Tải bản đầy đủ (.doc) (17 trang)

Tự làm đồ dùng dạy học

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (180.49 KB, 17 trang )

Trường THCS Lê Lợi

GA: Tự chọn hoá 9

Ngày soạn: 23 - 08 – 08
Dạy tuần 1 – Tiết: 1 - 2

2008 - 2009

CHUYÊN ĐỀ 1:

HỆ THỐNG HÓA KIẾN THỨC CƠ BẢN HÓA HỌC LỚP 8
(CHỦ ĐỀ BÁM SÁT)
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
Những kiến thức cơ bản của chương trình học lớp 8.
+ Các khái niệm học cơ bản
+ Công thức chuyển đổi giữa lượng chất, khối lượng mol, thể tích chất khí, thể tích mol
chất khí, số phân tử, nguyên tử.
+ Tính theo CTHH, PTHH
+ Thành phần phân tử, các hợp chất vô cơ.
Nồng độ dung dòch.
2. Kỹ năng:
Vận dụng những kiến thức đã học để làm bài tập cơ bản ở lớp 8 và áp dụng liên quan
đến chương trình hóa học lớp 9 và các lớp sau này. Vận dụng để làm các bài tập đònh
tính và đònh lượng.
3. Thái độ:
Ý thức học tập rèn luyện.
II. CHUẨN BỊ:
GV : Bài tập liên quan đến nội dung bài ( SGK và SBT lớp 8 )
HS : n lại những kiến thức



III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :

1. Ổn đònh tình hình lớp: (1ph)
Lơp 9A5:...... Lơp 9A3 :..... Lơp 9A2 :.......
2. Kiểm tra bài cũ: (6ph)
III./ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
- Tiến trình dạy học :

TG

Hoạt động của GV

GVBM: Bùi Vónh Hòa

Hoạt động của HS

Nội dung


Trường THCS Lê Lợi

GA: Tự chọn hoá 9

HS nhắc lại những khái niệm
hóa học ở lớp 8 theo yêu cầu
của GV.
HĐ1:
GV cho HS nhắc lại kiến + Nguyên tử
+ Phân tử

thức.
+ Nguyên tố hóa học
+ CTHH.
+ PƯHH, PTHH
+ Mol
- Đại diện một Hs lên ghi các
công thức.
HĐ 2 :
Tiết 1:

GV cho HS ôn lại các
công thức thường dùng,
sự chuyển đổi giữa các
công thức đó, ý nghóa
của các ký hiệu.
GV đưa bài tập lên bản
phụ:
GV theo dõi sự nắm bắt
kiến thức cũ của HS để
cũng cố kiến thức.
GV đưa bài tập 2 : cho
Hs ghi vào vở, 1 HS lên
bảng làm.
HĐ 3 : GV cho HS nhắc
lại các bước để tính
+ Thành phần % các
nguyên tố trong một hợp
chất.
+ Từ thành phần các
nguyên tố xác đònh được

công thức hóa học của
một hợp chất.
- GV đưa một dạng bài
tập về tính theo CTHH
- GV : cho các nhóm
cùng thảo luận.
- GV nhận xét, cũng cố
kiến thức.
- GV đưa bài tập 4 cho
HS ghi vào vở.
Tiết 2:
GVBM: Bùi Vónh Hòa

n
→ m = n.M
M
v
n=
→ V = n.22, 4
22, 4l
A
n = → A = n.N
N
n=

2008 - 2009

1. Những khái niệm hóa
học cơ bản
2. Một số công thức Bài

tập 1:
Tính số phân tử khí CO2 ( ở
đktc) có trong 10.08l khí
CO2
Giải :
Bài tập 2 : Có 1 bình kín
dung tích 15l chứa đầy khí
oxy ( ở đktc ). Hảy tính
khối lượng O2 trong bình
đó.
Giải
3. Tính theo CT

Hs cùng trả lời bài.
- Đại diện HS lên làm HS tính
số mol CO2
=

V
10, 08
=
= 0, 45(mol )
22, 4l 22, 4

Từ đó tính số phân tử CO2
A = n.N

= 0, 45 × 6.1023

=

( phân tử )
- Hs ghi bài tập, làm vào vở.
- Đại diện một HS lên làm.
MO2 = 32g
Tính
V
15
=
= 0, 67(mol )
22, 4l 22, 4
→ mO 2 = n.M = 0, 678 × 32
nO 2 =

= 21, 44 g

- Đại diện HS lên nêu lại cách
tính.
%A=

x.MA
MAx By
%B =

y.MB
MAx By

HS ghi bài tập
HS thảo luận theo nhóm, nêu

Bài tập 3:

Cho biết thành phần theo
khối lượng của một số hợp
chất. Hảy tìm CTHH của
chúng. Hảy tìm CTHH của
chúng.
+Hợp chất A: 0,2 mol chất
có chứa 4,6g Na và 7,1g Cl
+ Hợp chất B :0,03 mol
chất có chứa 0,36g Cácbon
và 0,96g oxy
Giải :
Bài tập 4:
Phân đạm Ure có công
thức CO(NH2)2
a) Tính % các nguyên tố
trong phân đạm
b) Trong 2 mol phân tử Ure
có bao nhiêu mol nguyên
tử của mỗi nguyên tố.


Trường THCS Lê Lợi

HĐ 4: Tính theo PTHH
- GV cho HS nhắc lại
cách thành lập 1 PTHH
+ Các loại PƯHH
- GV đại diện HS lên
trình bày.
+ GV cho HS nêu lại các

qui tắc về hóa trò để cơ
bản lập CTHH đúng từ
đó lập thành PTHH
đúng.
- GV đi vào phần trọng
tâm cách áp dụng nồng
độ dd vào làm tóan.
Nêu công thức tính nồng
độ dd.
mct
.100%
mdd
C%=
n
CM =
V

GV đưa bài tập áp dụng
về độ tan.
Cho HS ghi bài.
- GV nhận xét, cũng cố
kiến thức về độ tan.
- GV nêu trường hợp
tính nồng độ CM, C% sau
phản ứng khi :
+ Hòa tan 2 dd với nhau.
- GV đưa bài tập 6 cho
HS ghi vào vở bài tập.
Cho các nhóm trao đổi
hướng dẫn HS làm bài.

HS trình bày :
- Các bước thành lập 1
PTHH ( 3 bước )
- Các loại PƯHH đã học
3 loại : hóa hợp – phân
tử – thế.
- Quy tắc hóa trò.
A2xBby
GVBM: Bùi Vónh Hòa

GA: Tự chọn hoá 9

cách tiến hành làm.
Giải :
Hợp chất A:
Một mol phân tử A có :
4, 61
= 23( gam) Na
0, 2
7,11
= 35,5( g )Cl
0, 2

-> có 1 mol nguyên tử Na và
mol nguyên tử Cl
CTHH A là NaCl (muối ăn )
Hợp chất B
1 mol phân tử có:
0,36.1
= 12( g )C

0, 03
0,96.1
= 32( g )O
0, 03

-> có 1 mol phân tử C và 2 mol
phân tử O
CTHH là CO2
- HS nhóm khác nhận xét, bổ
sung.
- HS ghi vào vở
- Đại diện 1 Hs lên bảng.
- HS lên bảng làm .
CO(NH2)2 = 60 (g)
12.100%
= 20%
60
16.100%
%O =
= 26, 7%
60
%C
(14.2)100%
%N =
= 46, 7%
60
2, 2.100%
%H =
= 6, 6%
60

=

+ Trong 2 mol phân tử
CO(NH2)2 có :
2.1 = 2mol C
2.1 = 2mol O
2.2 = 4mol N
2.4 = 8mol H

2008 - 2009

Giải :
Bài tập 5 :
Một dd có chứa 2,65g NaCl
trong 75g nưỡc ở 200C.
Hảy xác đònh dd NaCl là
chưa bảo hòa hay bảo hòa?
Biết Đt NaCl = 36g ( 20 0C)
Bài tập 6 :
Đốt cháy 0,46g Na trong
bình kín đựng khí O2 ( lấy
dư ) phản ứng xong cho
vào bình ít nước lắc nhẹ
cho chất rắn tan hết rồi
tiếp tục thêm nước cho đủ
200ml dd A
a) Xác đònh CM dd A thêm
vài giọt quỳ tím vào dd A.
Sau đó dẫn 672ml khí
HCL ( ở đktc)

vào dd A. Hãy cho biết
màu của q tím biến đổi
như thế nào?Giải thích ?
-> dd NaCl đã pha chế là
chưa bảo hòa
Vậy mNaCl cần hòa tan thêm
: 27- 26,5 = 0,5g
- HS nghe , ghi bài tập vào
vở
-> Tiến hành thảo luận
cách làm.
Bài làm :
nNa =

0, 46
= 0, 02mol
23

PT : 4 Na + O2 t 0
2 Na2O (1)

Na2O + H2O -> 2NaOH (2)
Từ pt (1),(2) -> nNaOH =
0,02mol
200ml = 0,21
CM ddNaOH
=

n
0, 02

=
= 0,1( M )
CM
0, 2


Trường THCS Lê Lợi

x.a = b.y

GA: Tự chọn hoá 9

2008 - 2009

b) NaOH + HCl -> NaCl +
H2O (3)

HS ghi vào vở, cùng
thảo luận về cách tính
độ tan.
- HS lên bảng làm.
Dd NaCl bảo hòa ở 200C
chứa 36g NaCl trong
100g nước. Vậy 75g H2O
sẽ hòa tan :

0, 672

nHCl = 22, 4 = 0, 03(mol )
Lập tỉ số

0, 02 
1  0, 03 > 0, 02

0, 03 
HCl =

1
NaOH =

-> HCl dư
Vậy quỳ tím chuyển xanh
->tím-> đổ vì dư axit

4. Dăn dò h/s chuẩn bò cho tiết học tiếp theo: (1ph)
- GV cho HS tham khảo thêm một số dạng bài tập trong một số tài liệu về tính theo
CTHH, PTHH – tóan dd, tóan hiệu suất phản ứng.
IV. RÚT KINH NGHIỆM, BỔ SUNG:

..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................

Ngày soạn : 10/9/2007

CHUYÊN ĐỀ : HP CHẤT VÔ CƠ.
MỐI QUAN HỆ GIỮA CÁC HP CHẤT HỮU CƠ

I./ MỤC TIÊU :
1./ Kiến thức :
Sau khi học xong chủ đề HS có khả năng :

GVBM: Bùi Vónh Hòa


Trường THCS Lê Lợi

GA: Tự chọn hoá 9

2008 - 2009

- Biết được tính chất hóa học chung của mỗi hợp chất vô cơ và viết được phương trình
hóa học.
- Hiểu được những tính chất hóa học của mỗi hợp chất cụ thể, biết được tính chất hóa
học đặc trưng của chất đó, ứng dụng và phương pháp điều chế chất.
- Biết được mối quan hệ về sự biến đổi hóa học giữa các hợp chất vô cơ và viết PTHH
biểu diển cho sự biến đổi hóa học xảy ra.
2./ Kỹ năng :
- Biết tiến hành những thí nghiệm hóa học đơn giản một cách an toàn, tiết kiệm và
hiệu quả.
- Biết vận dụng kiến thức đã học để giải thích một hiện tượng một việc làm nào đó
trong đời sống, sản xuất.
- Biết vận dụng những kiến thức để giải các bài tập có liên quan .
- HS tự nghiên cứu, phương pháp tiếp cận, phương pháp sơ đồ mạng.
3./ Thái độ :

II./ CHUẨN BỊ :
Sách giáo khoa : Bài 1 -> 14 trang 4 -> 44
Các tài liệu khác : Sách bài tập hóa lớp 9
HS tự nghiên cứu, phương pháp tiếp cận, phương pháp sơ đồ mạng
III./ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
1. n đònh lớp ( 1’)

2. Kiểm tra bài cũ :
3. Giảng bài mới :

TG

Hoạt động của
GV

GVBM: Bùi Vónh Hòa

Hoạt động của HS

Nội dung


Trường THCS Lê Lợi

15’

GV yêu cầu HS
nhắc lại kiến thức
cơ bản :
- Tính chất hóa
học của oxit
bazơ :
- Tính chất hóa
học của oxit axit?
Phân loại?
- Tính chất hóa
học của axit?

Phân loại ?
- Tính chất hóa
học của bazơ?
Phân loại ?
- Tính chất hóa
học của muối?
Phân loại?
GV hệ thống loại
tính chất hóa học
của oxit bazơ và
oxit axit bằng sơ
15’ đồ sau :
GV yêu cầu HS
viết PTPƯ.
GV cho các nhóm
viết sơ đồ tính
chất hóa học của
axit.
GV nhận xét và
hòan chỉnh sơ đồ.
GV cho HS lên
bảng viết PTPƯ
của tính chất hóa
học của axit.

GVBM: Bùi Vónh Hòa

GA: Tự chọn hoá 9

2008 - 2009


HS : trả lời độc
I.Kiến thức cơ bản :
lập
1. Tính chất hóa học của oxit:
HS1 : Trả lời
Muối +
( 1)
(2)
HS 2 : Trả lời
nước
+ Axit
+Baz
HS 3 : Trả lời
( 3 ) Muối ( 3 )
HS 4 : Trả lời
Oxit
Oxit
Oxit bazơ + axit
bazơ
bazơ
 M + nước
(5)
Oxit axit
Na2O + 2HCL
( 4)
 2 NaCl +
+nư
H2O
+nước

Oxit axit + bazơ
Bazơ ( dd )
Axit (dd )
 M + H2O
CO2 + Ca(OH)2
2. Sơ đồ tính chất hóa học của Axit:
CaCO3 + H2O
Oxit bazơ + oxit
Muối +H2 +
+ quỳ tím
axit  M
Axit (dd )
Na2O + CO2 
k.loại
Màu đ
(r )
( k)
Na2CO3
(r)

HS viết sơ đồ và
đại diện lên dán
trên bảng.
HS nhận xét bài
làm của bạn.
PTHH :
2HCL + Zn 

ZnCl2 + H2O
HCl + CuO 

NaCl + H2O

Axit
+ oxitbazơ
muối + nước
(2)

Axit (dd )

+bazơ
(3) M + H2O


Trường THCS Lê Lợi

TG

Hoạt động của GV

GVBM: Bùi Vónh Hòa

GA: Tự chọn hoá 9

Hoạt động của HS

2008 - 2009

Nội dung



Trường THCS Lê Lợi

GA: Tự chọn hoá 9

GV cho HS lập sơ đồ tính
chất hóa học của 4 hợp chất
vô cơ : Oxit, Axit, Bazơ,
Muối.
GV bổ sung hòan chỉnh sơ
đồ mối quan hệ.
GV cho HS viết PTHH thể
hiện mối quan hệ giữa 4
hợp chất vô cơ.
GV cho HS điền trạng thái
của các chất trong PTHH
và đọc tên sản phẩm
GV treo bảng phụ với nội
dung sau:
Viết PTHH cho những phản
ứng biến đổi các chất sau :
a) NaOH -> Na2SO4 ->
NaOH -> Na2SO3 -> NaCl
-> NaNO3
GV thông báo chuổi biến
hoá khác:
b) S -> SO2 -> SO3 -> H2SO4

H2SO3
5’


-> CuSO4-> ZnSO4
Gv hướng dẫn cách làm
Gv bổ sung
Bài tập 2 :
Thực hiện 2 thí nghiệm
sau :
TN1: Đổ dd HCl vào ống
nghiệm đựng dd NaOH
TN2 : đổ BaCL2 vào ống
nghiệm đựng dd CuSO4
Dùng những thuốc thử nào
để nhận biết được :
a) Các chất tham gia phản
ứng tác dụng với nhau vừa
đủ ?
b) Chất nào tham gia phản
ứng còn dư.

GVBM: Bùi Vónh Hòa

HS lập sơ đồ tính chất hóa
học của 4 hợp chất vô cơ :
Các nhóm khác nhận xét :
HS lên bảng viết :
MgO + 2 HCl -> MgCl2 +
H2O
CO2 + Ca(OH)2 -> CaCO3
+
H2O
Na2O + SO2 -> Na2SO3

CaO + H2O -> Ca(OH)2
2 Fe(OH)3 t0

Oxit
bazơ

2008 - 2009

Oxit axit
Muối

Bazơ

Axit

Fe2O3 +
3
H2O
SO2 + H2O H2SO3
NaOH + HCl -> NaCl +
H2O
CuCl2 + 2 NaOH -> 2
NaCl +
Cu(OH)2
AgNO3 + HCl -> AgCl +
HNO3
H2SO4 (1) + Fe -> FeSO4 +
H2
HS đọc đề bằng tên gọi
của công thức :

HS1 lên bảng viếtn PTHH
:NaOH + ? -> Na2SO4 + ?
Na2SO4 + ? ->NaOH + ?
NaOH + ? -> Na2CO3 + ?
Na2CO3 + ? -> NaCl + ?
NaCl + ? -> NaCO3 + ?

Các Hs khác nhận xét
và bổ sung.
HS2 lên bảng viết các
PTHH :
S + ? -> SO2
2SO2 + ? -> 2 SO3
SO2 + ? -> H2SO3
SO3 + ? -> H2SO4
H2SO4 + ? -> CuSO4
CuSO4 + ? -> ZnSO4 + ?

III.Luyện tập :
1.Thực hiện dảy chuyển hoá :
a) NaOH -> Na2SO4 -> NaOH->
Na2SO3-> NaCl -> NaNO3
NaOH + H2SO3 -> Na2SO4 + 2
H2O
Na2SO4 + Ba(OH)2 -> 2NaOH +
BaSO4
2NaOH + CO2 -> Na2CO3 + H2O
Na2CO3 + 2 HCl -> 2 NaCl +
CO2
+ H2O

NaCL + AgNO3 -> NaNO3 +
AgCl (r )
b) S -> SO2 -> SO3 -> H2SO4
H2SO3
-> CuSO4-> ZnSO4
S + O2 t0 SO2
2SO2 + O 2 t0, xt 2SO3
SO2 + H2O  H2SO3
SO3 + H2O -> H2SO4
H2SO4 + CuO -> CuSO4
+ H2O
H2SO4 + Zn -> ZnSO4
+ Cu


Trường THCS Lê Lợi

GVBM: Bùi Vónh Hòa

GA: Tự chọn hoá 9

2008 - 2009


Trường THCS Lê Lợi

viết PTHH
GV hướng dẫn làm

10’


GA: Tự chọn hoá 9

Hs nhận xét bài làm của bạn và
bổ sung
HS ghi bài tập 2 vào vở
HS đọc lại đề bài, thảo luận
theo nhóm.
Cử đại diện lên bảng giải thích
trường hợp TN1.
HCl(dd) + NaOH (dd) -> NaCl(dd)
+ H2O (1) (1)
- Nếu hai chất tác dụng với
nhau vừa đủ thì dd sau phản ứng
không đổi màu giấy q tím
+ Nếu sau phản ứng còn dư HCl
sẽ làm quỳ tím hoá đỏ
+ Nếu sau phản ứng còn dư
NaOH sẽ làm quỳ tím hoá

15’

GV hỏi :
+ Nếu hai chất tác dụng với
nhau vừa đủ thì dd sau phản ứng
có làm quỳ tím đổi màu không ?
+ Nếu dư HCl ?
+ Nếu dư NaOH ?
TN2:
Nếu hai chất lỏng tác dụng với

nhau vừa đủ thì dd sau phản ứng
có tác dụng với BaCl2 ? CuSO4
+ Nếu sau phản ứng còn dư
CuSO4 như thế nào ?
GV nhận xét và bổ sung
Bài số 3:
* Toán nhận biết :
Có 3 lọ không nhãn, một lọ
đựng một chất rắn sau :
NaOH,Ca(OH)2, Fe(OH)3
Hãy dùng nước và khí cacbonic
để nhận biết chất rắn đựng
trong mỗi lọ.
10’
GV hướng dẫn :
Cho chất nào vào trước để nhận
biết chất nào ?
GVBM: Bùi Vónh Hòa

TN2:
BaCl2, + CuSO4 + BaSO4+
(dd)
(dd)
(dd)
CuCl2
( dd )
+ Nếu hai chất lỏng tác
dụng với nhau vừa đủ thì dd
sau phản ứng với BaCl2 và
cũng không phản ứng với

CuSO4
+ Nếu sau phản ứng còn dư
CuSO4 dd này sẽ phản ứng
với BaCl2 tạo ra kết tủa
trắng
BaSO4
HS sữa bài vào vở.
HS đọc đề bài.
Đánh số thứ tự cho từng ống
nghiệm
- Cho nước vào từng ống
nghiệm
+ Chất nào không tan trong
nước là : Fe(OH)3
+ Cho khí CO2 lội qua hai

2008 - 2009

Bài tập 2:
- Thực hiện hai thí
nghiệm sau :
TN1 : Đổ dd HCl vào
ống nghiệm đựng dd
NaOH.
TN2 : Đổ BaCl2 vào
ống nghiệm đựng dd
CuSO4
Dùng những thuốc thử
nào để có thể nhận biết
được.

a) Các chất tham gia
phản ứng tác dụng với
nhau vừa đủ ?
b) Chất nào tham gia
phản ứng còn dư.
Viết các PTHH

TN1:
HCl + NaOH -> NaCl
+ H2O
TN2 :
BaCl2 + CuSO4 ->
( dd ) ( dd )
BaSO4 + CuCl2
( r)
( dd )
* Toán nhận biết :
Có ba lọ không nhản,
mỗi lọ đựng một chất
rắn sau :
NaOH, Ca(OH)2 ,
Fe(OH)3.
Hãy dùng nước và khí
cacbonic để nhận biết
chất rắn đựng trong
mỗi lọ.
- Cho nước vào từng
ống nghiệm.
+ Chất nào không tan
trong nước là :

Fe(OH)3


Trường THCS Lê Lợi

+ Nhận biết dd Ca(OH)2 bằng
chất khí nào ?
GV nhận xét và bổ sung những
chổ còn sai.

Bài tập 4:
Tinh chế các chất khí sau đây :
a) O2 có lẫn Cl2, CO2, và SO2
b) Cl2 có lẫn O2, CO2 và SO2.
GV hướng dẫn
10’
+ Dùng dd KOH để loại dần
các chất khí CL2, CO2, SO2.
Tại sao dùng H2SO4 đậm đặc
để làm khô oxi ?
+ Cho hổn hợp qua Ag đun
nóng, để thu được khí Clo.
+ GV nhắc lại các yêu cầu cần
cho loại toán tách chất
*Cũng cố :
GV phát phiếu học tập :
Trình bày phương pháp hoá
học để phân biệt các lọ hoá
chất bò mất nhãn đựng các dd
không màu sau : K2SO4, KCl,

KOH, H2SO4
HS nhắc lại các bước tiến hành
để làm bài tập.
4. Dặn dò :(4’)
Ngày soạn : 15/9/2007

GVBM: Bùi Vónh Hòa

GA: Tự chọn hoá 9

dd, dd nào bò vẫn đục là
Ca(OH)2
- DD còn lại là NaOH

a) Cho hổn hợp khí qua dd
KOH đun nóng CO2, SO2, và
Cl2 tác dụng với KOH
Cl2 + 2 KOH -> KClO + KCl
+ H2O
CO2 + 2 KOH -> K2CO3 +
H2O
SO2 + 2KOH -> K2SO3 + H2O
Sau đó cho khí CO2 qua dd
H2SO4 đậm đặc để cho khí
CO2 khô
b) Cho hổn hợp khí qua Ag
đun nóng, chỉ có khí Cl2 tác
dụng.
2Ag + Cl2 -> 2AgCl
2AgCl t0

Ag + Cl2
Hs nhận xét và bổ sung bài
làm của bạn.

2008 - 2009

+ Cho khí CO2 lội qua
hai dd, dd nào bò vẫn
đục là Ca(OH)2

Bài tập 4:
Tinh chế các chất khí
sau đây :
a) O2 có lẫn Cl2, CO2,
và SO2
b) Cl2 có lẫn O2, CO2
và SO2.


Trường THCS Lê Lợi

GA: Tự chọn hoá 9

2008 - 2009

Ngày soạn: 07 - 09 – 08
Dạy tuần 3 – Tiết: 5 - 6

CHUYÊN ĐỀ 1:


HỆ THỐNG HÓA KIẾN THỨC CƠ BẢN HÓA HỌC LỚP 8
(CHỦ ĐỀ BÁM SÁT)

BÀI TẬP VỀ CÁC HP CHẤT VÔ CƠ
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:

Sau khi học xong chủ đề học sinh có khả năng.
- Biết được công thức tính nồng độ mol của dung dòch, nồng độ % của dung dòch và
công thức hiệu suất của phản ứng.

2. Kỹ năng:

- Giúp học sinh nắm được kiến thức và kỹ năng cơ bản của chương trình, hệ thống hoá
và cũng cố các kiến thức đã học, rèn luyện kỹ năng vận dụng kiến thức để giải bài tập
hoá học.

3. Thái độ:

Học sinh tự nghiên cứu và thảo luận thành nhóm.

II. CHUẨN BỊ:

Sách giáo khoa : các lý thuyết chương I
Các tài liệu khác : sách bài tập hoá lớp 9
+ Nội dung :
- Kiến thức cơ bả có liên quan đến chủ đề.
- Các hoạt động yêu cầu học sinh thực hiện
Học sinh thuộc các công thức và khái niệm cần nhớ để giải các bài tập.


III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1. n đònh lớp : (1’)
2. Kiểm tra bài cũ:
3. Giảng bài mới :

TG
8’

12’

Hoạt động của GV
GV :
Nồng độ mol cua dd là gì?
Viết công thức .
GV treo bảng phụ
Bài tập 1:
Hoà tan 8g MgO cần vừa đủ
200ml dd HCl có nồng độ CM

GVBM: Bùi Vónh Hòa

Hoạt động của HS
HS :
Nồng độ mol của dd là số mol
chất tam chứa trong 1 lít dd :
Công thức : CM =

n
V


HS ghi bài tập vào vở.
HS : công thức cần sử dụng :

Nội dung
I. Kiến thức cần nhớ :
1. Công thức tính nồng
độ mol của dd :
CM =

n
V

Bài tập 1:
Hoà tan 8g MgO cần
vừa đủ 200ml dd HCl
có nồng độ CM


Trường THCS Lê Lợi

10’

14’

a. Viết pt phản ứng.
b. Tính CM của dd HCl đã
dùng.
GV hướng dẫn
Những công thức nào sử dụng
trong bài toán này.

GV : trước hết cần tìm đại
lượng nào ?
Thực hiện PTHH.
Đọc tên chất phản ứng và
tên sản phẩm ?
Tìm số mol của MgO ?
Tại sao phải tìm số mol của
HCl?
Thể tích dd trong công thức
nồng độ mol đơn vò là gì?
GV nhận xét bài làm của HS
và bổ sung.
GV treo bảng phụ
Bài tập 2:
Hoà tan 2,8g sắt bằng dd HCl
2M vừa đủ.
a) Tính thể tích dd HCl cần
dùng.
b) Tính thể tích khí thoát ra ở
ĐKTC.
c) Tính CM của dd thu được
sau phản ứng ( coi thể tích dd
thu được sau phản ứng thay
đổi không đáng kể so với thể
tích của dd HCl đã dùng ).
- GV gọi một HS nhắc lại các
bước chính của bài tập.
- GV : Hãy nhắc lại các bước
chính của bài tập tính theo PT
GV cho Hs làm từng phần

theo hệ thống câu hỏi gợi ý.
Gv nhận xét và chấm điểm
đồng thời nhắc lại các bước
chính.

Bài tập 3:

GVBM: Bùi Vónh Hòa

GA: Tự chọn hoá 9

n=

m
M

CM =

n
V

Số mol của 8g MgO
MMgO= 40g
m
8
n=
=
= 0, 2mol
M 40


2008 - 2009

a) Viết PTHH
b) Tính CM của dd
HCl đã dùng
2) Công thức tính nồng
độ % của dd
C% =

mct
×100%
mdd

a) PTHH
MgO + 2HCl -> MgCl2 + H2O
1mol 2mol
0,2mol 0,2mol
Qua pt ta có :
nHCl = 2nMgO = 0,2mol × 2 =
= 0,4mol
 CM của dd HCl là :
200ml = 0,2l
CM =

n 0, 4
=
= 2M
V 0, 2

HS ghi đề bài

HS lên bảng ghi tóm tắt đề
bài.
- HS : Dạng bài tập là abfi tập
tính theo pt có sử dụng đến
nồng độ mol.
- HS : các bước làm chính.
1) Đổi số liệu của đề bài (nếu
cần)
2) Viết PTHH
3) Thiết lập tỷ lệ về số mol
của các chất trong phản ứng
( hoặc tỉ lệ về khối lượng, về
thể tích …)
4) Tính toán để đưa ra kết quả.
HS1 :
nFe =

Bài tập 2:
M Sắt = 2,8g
CM ddHCl = 2M
a) Vkhí = ? lít
b)VddHCl = ? lít
c)CMdd sau phản ứng
=?

m 2,8
=
= 0, 05mol
M 56


HS2 : PTHH
Fe + 2 HCl -> FeCl2 + H2
HS3: theo pt :

Bài tập 3:
Hoà tan m1 gam bột Zn


Trường THCS Lê Lợi

Hoà tan m1 gam bột Zn cần
dùng vừa đủ m2 gam dd HCl
14,6%. Phản ứng kết thúc,
thu được 0,896 lít ở ĐKTC
a) Tính m1 và m2.
b) Tính C% của dd thu được
sau phản ứng.
Gv cho Hs thảo luận nhóm về
sự khác nhau giữa bài tập 2
và bài tập 3 ( những điểm
khác nhau và cách tiến hành )
GV chốt lại cách làm bài tập
số 3
+ Tính nH2
+ Viết PTPƯ
+ Tính số mol của Zn,HCl,
ZnCl2 , theo số mol của H2.
Lưu ý : Ở phần b HS phải
tính khối lượng dd sau phản
ứng ( sử dụng đònh luật bảo

toàn khối lượng ) mđ sau
phản ứng = mZn + mddHCl mH2.
= m1 +m2 - mH2.
GV yêu cầu HS làm theo các
bước trên.

nHCL = 2nFe = 2 + 0, 05mol
= 0,1mol
→ taco : CHCl =
⇒ VddHCl =

n
V

n
= 0,1
CM 0, 2

= 0,05(lit)b) nH2 = nFe =
0,05molVH2 = n × 22,4 = 0,05 ×
22,4 =
= 1,12(lít )
c) DD sau phản ứng có FeCl2 =
nFe = 0,05mol
-> Vdd sau phản ứng =
VddHCl 0,05(lít)
-> Ta có :
CMFeCl2 =

n 0, 05

=
= 1M
V 0, 05

HS thảo luận nhóm sau đó
nêu ý kiến của nhóm mình.
HS : kàm bài tập 3
HS: trình bày bài làm bài 4
nH 2 =

V
0,896
=
= 0, 04mol
22, 4 22, 4

PTHH
Zn + 2HCl -> ZnCl2 + H2
Theo pt :

Bài tập 4:
Để trung hoà 50g dd H2SO4
19,6% cần vừa đủ 25g
đNaOH C%
a) Tính C% của dd NaOH đã
dùng.
b) Tính C% của dd sau phản
ứng
Gv : gọi một HS nêu phương
hướng giả bài.

Gọi một Hs lên bảng viết
công thức tính C% và các
biểu thức tương đương.
GV: yêu cầu HS cả lớp làm
bài tập vào vở.
GVBM: Bùi Vónh Hòa

2008 - 2009

cần dùng vừa đủ m2
gam dd HCl 14,6%.
Phản ứng kết thúc
Thu được 0,896 lít khí ở
ĐKTC
a) Tính m1 và m2.
b) Tính C% của dd thu
được sau phản ứng.
* Cách làm:
+ Tính nH2
+ Viết PTHH
+ Tính số mol của Zn,
HCl, ZnCl2 theo số mol
của H2
Chú ý : Tính khối
lựợng dd sau phản ứng
( Sử dụng đònh luật bảo
toàn khối lượng )
Mdd sau phản ứng
MZn + mHCl – mH2 =
M1 + m2 – mH2


nZn = nZnCl2 = nH 2 = 0, 04mol

nHCl = 2nZn = 2 × 0, 04 = 0, 08mol

16’

GA: Tự chọn hoá 9

mH 2 = n.m = 0, 04 × 2 = 0, 08 g

a) m1 = mZn = n× M
m2 = mHCl = n×M
= 0,04 ×2 =2,6g

mHCl
2,92 × 100%
×100% =
=2
C%
14, 6

b) DD sau phản ứng có ZnCl2
mZnCl2 = n × M

= 0, 04 ×136 = 5, 44 g

mdd sau phản ứng = 2,6 + 20 –
0,08 = 22,52(g)
C % mCl2 =

=

mct
×100%
mdd

5, 44
×100% = 24,16%
22,52

Bài tập 4:
Để trung hoà 50g dd
H2SO4 19,6% cần vừa
đủ 25g đNaOH C%
a) Tính C% của dd
NaOH đã dùng.
b)Tính C% của dd sau
phản ứng.
PTHH :
H2SO4 + 2NaOH ->
Na2SO4 + 2H2O
a) Tính số mol H2SO4
cần được trung hoà :


Trường THCS Lê Lợi

GV nhận xét bài làm của HS
và chấm điểm.


GA: Tự chọn hoá 9

Hs ghi đề bài vào vở
HS đọc lại đề và tóm tắt đề:
mdd H SO = 50 g
2

4

C % dd H SO = 19, 6%
2

4

mdd NaOH = 25 g
C % dd NaOH = ?

C% dd sau phản ứng = ?

Hs viết cách giải bài.
- Viết PTPƯ
- Tính mH SO → nH SO
- Sử dụng nH SO để tính số mol
NaOH -> mNaOH đã dùng ->C%
NaOH
- HS viết công thức:
2

4


2

2

C% =

4

4

mct
× 100%
mdd

mdd ×100%
100%
m
⇒ mdd = ct ×100%
C%
n
*n =
⇒ m = n× M
M
⇒ mct =

HS làm bài tập vào vở
HS ghi đề bài vào vở và nêu
lại nội dung chính của bài.
HS làm theo nhóm
HS làm bài theo sự hướng dẫn

của Gv
+ PTHH

2008 - 2009

mdd × C %
=
100%
50 ×19, 6%
= 9,8 g
100%
m 9,8
→ nH 2 SO4 =
=
= 0,1mol
M 98
mH 2 SO4
mH 2 SO4 =

cần dùng :
theo pt :

nNaOH = 2nH 2 SO4 = 0,1mol
mNaOH = m × M

= 0, 2 × 40 = 8 g
m
C % NaOH = ct × 100%
mdd
=


8
× 100% = 32%
25

b) DD sau phản ứng có
Na2SO4 Theo pt :
nNa2 SO4 = nH 2 SO4 = 0.1mol

mNa2 SO4 = n × M = 0,1×142 = 14

mdd sau phản ứng = 50
+ 25 = 75g
C % Na2 SO4 =
=

mct
.100%
mdd

14, 2
.100% = 18,9%
75

Toán hiệu suất :
Công thức tính hiệu
suất :
H% =

mTT

×100%
mLT

ĐV sản phẩm cần tính :
H% =

mTT
×100%
mCT

Đv m nguyên liệu cần
tìm

12’

H% =

Bài tập số 5:
Tính khối lượng gang có chứa
95% Fe sản xuất được từ 1,2
tấn quặng hêmatit có chứa
85% Fe2O3 biết rằng hiệu
GVBM: Bùi Vónh Hòa

Fe2O3 + 3CO
2Fe+3CO2

t0

mLT

×100%
mTT

Bài tập số 5:
Tính khối lượng gang
có chứa 95% Fe sản
xuất được từ 1,2 tấn
quặng hêmatit có chứa


Trường THCS Lê Lợi

10’

suất của quá trình là 80%
GV hướng dẫn Hs làm theo
các bước sau :
+ Viết PTHH
+ Tính khối lượng Fe2O3 có
trong 1,2 tấn quặng hêmatit.
+ Tính khối lượng sắt thu
được theo PTHH ( theo lý
thuyết )
+ Tính khối lượng sắt thu
được thực tế
+ Tính khối lượng gang thu
được thực tế

GA: Tự chọn hoá 9


mFe2O3 có trong 1,2 tấn quặng

hêmatit

1, 2T ×112
= 1, 02 tan
160

theo pt : khối lượng sắt thu
được ( theo lý thuyết là : )
1, 2T ×112
= 0, 714 tan
160

Vì hiệu suất là 80% nên khói
lượng sắt thu được thực tế là :
0, 714 × 80
= 0,571tan
100

HS nhận xét bài làm các nhóm
HS:ghi bài tập vào vở
HS đọc lại nội dung đề bài
mFe O
trong quặng =
0,8T hay 800Kg. Trong
116Kg Fe2O3 có 56g Fe
Vậy 800Kg mFe O có xKg Fe
X= 386,207(Kg)
M gam thu được theo lý thuyết

2 3

6’

Bài tập số 6:
Cứ 1 tấn quặng FeCO3 hàm
lượng 80% đem luyện thành
gang (95% Fe) thì thu được
378Kg gang thành phẩm.Kg
gang thành phẩm.Vậy hiệu
suất của quá trình phản ứng
là bao nhiêu? ( trong các số
sau đây )
A. 93,98% B. 95%
C.94,8% D. 92,98%
Em hãy giải thích lựa chọn
GV: HS làm theo cá nhân.

2 3

386, 207 ×100
= 406,534( Kg )
95

Hiệu suất của quá trình là :

85% Fe2O3 biết rằng
hiệu suất của quá trình
là 80%.
+ Các bước giải bài tập

- Viết PTHH
- Tính m Fe2O3 có trong
1,2 tấn quặng hêmatit
+ Tính mFe thu được
theo lý thuyết.
+ Tính mFe thu được
thực tế
+ Tính m gang thu được
thực tế.

Bài tập số 6:
Cứ 1 tấn quặng FeCO3
hàm lượng 80% đem
luyện thành gang (95%
Fe) thì thu được 378Kg
gang thành phẩm.
Kg gang thành
phẩm.Vậy hiệu suất
của quá trình phản ứng
là bao nhiêu? ( trong
các số sau đây )
A. 93,98% B. 95%
C.94,8% D. 92,98%
Câu D là câu đúng
nhất.

Củng cố
Bài 1:
Hãy lập công thức hoá học
của các oxit có thành phần

phần trăm về khối lượng của
các nguyên tố trong oxit là :
4. Dăn dò h/s chuẩn bò cho tiết học tiếp theo: (1ph)

BT về nhà :
Lập công thức hoá học của các axit có thành phần khối lượng
a. H = 2,04% ; S = 32,66% ; O = 65,3%
b. H= 1,59%; N= 22,22% ; O =76,19%
c. H= 2,56% ; Si= 35,9%; O= 61,45%
GVBM: Bùi Vónh Hòa

2008 - 2009


Trường THCS Lê Lợi

GA: Tự chọn hoá 9

2008 - 2009

- Chuẩn bò cho các chuyên đề sau
- HS xem lại tính chất hoá học của kim loại và dảy hoạt động của kim loại.

IV. RÚT KINH NGHIỆM, BỔ SUNG:

..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................

GVBM: Bùi Vónh Hòa




×