Tải bản đầy đủ (.doc) (6 trang)

Nghị Quyết Đại Hội Chi Bộ

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (68.14 KB, 6 trang )

Huyện uỷ quan sơn
Chi bộ trung tâm gdtx-dn

Số: ../NQ- CB

đảng cộng sản việt nam
Quan Sơn, ngày 26 tháng 5 năm 2010

Nghị quyết
Đại hội Chi bộ trung tâm GDTX-DN
Khoá III nhiệm kỳ 2010- 2015
Thực hiện kế hoạch số 69-KH/HU ngày 27/11/2009 của huyện uỷ Quan Sơn
về việc tiến hành Đại hội Đảng bộ, Chi bộ trực thuộc huyện uỷ.
Đại hội Chi bộ Trung tâm GDTX-DN Quan Sơn khoá III nhiệm kỳ 20102015 tiến hành trong 1/2 ngày 26/05/2010 tại Văn phòng Trung tâm GDTX- DN. Về
dự Đại hội có 11 đảng viên của Chi bộ.
Đại hội vinh dự đợc đón đồng chí: Hà Tuyến Din Thờng vụ Huyện uỷ- Trởng Ban dân vận; đồng chí: Lơng Thị Ngoan Uỷ viên BCH huyện uỷ- PCT UBND
Huyện; đồng chí: Phạm Thanh Quân Uỷ viên BCH huyện uỷ- Chủ tịch Hội nông
dân về dự và chỉ đạo đại hội. Đại hội đã làm việc với tinh thần khẩn trơng, nghiêm
túc, trách nhiệm và dân chủ.
Sau khi nghe chủ toạ trình bày báo cáo chính trị, báo cáo kiểm điểm của Bí th
Chi bộ khoá II nhiệm kỳ 2005-2010, báo cáo tình hình Đảng viên. Và các ý kiến
thảo luận trong Đại hội.
Đại hội thống nhất quyết nghị:

Thông qua bằng biểu quyết báo cáo tổng hợp ý kiến vào dự thảo báo cáo chính
trị của Chi uỷ trình Đại hội khoá III, thể hiện ý chí, trí tuệ của Chi bộ và Đảng viên
trong Chi bộ đóng góp vào dự thảo các văn kiện của cấp trên. Giao cho Chi uỷ mới
khoá III bổ sung, hoàn chỉnh và báo cáo kịp thời lên BCH Đảng bộ Huyện.
Thông qua các báo cáo của Chi bộ khoá II trình Đại hội Chi bộ khoá III. Đại
hội giao cho Chi uỷ khoá III tiếp thu ý kiến chỉ đạo của đồng chí : Hà Tuyến Din và
ý kiến của các đồng chí đại biểu trong đại hội, bổ sung, chỉnh lý thành văn bản chính


thức của Đại hội.
1. Nhiệm vụ chủ yếu của Chi bộ khoá III nhiệm kỳ 2010 2015
Năm năm 2010 2015 có ý nghĩa đặc biệt quan trọng để thực hiện mục tiêu
mà Nghị quyết số 12-NQ/HU của BCH huyện uỷ Quan Sơn đã đề ra đó là: Giảm hộ
nghèo của huyện xuống còn 20%; thu nhập bình quân đầu ngời đạt 12 triệu đồng/ngời/năm; tỉ lệ lao động đào tạo, tập huấn đạt trên 45%.
1.1. Nguồn nhân lực:
Xây dựng đội ngũ Cán bộ quản lý, giáo viên, công nhân viên trong nhà trờng
đủ về số lợng, chuẩn về chất lợng, hợp lý về cơ cấu, đáp ứng yêu cầu nâng cao chất lợng đào tạo Văn hoá và học nghề.
1.2. Cơ sở vật chất, trang thiết bị:
Xây dựng cơ sở vật chất khang trang từng bớc hiện đại trong đó có một cơ sở
chính tại Thị trấn Quan Sơn, các cơ sở thành viên tại các địa bàn đông dân c của
huyện quản lý và đa vào sử dụng có hiệu quả các trang thiết bị, máy móc dạy văn
hoá và dạy nghề.


1.3. Công tác nghiên cứu khoa học:
Đẩy mạnh công tác tự nghiên cứu khoa học, tìm tòi học tập các địa phơng ,
đơn vị có nhiều kinh nghiệm trong công việc biên soạn giáo trình, phơng pháp giảng
dạy phù hợp với đối tợng học viên.
1.4. Cải cách hành chính
Tăng cờng công tác cải cách hành chính thực hiện tính tự chủ, tự chịu trách
nhiệm của cá nhân và tổ chức trong đơn vị, Làm việc đúng giờ giấc, đúng chuyên
môn, giao tiếp văn minh- lịch sự
1.5. Công tác sản xuất - Marketing
Tổ chức tốt công tác thực hành lao động sản xuất, tăng cờng liên kết liên
doanh, tìm đầu ra cho việc tiêu thụ sản phẩm sau học nghề, t vấn việc làm và thu
nhập cho học viên, học sinh học nghề.
1.6. Công tác xây dựng Đảng, đoàn thể
Chú trọng đẩy mạnh công tác xây dựng Đảng, Chỉ đạo các tổ chức Đoàn thể
trong đơn vị phối hợp nhịp nhàng hiệu quả, biểu dơng kịp thời những tấm gơng tốt,

có nhiều thành tích trong việc học tập và làm theo tấm gơng đạo đức Hồ chí Minh và
giới thiệu vào hàng ngũ của Đảng. Tiếp tục phát huy truyền thống Chi bộ trong sạch,
vững mạnh.
1.7. Xây dựng đời sống văn hoá
Xây dựng đời sống văn hoá văn minh, lành mạnh, môi trờng nhà trờng XanhSạch- Đẹp - Văn minh; Khai trơng xây dựng cơ quan văn hoá.
2. Các giải pháp thực hiện
2.1. Xây dựng và phát huy các nguồn lực.
Chủ động đề xuất với các cấp có thẩm quyền bổ sung đội ngũ cán bộ giáo
viên, giành thời gian và kinh phí cho đi đào tạo tập huấn về tay nghề, kinh nghiệm
đối với giáo viên nghề, tranh thủ các dự án, chơng trình mục tiêu để xây dựng cơ sở
vật chất, mua sắm thiết bị cho công tác đào tạo nghề.
Có chính sách hợp lý để thu hút giáo viên có trình độ, tăng cờng liên kết liên
doanh đào tạo đáp ứng nhu cầu học tập của nhân dân.
Tuyên truyền vận động và phối hợp tốt với các cấp các ngành để nâng cao
nhận thức cho nhân dân về vai trò của GD&ĐT và dạy nghề đối với tạo việc làm tăng
cờng thu nhập xoá đói giảm nghèo, bảo vệ môi trờng.
2.2. Đối với cơ sở vật chất thiết bị kỹ thuật
Tham mu với các cấp có thẩm quyền xây dựng cơ sở vật chất, mua sắm thiết
bị phù hợp, từng bớc hiện đại không để tình trạng tụt hậu.
Quản lý và đa vào sử dụng tốt thiết bị, tổ chức đào tạo và chuẩn bị bộ phận
hành chính kho quỹ có nghiệp vụ năng động sẵn sàng cung cấp đủ vật t kỷ thuật kịp
thời.
Phối hợp với các trung tâm học tập cộng đồng Xã, Thị trấn tận dụng cơ sở sẵn
có, phát huy nội lực, tăng cờng công tác mở lớp lu động để giảm tải số lợng ngời học
tập trung về cơ sở chính, tạo điều kiện cho mọi ngời học tập một cách tốt nhất.
2.3. Về chất lợng đào tạo
Phấn đấu trở thành cơ sở đào tạo có uy tín chất lợng, cung cấp nguồn nhân lực
kỹ thuật có trình độ chuyên môn, có khả năng ứng dụng khoa học kỹ thuật công
nghệ, có khả năng sáng tạo trong công việc, có phẩm chất chính trị phục vụ cho s
nghiệp công nghiệp hoá, hiện đại hoá.



2.4. Về công tác xã hội hoá.
Tranh thủ sự giúp đỡ của các cấp Chính quyền, Đoàn thể, Cơ quan đơn vị
đóng trên địa bàn phát huy nội lực tích cực chủ động sáng tạo của cán bộ giáo viên
và ngời học.
Vận dụng cơ chế linh hoạt nhạy bén dựa trên những quy định của nhà nớc, áp
dụng phù hợp với tình hình địa phơng.
2.5. Giải quyết việc làm sau đào tạo
Thành lập tổ marketing nắm bắt thị trờng, nhu cầu nhân lực của các nớc, khu
vực, nhà máy, các doanh nghiệp và cơ cấu ngành nghề để t vấn giới thiệu cho ngời
lao động tìm chọn nơi làm việc.
Tạo điều kiện tốt để các doanh nghiệp có cơ sở đào tạo lao động đi xuất khẩu
lao động, cân đối tốt nhu cầu ngành nghề.
2.6. Về xây dựng trờng học thân thiện- học sinh tích cực, cơ quan văn hoá
Tuyên truyền và thực hiện có hiệu quả tiêu chí đạo đức của đơn vị, tiêu chí
xây dựng trờng học thân thiện, học sinh tích cực, tiêu chí cơ quan văn hoá tiếp tục
triển khai và thực hiện tốt Chỉ thị 06 của Bộ Chính Trị về học tập và làm theo tấm gơng đạo đức Hồ chí Minh giai đoạn 2.
Phấn đấu nhà trờng không có ma tuý và các tệ nạn xã hội khác, không khói
thuốc các loại, không vi phạm những quy định mà pháp luật cấm. Tạo môi trờng
giáo dục lành mạnh chất lợng, hiệu quả là nơi gửi gắm niềm tin cho nhân dân.
Với tinh thần trách nhiệm cao, Đại hội đã bầu đợc 3 đồng chí vào BCH chi uỷ
khoá III ( 1 Bí th, 1 Phó bí th, 1 Chi uỷ viên) và bầu 1 đại biểu đi dự đại hội đảng bộ
huyện lần thứ IV.
Chi uỷ Chi bộ Trung tâm GDTX-DN Quan Sơn khoá III có trách nhiệm cụ thể
hoá Nghị quyết Đại hội, xây dựng kế hoạch, chơng trình hành động triển khai và có
giải pháp cụ thể, thiết thực để lãnh đạo, chỉ đạo, tổ chức thực hiện thắng lợi Nghị
quyết đại hội Chi bộ Trung tâm GDTX-DN Quan Sơn khoá III đã đề ra.
Đại hội chi bộ Chi bộ Trung tâm GDTX-DN Quan Sơn khoá III nhiệm kỳ
2010-2015 kêu gọi toàn thể Cán bộ Đảng viên, Giáo viên, học viên, học sinh,.. các tổ

chức Đoàn thể trong Nhà trờng đoàn kết nhất trí, nâng cao ý chí tự lực tự cờng, quyết
tâm phấn đấu thực hiện thắng lợi nhiệm vụ chính trị Nghị quyết đại hội.
Nơi nhận:
- Huyện uỷ quan sơn(B/c);
- Các tổ chức trong nhà trờng;
- Các Đ/c Đảng viên;
- Lu:

TM.chi bộ
Bí th

Trịnh Văn Sáu


Huyện uỷ quan sơn
Chi bộ trung tâm gdtx-dn

Số:/BC- CB

đảng cộng sản việt nam
Quan Sơn, ngày 26 tháng 5 năm 2010

Báo cáo
Tình hình đảng viên dự đại hội
1. Tổng số đảng viên trong Chi bộ: 11 đảng viên.
Trong đó:
- Đảng viên chính thức: 9 đảng viên.
- Đảng viên dự bị:
2 đảng viên.
- Số đảng viên có mặt tại Đại hội: 11 đảng viên

- Số đảng viên vắng mặt tại Đại hội: 0
2. Trong tổng số đảng viên dự Đại hội có:
* Về thời gian vào Đảng:
- Từ tháng 1 năm 1945 đến tháng 12 năm 1986 : 0 đảng viên, chiếm 0%.
- Từ tháng 1 năm 1987 đến nay có 11 đảng viên, chiếm 100%.
* Về độ tuổi:
- Dới 30 tuổi có 9 đảng viên, chiếm 81,8%.
- Từ 31 đến 40 tuổi có 1 đảng viên, chiếm 9,1%.
- Từ 41 đến 50 tuổi có 1 đảng viên, chiếm 9,1%.
( Trong đó đảng viên cao tuổi nhất là 50 tuổi, đảng viên ít tuổi nhất là 26 tuổi)
* Về trình độ học vấn:
- Giáo dục phổ thông: THPT có 11/11 đảng viên, chiếm 100%.
- Trình độ chuyên môn, nghiệp vụ:
+ Đại học: 8/11 đảng viên, chiếm: 72,7%.
+ Cao đẳng: 2/11 đảng viên, chiếm: 18,2%.( Trong đó Có 1 Đảng viên đang theo học
ĐH)
+ Trung cấp: 1/11 đảng viên, chiếm: 9,1% ( Đang theo học ĐH)
- Trình độ lý luận chính trị:
+ Cao cấp lý luận: 1 đảng viên, chiếm 9,1% và 1 Đang theo học.
+ Trung cấp 0 đảng viên, chiếm 0%.
+ Sơ cấp 0 đảng viên, chiếm 0%.
- Về chức vụ nghề nghiệp:
+ Ban giám đốc: 3 đảng viên
+ BCH Công đoàn: 2 đảng viên.
+ BCH Đoàn TNCS HCM: 3 đảng viên
- Đảng viên nữ: 3 đảng viên .
- Đảng viên dân tộc Kinh: 8 đảng viên, chiếm: 72,7%.


- §¶ng viªn d©n téc Th¸i: 2 ®¶ng viªn, chiÕm: 18,2%.

- §¶ng viªn d©n téc Mêng: 1 ®¶ng viªn, chiÕm: 9,1%.

Tm. Chi bé
bÝ th

TrÞnh V¨n S¸u


chµo mõng ®¹i héi Chi bé h«m nay



×