Tải bản đầy đủ (.ppt) (30 trang)

Thực hành các bệnh do virut gây ra ở vật nuôi

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (523.34 KB, 30 trang )

BÀI 36: QUAN SÁT TRIỆU
CHỨNG CÁC BỆNH THƯỜNG
GẶP Ở VẬT NUÔI


A. BỆNH NEWCASTLE Ở GÀ
1. Nguyên nhân:
- Bệnh gây ra bởi virus Paramyxovirusserotype
thuộc họ Paramyxovididae.
- Virus dễ bị phá hủy bởi các hóa chất, tác nhân
vật lý như: Tia cực tím, các chất sát trùng như:
Formol 5%, NOVACIDE, NOVADINE,
NOVASEPT…
- Ở nhiệt độ thấp 1-4o C virus tồn tại 3-6 tháng,
nhiệt độ 200C tồn tại một năm


2. Cách sinh bệnh:

- Thời gian ủ bệnh 2-15 ngày. Trung bình: 5-6
ngày.
- Khi virus xâm nhập vào đường hô hấp, tiêu hóa,
nếu nhóm virus có độc lực yếu thì nhân lên
trong tế bào biểu mô hô hấp và tiêu hóa và ở đó
khi có điều kiện thuận lợi sẽ phát triển thành
bệnh.
- Đối với virus cường độc sau khi xâm nhập thì
nhân lên trong hệ thống tiêu hóa và hô hấp sau
đó vào máu và đến các cơ quan để gây bệnh.



3. Triệu chứng:
- Gà con hoặc gà thịt: xuất huyết khí quản, xuất
huyết dạ dày tuyến, phù đầu, mắt sưng to, xuất
huyết ruột và ngã ba van hồi manh tràng.
- Bệnh tích đặc trưng là xuất huyết có khi hoại tử
trên các mảng lympho và ngã ba van hồi manh
tràng, hạch amidal xuất huyết.
- Thực quản, dạ dày tuyến, dạ dày cơ (mề) xuất
huyết trên bề mặt
- Ở gà đẻ trứng: thì nang trứng trong buồng trứng
bị thoái hóa mềm nhão xuất huyết
- Khí quản bị viêm có dịch và xuất huyết, viêm túi
khí dày đục chứa casein.
- Viêm màng kết hợp với viêm mắt.


4. Cách chữa trị:
Bệnh không có thuốc trị đặc hiệu, các biện pháp
sau đây giúp giảm bớt tỷ lệ chết và sự lây lan khi
bệnh phát ra:
- Dùng 1 trong 3 loại thuốc sát trùng sau:
NOVACIDE, NOVADINE, NOVASEPT sát trùng
chuồng trại 3 ngày phun thuốc một lần.
- Dùng Vaccin LASOTA chủng toàn bộ số gà
trong đàn.
- Dùng một trong 3 loại thuốc sau như NOVATRIMEDOX, NOVA FLOX 20%, NOVATRIMOXIN trong 5 ngày liên tục qua nước uống
để hạn chế sự phụ nhiễm của vi trùng.
- Cung cấp đầy đủ chất điện giải và vitamin
qua nước uống bằng cách chọn 1 trong các sản
phẩm sau: NOVA-C COMPLEX, NOVAELECTROVIT, NOVA-AMINOLYTES, NOVA

VITA PLUS…


4. Một số hình ảnh:

Xuất huyết khí quản


.Sưng phù đầu, mắt sưng to


Nang trứng sung huyết, xuất huyết,
(.hoại tử (bên phải


.Xuất huyết ruột và ngả ba van hồi manh trành


B. BỆNH XUẤT HUYẾT Ở CÁ
TRẮM CỎ
1. Nguyên nhân:
- Bệnh do virus Reovirus gây ra: Thể virus hình
khối hai mặt đối xứng theo tỉ lệ 5:3:2, đường
kính 60-70mm


2. Triệu chứng:
- Cá kém ăn hoặc bỏ ăn, bơi lờ đờ trên tầng mặt.
Da cá màu tối, mất nhớt khô ráp.
- Xuất hiện các đốm đỏ trên thân

- Mang xuất huyết và tái xám, dính bùn, mắt lồi
- Hậu môn sưng đỏ
- Cá có mùi tanh đặc trưng
- Cơ quan nội tạng: Gan, lách, thận, xoang bong,
xuất huyết có nhiều dịch
- Ruột xuất huyết và không có thức ăn


3. Cách chữa trị:
- Áp dụng biện pháp phòng bệnh tổng hợp: xử lý
môi trường bằng các biện pháp thay nước hoặc
cấp thêm nước cho ao, sử dụng các loại hoá
chất tẩy trùng ao như dùng Pronopol.
- Trong khẩu phần ăn hàng ngày chú ý tăng lượng
thức ăn tinh giảm thức ăn xanh, bổ sung Vitamin
C, B.complex.
- Thường xuyên khử trùng môi trường nước nuôi
cá bằng vôi nung (CaCO3) liều lượng 2kg
vôi/100m3, một tháng bón vôi 2-3 lần. Vôi được
hoà ra nước rồi té đều khắp ao. Đối với lồng
nuôi cá thường xuyên treo túi vôi, liều lượng 2 4kg/100m3 nước lồng.


4. Một số hình ảnh:




C. BỆNH LỞ MỒM LONG MÓNG
1. Nguyên nhân:

- Do siêu vi trùng gây bệnh ở trâu, bò, heo, dê,
cừu... làm thiệt hại kinh tế cho người chăn nuôi
và ảnh hưởng đến xuất khẩu nông sản thực
phẩm.
- Bệnh lây lan trong đàn gia súc rất nhanh do:
+ Tiếp xúc trực tiếp với gia súc bệnh.
+ Gián tiếp qua chất thải; không khí; sản phẩm
thịt, xương, sừng, móng, sữa nhiễm bệnh hoặc
qua việc vận chuyển, mua bán, giết mổ gia súc
bệnh...


2. Triệu chứng:
- Gia súc bệnh sốt cao trên 40oC, bỏ ăn.
- Nổi mụn nước ở vành móng chân, kẽ móng,
lưỡi, quanh miệng, mũi, núm vú...
- Sau đó mụn nước vỡ ra viêm loét gây sút móng
làm thú đi đứng khó khăn.


3. Cách chữa trị:
- Không có thuốc đặc hiệu, nhưng có thể giúp trâu
bò bằng cách:
- Sát trùng các nốt mụn loét bằng axit nhẹ như
chanh, giấm, khế...
- Tăng khả năng đề kháng cho vật nuôi bằng cách
tiêm ngày 2 lần x 3 ngày, cho 100kg thể trọng:
- Truyền nước ngày 1 lần x 3 ngày
- Pha nước cho uống, ngày 1-2 lần x 5-7 ngày,
cho 150-200kg thể trọng:

- Trộn thức ăn, ngày 2 lần x 5-7 ngày, cho 150200kg thể trọng:


4. Một số hình ảnh:





E. BỆNH CÚM GIA CẦM
(CÚM GÀ)
1. Nguyên nhân:
Bệnh cúm gà là bệnh viêm nhiễm do các siêu vi
gây bệnh cúm gia cầm (cúm gà) gây ra. Có
nhiều loại siêu vi cúm khác nhau xuất hiện tự
nhiên ở các loài chim. Các loài chim hoang dã
trên thế giới mang siêu vi này trong ruột, nhưng
các siêu vi này có thể không gây bệnh cho chim.
Tuy nhiên, bệnh cúm gà dễ lây lan giữa các loài
chim và có thể khiến một số loài gia cầm (trong
đó bao gồm cả gà, vịt và gà tây) đổ bệnh nặng
và thậm chí có thể giết chết các loài gia cầm
này.


2. Triệu chứng:
- Tím bầm và thủy thủng ở đầu.
- Có bọng nước và lở loét ở mào gà.
- Phù thủng quanh hốc mắt. Thủy thủng bàn chân
gà.

- Mào, tích bị tụ máu có màu xanh tím.
- Máu xuất hiện quanh lổ huyệt.
- Dạ dày cơ, dạ dày tuyến, cơ tim, cơ ngực, túi
Fabricius, ruột non xuất huyết.
- Túi khí, xoang phúc mạc, ống dẫn trứng chứa
nhiều dịch xuất có sợi huyết. Trên vịt và gà tây
thường thấy viêm xoang mũi.
- Phổi xung huyết, một vài nơi có xuất huyết.
- Da, mào, gan, thận, lách, phổi có những ổ hoại
tử nhỏ


3. Cách chữa trị:
Hiện không có cách chữa trị đặc hiệu, nhưng khi
phát hiện, có thể phòng chống bằng cách:
- Tiêu diệt toàn bộ gia cầm, thủy cầm bằng cách
giết chết sau đó chôn hoặc đốt. Dọn sạch phân,
chất độn chuồng.
- Không giết gia cầm cũng như sử dụng sản phẩm
gia cầm mắc bệnh.
- Khi tham gia chống dịch nên trang bị đầy đủ các
dụng cụ như mũ, áo, quần, ủng, kính che mắt,
găng tay, khẩu trang…
- Không tự ý nuôi gia cầm, thủy cầm trở lại khi
chưa có sự cho phép của các cơ quan chức
năng.
- Sát trùng nơi chôn gia cầm, dụng cụ chăn nuôi,
chuồng trại, phương tiện vận chuyển, quần áo
lao động bằng 1 trong 2 chế phẩm PIVIDINE
hoặc ANTIVIRUS-FMB



×