Tải bản đầy đủ (.doc) (5 trang)

Đề thi HSG lớp 12 môn Sinh tỉnh Hòa Bình năm 2010

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (109.58 KB, 5 trang )

SỞ GD & ĐT HÒA BÌNH

Đề chính thức

§Ò thi chän häc sinh giái CÊP TØNH
líp 12 tHPT, N¨m häc 2010-2011
Môn: Sinh học
Ngày thi: 23/12/2010
Thời gian: 180 phút ( không kể thời gian giao đề )
Đề thi có 01 trang, gồm 08 câu.

Câu 1. (2,0 điểm)
Khi quan sát hình ảnh hiển vi của một tế bào thấy các NST kép xếp thành hai hàng
trên mặt phẳng xích đạo của thoi vô sắc.
1. Hãy cho biết tế bào đang ở kỳ nào của quá trình phân bào nguyên phân hay giảm
phân? Vì sao?
2. Nêu ý nghĩa của quá trình phân bào đó.
Câu 2. (2,0 điểm)
Xét ở tế bào sinh vật nhân thật:
1. ADN và ARN khác nhau như thế nào về cấu tạo, chức năng?
2. ARN có phải là vật chất di truyền không? vì sao?
Câu 3. (2,0 điểm)
1. Virus có cấu tạo như thế nào mà được xếp vào dạng sống chưa có cấu tạo tế bào?
2. Nếu gọi là bệnh HIV thì đúng hay sai? giải thích?
3. Bệnh do virus gây ra có chữa được bằng thuốc kháng sinh không? vì sao?
Câu 4. (3,0 điểm)
1. Hô hấp ở thực vật và động vật có những điểm gì giống và khác nhau?
2. Tại sao để bảo quản lúa người ta lại phải phơi khô?
Câu 5. ( 2,0 điểm)
1. Phân biệt hiện tượng hướng động với hiện tượng ứng động ở thực vật.
2. Lá cây trinh nữ (xấu hổ) cụp lại khi chạm tay vào gọi là hiện tượng gì? Giải thích


cơ chế của hiện tượng đó.
Câu 6. (3,0 điểm)
1. Phân biệt đột biến thể lệch bội và đột biến thể đa bội.
2. Trình bày cơ chế phát sinh hội chứng Đao ở người? Vì sao tuổi người mẹ càng cao
thì tần số sinh con mắc hội chứng Đao càng cao?
Câu 7. (3,0 điểm)
1. Quần thể ngẫu phối có cấu trúc di truyền như thế nào?
2. Một quần thể ngô ở trạng thái cân bằng di truyền, cây bạch tạng ( kiểu gen là: aa)
có tần số là: 0,0025; Còn lại là các cây bình thường có màu xanh ( kiểu gen là: AA
và Aa). Hãy xác định cấu trúc di truyền của quần thể đó.
Câu 8. ( 3,0 điểm)
Khi cho lai cá vảy đỏ thuần chủng với cá vảy trắng thuần chủng được F 1 toàn cá vảy
đỏ. Cho cá F1 giao phối với nhau được F2 có tỷ lệ 3 cá vảy đỏ : 1 cá vảy trắng trong đó cá vảy
trắng toàn con Cái .
1. Giải thích tính chất di truyền của phép lai, viết SĐL từ P đến F2.
2. Xác định kết quả của phép lai nghịch? Viết SĐL minh họa.
------------------------------HẾT------------------------------Họ và tên thí sinh:………… ………………….….....….Phòng thi: ...............SBD…………..
Giám khảo số 1 (Họ tên và chữ ký): ............................................................……………...……


Giám khảo số 2 (Họ tên và chữ ký): ............................................................……………...……
kú thi chän häc sinh giái CÊP TØNH
SỞ GD&ĐT HÒA BÌNH
líp 12 tHPT, N¨m häc 2010-2011
Môn: SINH HỌC
Ngày thi: 23/12/2010

HƯỚNG DẪN CHẤM
Câu


ý

1

1
2

1

Nội dung

ý

câu

- Đây là cuối kỳ giữa, phân bào giảm phân 1
- Giải thích:
+ Vào cuối kỳ giữa GF1 các NST xoắn cực đại, xếp thành 2 hàng trên mặt phẳng
xích đạo (mỗi cặp NST tương đồng kép xếp thành 1 hàng) => Chuẩn bị cho quá
trình phân ly của các NST kép về 2 cực của tế bào.
+ Giảm phân kết hợp với thụ tinh và nguyên phân là cơ chế đảm bảo việc duy trì 1,0
bộ NST đặc trưng và ổn định cho loài.
+ Sự tiếp hợp và trao đổi chéo giữa các NST kép, sự phân ly độc lập và tổ hợp tự
do của các cặp NST trong quá trình giảm phân kết hợp với quá trình thụ tinh
thường tạo ra rất nhiều biến dị tổ hợp, tạo ra sự đa dạng di truyền của thế hệ sau
ở các loài sinh sản hữu tính và là nguyên liệu cho quá trình chọn lọc tự nhiên.
Khác nhau :
1,5

Chức năng

2

Điểm

1,0

Chỉ tiêu so sánh ADN
Cấu tạo
A,T,G,C

2

Điểm

2,0

ARN
A, U,G.C

Mạch kép

Mạch đơn

Kích thước lớn

Kích thước nhỏ

Xoắn kép
Vật chất di truyền


Mạch thẳng, hoặc xoắn đơn
Thực hiện quá trình tổng hợp protein,

với 3 loại ARN có chức năng riêng
ARN ở sinh vật nhân thật không phải là vật chất di truyền vì: Trong tế bào nhân

2,0

0,5

thật có 3 loại ARN chủ yếu thực hiện các chức năng trong quá trình tổng hợp
protein:
- mARN: Bản mã sao truyền đạt TTDT từ nhân ra tế bào chất
- tARN: Vận chuyển axit amin, dịch mã
- rARN: Cấu tạo Riboxom, nơi tổng hợp protein
=> Trong tế bào nhân thật ARN không phải là vật chất mang TTDT và truyền
1

đạt TTDT – không phải là vật chất di truyền.
- Cấu tạo của virus rất đơn giản: Chỉ gồm vỏ capxit có bản chất là protein và lõi 1,0
Axit nucleic có thể là ADN hoặc ARN.
- Kích thước hết sức nhỏ bé: vài chục đến vài trăm nm

2

=> Chưa có cấu trúc của một tế bào sống.
- Gọi là bệnh HIV là sai.

0,5


- Vì : HIV là một loại virus, là tác nhân gây bênh. HIV xâm nhập tế bào sống,
2

2,0


3

chủ yếu là tế bào Lympho làm giảm khả năng miễn dịch của cơ thể đối với các
3

bệnh truyền nhiễm. Nên gọi là hội chứng suy giảm miễn dịch.
- Bênh do virus gây ra không thể chữa bằng thuốc kháng sinh

0,5

- Vì: Virus sống theo phương thức ký sinh phân tử. Khi xâm nhập vào tế bào chủ,
Axit nucleic sử dụng bộ máy di truyền của tế bào chủ để tổng hợp vật chất sống
1

và sinh sản. Tồn tại như một bộ phận của tế bào sống.
* Giống nhau :

1,0

3,0

- Nơi xảy ra: Quá trình xảy ra trong ty thể
- Bản chất: Quá trình oxy hóa sinh học
- Quá trình: Phân giải chất hữu cơ ( Chủ yếu: C 6H12O6), giải phóng năng lượng

cung cấp cho hoạt động sống của tế bào, cơ thể.
- Sản phẩm: ATP, CO2, H2O
- Thiếu O2: xảy ra theo kiểu hô hấp kị khí
* Khác nhau:
4

2

1.0

Thực vật
Không có cơ quan hô hấp. Quá trình
trao đổi khí giữa cơ thể với môi
trường diễn ra ở mọi cơ quan, mô.
- Hình thức hô hấp cơ bản giống
nhau ở các nhóm thực vật.
- Tiến hóa thích nghi với hàm lượng
O2 của môi trường sống.
* Để bào quản lúa cần phơi khô:

Động vật
Có cơ quan hô hấp, thực hiện quá trình
trao đổi khí giữa cơ thể với môi trường
- Có nhiều hình thức hô hấp đặc trưng
cho các nhóm động vật.
- Quá trình hô hấp hoàn thiện phụ thuộc
vào sự tiến hóa của cơ quan hô hấp
1,0

- Nếu hạt nhiều nước thì quá trình hô hấp diễn ra mạnh, làm giảm lượng chất

hữu cơ tích lũy trong hạt gạo.
- Mục đích của việc phơi khô: Để quá trình hô hấp trong các hạt lúa xảy ra ở
mức thấp nhất, hạn chế sự phân giải chất hữu cơ, làm giảm chất lượng gạo. Nhờ
đó người ta bảo quản được lúa lâu dài.
1

1,0

Hướng động

Ứng động

K/n:
K/n:
Liên quan đến sự phân chia tế bào, Liên quan đến sự thay đổi tính thấm

5

2

lớn lên của tế bào, mô
của màng tế bào bộ phận cảm ứng.
Cử động chậm, có hướng xác định.
Cử động nhanh, vô hướng.
Lá cây trinh nữ cụp lại : Gọi là hiện tượng ứng động, một hình thức cảm ứng ở 1,0
thực vật.
- Khi chạm tay vào lá cây trinh nữ sức trương nước các tế bào nửa dưới chỗ
phình giảm do di chuyển sang các tế bào vùng lân cận. Nửa dưới chỗ phình xẹp
lại . Kết quả làm cho lá cây trinh nữ cụp nhanh lại
3


2,0


- Sau đó, sức trương nước của các tế bào nửa dưới chỗ phình lại tăng do nước từ
các mô lân cận lại di chuyển vào. Lá cây trở lại trạng thái ban đầu.
1

6

2

Thể lệch bội
Thay đổi số lượng 1 (1 số) cặp NST

Thể đa bội
Thay đổi số lượng toàn bộ bộ NST,
tăng lên bội số bộ đơn bội
Phân loại: Thể không (2n-2), thể - Đa bội cùng nguồn (Tự đa bội)
một(2n-1), thể một kép(2n-1-1), thể - Đa bội khác nguồn (Dị đa bội)
ba (2n+1),
Do rối loạn phân ly ở 1 (1 số) cặp Bộ NST tự nhân đôi nhưng không
NST trong giảm phân, 1(1 số) cặp phân ly trong giảm phân hoặc nguyên
NST nhân đôi nhưng không phân ly.
phân
- Lai xa và đa bội hóa
Làm mất cân bằng hệ gen
Tăng hàm lượng ADN, tế bào và cơ
quan sinh dưỡng to
Thể đa bội lẻ thường không có hạt

Nguyên liệu tiến hóa
Hình thành loài mới, chủ yếu là thực
vật có hoa
* Cơ chế phát sinh hội chứng đao :

1,5

3.0

1,0

- Rối loạn phân ly cặp NST số 21 trong quá trình giảm phân phát sin giao tử sẽ
tạo ra giao tử có 2 NST 21 ( giao tử đột biến : n+1)
- Giao tử đột biến kết hợp với giao tử bình thường (n) tạo ra hợp tử có 3 NST số
21 ( 2n + 1) => Hợp tử này sinh ra sẽ có hội chứng đao
* Phụ nữ cao tuổi sinh con có tần số con mắc bệnh cao :
- Tế bào sinh trứng già, dễ xảy ra rối loạn phân ly khi giảm phân hình thành 0,5
trứng.
- Rối loạn phân ly cặp NST xảy ra trong quá trình hình thành giao tử cái tần số
1

cao hơn so với quá trình hình thành giao tử đực.
Cấu trúc di truyền quần thể ngẫu phối :

1,0

3,0

- Đa dạng kiểu gen dẫn tới đa hình về kiểu hình
2


- Mỗi quần thể có vốn gen đặc trưng
Xác định cấu trúc di truyền của quần thể ngô :

2,0

- Quần thể có 3 kiểu gen : AA, Aa, aa

7

- Tần số kiểu gen aa = 0,0025. Từ tần số kiểu gen aa suy ra tần số alen a là :
q2(a) = 0,0025 -> q(a) = √ 0,0025 = 0,05
- Quần thể cân bằng di truyền nên : p(A) + q(a) = 1,0
- Suy ra : p(A) = 1,0 – 0,05 = 0,95
- Cấu trúc di truền của quần thể :
(0,95x 0,95) AA + (2. 0,95.0,05) Aa+ (0,05x 0,05) aa
1

= 0,9025 AA + 0,095 Aa + 0,0025 aa = 1
Giải thích cách thức di truyền của phép lai. Viết sơ đồ lai
* Giải thích :
4

2,0

3,0


- Phép lai về một cặp tính trạng. Trội lặn hoàn toàn
- Pt/c- F1 đồng tính- F2 : 3 đỏ : 1 trắng,

suy ra : tính trạng do 1 gen quy định.
- Vảy trắng toàn con cái -> Gen nằm trên X- di truyền liên kết giới tính.
* SĐL :
- Quy ước : A- Vảy đỏ, a- vảy trắng
- Tính trạng lặn phổ biến ở con cái -> Kiểu NST GT : Con cái XY, con đực : XX
- KG P : XA XA x Xa Y thì mới thỏa mãn đề bài.

8
2

- SĐL : XA XA x Xa Y
- F1 : Phân ly theo tỷ lệ 1 cá vảy đỏ : 1 cá vảy trắng
F2 : Phân ly theo tỷ lệ 1 cá đực vảy đỏ : 1 cá cái vảy trắng
1 cá cái vảy đỏ : 1 cá đực vảy trắng
- SĐL : Xa Xa x XA Y
=> Phép lai nghịch cho kết quả khác so với phép lai thuận.

5

1,0



×