Giỏo ỏn Vt Lý 9 theo chun kin thc
Ngày soạn:
Ngày giảng:
chơng I: điện học
Tiết1: sự phụ thuộc của cờng độ dòng điện vào hiệu điện thế giữa hai
đầu dây dẫn
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
-Nêu đợc kết luận về sự phụ thuộc giữa I và U.
-Nêu đợc cách bố trí và thí nghiệm khảo sát sự phụ thuộc của I và U.
2. Kỹ năng:
-Làm đợc trí và thí nghiệm khảo sát sự phụ thuộc của I và U.
-Vẽ đợc đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc giữa I và U từ số liệu thu đợc.
3. Thái độ:
-Cẩn thận, chính xác khi làm thí nghiệm
-Hợp tác trong hoạt động nhóm
II.Đồ dùng dạy học:
Giáo viên: Bảng phụ hình 1,2 ; bảng 2
Học sinh: mỗi nhóm chuẩn bị
1 dây điện trở bằng nikêlin; 1 am pe kế; 1 vôn kế; 1khoá k; 6 dây nối
III. Phơng pháp: Thực nghiệm, dạy học tích cực
IV. Tổ chức giờ học:
1, Ôn định tổ chức:
2, Khởi động mở bài:
a. Mục tiêu: Sơ lợc về nội dung môn vật lý 9; chơng I; ĐVĐ vào bài
b. Thời gian: 4 ph
c. Đồ dùng:
d. Tiến hành:
HĐcủa Giáo viên
HĐ của Học sinh
Nội dung
-Giới thiệu chơng trình vật lý 9
-Giới thiệu qua về chơng I
Hs nghe và ghi nhớ
-ĐVĐ nh SGK
3, Hoạt động 1:Tìm hiểu sự phụ thuộc của cờng độ dòng điện vào hiệu điện thế giữa hai đầu
dây dẫn
a. Mục tiêu: -Làm đợc thí nghiệm; nêu đợc quan hệ của I và U.
b. Thời gian: 15ph
c. Đồ dùng: Giáo viên: Bảng phụ hình 1
Học sinh: mỗi nhóm chuẩn bị
1 dây điện trở bằng nikêlin; 1 am pe kế; 1 vôn kế; 1khoá k; 6 dây nối
d. Tiến hành:
HĐ của Giáo viên
HĐ của Học sinh
Nội dung
Y/c học sinh nghiên cứu sơ
I.Thí nghiệm:
1.Sơ đồ mạch điện:
đồ mạch điện 1.1 và trả lời
các câu hỏi:
- Để đo cờng độ dòng điện
Am pe kế mắc nối tiếp với
chạy qua bóng đèn, ta cần sử bóng đèn
V
A
dụng dụng cụ gì? Nêu
nguyên tắc sử dụng nó?
A
B
k
- Để đo hiệu điện thế hai đầu
bóng đèn, ta cần sử dụng
-Vôn kế mắc song song với
dụng cụ gì? Nêu nguyên tắc bóng đèn
sử dụng nó?
?Chốt (+) của các dụng cụ
điện phải đợc mắc về phía
- Điểm A
điểm nào
-yêu cầu hs làm thí nghiệm
Bựi Minh Quang
1
Giỏo ỏn Vt Lý 9 theo chun kin thc
Theo dõi, kiểm tra các nhóm
Y/c đại diện vài nhóm trả lời
Tiến hành thí nghiệm theo
các nhóm:
Mắc mạch điện theo sơ đồ
Tiến hành đo và ghi lại kết
quả.
Thảo luận nhóm để trả lời
câu C1
2.Tiến hành thí nghiệm:
Hđt (U)
1
2
3
Cđdđ(A)
C1: U tăng thì I tăng
U giảm thì I giảm
4, Hoạt động 2: Vẽ và sử dụng đồ thị để rút ra kết luận
a. Mục tiêu: -Vẽ đợc đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc giữa I và U
-Nêu đợc kết luận về sự phụ thuộc giữa I và U.
b. Thời gian: 10 ph
c. Đồ dùng: Bảng phụ hình 2
d. Tiến hành:
HĐcủa Giáo viên
HĐcủa Học sinh
Nội dung
-Yc hs đọc SGK
Cá nhân đọc phần thông báo II. Đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc
của cờng độ dòng điện vào hiệu
?Đồ thị biểu diễn sự phụ
-Là một đờng thẳng đi qua
điện thế
thuộc giữa I và U có đặc
gốc toạ độ
1.Dạng đồ thị:
điểm gì
-Trả lời câu C2
-Y/ c trả lời câu C2
Thảo luận nhóm:
I
E
-Yêu cầu đại diện vài
-Nhận xét dạng đồ thị
nhóm phát biểu kết luận.
-Rút ra kết luận
D
C
B
O
5,Hoạt động 3: Vận dụng
a. Mục tiêu: giải đợc bài tập về quan hệ giữa U và I
b. Thời gian: 12ph
c. Đồ dùng: Bảng phụ bảng 2
d. Tiến hành:
HĐcủa Giáo viên
HĐcủa Học sinh
-yêu cầu hs làm C3, C4
-HĐcá nhân
-Yêu cầu HS trả lời
-Gv đánh giá và chỉnh sửa
-Từng hs trả lời
I5 = 0,25 . 6
5
= 0,3
2.kết luận: /5
Nội dung
C3:
C4: I2 = 2,5 . 0,1
2,0
=0,125
U3 = 2,5 . 0.2
0,125
=4
U4 = 0,25 . 4
0,2
=5
6, Hoạt động 4:Tổng kết và hớng dẫn ở nhà
? Nêu kết luận về quan hệ giữa I và U; Đặc điểm của đồ thị biểu diễn quan hệ đó?
2 Bựi Minh Quang
U
Giỏo ỏn Vt Lý 9 theo chun kin thc
-Đồ dùng dạy học:bài học sau: Các nhóm tính tỉ số
U
I
............................................................................................................................................
Ngày soạn:
Tiết 2
Ngày giảng:
điện trở của dây dẫn định luật ôm
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
-Nêu đợc khái niệm điện trở, đơn vị, ý nghĩa của điện trở
-Phát biểu và viết đợc hệ thức của định luật
2. Kỹ năng:
-Tính một trong 3 đại lợng của hệ thức khi biết 2 đại lợng còn lại
3. Thái độ:
-Cẩn thận, chính xác khi tính toán
II.Đồ dùng dạy học:
Giáo viên: bảng phụ ghi kết quả thí nghiệm
Học sinh: kết quả thí nghiệm
III. Phơng pháp: suy luận, diễn giải
IV. Tổ chức giờ học:
1, Ôn định tổ chức:
2, Khởi động mở bài:
a. Mục tiêu: nêu đợc sự phụ thuộc của I vào U
b. Thời gian: 5ph
c. Đồ dùng:
d. Tiến hành:
HĐcủa Giáo viên
HĐcủa Học sinh
Nội dung
?nêu kết luận về sự phụ thuộc -1hs lên bảng trả lời và tính
I2 = U2 . I1
của I vào U
U1
Nếu U1 = 2;U2 = 2,5;
I2 = 2,5 . 0,1
I1 = 0,1. Tính I2 =?
2
= 0,125(A)
3, Hoạt động 1: Tìm hiểu điện trở của dây dẫn
a. Mục tiêu: -Nêu đợc khái niệm điện trở, đơn vị, ý nghĩa của điện trở
b. Thời gian:
phút 15 ph
c. Đồ dùng: Bảng phụ bảng 2/5
d. Tiến hành:
HĐcủa Giáo viên
HĐcủa Học sinh
Nội dung
I,Điện trở của dây dẫn:
1,Xác định thơng số U/I đối
với một dây dẫn:
-YC hs trả lời C1 và C2Theo
-HS trả lời
dõi, kiểm tra, giúp đỡ H/S yếu Từng học sinh báo cáo kết quả C1:
tính toán
của
Điều khiển cả lớp thảo luận
Trả lời câu C2 và thảo luận với
C2:
?Điện trở của một dây dẫn đợc cả lớp.
tính bằng công thức nào.
Cá nhân mỗi học sinh:
? Khi tăng hiệu điện thế giữa
-Đọc phần thông báo
hai đầu dây dẫn, điện trở của
-Trả lời các câu hỏi của giáo
2, Điện trở:
nó có tăng theo không? Vì
a,Trị số R= U không đổi gọi là
sao?
viên
I
-Yêu cầu H/S đổi mọt số đơn
-Nhận xét trả lời của bạn
điện trở của của dây dẫn đó
vị đo điện trở.
b,
?ý nghĩa của khái niệm điện
trở là gì.
c,Đơn vị: Ôm( )
-Rút ra ý nghĩa của khái niệm
1 = 1V
điện trở
1A
d, ý nghĩa:/7
4, Hoạt động 2:Phát biểu và viết hệ thức của định luật Ôm
a. Mục tiêu: -Phát biểu và viết đợc hệ thức của định luật
b. Thời gian: 10 ph
Bựi Minh Quang
3
Giỏo ỏn Vt Lý 9 theo chun kin thc
c. Đồ dùng:
d. Tiến hành:
HĐ của Giáo viên
HĐ của Học sinh
Y/c học sinh phát biểu nội
dung định luật Ôm trớc lớp.
Nội dung
II,Định luật ôm:
1,Hệ thức của định luật:
Từng HS viết hệ thức của định
luật vào vở và phát biểu định
luật.
I=
)
U
R
Trong đó:
R- điện trở của dây dẫn (
U- hiệu điện thế ( V)
I- cờng độ dòng điện (A)
2, Phát biểu định luật:/8
5,Hoạt động 3: Vận dụng:
a. Mục tiêu: -Tính một trong 3 đại lợng của hệ thức khi biết 2 đại lợng còn lại
b. Thời gian:
phút 10 ph
c. Đồ dùng:
d. Tiến hành:
HĐcủa Giáo viên
HĐcủa Học sinh
Nội dung
III,Vận dụng:
-Cho hs làm C3
C3:
R= 12
-Yêu cầu hs tóm tắt đề bài
-HS tại chỗ tóm tắt đề bài
I= 0,5A
U=?
?Nêu cách giải
Giải: Hđt giữa 2 đầu dây tóc
-Dựa vào hệ thức của định luật bóng đèn là:
-Gọi hs giải
Ôm
Từ CT
-1 hs lên bảng giải
-GV đánh giá và chủnh sửa
-Hs dới lớp cùng giải và nhận => U= I.R= 0,5. 12= 6(V)
xét
6, Hoạt động 4:Tổng kết và hớng dẫn ở nhà
- Học thuộc định luật, viết đợc hệ thức của định luật, giải thích đợc các đại lợng trong công thức
- Tìm hiểu trớc bài 3: Đồ dùng dạy học:báo cáo thực hành
Nội dung
Dòng điện cảm ứng
1
Nhận biết
2
Thấu kính
Mắt
1
2
4
Nhận biết
Nội dung
TNKQ
4 Bựi Minh Quang
tl
2
3
Vận dụng
1
4
4
Thông hiểu
Vận dụng
TNKQ
TNKQ
tl
1
2
1
1
11
Tổng
tl
1
1
5
1
2
2
2
2
5
1
2
4
Tổng
1
1
1
1
Dòng điện cảm ứng
Thấu kính
4
2
Sự chuyển hóa năng lợng
Tổng
Thông hiểu
1
4
2
6
10
Giỏo ỏn Vt Lý 9 theo chun kin thc
1
Sự chuyển hóa năng lợng
Tổng
2
3đ
2
2
4đ
2
1
2
6
3đ
10đ
Phòng gD& đT Văn Bàn
Trờng THCS Nậm Mả
Nội dung
Ma trận bài kiểm tra học kì ii
Môn: Vật lí 9 . Năm học: 2009 2010.
Thời gian làm bài: 45 Phút
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng
Tổng
TNKQ
tl TNKQ tl
TNKQ tl
1
Dòng điện cảm ứng
Thấu kính
2
1
3
1
2
1
2
1
Sự chuyển hóa năng lợng
Tổng
2
3đ
2
4đ
2
3đ
1
2
4
2
1
6
2
6
10đ
Ngày soạn:23.08.09
Giảng: 26.08.09
Tiết 3. Thực hành:
xác định điện trở của một dây dẫn bằng ampe kế và vôn kế.
I. Mục tiêu.
1. Kiến thức:
- Xác định đợc điện trở từ công thức tính điện trở.
- Mô tả đợc cách bố trí và tiến hành thí nghiệm xác định điện trở của một dây dẫn bằng
vôn kế và ampe kế.
2.Kỹ năng
- Mắc đợc mạch điện theo sơ đồ và sử dụng đợc các dụng cụ đo: vôn kế và ampe kế.
- Rèn kỹ năng làm bài thực hành và viết báo cáo thực hành.
3. Thái độ:
- Có ý thức chấp hành nghiêm túc quy tắc sử dụng các thiết bị điện trong thí nghiệm.
II. Đồ dùng dạy học:
1.Gv: Bảng phụ(Các bớc tiến hành thí nghiệm)
Bựi Minh Quang
5
Giỏo ỏn Vt Lý 9 theo chun kin thc
2.Hs:+Mỗi nhóm :1 dây dẫn cha biết R, 1 bộ nguồn.1Ampe kế, 1 Vôn kế, 1công tắc, 7 dây nối
+ Cá nhân mỗi HS Đồ dùng dạy học:sẵn báo cáo thực hành theo mẫu
III.Phơng pháp dạy học: quan sát, thực nghiệm, dạy học tích cực, nhóm
III.Tổ chức giờ học.
1. ổn định
2. Khởi động mở bài: Kiểm tra bài cũ
a. Mục tiêu: Củng cố công thức tính điện trở
b. Thời gian: 7 ph
c. Đồ dùng:
d. Tiến hành:
- Viết công thức tính điện trở của dây dẫn? Giải thích các đại lợng có trong công thức?
- Kiểm tra việc Đồ dùng dạy học:mẫu báo cáo thí nghiệm của học sinh.
HĐcủa HS
Trợ giúp của GV
3,HĐ1. Thực hành.
a. Mục tiêu:- Xác định đợc điện trở từ công thức tính điện trở.
- Mô tả đợc cách bố trí và tiến hành thí nghiệm xác định điện trở của một dây dẫn
bằng vôn kế và ampe kế.
- Mắc đợc mạch điện theo sơ đồ và sử dụng đợc các dụng cụ đo: vôn kế và ampe kế.
b. Thời gian: 30 ph
c. Đồ dùng+:Bảng phụ(Các bớc tiến hành thí nghiệm)
+Mỗi nhóm :1 dây dẫn cha biết R, 1 bộ nguồn.1Ampe kế, 1 Vôn kế, 1công tắc, 7 dây nối
d. Tiến hành:
I. Thực hành.
1.Mục đích.
- Hãy xác định mục tiêu của bài thực hành.
Xác định R bằng(A) &(V)
2. Các bớc tiến hành.
- Vẽ sơ đồ mạch điện để đo R của 1 dây dẫn
bằng (V) &(A).
- Mắc mạch điện theo sơ đồ.
- Tiến hành đo I ứng với mỗi giá trị U.
- Đại diện các nhóm lên nhận dụng cụ thí
nghiệm.
- Các nhóm tiến hành thí nghiệm.
+Mắc mạch điện.
+Đo I, U ghi kết quả vào bảng.
- Nêu các bớc tiến hành thí nghiệm
- Gv giới thiệu mục đích thí nghiệm& các bớc tiến hành trên bảng phụ & yêu cầu Hs
nhắc lại.
- Gv phân nhóm & Yêu cầu đại diện nhóm
nhận dụng cụ
- Y/c các nhóm tiến hành thí nghiệm theo
các bớc.
- Gv theo rõi Hs mắcmạch điện đặc biệt là
mắc (A) & (V).
Lu ý:
+Đọc các kết quả trung thực.
- Cá nhân Hs hoàn thiện báo cáo thực hành mục
+Hs trong nhóm đều phải tham gia
a, b.
- Y/c Hs hoàn thiện báo ccáo thực hành.
- Các nhóm trao đổi nhận xét hoàn thành.
- Hãy thảo luận nhóm để nhận xét nguyên
nhân gây ra sự lhác nhau về giá trị R trong
mỗi lần đo.
3.Tổng kết đánh giá thái độ học sinh
- Gv thu bài báo cáo thực hành.
- Nhận xét , rút kinh nghiệm về:
+Thao tác thí nghiệm.
+Thái độ học tập của nhóm.
+ý thức kỉ luật.
6 Bựi Minh Quang
Giỏo ỏn Vt Lý 9 theo chun kin thc
IV. Tổng kết và HDVN. - Ôn lại kiến thức về mạch nối tiếp.
- Đọc trớc kiến thức của bài 4
............................................................................................................................................
Ngày soạn:
Ngày giảng:
Tiết 4. đoạn mạch nối tiếp
I. Mục tiêu.
1. Kiến thức:
-Xây dựng đợc công thức tính điện trở tơng đơng của đoạn mạch gồm 2 điện trở mắc nối tiếp.
-Vân dụng đợc kiến thức đã học để giải thích 1 số hiện tợng & giải bài tập đoạn mạch nối tiếp.
2. Kỹ năng:
- Bố trí đợc thí nghiệm kiểm tra lại các hệ thức suy ra từ lí thuyết
- Rèn kĩ năng thực hành sử dụng cụ đo điện: Vôn kế, Am pe kế & kĩ năng bố trí lắp đặt thí
nghiệm.
- Rèn kĩ năng suy luận, lập luận lô gíc.
Bựi Minh Quang
7
Giỏo ỏn Vt Lý 9 theo chun kin thc
3. Thái độ:
- Cẩn thận chính xác, tích cực, an toàn khi làm thí nghiệm, có ý thức liên hệ thực tế.
II. Đồ dùng dạy học::
-Gv: Bảng phụ(H4.13)
- Hs: Đồ dùng dạy học:theo nhóm: 3 điện trở mẫu,1(A), 1(V), 1 nguồn điện, 1 công tắc, 7
đoạn dâydẫn.
III. Phơng pháp: Thực nghiệm, suy luận
IV. Tổ chức giờ học:
1. ổn định tổ chức. Kiểm diện học sinh
2. Khởi động mở bài: Kiểm tra bài cũ
a. Mục tiêu: củng cố định luật Ôm, công thức
b. Thời gian : 7 ph
- Phát biểu và viết biểu thức đinh luật ôm?.
U
6
- Làm bài tập 2.2 sbt (R = 15 , U = 6V I = R = 15 = 0,4(A).
8 Bựi Minh Quang
Giỏo ỏn Vt Lý 9 theo chun kin thc
HĐ1: ôn lại kiến thức có liên quan
a. Mục tiêu: Nêu đợc mối quan hệ giữa U các mạch rẽ và mạch chính;
I các mạch rẽ và mạch chính
b.Thời gian: 5 ph
c.Đồ dùng: bảng phụ
d. Tiến hành:
I. Cờng độ dòng điệnvà hiệu điện thế trong
mạch điện mắc nối tiếp.
1. Nhớ lại kiến thức cũ
- Trong mạch có 2 bóng đèn mắc nối tiếp cờng
- 1Hs trả lời.
độ dòng điện qua mỗi đèncó mqh nh thế nào
I qua mỗi đèn = I mạch chính
với I mạch chính?.
- U giữa 2 đầu đoạn mạch có mqh với U giữa 2
U= U giữa 2 đầu mỗi bóng đèn.
đầu của bóng đèn?.
- 1Hs nhắc lại
I1 = I2 = I (1)
- Gv chốt lại kiến thức có liên quan.
U1 + U2 = U (2)
2. Đoạn mạch gồm 2 điện trở mắc nối tiếp.
- Hs cá nhân quan sát H4.1& trả lời câu hỏi 1.
- Hs trả lời câu 1.
-Yêu cầu Hs quan sát H4.1(Bảng phụ) để trả lời
+Trong mạch điệnH4. 1 có R1 nt R2 nt (A).
câu 1.
- Gọi 1 Hs trả lời câu 1.
R1
R2
- Gv thông báo(1) &(2) vẫn đúng với đoạn
mạch gồm 2 điện trở mắc nối tiếp.
A
- Gọi Hs nhắc lại mqh giữa U, I trong đoạn
mạch gồm 2 điện trở R1, R2 mắc nối tiếp
K
A
B
- Yêu cầu Hs làm câu 2
+
-Nêu cách chứng minh đẳng thức?.
- Gv hớng dẫn cách chứng minh.
- Hs nhắc lại hệ thức (1)&(2).
- Cá nhân làm câu 2
- Hs nêu cách chứng minh.
Cách 1:
- 1Hs dựa vào hớng dẫn lên bảng trìnhbày.
C2
=
U=I.R
ADCT: I =
=
& I1 = I2.
Cách 2:
=
VT
vì I1 = I2.
=
=
(đpcm).
=
I1=
, I2 =
- Gọi 1 Hs lên bảng trình bày.
- Gv chốt.
HĐ3. Xây dựng công thức tính điện trở tơng đơng
của đoạn mạch nối tiếp.
2R.tU.I.t
P=Q=
U.I
a. Mục tiêu:
ViếtIA=
đợc công thức tính điện trở ttơng đơng của đoạn mạch nối tiếp
Bựi Minh Quang
9
c.Đồ dùng:
d. Tiến hành:
II. Điện trở tơng đơng của đoạn mạch nối
tiếp.
Giỏo
Vt Lý
theođơng
chun kin thc
1. ỏnĐiện
trở9tơng
- Hs đọc khái niệm trong sgk(12)
2. Công thức tính Rtđ của đoạn mạch
gồm 2 điện trở mắc nối tiếp
-Hs thực hiện C3 theo hớng dẫn Gv.
Vì R1 nt R2
UAB = U1 + U2
UAB = U1 + U2(R1ntR2)
Rtđ = I1.(R1 + R2)
I= I1=I2
Rtđ = R1 + R2
-Yêu cầu Hs cá nhân hoàn thiện C3.
-Hớng dẫn:
Rtđ = R1 + R2
I.Rtđ =I1+ R1 +I2.R2&I= I1= I2
Rtđ= I1.R1+ I2. R2
Vì
-Gv t/ báo K/N điện trở tơng đơng
CT(4) dã đợc chứng minh
(4)
3.Thí nghiệm kiểm tra.
- Hs đọc mục 3-sgk.
- Hs nêu cách kiểm tra
+Mắc mạch theo H4. 1->Đo UAB; I.
+ThayR1 nt R2 = Rtđ-> UAB không đổi đo íAB
+So sánh IAB & íAB
- Hs làm TN0 kiểm tra theo nhóm.
- Đại diện báo cáo kết quả
- Hs nêu kết luận
- Hs đọc kết luận(sgk-12)
- Hs trả lời: Khi sử dụng thiết bị không đợc
mắc vào mạch có I vợt quá giá trị I ghi trên
thiết bị điện.
để K/đ điều này
TN0 kiểm tra.
-Yêu cầu Hs đọc thông tin mục 3.
-Hãy nêu các bớc kiểm tra?
-Y/c Hs làm TN0 kiểm tra theo nhóm & gọi
đại diện nhóm đọc kết quả.
- Từ kết quả TN0 -> kết luận.
-Gv chốt lại kết luận.
- Gv thông báo: các thiết bị điện có thể mắc nt
khi chúng cùng chịu 1 I
- Trên mỗi thiết bị có ghi các số liệu: các số
liệu đó cho ta biết điều gì?.
-Gv giới thiệu giá trị ghi trên mỗi dụng cụ
điện là giá trị định mức.
- Khi nào dụng cụ hoạt động bình thờng?.
- Gv lu ý khi sử dụng dụng cụ điện
- Dụng cụ điện hoạt động bình thờng khi I =
Iđm
HĐ4. Vận dụng
a. Mục tiêu:
-Tính đợc điện trở tơng đơng của đoạn mạch song song gồm 2,3 điện trở mắc nối tiếp
b.Thời gian: 15 ph
c.Đồ dùng: bảng phụ
d. Tiến hành:
III. Vận dụng
- Y/c Hs cá nhân làm C4
- Hs làm câu 4
- Gvgt H4. 2 lên bảng phụ & Y/c Hs nêu cách
- Hs nêu cách mắc dụng cụ.
mắc dụng cụ.
- Dựavào cách mắc các bộ phận gọi Hs trả lời
- 1Hs đứng tại chỗ trả lời C4.
+Khi khoá K mở 2 đèn K0 sáng vì mạch hở K0 C4
có I chạy qua.
+Khi K đóng, cầu chì đứt 2 đèn k0 hđ vì mạch
hở K0 có I chạy qua.
- Qua C4 em hãy cho biết trong đoạn mạch nối
+ Khi K đóngdây tóc Đ1 đứt đèn Đ2 cũng k0
tiếp cần mấy công tắc điều khiển?
hđ K0 có I chạy qua nó
- Trong đoạn mạch nối tiếp chỉ cần 1 công tắc - Gọi HS đọc C5
- Hãy tóm tắt bài toán?
điều khiển.
- GV giới thiệu H4.3 lên bảng phụ.
- HS đọc C5
- HS tóm tắt.
a. R1nt R2
R1=R2=20
R12=?
HS
bày phần a.
10 Bựi Minhtrình
Quang
Điện trở
tơng đơng của đoạn mạch là
ADCT : R12= R1+R2
- Gọi HS lên bảng thực hiện phần a.
- GV nhận xét cách trình bày bài của HS
- Nếu mắc R3 =20 nt R12thì Rtđ=?
- Từ kết quả C5GV giới thiệu công thức tính
Rtdđối với đoạn mạch có nR mắc nối tiếp.