Tải bản đầy đủ (.docx) (20 trang)

Đề thi thử THPT QG 2015 môn hóa có lời giải chi tiết THPT ninh giang

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (169.43 KB, 20 trang )

TRƯỜNG THPT NINH GIANG

ĐỀ THI THỬ THPT QUÔC GIA LẦN I NĂM HỌC 2014 2015
Môn thi: Hóa học
Thời gian làm bài: 90 phút
(đê thi gôm 02 trang, 50 câu trắc nghiệm)
Mã đề thi 132
Cho nguyên tử khối của một số nguyên tố: H=1, He=4, C=12,
N=14, O=16, Li=7, Na=23, Mg=24, Al=27, S=32, Cl=35,5, K=39,
Ca=40, Fe=56, Cu=64, Zn=65, Br=80, Ag=108, Ba=137.
Câu 1: Số liên kết xichma (liên kêt đơn) có trong một phân
tử CnH2n+2 là
A. 3n +2.
B. 3n.
C. 3n +1.
D. 2n +2.
Câu 2: Phát biểu nào sau đây đúng?
A. Trong nguyên tử số proton luôn bằng số nơtron.
B. Đồng vị là hiện tượng cac nguyên tử có c ng số khối.
C. Các tiểu phân Ar, K+, Cl- đều có cùng số hạt mang điên tích
âm .
D. Nước đá thuộc loại tinh thể nguyên tử.
Câu 3: Khi nối thanh Fe với cac kim loại sau: Zn, Al, Ni, Cu,
Ag sau đó nhung vào dung dịch H 2SO4 loãng. Số trường hợp
mà trong đó Fe bị ăn ṃn trước la
A. 2.
B. 5.
C. 4.
D. 3.
Câu 4: Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol chất hữu cơ X có công
thức tổng quat CxHyO2 thu được không đến 17,92 lítCO2


(đktc). Để trung hoà 0,2 mol X cần 0,2 mol NaOH. Mặt khac cho
0,5 mol X tac dụng với Na dư thu được 0,5mol H2. Số nguyên
tử H có trong một phân tử X là
A. 6.
B. 8.
C. 10.
D. 12.
Câu 5: Cho 0,1 mol tristearin ((C 17H35COO)3C3H5) tác dụng
hoàn toàn với dung dịch NaOH dư, đun nóng,thu được m
gam glixerol. Gia trị của m là
A. 14,4.
B. 9,2.
C. 27,6.
D. 4,6.
Câu 6: Hỗn hơp X gam Na va Al4C3 hoà tan vào nước chỉ thu
được dung dịch Y và 3,36 lít khí (đktc).
Khối lương Na tối thiểu cần dùng là
A. 0,15 gam.
B. 2,76 gam.
C.
0,69
gam.
D. 4,02 gam.
Câu 7: Tơ nitron (hay olon) được điều chế bằng phương
pháp trùng hợp từ monome nào sau đây?
A. CH2=CH-Cl.
B. CH2=CH2.
C.
CH2=CH-CN.
D. CH2=CH-CH3.

Câu 8: Tiến hành phản ứng nhiệt nhôm hoàn toàn m gam
hỗn hợp X gồm bột Al và Fe xOy trong điều kiện không có

Email:

Page 1


không khí thu được hỗn hợp Y.
Nghiền nhỏ, trộn đều hỗn hợp Y
rồi chia thành 2 phần:
- Phần 1 có khối lượng 14,49 gam
được hòa tan hết trong dung dịch
HNO3 loãng, dư, đun nóng thu
được dung dịch Z và 0,165 mol NO
(sản phẩm khử duy nhất).
- Phần 2 đem tac dụng với dung
dịch NaOH dư đun nóng thu được
0,015 mol khí H2 và còn lại 2,52
gam chất rắn. Công thức của oxit
sắt và gia trị của m lần lượt là
A. FeO và 19,32.
B. Fe3O4
và 19,32.
C. Fe3O4
và 28,98.
D. Fe2O3
và 28,98.
Câu 9: Khi cho isopentan tac dụng
với Br2 (as) theo tỷ lệ mol 1: 1 thu

được sản phẩm chính là
A. 1-brom-2-metylbutan.
B. 2-brom-2-metylbutan.
C. 2-brom-3-metylbutan.
D. 1-brom-3-metylbutan.
Câu 10: Cho m gam hỗn hợp X
gồm Ba, BaO, Al vào nước dư phản
ứng kết thúc được dung dịch Y;
3,024
lít khí (đktc) và 0,54 gam chất rắn
không tan. Rót 110 ml dung dịch
HCl 1M vào dung dịch Y được 5,46
gam kết tủa. Giá trị của m là:
A. 8,74 gam.
B. 7,21
gam.
C.8,58gam.
D.8,2gam
Câu 11: Cho cac kết luận sau:
(1) Đốt chay hiđrocacbon thu
được thì Hidrocacbon đó là
ankan
(2) Đốt chay hiđrocacbon thu
được thì hidrocacbon đó là anken
(3) Đốt cháy ankin thu được và

Email:

Page 2



(4) Tất cả các ankin đều có thể tham gia phản ứ ng thế bởi AgNO3/NH3;
(5) Tất cả cac anken đối xứng đều có đồng phân hình học;
(6) Anilin là chất lỏng, không màu, ít tan trong nước, nặng hơn nước. Để lâu trong
không khí, anilin có nhuốm màu đen vì bị oxi hoá;
(7) Cao su buna có tính đàn hồi và độ bền tốt hơn cao su thiên nhiên;
(8) Toluen và stiren đều làm mất màu dung dịch thuốc tím ở điều kiện thường.
Trong các kết luận trên, số kết luận đúng là
A. 6.
B. 4.
C. 5.
D. 3.
Câu 12: Khi giảm áp suất cua hệ , cân bằng bi chuyển dịch theo chiều nghịch la
A. 2HI (k H2 (k) + I2 (k)
B. CaCO3 (r) CaO (r) + CO2 (k).
C. FeO (r) + CO (k) Fe (r) + CO2 (k).
D. 2SO2 (k) + O2 (k) 2SO3 (k).
Câu 13: Đun nóng m gam chất hữu cơ (X) chӭa C, H, O với 100 ml dung dịch
NaOH 2M đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn. Để trung hòa lượng NaOH dư cần
40 ml dung dịch HCl 1M. Làm bay hơi cẩn thận dung dịch sau khi trung hòa, thu
được 7,36 gam hỗn hợp 2 ancol đơn chӭc (Y), (Z) và 15,14 gam hỗn hợp 2 muối
khan, trong đó có một muối của axit cacboxylic (T). Kết luận nào sau đây đung?
A. Chất hữu cơ X có chứa 14 nguyên tử hiđro.
B. Ancol (Y) và (Z) là 2 chất đồng đẳng liên tiếp với nhau.
C. Số nguyên tử cacbon trong axit (T) bằng một nửa số nguyên tử cacbon trong
chất hữu cơ X.
D. Axit (T) có chứa 2 liên kết đôi trong phân tử.
Câu 14: Khí G được dùng để khử trùng cho nước sinh hoạt . Khí G là
A. CO2.
B. O2.

C. Cl2.
D. N2.
Câu 15: Dãy nào dưới đây gồm tất cac cac chất không phản ứng với dung dich
HNO3 đặc nguội?
A. Fe2O3, Fe, Cu.
B. Fe, Cr, Al, Au.
C. Al, Fe, Cr, Cu.
D. Fe, Al,
NaAlO2.
Câu 16: Nhận xét nào sau đây sai?
A. Glucozơ được dùng làm thuốc tăng lực cho người già, trẻ em, người ốm.
B. Gỗ được dùng để chế biến thành giấy.
C. Xenlulozơ có phản ứng màu với iot.
D. Tinh bột là một trong số nguồn cung cấp năng lượng cho cơ thể.
Câu 17: Tiến hành cac thí nghiệm sau:
(1) Sục khí etilen vào dung dịch KMnO4 loãng; (2) Cho hơi ancol etylic đi qua bột
CuO nung nóng;
(3) Sục khí etilen vào dung dịch Br2 trong CCl4; (4) Cho dung dịch glucozơ vào dung
dịch AgNO3
trong NH3dư, đun nóng; (5) Cho Fe 3O4
vào dung dịch H2SO đặc, nóng; (6) Cho dung dịch HCl vào dung dịch Fe(NO3)2; (7)
Cho FeS vào dung dịch HCl; (8) Cho Si vào dung dịch NaOH đặc, nóng. Trong các thí
nghiệm trên, số thí nghiệm có xảy ra phản ứng oxi hóa - khử là
A. 6.
B. 5.
C. 4.
D. 7.
Câu 18: Thủy phân hết một lượng pentapeptit T thu được 32,88 gam Ala-Gly-AlaGly; 10,85 gam Ala-Gly-Ala; 16,24 gam Ala-Gly-Gly; 26,28 gam Ala-Gly; 8,9 gam
Alanin; còn lại là Glyxin và Gly-Gly với ti lệ mol tương ứng là 1:10. Tổng khối lượng
Gly-Gly và Glyxin trong hỗn hợp sản phẩm là

A. 28,80 gam.
B. 25,11 gam.
C. 27,90 gam.
D. 34,875
gam.
Câu 19: Hòa tan hỗn hợp X gồm Cu và Fe 2O3 trong 400 ml dung dịch HCl aM thu
được dung dịch Y và còn lại 1,0 gam Cu không tan. Nhung thanh Mg vào dung dịch
Y, sau khi phản ứng hoàn toàn nhấc thanh Mg ra thấy khối lượng tăng thêm 4,0
gam so với khối lượng thanh Mg ban đầu và có 1,12 lít khí H 2 (đktc) thoát ra (giả


thiết toàn bộ lượng kim loại thoat ra đều bam hết vào thanh Mg). Khối lượng Cu
trong X và gia trị của a lần lượt là
A. 3,2g gam và 0,75M.
B. 4,2 gam và 1M.
C. 4,2 gam và 0,75M.
D. 3,2 gam và 2M.
Câu 20: Hỗn hợp X gồm FeO, Fe 2O3 và Fe3O4. Cho khí CO qua 7,12 gam X nung
nóng, sau một thời gian thu được hỗn hợp chất rắn Y và hỗn hợp khí Z. Cho toàn
bộ Z vào dung dịch Ba(OH)2 dư, đến phản ứng hoàn toàn, thu được 7,88 gam kết
tủa. Mặt khac, hòa tan hoàn toàn Y trong dung dịch H 2SO4 đặc, nóng (dư), thu
được 1,008 lít khí SO2 (đkc, sản phẩm khử duy nhất) và dung dịch chứa m gam
muối. Gia trị của m là
A. 36.
B. 40.
C. 20.
D. 18.
Câu 21: Đốt m gam hỗn hợp X gồm Fe, Cu, Mg, Zn trong oxi thu được 29,7 gam hỗn
hợp chất rắn Y. Hòa tan hết Y bằng dung dịch HNO 3 đặc nóng dư thu được 17,92 lit
khí NO2 (đktc). Cho m gam hỗn hợp X tác


dụng với dung dịch H2SO4 đặc, nóng, dư thu được dung dịch Z chứa 84,1 gam muối
và khí SO2. Biết rằng NO2 và SO2 là cac sản phẩm khử duy nhất của HNO3 và H2SO4.
Gia trị của m là
A. 23,3.
B. 20,1.
C. 26,5.
D. 20,9.
Câu 22: Có bao nhiêu nguyên tố hóa học mà nguyên tử của nó có electron cuối c ng
điền vào phân lớp 4s?
A. 9.
B. 1.
C. 2.
D. 12.
Câu 23: Hoà tan hoàn toàn 0,1 mol FeS 2 trong dung dịch HNO3 đặc nóng. Thể tích
khí NO2 bay ra (đktc) và số mol HNO3 (tối thiểu) phản ứng lần lượt là
A. 22,4 lít và 1,5 mol.
B. 33,6 lít và 1,5 mol.
C. 33,6 lít và 1,8 mol.
D. 33,6 lít và 1,4 mol.
Câu 24: Thực hiện phản ứng crackinh m gam isobutan thu được hỗn hợp X chi có cac
hiđrocacbon. Dẫn hỗn hợp X qua dung dịch chӭa 6,4 gam brom, thấy brom phản ứng
hết và có 4,704 lít hỗn hợp khí Y (đktc) thoát ra. Ti khối hơi của Y so với H2 là 117/7.
Giátrị của m là
A. 8,70.
B. 9,28.
C. 10,44.
D. 8,12.
Câu 25: Cho sơ đồ chuyển hóa sau (mỗi mũi tên là một phương trình phản ứng): Tinh
bột → X → Y → Z → metyl axetat. Chất Y trong sơ đồ trên là

A. C6H12O6.
B. CH3OH.
C. CH3COOH.
D.
C2H5OH.
Câu 26: Cho 10,4 gam một hỗn hợp X gồm axit axetic và etyl axetat tac dụng vừa
đủ với 150 gam dung dich NaOH 4%. %m của etyl axetat trong X là
A. 42,3%.
B. 57,7%.
C. 88%.
D. 22%.
Câu 27: Khi oxi hóa 2,9 gam anđehit X ta thu được 4,5 gam axit cacboxylic tương
ứng. Biết hiệu suất phản ứng là 100%. Vậy công thức của X là
A. CH3CHO.
B. CH2(CHO)2.
C. OHC-CHO.
D.
C2H4(CHO)2.
Câu 28: Hỗn hợp X gồm: HCHO, CH 3COOH, HCOOCH3 và CH3CH(OH)COOH. Đốt cháy
hoàn toàn hỗn hợp X cần V lít O2 (đktc) sau phản ӭng thu được CO 2 và H2O. Hấp thụ
hết sản phẩm chay vào nước vôi trong dư thu được 30 gam kết tủa. Vậy gia trị của
V tương ứng là
A. 5,60 lít.
B. 8,40 lít.
C. 7,84 lít.
D. 6,72 lít.


Câu 29: Glucozơ tac dụng được với tất cả cac chất trong nhóm nào sau đây?
A. H2 (đk thường), Cu(OH)2, O2.

B. Na, CaCO3, H2 (Ni, to).
C. Ag, CuO, CH3COOH.
D. H2(Ni, to), Cu(OH)2 (trong nước),
o
AgNO3 (NH3,t ).
Câu 30: Cho 2,74 gam Ba vào 100 ml dung dịch hỗn hợp HCl 0,2M và CuSO 4 0,3M
thu được m gam kết tủa. Gia trị của m là
A. 1,96.
B. 4,66.
C. 2,94.
D. 5,64.
Câu 31: Cho dung dịch NaOH dư vào 100 ml dung dịch chӭa đồng thời Ba(HCO 3)2
0,5 M và BaCl2 0,4 M. Khối lượng kêt tủaa thu được la
A. 19,7 gam.
B. 29,55 gam.
C. 23,64 gam.
D. 17,73
gam.
Câu 32: Chất X có CTPT C4H8O2. Khi cho X tac dụng với ddNaOH (t o) thu thu được
chất Y có công thức C2H3O2Na. Công thӭc cấu tạo của chất X là
A. C2H5COOCH3.
B. CH3COOC2H5.
C. HCOOC3H7.
D.
HCOOC3H5.
Câu 33: Thực hiện cac thí nghiệm sau:
- Thí nghiệm 1: Trộn 0,015 mol ancol no X với 0,02 mol ancol no Y rồi cho hỗn hợp tac
dụng hết với Na được 1,008 lít H2.
- Thí nghiệm 2: Trộn 0,02 mol ancol X với 0,015 mol ancol Y rồi cho hỗn hợp tac dụng hết
với Na được 0,952 lít H2.

- Thí nghiệm 3: Đốt cháy hoàn toàn một lượng hỗn hợp ancol như trong thí nghiệm
1 thu được 6,21 gam hỗn hợp gồm CO2 và H2O.
Biết thể tích các khi đo ở đktc và cac ancol đều mạch hở. Công thức 2 ancol X và Y lần
lượt là
A. C2H4(OH)2 và C3H5(OH)3.
B. C2H5OH và C3H7OH.
C. C3H6(OH)2 và C3H5(OH)3.
D. CH3OH và C2H5OH.
Câu 34: Hỗn hợp X gồm 2 axit cacboxylic no, mạch hở. Đốt chay hoàn toàn a mol
hỗn hợp X thu được a mol H2O. Mặt khac, cho a mol hỗn hợp X tac dụng với
NaHCO3 thu được 1,4a mol CO 2. % khối lượng của axit có phân tử khối nhỏ hơn
trong hỗn hợp X là
A. 35,8%.
B. 43,4%.
C. 26,4%.
D. 27,3%.

Câu 35: Ưng dụng nào sau đây không phải của thạch cao nung (CaSO4.H2O)?
A. Bó bột khi gẫy xương.
B. Đúc khuôn.
C. Thưc ăn cho ngươi va động vật .
D. Năn tương.
Câu 36: Phát biểu nào sau đây là sai ?
A. CaOCl2 là muối kép.
B. Liên kết kim loại là liên kết được hình thành giữa cac nguyên tử và ion kim loại
trong mạng tinh thể do sự tham gia của cac electron tự do.
C. Supephotphat kép có thành phần chủ yếu là Ca(H2PO4)2.
D. Trong cac HX (X: halogen) thu HF có tính axit yếu nhất .
Câu 37: Cho 0,1 mol α-amino axit X tac dụng vừa đủ với 50 ml dung dịch HCl 2M.
Trong một thí nghiệm khac, cho 26,7 gam X vào dung dịch HCl dư, sau đó cô cạn cẩn

thận dung dịch thu được 37,65 gam muối khan.
Vậy X là
A. Alanin.
B. Valin.
C. Glyxin.
D.
Axit


glutamic.
Câu 38: Thể tích dd NaOH 2M tối thiểu để hấp thụ hết 5,6 lít khí CO 2 (đktc) là
A. 500 ml.
B. 175 ml.
C. 125 ml.
D. 250 ml.
Câu 39: Este nào sau đây co mùi thơm cua hoa nhài ?
A. etyl axetat.
B. benzyl axetat.
C. isoamyl axetat.
D. phenyl
axetat.
Câu 40: Nhúng một lá sắt nhỏ vào dd chứa một trong những chất sau: FeCl 3, AlCl3,
CuSO4, Pb(NO3)2, NaCl, HNO3 (loãng, dư), H2SO4 (đặc, nóng, dư), NH 4NO3, AgNO3
thiếu. Số trường hợp phản ứng tạo muối Fe(II) là
A. 3.
B. 4.
C. 5.
D. 6.
Câu 41: Cho một đipeptit Y có công thức phân tử C 6H12N2O3. Số đồng phân peptit
của Y (chi chứa gốc α-amino axit) mạch hở là

A. 7.
B. 5.
C. 4.
D. 6.
Câu 42: Chất nào sau đây không tac dụng với dung dịch HCl ?
A. Al.
B. KMnO4.
C. Cu(OH)2.
D. Ag.
Câu 43: Dãy gồm tất cả các chất đều hoà tan trong dung dịch HCl dư la
A. Mg, BaSO4, Fe3O4.
B. Al(OH)3, AgCl, CuO.
C. CuS, (NH4)2SO4, KOH.
D. KMnO4, KCl, FeCO3.
Câu 44: Cho các dung dich sau : NaHCO3, NaHSO4, AlCl3, Na3PO4, AgNO3, HNO3. Chất
tác dụng được với nhiều chất nhất trong số các chất cho ở trên là
A. HCl.
B. BaCl2.
C. H2SO4.
D. NaOH.
Câu 45: Có thể dùng NaOH (ở thể rắn) để làm khô cac chất khí nao sau đây ?
A. NH3, O2, N2, CH4, H2.
B. NH3, SO2, CO, Cl2.
D. N2, Cl2, O2, CO2, H2.
C. N2, NO2, CO2, CH4, H2.
Câu 46: Cho hình vẽ như dd H2SO4 đặc
sau:
Hiện tượng xảy ra trong
bình eclen chứa ddBr2 là
A. Có kết tủa xuất hiện.

B. Dung dịch Br2 bị mất
màu.
dd Br2
Na2SO3
C. Vừa có kết tủa vừa mất
màu dung dịch Br2.
D. Không có phản ứng xảy
ra.
B. Tac dụng với ddFeCl3.
Câu 47: Etylamin không có D. Tac dụng với CaCO3.
tính chất nào sau đây?
A. Tác dụng với ddHCl.
C. Làm đổi màu quỳ tím
ẩm.
Câu 48: Điện phân với điện cực trơ dung dịch chứa 0,3 mol AgNO 3 bằng cường
độ dòng điện 2,68 ampe, trong thời gian t giờ thu được dung dịch X. Cho 22,4 gam
bột Fe vào dung dịch X thấy thoát ra


khí NO (sản phẩm khử duy nhất) thu được 34,28 gam chất rắn. Các phản ứng xảy
ra hoàn toàn. Gia trị của t là
A. 1,25.
B. 1,0.
C. 1,2.
D. 1,4.
Câu 49: Phát biểu nào sau đây đúng?
A. Tất cả các nguyên tố thuộc nhóm B đều là kim loại.
B. Tất cả cac nguyên tố thuộc nhóm A đều là kim loại.
C. Nguyên tử cac nguyên tố có 1, 2, 3 electron lớp ngoài cùng đều là kim loại.
D. Nguyên tử các nguyên tố có 5, 6, 7 electron lớp ngoài cùng đều là kim loại.

Câu 50: Trộn lẫn dung dịch có chӭa 100 gam H 3PO4 14,7% với dung dịch 16,8 gam
KOH. Khối lượng muối thu được trong dung dịch la
A. 28,8 gam.
B. 31,5 gam.
C. 26,1 gam.
D.
14,7
gam.
----------- HẾT ----------


FILE ĐỀ VÀ LỜI GIẢI CHI TIẾT
Câu 1
Có 2n + 2 liên kết đơn của H với C, thêm n-1 liên kết C-C
=> 3n+1
(hoặc thử một công thức ankan bất kì để suy ra đáp án) => Đáp an C
Câu 2:
Giải:
Ý A hiển nhiên sai
Ý B thiếu số notron khac nhau
ý C đúng
Ý D sai, tinh thể phân tử => Đáp an C
Câu 3:
Giải:
Fe sẽ bị ăn mòn trước nếu kim loại còn lại đứng sau Fe trong dãy điện hóa => Ni,
Cu, Ag
=> Đáp an D
Câu 4:
Giải:
Ta có nCO2 < 17.92/22.4 = 0.8 (mol) => x < 0.8/0.1 = 8

X có 2 oxi và trung hoà 0.2 mol X cần 0.2 mol NaOH
=> X là acid đơn chức, hoặc phenol đơn chức. Mặt khácc 0.5 mol X tác dụng với Na
dư được 0.5 mol H2
=> X gồm 1 nhóm -OH gắn trực tiếp trên vòng benzen và 1 nhóm -OH gắn trên
nhanh.
Như vậy X cần ít nhất 7 C (gồm 6 C của vòng benzen và 1 C của nhanh). mà số C nhỏ
hơn 8.
Tóm lại CTCT của X là HOC6H4CH2OH
Số H có trong X là 8 => Đap an B
Câu 5:
Giải:


Có 0,1 mol chất béo => tạo ra 0,1 mol glixerol => m = 0,1 . 92 = 9,2 gam
=> Đap an B
Câu 6:
Giải:
Al4C3+12H2O--->3CH4+4Al(OH)3
..........................3/4 mol...x mol

Na + H2O ----> NaOH + 1/2H2
x mol...................x mol......1/2x mol
NaOH + Al(OH)3 -> NaAlO2 + 2H2O
x mol.......x mol
=> 3/4x + 1/2x = 3.36/22.4=0,15 mol
-> x= 0,12 mol -> m= 0,12 * 23 = 2,76g => Đap an B
Câu 7:
Giải:
Monome tạo tơ nitron là CH2=CH-CN. => Đap an C
Câu 8:

Giải:
Phần 2 => mol Al = 0,01 ; mol Fe = 0,045 => ti lệ Al : Fe = 2/9
Đặt a, b, c là mol Al2O3 ; Al ; Fe
102a + 27b + 56c = 14,49
3b + 3c = 0,165*3
9b - 2c = 0
=> a = 0,06 ; b = 0,03 ; c = 0,135 => CT oxit sắt: Fe3O4
và phần 1 = 3*phần 2 => mol Al = 0,01 ; mol Fe = 0,045
=> ti lệ Al : Fe = 2/9 Đặt a, b, c là mol Al2O3 ; Al ; Fe
102a + 27b + 56c = 14,49 3b + 3c = 0,165*3
9b - 2c = 0
=> a = 0,06 ; b = 0,03 ; c = 0,135 => CT oxit sắt: Fe3O4


và phần 1 = 3*phần 2 => m = 19,32 2 => m = 19,32
=> Đap an B
Câu 9:
.
Giải:
isopentan có công thức C-C-C(C)-C tác dụng với brom ti lệ 1:! cho sản phẩm chính là
(Br ưu tiên thế vào cacbon bậc cao nhất, tức vị trí Cacbon số 2)
=> 2-brom-2-metylbutan
=> Đap an B
Câu 10:
Gọi x, y lần lượt là số mol Ba, BaO
Hòa vào nước tạo 2.(x+y) mol OH-

Al còn dư suy ra số mol Al phản ứng bằng số mol OH- bằng 2(x+y)nH2 = nBa +
1,5nAl = x + 1,5.2.(x+y) = 0,135 (1)
nHCl = 0,11

ta có công thức:3nKt + nH+ = 4nAlO2=> nAlO2- = 0,08 = n Al phản ứng = 2(x+y) (2) Từ (1,2) => x=0,015=Ba;
y=0,025=BaO
Al phản ứng=0,08
m = Ba + BaO + Al pư + Al dư = 8,58g => Đap an C
Câu 11:
Giải:
Các kết luận đung là 1, 3, 6, 7 => Đap an B
Câu 12:
Giải:
Giảm áp suất mà cân bằng dịch chuyển theo chiều nghịch => chiều nghịch tạo ra
nhiều số mol khí hơn => Đáp án D
Câu 13:
Giải:


X phải chứa 2 nhóm -COOH, muối tạo bởi phản ứng của X với NaOH là R(COONa)2
(R- có thể không phải gốc hidrocacbon, nó có thể chứa C, H, O)
mR(COONa)2 = m muối - mNaCl = 15,14 - 0,04.58,5 = 12,8 gam nNaOH =0,2-0,04=
0,16(mol)
--> n muối =0,08 =>(R+134).0,08= 12,8 -> R= 26 (C2H2) + Từ khối lượng 2 ancol-->
R1+R2 =58
Nghiệm thỏa là: R1=15 ; R2=43
X là: CH3OOC-CH=CH-COOCH2-CH2-CH3 Từ đây ta có A, B D đều sai
=> Đáp án C
Câu 14:
.
Giải:
Khử trùng nước, diệt khuẩn chi có Cl2
=> đáp an C
Câu 15

Cac chất không phản ứng là Fe, Cr, Al (bị thụ động hóa) và Au không phản ứng với
HNO3
=> Đap an B
Câu 16:
Giải:

Xenlulozơ có phản ứng màu với iot sai vì chỉ có tinh bột mới có tính chất này =>
Đap an C
Câu 17:
Giải:
Cac thí nghiệm xảy ra phản ứng oxi hóa khử là 1 -2 - 3 - 4 - 5 - 6 - 8
=> Đap an
Câu 18:
Giải:
nAla-Gly-Ala-Gly = 0,12 mol


nAla-Gly-Ala = 0,05 mol
nAla-Gly-Gly = 0,08 mol
nAla-Gly = 0,18 mil
nAlanin = 0,1 mol
nGly-Gly = 10x mol
Glyxin = x mol
Ta có: pentapeptit là : Ala-Gly-Ala-Gly-Gly :a mol
bảo toàn:
Gly: 3a = 0,12*2 + 0,05 + 0,08*2 + 0,18 + 21x (1)
Ala : 2a = 0,12*2 + 0.05*2 + 0,08 + 0,18 + 0,1 = 0,7=> a = 0,35.
Thay vào 1 = > x =0,02 mol
Vậy tổng m Gly-Gly và Gly là:
0,2*132 + 0,02*75 =27,9 (g)

=> Đap an C
Câu 19
Giải:
Từ
Mg + Cu2+ ->Mg2+ + Cu
x

x

=> m(tăng) = 64x - 24x = 40x
Mg + 2H+ ->Mg2+ + H2
0,05 0,05
Mg + Fe2+ -> Mg2+ + Fe => m(tăng) = 32.2x
2x

2x

2x

->m(Mgtăng) = 40x + 64x - 1,2 = 4 -> x = 0,05mol

->m(Cu) = 3,2 gam => mCu trong X = 1+3,2=4,2 gam
Lại có
Fe2O3 + 6H+ ->2Fe3+ + 3H2O


x

6x


2x

Cu +2Fe3+->2Fe2+ + Cu2+
x

2x

2x

-> a = 6.0,05:0,4 = 0,75M => Đap an C
Câu 20:
Giải:
Ta có nCO = 0,04 mol
Quy đổi X về a mol Fe và b mol O, ta có:
56a + 16b = 7,12 và 3a = 2(b-0,04) + 0,045.2 => a = 0,09 và b = 0,13
Muối thu được là Fe2(SO4)3 có số mol 0,045
=> m = 18
=> Đap an D
Câu 21:
Giải:
Ta có số mol e kim loại nhường là (19,7 - m)/8 + 0,8
Ta có số mol e nhận tạo khi SO2 là (19,7 -m)/8 + 0,8 => Số mol SO2 là (29,7 - m)/16
+ 0,4
Trong phản ӭng với H2SO4 đặc, ta có số mol H2SO4 = số mol H2O = 2 số mol SO2
Áp dụng bảo toàn khối lượng => m = 26,5
=> Đap an C
Câu 22
Giải:
Chi có K và Ca, còn lại các nguyên tố nhóm B đều có e cuối điền vào 3d chứ không
phải 4s

=> Đap an C
Câu 23:
Giải:
Vì Fe lên +3 và S lên +6 nên số mol e cho sẽ là 1,5 mol
=> Số mol khí sẽ là 1,5 mol (33,6 lít) và số mol HNO3 = 1,5 mol (tạo khí) + 0,3 mol
trong muối sắt
=> Đáp án C


Câu 24:
Giải:

C4H10 -> C3H6 + CH4
-x--------x------x
C4H10 dư
Sau khi tac dụng với Br2 thu C3H6 còn lại là nC3H6=(x-0.04)mol
Ta có 58(x+y)= m
Ta lại có (58y + 42(x -0.04) + 16x)/0.21 = 117*2/7
=> 58(x + y) = 8.7 = m
=> Đap an A
Câu 25:
X là C6H12O6
Y là C2H5OH (phản ứng lên men rượu) => Đáp án D
Câu 26:
Giải:
Gọi số mol của CH3COOH và CH3COOC2H5 là x, y
CH3COOH + NaOH -> CH3COONa
CH3COOC2H5 + NaOH -> CH3COONa + C2H5OH. NNaOH = 150.4/(100.40) = 0,15 (mol).
Ta có hệ phương trình : x + y = 0,15 và 60x + 88y = 10,4 => x = 0,1 ; y = 0,05.
%metyl axetat = 0,05.88 : 10,4 = 42,3%. => Đap an A

Câu 27:
Giải:
Chênh lệch khối lượng chính mà mO = 4,5 - 2,9 = 1,6 => nO = 0,1
Xét trường hợp X đơn chức:
MX = 29 => không thỏa mãn
VỚi X có 2 chức, nX = 0,1 : 2 = 0,05 mol => MX = 58
=> Đap an C


Câu 28:
Giải:
Vì nH2O = nCO2 = 0,3 mol
X có dạng (CH2O)n => nO = nC = 0,3 =>V = 0,3.22.4 = 6,72 l
=> Đap an D
Câu 29

Giải:
Ý B loại CaCO3
ý C loại Ag, CuO
Còn ý A và ý D, xét thấy điều kiện Cu(OH)2 trong nước thỏa mãn hơn => Đáp án D
Câu 30:
Giải:
Ta có nBa(OH)2 = 0,02; HCl 0,01 mol
=> Sau phản ứng có 0,01 mol Cu(OH)2 và 0,02 mol BaSO4 => m =5,64 gam
=> Đap an D
Câu 31:
Giải:
Tổng số mol Ba2+ = 0,09 (mol)
Tổng số mol HCO3- = 0,1 (mol)
VV́ OH- dư ==> Toàn bộ HCO3- tạo thành (CO3)2Ba2+ + CO3 --> BaCO3

0,09 --------------> 0,09
m kết tủa = 17,73g
=> Đap án D
Câu 32:
Giải:
Y có công thức là CH3COONa => X là CH3COOC2H5. => Đap an B
Câu 33:


Giải:
Thí nghiệm 1:
R(OH)x +Na = x/2H2
0,015..................0,015x/2
R(OH)y = Na = y/2H2
0,02....................0,02y/2
pt1: 0,015x/2 + 0,02y = 0,045
Thí nghiệm 2:
phương trình tương tự như thí nghiệm 1
pt2: 0,02x/2 + 0,015y/2 = 0,0425
Từ hai phương trình trên suy ra x = 2 và y = 3
Thí nghiệm 3: (ancol no)
X: CnH2n+2O2 + O2 = nCO2 + (n+1)H2O
Y:CmH2m +2O3 = mCO2 +(m+1)H2O
Ta có: 44(0,015n+0,02m) + 18(0,015n + 0,02m + 0,035) = 6,21 <=> 0,93n + 1,24m =
5,58
=> n = 2 và m = 3
=> Đap an A
Câu 34:
Dễ thấy cả 2 axit đều có 2 H => HCOOH và HOOC-COOH Đặt số mol 2 chất là x và y,
đặt a = 1 thu

x+y=1
x + 2y = 1,4
=> x = 0,6; y = 0,4
=> % m HCOOH = 43,4% => Đap an B
Câu 35:
Giải:
Đáp án C sai vì thạch cao không ăn được => Đap an C
Câu 36:
.
Giải:


Ý A sai, CaOCl2 là muối hỗn tạp, còn muối kép là muối kết tinh từ dung dịch hỗn
hợp hai muối đơn giản. => Đáp án A
Câu 37:
Giải:
Ta có nHC l = 0.05.2 = 0.1 (mol)
0,1 mol α-amino axit X tac dụng vừa đủ với 50 ml dung dịch HCl 2M
=> X chi chứa 1 nhóm -NH2 26,7 gam X tác dụng vớidung dịch HCl dư -> 37,65 gam
muối
=> nHCl=(37.65-26.7)/36.5 = 0.3(mol)
Suy ra: MX = 26.7/0.3= 89 => X cũng chỉ chứa 1 nhóm -COOH
Gọi X là NH2-R-COOH => R+ 61=89 => R=28 (C2H4=)
X là α-amino axit nên CTCT X: CH3-CH(NH2)-COOH => alanin => Đap an A
Câu 38:
Giải:
Tối thiểu => ti lệ 1:1 => V = 0,25:2 = 125 ml => Đap an C
Câu 39:
Giải:
Este có mùi hoa nhài là benzyl axetatCH3-COOCH2C6H5 => Đap an B


Câu 40:
Giải:
Các dung dịch tạo được muối sắt II là: FeCl3, CuSO4, Pb(NO3)2, AgNO3 => Đap an B
Câu 41:
Giải:
Công thức đipeptit là NH2-CH(R1)-CO-NH-CH(R2)-COOH
Trong đó đã có C4H6N2O3 =>tổng của R1 và R2 là C2H6
(R1,R2)gồm (H,C2H5), (CH3,CH3), (C2H5,H)=> 3dp
mà C2H5 tạo với CH mạch thẳng và mạch nhanh => 2dp nữa
Vậy có 5 đồng phân
=> Đap an B
Câu 42


Giải:
vì Ag đứng sau H trong dãy điện hóa nên Ag không tac dụng với HCl => Đáp án D
Câu 43:
Ý A loại BaSO4; ý B loại AgCl; ý C loại CuS (chú ý đề bài nói hòa tan trong dung dịch
chứ không hỏi phản
ứng!)
=> Đap an D
Câu 44:
Giải:
Để ý NaHCO3, NaHSO4 lưỡng tính AlCl3 và HNO3 có tính axit
Na3PO4, AgNO3 là muối
=> Một bazo sẽ phản ứng được với nhiều chất nhất so với axit hoặc muối khác =>
Đáp án D
Câu 45: Có thể dùng NaOH (ở thể rắn) để làm khô các chất khí nao sau đây ?
A. NH3, O2, N2, CH4, H2.

B. NH3, SO2, CO, Cl2.
C. N2, NO2, CO2, CH4, H2.
D. N2, Cl2, O2, CO2, H2.
Giải:
NaOH là axit, làm khô chất tức là không tác dụng với nó, ở đây loại các oxit axit
CO2, SO2 => Đáp an A
Câu 46:
Giải:
Đap an B: Ở đây
H2O + SO2
Sau đó: SO2 làm mất màu dung dịch Br2

Câu 47:
Giải:
Etylamin có tính bazo, không tác dụng với CaCO3 => Đap an D
Câu 48
Giải:


2AgNO3 + H2O --> 2Ag + 2HNO3 + 1/2O2 x -----------------------------------> x
Vu kim loại chất rắn sau phản ứng tăng nên AgNO3 cc̣ n dư (0.3 - x) mol Fe + 4HNO3
--> Fe(NO3)3 + NO + 2H2O
x/4<---x -----------> x/4
Fe + 2Fe(NO3)3 --> 3Fe(NO3)2 x/8 <--- x/4
Fe + 2AgNO3 --> Fe(NO3)2 + 2Ag
(0.3-x)/2<--(0.3-x) --------------------> 0.3-x
m sau = 22.4 - 56(x/4 + x/8 + 0.15 - x/2) + 108(0.3-x) = 34.28 --> x = 0.12
--> t = 0.12*96500/2.68 = 4320 (s) = 1.2h
=> Đap an C
Câu 49:

Giải:
Ý B và D rõ ràng sai, ý C sai vì có He => Đap an A
Câu 50
Giải:
Ta có nH3PO4 = 0,15 mol và nKOH = 0,3 mol
=> sau phản ứng tạo ra 0,15 mol K2HPO4 có m = 26,1 gam => Đáp an C

----------- HẾT ----------




×