ghi xám trạng thái dẻo mềm đến dẻo chảy nhiễm
hữu cơ. Lớp này gặp ở tất cả các hố khoan, có bề dày biến đổi từ 2.20m
(HK4) đến 8.10m (HK2). Kết quả thí nghiệm xem trong bảng tổng hợp các
chỉ tiêu cơ lý các lớp đất.
 Lớp 4: Bùn sét pha màu xám nâu, xám đen, xám tro nhiễm hữu cơ.Lớp này
gặp ở toàn bộ các hố khoan. Chiều dày lớp 4 biến đổi từ 5.30m (HK2)đến 8.9
(HK6). Kết quả thí nghiệm xem trong bảng tổng hợp các chỉ tiêu cơ lý các lớp
đất.
 Lớp 5: Sét pha nhẹ nâu gụ, nâu hồng, ghi xám, trạng thái dẻo mềm đến dẻo

chảy. Lớp này phân bố trên toàn bộ phạm vi khảo sát. Lớp có bề dày không
xác định trong phạm vi khảo sát sâu 18.0m. Cao độ nóc lớp dao động từ 9.00m (HK4) đến -13.70m (HK5).

Giáo viên hướng dẫn:

Page 15


Thiết kế hạ tầng thủy lợi khu vực Đại Áng – Thanh Trì – Hà Nội

ĐATN

Kết quả thí nghiệm xem trong bảng tổng hợp các chi tiêu cơ lý các lớp đất.
Bảng 1-7 : Bảng tổng hợp các chỉ tiêu cơ lý các lớp đất
Chỉ tiêu

Lớp 2

Lớp 3

Lớp 4

Lớp 5

Thành phần hạt (%)
Đƣờng kính hạt > 10
Đƣờng kính hạt 10-5
Đƣờng kính hạt 5-2
Đƣờng kính hạt 2-1
Đƣờng kính hạt 1-0.5


9.7

Đƣờng kính hạt 0.5-0.25

5.1

2.3

8.6

Đƣờng kính hạt 0.25-0.1

7.9

7.6

6.8

13.6

Đƣờng kính hạt 0.1-0.05

30.2

27.9

30.5

25.8


Đƣờng kính hạt 0.05-0.01

23.8

22.6

23.2

16.4

Đƣờng kính hạt 0.01-0.005

10.2

9.6

8.3

7.8

Đƣờng kính hạt <0.005

33.8

27.2

28.9

18.2


Độ ẩm tự nhiên W (%)

30.89

35.15

40.43

28.57

Khối lƣợng thể tích
(g/cm3)

1.90

1.81

1.71

1.82

Khối lƣợng thể tích khô
(g/cm3)

1.45

1.34

1.22


1.41

Khối lƣợng riêng

2.72

2.64

2.62

2.68

Hệ số rỗng

0.869

0.974

1.150

0.896

Độ rỗng (%)

46.5

49.3

53.5


47.3

Độ bão hòa (%)

96.54

95.40

92.04

85.35

Giới hạn chảy (%)

43.84

38.85

38.86

31.03

Giới hạn dẻo (%)

25.43

23.45

23.69


20.47

Chỉ số dẻo (%)

18.41

15.39

15.17

10.56

Độ sệt

0.25

0.74

1.11

0.77

2.0*10-5

1.9*10-5

4.7*10-5

2.8*10-5


Hệ số thấm
Giáo viên hướng dẫn:

Page 16


Thiết kế hạ tầng thủy lợi khu vực Đại Áng – Thanh Trì – Hà Nội

ĐATN

Lực dính đơn vị (kg/cm2)

0.269

0.116

0.057

0.099

Góc ma sát trong (độ)

14027

07035

04027

08028


Hệ số nén lún a 1-2
(cm2/kG)

0.031

0.043

0.070

0.042

Áp lực tính toán quy ƣớc
Ro (kG/cm2)

1.73

0.73

0.43

0.70

Moodul tổng biến dạng Eo
(kG/cm2)

131

28


19

28

1.1.7 Nguồn vật liệu xây dựng
1. Đất
Đất đắp đƣợc khai thác ở các bãi sông hoặc đƣợc mua đất đồi để đắp. Cự ly vận
chuyển về đến vị trí công trình khoảng 5-10km.
2. Các vật liệu khác
- Cát sông Hồng : có thể khai thác với trữ lƣợng không hạn chế.
Xi măng phải mua ở các địa phƣơng khác nhƣ xi măng Ninh Bình, Bỉm Sơn Thanh
Hóa,vv.., sắt thép thì mua ơ ngoài thị trƣờng nhu sắt Việt-Úc, Việt – ý, Đá, sỏi phải
chở chủ yếu từ huyện Kiện Khê, Hà Nam cách khoảng 40Km.
- Sản xuất gạch trong huyện từ các bãi ven sông Hồng và sông Nhuệ với sản
lƣợng 35 triệu viên/năm.
- Một số vật liệu khác nhƣ: khớp nối cao su, cửa van, máy đóng mở... đƣợc mua
tại nội thành thành phố Hà Nội, Hải Dƣơng hoặc đƣợc sản xuất tại nhà máy và
đƣợc vận chuyển đến công trình bằng phƣơng tiện cơ giới.
1.1.8 Tình hình giao thông & vận tải
1. Đánh giá tình hình hệ thống GTVT trong vùng dự án.
Đƣờng Quốc lộ số 1 chạy qua địa phận Thanh Trì dài 10km. Chạy song song với
đƣờng 1 là đƣờng sắt Bắc Nam có ga Văn Điển.
Đƣờng liên xã đều đƣợc đổ bê tông hoặc rải nhựa, tuy nhiên vẫn còn một số tuyến
chƣa đƣợc cứng hóa mặt đƣờng. Hệ thống đƣờng còn xấu cần phải đƣợc nâng cấp cải
tạo mới đáp ứng yêu cầu giao thông đi lại của nhân dân.
Đƣờng thủy có sông Hồng, sông Nhuệ.

Giáo viên hướng dẫn:

Page 17



Thiết kế hạ tầng thủy lợi khu vực Đại Áng – Thanh Trì – Hà Nội

ĐATN

Nhìn chung hệ thống giao thông trong huyện hiện nay rất thuận lợi về cả đƣờng bộ
và đƣờng thủy.
2. Phương hướng quy hoạch phát triển GTVT trong vùng dự án.
Phối hợp với các cơ quan, các ngành, các cấp tổ chức và tiếp nhận các dự án
đƣờng đã và đang xây dựng nhƣ:quốc lộ 1, đƣờng 70A, ...
Cải tạo, nâng cấp các tuyến đƣờng giao thông bộ hiện có:
 Nâng cấp tuyến đƣờng bờ sông Nhuệ ở phía nam huyện tạo thành tuyến
đƣờng trục thông suốt phía Nam huyện Thanh Trì.
 Cải tạo, nâng cấp các tuyến đƣờng liên xã, liên thôn
1.2 TÌNH HÌNH DÂN SINH KINH TẾ
1.2.1 Đặc điểm dân số
- Xã Đại Áng có diện tích đất tự nhiên là 504,7 ha trong đó đất nông nghiệp là
354,61ha, đất chuyên dùng là 57,78ha.
Toàn xã có 2078 hộ với khoảng 8.500 nhân khẩu.

-

Số ngƣời trong độ tuổi lao động ở khu vực nông thôn có tham gia hoạt
động nông nghiệp là 3670 lao động, trong đó:
 Chuyên nông: 716 ngƣời. chiếm 19,51%


Nông nghiệp kiêm nghề khác: 1068 ngƣời, chiếm 29,10%


 Lao động các ngành phi nông nghiệp có hoạt động phụ thuộc nông nghiệp:
1886 ngƣời, chiếm 51,30%.
1.2.2 Tình hình sản xuất nông nghiệp, phân bố các loại cây trồng và thời
vụ
1. Trồng trọt
Đƣa các tiến bộ khoa học kỹ thuật vào đồng ruộng nhƣ cấy các giống lúa thuần
chủng, chất lƣợng gạo ngon, năng xuất bình quân cả năm đạt 9,4 tấn/ha tăng 0,4 tấn/ha
so với năm 2007.
Do ảnh hƣởng của thời tiết rét đậm rét hại kéo dài ảnh hƣởng lớn đến việc sản xuất
nông nghiệp và nuôi trồng thủy sản trên địa bàn xã gây thiệt hại lớn về kinh tế các hộ
sản xuất, cụ thể:
Giáo viên hướng dẫn:

Page 18


Thiết kế hạ tầng thủy lợi khu vực Đại Áng – Thanh Trì – Hà Nội

ĐATN

 Diện tích mạ chết là 20,3 ha.
 Khối lƣợng cá chết: 122 tấn, rau muống 3,56 ha, ếch 0,072ha; Tôm 150kg.
2. Chăn nuôi:
a. Tổng số đàn gia súc, gia cầm trong toàn xã là 5165 con. Trong đó đàn
trâu bò có 125 con, đàn lợn 1.440 con, gia cầm 3600 con.
b. Xã đã họp và triển khai công tác phòng chống dịch cúm gia cầm, giao
cho ban thú y xã tổ chức phun phòng dịch đƣợc 24.200m2 bằng 93 lít
hóa chất, tỷ lệ đàn gia súc gia cầm trong toàn xã thuộc diện tiêm đạt
98%.
1.2.3 Các ngành sản xuất khác

Tăng cƣờng công tác lãnh đạo, chủ động tổ chức đào tạo nghề, giới thiệu việc làm
cho 80 con em trong xã đi đào tạo nghề tại các trung tâm dậy nghề chủ yếu là nghề
may, xây dựng nhằm nâng cao thu nhập và chất lƣợng cuộc sống cho nhân dân.
Trên địa bàn xã có 07 công ty, trong đó 02 công ty TNHH đã thu hút hàng trăm lao
động vào làm việc và hơn 500 hộ sản xuất trong lĩnh vực YMDV và TTCN đã giải
quyết việc làm tăng thu nhập cho nhân dân.
Triển khai xây dựng đề án phát triển kinh tế của xã từ năm 2010 đến năm 2015 đang
trình các cấp phê duyệt.
1.2.4 Phương hướng phát triển kinh tế của khu vực
Lƣu vực tiêu trạm bơm Đại áng có diện tích 580 ha thuộc xã Đại áng và một phần
xã Ngọc Hồi huyện Thanh Trì. Trong nhiều năm qua hệ thống các công trình thuộc hệ
thống liên tục đƣợc tu bổ nhƣng do các công trình hiện có phần lớn đƣợc xây dựng đã
lâu, một số đã và đang bị hƣ hỏng xuống cấp nghiêm trọng và chƣa hoàn chỉnh giữa
đầu mối và nội đồng. Đặc biệt trạm bơm đầu mối trƣớc đây đều đƣợc thiết kế với hệ số
tiêu thấp 3,48-3,82 l/s-ha trong khi hệ số tiêu theo quy hoạch mới là 7  8 l/s-ha, mực
nƣớc thiết kế tiêu ra sông Nhuệ trƣớc đây (+4,83) thấp hơn mực nƣớc thiết kế mới (+
6,06). Các chỉ tiêu thiết kế không còn phù hợp với hiện tại và dự báo trong tƣơng lai.
Mặt khác do tồn tại của công tác xây dựng, quản lý vận hành công trình đã xuống
cấp nghiêm trọng, nhà trạm và máy bơm hƣ hỏng nặng, hệ thống kênh mƣơng bị bồi
lắng, sạt lở và cản trở dòng chảy không đáp ứng nhu cầu tƣới tiêu của khu vực.

Giáo viên hướng dẫn:

Page 19


Thiết kế hạ tầng thủy lợi khu vực Đại Áng – Thanh Trì – Hà Nội

ĐATN


Đáp ứng yêu cầu sản xuất nông nghiệp của khu vực và của huyện Thanh Trì trong
giai đoạn mới và thực hiện phƣơng hƣớng nhiệm vụ phát triển kinh tế của huyện, quy
hoạch hệ thống thủy nông sông Nhuệ của Thủ tƣớng Chính phủ. Đầu tƣ cải tạo nâng
cấp hệ thống trạm bơm Đại áng nhằm đảm bảo tiêu úng triệt để cho 580 ha đất canh tác
với hệ số tiêu q=8,0 l/s-ha là việc làm cần thiết và cấp bách nhằm giảm thiệt hại của
thiên nhiên gây ra, tạo điều kiện cho sản xuất nông nghiệp và xóa đói giảm nghèo, cải
thiện môi trƣờng, nâng cao đời sống nhân dân.

Giáo viên hướng dẫn:

Page 20


Thiết kế hạ tầng thủy lợi khu vực Đại Áng – Thanh Trì – Hà Nội

ĐATN

CHƢƠNG 2 HIỆN TRẠNG THỦY LỢI VÀ BIỆN PHÁP CÔNG TRÌNH

2.1 HIỆN TRẠNG HỆ THỐNG THỦY LỢI
2.1.1 Hiện trạng công trình tưới
Việc cấp nƣớc tƣới trong khu vực chủ yếu là tƣới bằng động lực. Trong khu vực đã
xây dựng đƣợc một số trạm bơm tƣới lấy nƣớc sông Nhuệ, sông Hòa Bình và nội thủy:
Trạm bơm Vĩnh Trung

1 máy 540 m3/h

Trạm bơm dã chiến Đại áng

2 máy 1000 m3/h


Trạm bơm Hạc Nẻ

1 máy 1000 m3/h

Ngoài ra số lớn diện tích tƣới đƣợc lấy nƣớc tƣới từ trạm bơm Hồng Vân với
nguồn cấp nƣớc là sông Hồng.
Hệ thống kênh tưới
Trong vùng đã kiên cố hóa một số đoạn kênh tƣới, những phần diện tích đƣợc kiên
cố hóa kênh mƣơng đã đƣợc giải quyết tƣơng đối tốt vấn đề tƣới. Phần diện tích còn lại
việc tƣới gặp nhiều khó khăn do hệ thống kênh và công trình kênh xuống cấp, vấn đề
nguồn nƣớc.
Đặc biệt tuyến kênh tƣới chính gạch xây vữa xi măng chạy dọc kênh tiêu Đại áng
với kích thƣớc thiết kế b  h = 1,0  1,4m là tuyến kênh cung cấp nƣớc tƣới chính cho
toàn bộ diện tích đất nông nghiệp xã Đại áng. Tuy nhiên hiện nay hệ thống kênh này đã
xuống cấp nghiêm trọng nhiều chỗ đứt gẫy ảnh hƣởng đến việc cung cấp nƣớc tƣới cho
vụ sau.
Vùng phía nam huyện Thanh Trì có 2.681 ha đất canh tác với địa hình tƣơng đối
thuận lợi về tƣới, khi mực nƣớc sông Nhuệ tại thƣợng lƣu cống Cầu Đen cho phép hầu
hết vùng này đƣợc tƣới tự chảy bằng các cống lấy nƣớc từ sông Nhuệ thông qua các
kênh tƣơng ứng. Tuy nhiên hiệu quả tƣới còn thấp vì những lý do sau đây:
 Hầu hết các kênh tƣới bị bồi lắng, không đảm bảo chuyển tải với lƣu
lƣợng thiết kế, đáy kênh bị bồi lắng nghiêm trọng, bờ kênh nhiều đoạn bị
sạt lở.
 Các trạm bơm tiêu kết hợp tƣới, qua cân đối là đã đảm bảo chủ động tƣới
bằng bơm cho toàn vùng khi không có khả năng tƣới tự chảy.
Giáo viên hướng dẫn:

Page 21



Thiết kế hạ tầng thủy lợi khu vực Đại Áng – Thanh Trì – Hà Nội

ĐATN

 Một số trạm bơm nhƣ: Vĩnh Trung, Hạc Nẻ, Đại áng cần phải đƣợc sửa
chữa những hƣ hỏng về nhà máy, bể hút, xả.
2.1.2. Hiện trạng tiêu:
Sự phân khu tiêu
 Hƣớng tiêu của vùng hiện tại tiêu theo hƣớng chảy ra sông Nhuệ.
 Thực trạng các công trình hiện có: Khi có mƣa úng nƣớc trên khu
vực 580 ha đất tự nhiên của xã Đại áng và một phần của xã Ngọc Hồi
đƣợc tiêu chủ yếu qua trạm bơm Đại áng ra sông Nhuệ.
2.1.3 Hiện trạng đầu mối bơm Đại Áng
Nhà máy bơm
Hệ thống tiêu trạm bơm Đại Áng có nhiệm vụ tiêu úng cho diện tích nông nghiệp
và dân sinh của xã Đại Áng và một phần xã Ngọc Hồi. Trạm bơm Đại Áng đầu tƣ xây
dựng vào năm 1993, đến năm 1994 thì đƣợc đƣa vào sử dụng. Trạm bơm này đã đƣợc
UBND huyện giao cho Công ty KTCT thủy lợi Thanh Trì quản lý.
Qua điều tra khảo sát hiện trạng và thực tế quản lý cho thấy hệ thống tiêu trạm
bơm Đại Áng xuống cấp rất nghiêm trọng. Hiện tại có những tồn tại sau:
-

Nhà trạm hiện đã xuống cấp nghiêm trọng, nhà trạm ẩm thấp chật hẹp

không đảm bảo vệ sinh và an toàn cho công nhân vận hành, tƣờng nhà bị bong tróc nứt
nẻ. Các thiết bị điện đã cũ, hệ thống đƣờng dây điện trong nhà trạm không đảm bảo an
toàn cho việc cung cấp điện trong nhà trạm, nếu bị hỏng hay chập điện sẽ ảnh hƣởng
đến việc bơm tiêu chống úng kịp thời, đặc biệt trong mùa mƣa, gây ảnh hƣởng đến sản
xuất nông nghiệp, thiệt hại về kinh tế lớn cho toàn diện tích sản xuất của xã.

Máy bơm đã cũ, đƣợc sử dụng lâu năm nên thƣờng xuyên bị hƣ hỏng, các
cánh quạt của máy bơm đã bị ăn mòn, công suất bơm bị giảm nghiêm trọng không đảm
bảo lƣu lƣợng thiết kế nên tổn hao lớn dẫn đến chi phí cho tiêu nƣớc lớn. Trạm bơm
bao gồm 5 máy bơm trục đứng loại 2500 m3/h do Nhà máy chế tạo Hải Dƣơng chế tạo
và cung cấp. Trong 5 tổ máy bơm này có 2 tổ máy bị hỏng nặng không còn hoạt động
từ nhiều năm nay, còn 3 tổ máy làm việc đƣợc nhƣng không ổn định. Việc vận hành
bơm tiêu hết sức khó khăn trong những năm qua.
Trạm bơm khi xây dựng thiết kế cả 5 đƣờng ống xả đƣợc nối dài tập trung
vào 1 đƣờng ống thép đƣờng kính 80cm rồi tiêu ra sông Nhuệ qua cống xả dƣới đê.
Giáo viên hướng dẫn:

Page 22


Thiết kế hạ tầng thủy lợi khu vực Đại Áng – Thanh Trì – Hà Nội

ĐATN

Với thiết kế này khi máy bơm hoạt động nƣớc chảy qua ống xả sẽ gây ra rung động lớn
gây hại máy bơm và động cơ, hiệu suất bơm giảm thấp do tổn hao lớn.
Cống tự chảy
Qua kiểm tra hiện trƣờng cống tự chảy cho thấy:
Cống tự chảy của hệ thống tiêu (nằm bên trái tuyến trạm bơm cách vị trí
trạm bơm Đại Áng là 30 m) có nhiệm vụ tiêu tự chảy khi mực nƣớc sông Nhuệ thấp
hơn mực nƣớc trong đồng cần tiêu. Cống này mới đƣợc sửa chữa gần đây, cánh van và
máy đóng mở làm việc còn tốt, thân cống, tƣờng trƣớc. tƣờng sau, sân trƣớc và sân sau
làm việc đảm bảo ổn định. Vì vậy không cần cải tạo cống này nữa.
2.1.4 Hệ thống kênh mương
Hệ thống kênh tiêu là các sông mƣơng tự nhiên và nhân tạo đƣợc xây dựng từ
những năm 1960. Đến nay hệ thống kênh chính và nhánh chính chƣa đƣợc cải tạo

đồng bộ và triệt để nên đã xuống cấp trầm trọng.
Kênh tiêu chính
Kênh chính có chiều dài gần 2.500 m bắt đầu từ đoạn nối với kênh Hồng Vân
đến tự chảy và trạm bơm Đại áng. Dọc tuyến kênh mặt cắt kênh thay đổi nhiều do
bồi lắng và sạt lở bờ kênh, chiều rộng lòng kênh hiện tại thay đổi trong khoảng
2,5  13,2, lòng kênh mấp mô nhiều do bồi lắng và sạt lở tạo ra độ dốc ngƣợc tại một
số đoạn kênh. Hai bờ kênh cỏ dại mọc um tùm, hệ số mái thay đổi nhiều, có đoạn
mái kênh thẳng đứng, thậm chí tạo nhiều hàm ếch khoét sâu trong bờ. Ngoài ra một
số đoạn kênh còn bị lấn chiếm đắp đập trong lòng kênh, đổ đất lấn chiếm lòng kênh
để trồng cây và chăn nuôi. Trong lòng kênh có rất nhiều rác thải, bèo tây trôi dạt. Từ
những nguyên nhân trên nên việc dẫn nƣớc của hệ thống kênh không đáp ứng đƣợc
cả về lƣu lƣợng và mực nƣớc.
Các tuyến kênh nhánh chính của hệ thống
Hệ thống có rất nhiều kênh nhánh, trong đó có 10 kênh nhánh chính nhƣ bảng
thống kê dƣới đây. Hiện trạng mặt cắt ngang các tuyến kênh này thay đổi nhiều,
chiều rộng lòng kênh mở rộng hoặc thu hẹp đột ngột gây cản trở dòng chảy, ví dụ
nhƣ đoạn kênh nhánh chính T8 và T6 phụ trách 117,9 ha thuộc thôn Vĩnh Trung.
Kênh T2 và kênh T4 đi qua khu dân cƣ của thôn Nguyệt Áng và thôn Đại Áng trở
thành vị trí tập kết rác và cỏ dại mọc chằng chịt. Các tuyến kênh nhánh chính còn lại
ở trong trạng thái bờ kênh sạt lở nhiều, lòng kênh bồi lấp tạo ra nhiều mấp mô uốn
Giáo viên hướng dẫn:

Page 23


Thiết kế hạ tầng thủy lợi khu vực Đại Áng – Thanh Trì – Hà Nội

ĐATN

khúc, hệ số mái kênh nhỏ hơn 1,5 thậm chí có nhiều đoạn còn có các hàm ếch ăn sâu

trong bờ kênh. Nhƣ vậy toàn bộ các tuyến kênh nhánh chính trong hệ thống đều
không đảm bảo dẫn nƣớc theo thiết kế.
Bảng 2-1. Hệ thống kê các tuyến kênh nhánh chính
TT
1

Tên kênh
Kênh T01

Chiều dài(m)
720

Diện tích (ha)
48,0

Kênh thuộc thôn
Thôn Nguyệt Áng

2

Kênh T02

412

16,3

Thôn Nguyệt Áng

3


Kênh T03

200

71,5

Thôn Nguyệt Áng

4

Kênh T04

700

115,4

Thôn Nguyệt Áng

5
6
7
8

Kênh T05
Kênh T06
Kênh T07
Kênh T08

616
990

1230
978

43,6
52,5
69,2
71,3

Thôn Vĩnh Trung
Thôn Vĩnh Trung
Thôn Vĩnh Trung
Thôn Vĩnh Trung

9
10

Kênh T09
Kênh T010
Tổng

700
313
6.8590

21,7
20,5
530,0

Thôn Vĩnh Trung
Thôn Vĩnh Trung


Hệ thống công trình trên kênh
Hệ thống công trình trên kênh trong vùng chủ yếu là cống trên kênh. Một số cống
kết hợp điều tiết nƣớc tiêu hoặc giữ nƣớc tƣới. Hiện nay hầu hết các thân cống này bị
đứt gãy, tƣờng cánh bị đổ vỡ, sân trƣớc và sau không còn, không còn lại một cửa van
nào...Khi mùa mƣa tới nƣớc đƣợc chảy tràn trên toàn diện tích canh tác không thể tiến
hành phân vùng tiêu gây ngập lụt trên diện rộng và thiệt hại lớn. Hệ thống công trình
trên kênh đã xuống cấp trầm trọng, hầu hết các công trình không còn khả năng hoạt
động. Tại nhiều vị trí cống nhân dân đã phá bờ kênh tiêu chính để nƣớc trong kênh tiêu
nhánh thoát ra.
Hệ thống bờ vùng, bờ thửa
Hệ thống bờ vùng, bờ thửa tƣơng đối hoàn chỉnh bởi chính quyền địa phƣơng
thôn và xã thƣờng xuyên trích quỹ để tiến hành tu bổ thƣờng xuyên. Nhƣng phần kinh
phí này rất nhỏ chỉ đủ sửa chữa những hƣ hỏng nhỏ trong nội đồng.

Giáo viên hướng dẫn:

Page 24


Thiết kế hạ tầng thủy lợi khu vực Đại Áng – Thanh Trì – Hà Nội

ĐATN

2.2 TÌNH HÌNH ÚNG HẠN TRONG KHU VỰC VÀ NGUYÊN
NHÂN
Do hiện nay hệ thống tiêu chƣa đƣợc đảm bảo, nên mức độ úng ngập trên địa
bàn xã còn xảy ra rất nghiêm trọng. Số liệu thống kê 8 năm gần đây từ năm
2000  2008 (bảng I-1) cho thấy rằng, tuy những năm này chƣa phải là các năm có mƣa
lớn, nhƣng bình quân mỗ năm xã Đại áng bị úng nặng khoảng 140 ha, trong đó có 43

ha bị mất trắng. Đặc biệt trong quá khứ đã có những năm bị úng ngập trên 200 ha,
trong đó có 100 ha bị mất trắng.
Bảng 2-2 Tình hình úng ngập của xã Đại Áng

2000
2001
2002
2003
2004

Diện tích mây
trắng (ha)
54
0
70
63
82

Diện tích giảm
50% năng suất
117
0
125
168
100

Diện tích giảm
25% năng suất (ha)
200
0

198
205
180

Tổng cộng
(ha)
367
0
393
436
362

2005
2006

0
0

50
0

100
0

150
0

2007
2008
B/quân (ha)


42
10
40.13

124
125
101.13

200
190
141.4

366
365
271.0

Năm

Nguyên nhân gây úng
Lƣợng mƣa vùng dự án những năm gần đây lớn hơn trƣớc.
 Yêu cầu tiêu nƣớc phục vụ cho nông nghiệp cao hơn trƣớc. Trƣớc đây tiêu
cho loại lúa cây cao, thời gian sinh trƣởng dài. Hiện nay tiêu cho lúa cao
sản, cây thấp, lúa ngắn ngày, nên các công trình tiêu không đáp ứng đƣợc
yêu cầu.

Giáo viên hướng dẫn:

Page 25



×