Tải bản đầy đủ (.doc) (73 trang)

thẩm định dự án nhà hàng karaoke quốc trung tại đầu tư và phát triển việt nam chi nhánh hậu giang

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (412.09 KB, 73 trang )

Luận văn tôt nghiệp

GVHD:Th.S NGUYỄN HỒ ANH KHOA

MUC LUC
TRƯỜNG ĐẠI
• •HỌC CẨN THƠ
KHOA KINH TỂ- QUẢN TRỊ KINH DOANH
Trang

CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU................................................................................. 1
1.1. Sự cần thiết của đề tài..................................................................................... 1
1.2. Mục tiêu nghiên cứu....................................................................................... 2
1.2.1.

Mục tiêu nghiên cứu chung...................................................................... 2

1.2.2.

Mục tiêu nghiên cứu cụ thể...................................................................... 2

1.3. Phạm vi nghiên cứu........................................................................................ 3

LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP

1.3.1. Không gian nghiên cứu............................................................................ 3
1.3.2. Thời gian nghiên cứu............................................................................... 3
1.3.3. Giới hạn nội dung..................................................................................... 3
1.3.4. Lược khảo tài liệu.................................................................................... 3

THẨM ĐỊNH Dự ÁN


NHÀ HÀNG KARAOKE QUỐC TRUNG
CHƯƠNG 2: PHƯƠNG PHÁP LUẬN VÀ NGHIÊN CỨU ........................... 4
TẠI NGÂN HÀNG ĐẦU Tư VÀ PHÁT TRIỂN
2.1. Phương pháp luận........................................................................................... 4
VIỆT NAM-CHI NHÁNH HẬU GIANG
2.1.1. Một số vấn đề cơ bản về dự án đầu tư..................................................... 4
2.1.1.1.

Khái niệm dự án đầu tư................................................................... 4

2.1.1.2.

Phân loại dự án đầu tư.................................................................... 4

2.1.1.3.

Những đặc điểm của một dự án đầu tư........................................... 5

2.1.2. Những vấn đề cơ bản về thẩm định dự án............................................... 6
Giáo viên hưởng dẫn
Sinh viên thưc hiên
2.1.2.1. Khái niệm thẩm định...................................................................... 6
Th.s NGUYỄN
HỒ ANH KHOA
NGUYỄN XUÂN THUẬN
Mã số SV: 4073997
2.1.2.2. Mục tiêu của thẩm định..................................................................
7
Lớp: Tài chính ngân hàng 2- k33
2.1.2.3 Ý nghĩa của thẩm định..................................................................... 7

2.1.3

Các chỉ tiêu thẩm định dự án.................................................................... 7

2.1.4............................................................................................................................... Ngu

yên tắc và điều kiện cho vay của BIDV chi nhánh Hậu Giang............................ 10
2.1.5............................................................................................................................... Thẩ

Cần Thơ-2011
m định dự án đầu tư tại BIDV chi nhánh Hậu Giang........................................... 11

2.2 Phương pháp nghiên cứu................................................................................ 16
2.2.1

Phương pháp thu thập số liệu.................................................................... 16
SVTH: NGUYỄN XUÂN THUẬN


Luận văn tổt nghiệp_________________GVHD:Th.S NGUYỄN HỒ ANH KHOA
3.1. Lịch sử hình thành và phát tiển của chi nhánh NH BIDV chi nhánh Hậu

Giang............................................................................................................................ 18
3.1.1.

Vài nét về BIDV Việt Nam...................................................................... 18

3.1.2.

Chi nhánh Ngân hàng Đầu tư và phát triển chi nhánh Hậu Giang........... 19


3.1.3.

Địa chỉ....................................................................................................... 19

3.1.2.1.

Cơ cấu tổ chức................................................................................. 20

3.1.2.2.

Chức năng từng bộ phận.................................................................. 21

3.2. Khái quát về kết quả hoạt động kinh doanh của ngân hàng qua ba năm 2008,

2009 và 2010................................................................................................................ 24
3.2.1............................................................................................................................... Tìn

h hình hoạt động kinh doanh của ngân hàng qua 3 năm...................................... 24
3.2.2............................................................................................................................... Tìn

h hình cho vay và thu nợ trong 3 năm.................................................................. 27
3.3. Những thuận lợi và khó khăn của ngân hàng trong những năm qua.............. 28
3.4. Định hướng phát triển của ngân hàng trong tương lai.................................... 30

CHƯƠNG 4: THẨM ĐỊNH VÀ QUYẾT ĐỊNH CHO VAY ĐỐI VỚI Dự
ÁN XÂY NHÀ HÀNG KARAOKE QUỐC TRUNG........................................31
4.1. Thông tin tóm tắt về công ty TNHH MTV TM DV Quốc Trung.............31
4.1.1.


Giới thiệu chung công ty..........................................................................31

4.1.2.

Dự án đầu tư/khoản vay...........................................................................32

4.1.3.

Đề nghị vay vốn của Khách hàng............................................................32

4.2. Thông tin về chủ đầu tư/ khách hàng.......................................................33
4.2.1.

Tư cách và năng lực pháp lý, năng lực điều hành và quản lý SXKD của

khách hàng..................................................................................................................33
4.2.1.1. Đánh giá về lịch sử hoạt động của khách hàng...............................33
4.2.1.2.

Đánh giá về tư cách và năng lực pháp lý........................................34

4.2.1.3.

Đánh giá về mô hình tổ chức và bố trí lao động của khách hàng...34

4.2.1.4.

Đánh giá về năng lực quản trị điều hành........................................34

4.2.2.


Đánh giá hoạt động kinh doanh của khách hàng.....................................35

4.2.2.1.

Thông tin chung..............................................................................35

4.2.2.2.

Tình hình sản xuất kinh doanh.......................................................35

4.2.3.

Phân tích hoạt động và triển vọng của
khách
hàng..................................36
SVTH:
NGUYỄN
XUÂN THUẬN


Luận văn tốt nghiệp_________________GVHD:Th.S NGUYỄN HỒ ANH KHOA
4.2A.2. Quan hệ giao dịch với các tổ chức tín dụng khác.....................................39
4.3. Phân tích tình tài chính của Công ty TNHH MTV TM DV Quốc Trung..40
4.4. Thông tin về dự án đầu tư.........................................................................41
4.4.1. Mô tả dự án..............................................................................................41
4.4.2.

Nhu cầu vốn đầu tư..................................................................................42


4.4.3.

Những điểm lợi nổi bật doanh nghiệp sẽ thu được từ dự án....................42

4.5. Kết quả thẩm định quả dự án đầu tư..........................................................42
4.5.1. Sự cần thiết phải đầu tư............................................................................43
4.5.2. Phân tích thị trường và khả năng tiêu thụ sản phẩm, dịch vụ đầu ra của dự

án.................................................................................................................................43
4.5.2.1.

Dự kiến doanh thu...........................................................................43

4.5.2.2..................................................................................................................... C

ác yếu tố chi phí đầu vào................................................................................45
4.5.2.3.

Chi phí khấu hao TS........................................................................49

4.5.2.4.

Tổng chi phí dự kiến........................................................................50

4.5.2.5.

Lợi nhuận.........................................................................................51

4.5.2........................................................................................................................ Ó.


Bảng tính toán hiệu quả của dự án.................................................................52
4.5.3. Đánh giá khả năng cung cấp nguyên vật liệu và các yếu tố đầu vào........55
4.5.4. Đánh giá, nhận xét các nội dung về phương diện kỹ thuật.......................55
4.5.5. Đánh giá về phương diện tổ chức, quản lý thực hiện dự án.....................55
4.5.6. Thẩm định tổng mức đầu tư và tính khả thi phương án nguồn vốn..........56
4.5.7. Đánh giá hiệu quả về mặt tài chính của dự án..........................................56
4.5.8.

Đánh giá lợi ích của BIDV trong quan hệ với khách hàng......................56

4.6. Biện pháp bảo đảm tiền vay......................................................................56
4.7. Phân tích rủi ro..........................................................................................57
4.7.1.

Rủi ro thị trường.......................................................................................57

4.7.2.

Rủi ro về cung cấp các yếu tố đầu vào.....................................................57

4.7.3.

Rủi ro kinh tế vĩ mô, tỷ giá.......................................................................57

4.7.4.

Các biện pháp phòng ngừa.......................................................................58

SVTH: NGUYỄN XUÂN THUẬN



Luận văn tôt nghiệp

GVHD:Th.S NGUYỄN HỒ ANH KHOA

CHƯƠNG 5 : MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM HẠN CHẾ RỦI RO
VÀ NÂNG CAO HIỆU QUẢ THẨM ĐỊNH Dự ÁN

TẠI BIDV HẬU GIANG.....................................................................................59
5.1. Đánh giá khách quan hơn về doanh thu và chi phí của khách hàng...............59
5.1.1.

Đánh giá về chi phí..................................................................................59

5.1.2.

Đánh giá về doanh thu.............................................................................59

5.2 Biện pháp xử lý rủi ro tin dụng.......................................................................60
5.2.1

Dự đoán, phân tích và hạn chế đến mức thấp nhất những rủi ro có thể

phát sinh khi thẩm định dự án....................................................................................60
5.2.2

Đánh giá đúng khả năng trả nợ của khách................................................60

5.3 Một số giải pháp khác.....................................................................................61
5.3.1


Phân công cán bộ thẩm định có kinh nghiệm vì đây là dự án lớn............61

5.3.2

Thỏa thuận các điều kiện đi kèm với dự án khi thẩm định và xét duyệt

cho vay để đảm bảo ữách nhiệm của chủ đầu tư đối với dự án..................................62
5.3.3

Thu thập thông tin đầy đủ, chính xác và từ nhiều nguồn khác nhau để

phòng ngừa chủ đầu tư cung cấp thông tin không tin cậy về dự án...........................62
5.3.4

Phối hợp với các cơ quan có liên quan để thu thập thêm những thông tin

về khách hàng..............................................................................................................63

CHƯƠNG 6: KẾT LUÂN VÀ KIẾN NGHI .............................................................64
••
6.1 Kết luận chung................................................................................................64
6.2 Kiến nghị.........................................................................................................65
6.2.1

Đối với BIDV Việt Nam............................................................................66

6.2.2

Đối với BIDV Hậu Giang.........................................................................66


SVTH: NGUYỄN XUÂN THUẬN


Luận văn tốt nghiệp____________________GVHD:Th.S
KHOA

NGUYỄN

HỔ

ANH

CHƯƠNG 1
GIỚI THIỆU
1.1 Sự CẦN THIẾT CỦA ĐỀ TÀI
Cần Thơ là một thành phố trực thuộc Trung ương vào đầu năm 2004, thành
phố Cần Thơ trải dài 65km bên bờ sông Hậu hiền hòa, với diện tích 138.900 ha, dân
số gần 1.200.000 người. Là thành phố trẻ, nằm ở vị ừí hung tâm đồng bằng sông
Cửu Long, Cần Thơ là vùng đất mới giàu tiềm năng phát triển du lịch, nhất là du
lịch sông nước miệt vườn, du lịch khám phá văn hóa dân tộc và văn minh nông
nghiệp...Con người Tây Đô trước đây và Cần Thơ ngày nay luôn chân chất hiền
hòa, giàu lòng mến khách đang sẳn sàng chào đón và làm hài lòng du khách gần xa.
Với 14 điểm tham quan di tích văn hoá lịch sử được xếp hạng có 9 di tích cấp quốc
gia, du lịch Cần Thơ đã quan tâm đầu tư xây dựng, phát triển mới một số khu du lịch
vườn.Ngoài ra, còn có các dịch vụ khác bao gồm: 4 vũ trường (2 trong khách sạn và
2 ngoài khách sạn), 45 phòng massage và 31 phòng karaoke, 12 phòng họp dùng
cho
hội nghị- hội thảo với 2.000 ghế và các dịch vụ đòn ca tài tử tại các nhà hàng khách
sạn lớn, trên du thuyền và các điểm vườn du lịch... bên cạnh đó hệ thống các nhà

bảo tàng, công viên trong thành phố cũng thu hút một số lượng khá lớn khách du
lịch trong nước và quốc tế đến tham quan, đáp ứng nhu cầu tham quan, tìm hiểu và
phát triển du lịch. Ngành du lịch đã tiến hành rà soát và đôn đốc đẩy nhanh tiến độ
thực hiện các dự án đầu tư xây dựng phục vụ cho sự phát triển của thành phố.
Bên cạnh đó Ngân hàng cũng đóng vai trò quan trọng, Ngân hàng được ví
như là mạch máu của nền kinh tế. Ngân hàng góp phần phát triển nền kinh tế xã hội
thông qua việc cung cấp vốn tín dụng cho các doanh nghiệp hoạt động trong nền
kinh tế, thực hiện chức năng trung gian tài chính. Hoạt động túi dụng của Ngân hàng
là một mắc xích trọng yếu của nền kinh tế, là nhân tố tmng gian trong việc cung ứng
vốn và nâng cao tốc độ luân chuyển của đồng tiền, góp phần thúc đẩy kinh tế. Để có
thể đảm bảo Ngân hàng hoạt động hiệu quả và mang lại lợi nhuận cũng như giảm
thiểu rủi ro thì việc phân tích và thẩm định dự án để quyết định phương án tài trợ
vốn tối ưu là một trong những khâu quan trọng ưong nghiệp vụ tín dụng của Ngân
~T~
SVTH: NGUYỄN XUÂN THUẬN


Luận văn tốt nghiệp___________________GVHD:Th.S
KHOA

NGUYỄN

HỔ

ANH

Mặc dù BIDV là Ngân hàng chủ lực phục vụ đầu tư phát triển, có uy tín và
kinh nghiệm trong thẩm định các dự án đầu tư, nhưng cũng không ngoại lệ. Do đó
làm sao có thể trụ vững trong bối cảnh cạnh tranh sắp tới, vừa tạo hiệu quả hoạt
động cho ngân hàng vừa hỗ trợ, giúp cho các doanh nghiệp Việt Nam luôn là mục

tiêu của Ngân hàng Đầu tư và phát triển. Vì vậy em đã chọn đề \Ằì“Thẩm định dự
án Nhà hàng karaoke Quốc Trung tại Ngân hàng Đầu tư và phát triển Việt Nam chi nhánh Hậu Giang” để làm luận văn tốt nghiệp của mình.
1.2 MỤC TIÊU NGHIÊN cứu
1.2.1 Mục tiêu chung

Phân tích và thẩm định dự án vay vốn của công ty TNHH MTV TM DV
Quốc Trung nhằm xác định giá trị thực của một dự án, phân tích những rủi ro tiềm
ẩn đối với khoản tín dụng này để xét duyệt cho vay. Thông qua đó nhằm nâng cao
hơn về những kỹ năng công tác thẩm định trong thực tiễn tại Ngân hàng BIDV chi
nhánh Hậu Giang.
1.2.2

Mục tiêu cụ thể

- Thẩm định điều kiện vay vốn của chủ đầu tư dự án tại BIDV chi nhánh

Hậu
Giang.
- Thẩm định tính khả thi của dự án đầu tư trên tất cả các phương diện thị

trường, các yếu tố đảm bảo đầu vào, phương diện kỹ thuật, tổ chức và quản lý, khả
năng trả nợ của dự án.
- Phân tích những thuận lợi và những rủi ro phát sinh khi thẩm định và xét

duyệt cho vay dự án và đưa ra giải pháp nâng cao hiệu quả thẩm định tín dụng tại
BIDV Hậu Giang.
1.3.
1.3.1.

PHẠM VI NGHIÊN cứu

Không gian nghiên cứu

Đề tài được nghiên cứu tại ngân hàng Đầu tư và phát triển chi nhánh Hậu
Giang với dự án đầu tư nhà hàng Karaoke Quốc Trung.
1.3.2.

Thời gian nghiên cứu

Thời gian phân tích và thực hiện đề tài từ ngày 15/01/2011 đến ngày
-2-

SVTH: NGUYỄN XUÂN THUẬN


GVHD:Th.S NGUYỄN HỒ ANH KHOA
Luận văn tốt nghiệp

1.3.3. Giới

hạn

nội

dung
Đề tài sơ lược đánh giá về tình hình hoạt động kinh doanh của Ngân hàng.
Xem xét khả năng tài chính của khách hàng và thẩm định dự án đầu tư về các
phương diện tài chính của dự án, các phương diện về kỹ thuật, cơ sở pháp lý, tổ
chức và quản lý, khả năng ứả nợ của dự án.
1.3.4. Lược khảo tài liệu


Luận văn tốt nghiệp với đề tài: “Thẩm định dự án và giải qyuết món vay tại
Ngân hàng Đầu tư và phát triển chỉ nhánh cần Thơ” SVTH: Ngô Thị Thúy, lớp tài

-3 -

SVTH: NGUYỄN XUÂN THUẬN


Luận vãn tốt nghiệp

________GVHD:Th.S NGUYỄN HỔ ANH
KHOA
CHƯƠNG 2

PHƯƠNG PHÁP LUẬN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN cứu
2.1 PHƯƠNG PHÁP LUẬN
2.1.1 Một số vấn dề cơ bản về dự án đầu tư
2.1.1.1

Khái niệm dự án đầu tư

Dự án đầu tư là một tập hợp những đề xuất có liên quan đến việc bỏ vốn để
tạo mới, mở rộng hoặc cải tạo những cơ sở vật chất nhất định, nhằm đạt được sự
tăng trưởng về số lượng hoặc duy trì, cải tiến nâng cao chất lượng của sản phẩm
hoặc dịch vụ dong khoảng thời gian nhất định.
2.1.1.2 Phân loại dự án đầu tư
Tùy theo mục đích quản lý, có thể phân loại dự án đầu tư theo những cách
sau:
- Theo chức năng quản trị vốn đầu tư:


+ Đầu tư trực tiếp: Là phương thức đầu tư, trong đó, chủ đầu tư trực tiếp
tham gia quản trị vốn đã bỏ ra. Do người bỏ vốn và nhà quản trị, sử dụng vốn là một
chủ thể, nên chính chủ thể này hoàn toàn chịu trách nhiệm về kết quả đầu tư của
chính mình.
+ Đầu tư gián tiếp: Là phương thức đầu tư, trong đó, chủ đầu tư không trực
tiếp tham gia quản trị vốn đã bỏ ra. Người bỏ vốn, thường là tổ chức hoặc cá nhân
cho vay vốn, luôn có lợi nhuận do thu lãi suất cho vay; trong mọi tình huống về kết
quả đầu tư, dù lãi hoặc lỗ đều không có trách nhiệm pháp nhân.
- Theo tính chất sử dụng vốn đầu tư:
+ Đầu tư phát triển: là phương thức đầu tư trực tiếp; ưong đó, việc bỏ vốn
nhằm gia tăng giá trị tài sản.
+ Đầu tư dịch chuyển: là phương thức đầu tư trực tiếp; bong đó, việc bỏ
vốn nhằm dịch chuyển quyền sở hữu giá trị tài sản.
- Theo ngành đầu tư:

-4-

SVTH: NGUYỄN XUÂN THUẬN


Luận văn tốt nghiệp____________________GVHD:Th.S
KHOA

NGUYỄN

HỔ

ANH

+ Đầu tư phát triển cơ sở hạ tầng: là hoạt động đầu tư phát triển nhằm xây

dựng cơ sở hạ tầng kỹ thuật và xã hội.
Cơ sở hạ tàng kỹ thuật: năng lượng, thông tin liên lạc, giao thông, thoát
nước,...
Cơ sở hạ tầng xã hội: trường học, bệnh viện, nhà trẻ, cơ sở văn hóa, thể
thao, giải ừí....
+ Đầu tư phát triển công nghiệp: là hoạt động đầu tư phát triển nhằm xây
dựng các công trình công nghiệp.
+ Đầu tư phát triển nông nghiệp: là hoạt động đầu tư phát triển nhằm xây
dựng các công ữình nông nghiệp.
+ Đầu tư phát triển dịch vụ: là hoạt động đầu tư phát ừiển nhằm xây dựng
các công trình dịch vụ (thương mại, khách sạn - du lịch, dịch vụ khác....).
- Theo tính chất đầu tư
+ Đầu tư mới: là hoạt động đầu tư xây dựng cơ bản, nhằm hình thành các
công trình mới.
+ Đầu tư chiều sâu: là hoạt động đầu tư xây dựng cơ bản, nhằm cải tạo, mở
rộng, nâng cấp, hiện đại hóa, đồng bộ hóa dây truyền sản xuất, dịch vụ; trên cơ sở
các công trình đã có sẵn.
- Theo nguồn vốn
+ Vốn trong nước: vốn trong nước là vốn hình thành từ nguồn tích lũy nội
bộ của nền kinh tế quốc dân.
+ Vốn ngoài nước: vốn ngoài nước là vốn hình thành không bằng nguồn
tích lũy nội bộ.
2.1.1.3

Những đặc điểm của một dự án đầu tư

Để một dự án đầu tư có sức thuyết phục, khách quan, có tính khả thi cao đòi
hỏi phải đảm bảo các yêu cầu sau:
- Tính pháp lý: Dự án muốn được nhà nước cấp giấy phép thì phải không vi


phạm an ninh, quốc phòng, môi trường, luật pháp của Nhà nước; phải nghiên cứu kỹ

-5-

SVTH: NGUYỄN XUÂN THUẬN


Luận văn tốt nghiệp____________________GVHD:Th.S
KHOA

NGUYỄN

HỔ

ANH

các vấn đề luật pháp có liên quan đến lĩnh vực đầu tư (Luật đầu tư, Luật lao động,
Luật đất đai, thuế, các chính sách khác...).
- Tính khoa học: được thể trên các mặt sau:
+ về số liệu thông tin phải đảm bảo tính trung thực, khách quan. Những số
liệu điều tra phải có phương pháp điều tra đúng, số mẫu điều tra phải đủ lớn...
+ Phương pháp tính toán phải đảm bảo tính chính xác, phải đảm bảo tính
chất có thể so sánh được giữa những chỉ tiêu cần so sánh.
+ Phương pháp lý giải hợp lý, logic, chặt chẽ giữa các nội dung riêng lẻ
của
dự án.
- Tính khả thi: dự án đầu tư có tính khả thi nghĩa là dự án đầu tư này phải có

khả năng ứng dụng và triển khai ừong thực tế, vì vậy muốn đảm bảo yêu cầu tính
khả thi thì dự án đầu tư phải phản ánh đúng môi trường đầu tư, tức là phải được xác

định đúng trong những hoàn cảnh và điều kiện cụ thể về môi trường, mặt bằng,
vốn...
- Tính hiệu quả: Được phản ánh thông qua các chỉ tiêu hiệu quả kinh tế, các

chỉ tiêu thể hiện tính khả thi về mặt tài chính và các chỉ tiêu nói lên tính hiệu quả
kinh tế - xã hội mà dự án đem lại. Đe đảm bảo điều này, khi soạn thảo cần tính toán
kỹ lưỡng và nắm chắc các số liệu đầu vào, đầu ra và thị trường sản phẩm của dự án.
2.1.2 Những vấn đề cơ bản về thẩm định dự án
2.1.2.1

Khái niệm thẩm định

Thẩm định dự án đầu tư là hoạt động chuẩn bị dự án; được thực hiện bằng kỹ
thuật phân tích dự án đã được thiết lập; để ra quyết định đầu tư, thỏa mãn các yêu
cầu thẩm định của Nhà nước.
Dự án đầu tư là căn cứ quan trọng để ngân hàng xem xét và quyết định có
cho doanh nghiệp vay vốn dài hạn hay không. Dựa vào việc thẩm định tính khả thi
về mặt tài chính của dự án để ngân hàng có thể phân tích và đánh giá khả năng trả
nợ và lãi của khách hàng.

-6-

SVTH: NGUYỄN XUÂN THUẬN


GVHD:Th.S NGUYỄN HỒ ANH KHOA
Luận văn tốt nghiệp
định

2.1.2.2


Mục tiêu của thẩm

- Giúp chủ đầu tư, các cấp ra quyết định đầu tư và cấp giấy phép đầu tư lựa

chọn phương án đầu tư tốt nhất, quyết định đầu tư đúng hướng và đạt được lợi ích
kinh tế - xã hội mà dự án đầu tư mang lại.
- Quản lý quá trình đầu tư dựa vào chiến lược phát triển kinh tế - xã hội của

Nhà nước, quy hoạch phát triển ngành và địa phương từng thời kỳ.
- Thực thi luật pháp và các chính sách hiện hành.
- Lựa chọn phương án khai thác, sử dụng có hiệu quả các nguồn lực của đất

nước.
- Góp phần cải thiện, nâng cao đời sống vật chất và tinh thần của nhân dân.
- Thực hiện mục tiêu công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước.
- Bảo đảm nhịp độ tăng trưởng kinh tế đề ra ừong chiến lược phát triển kinh

tế - xã hội của đất nước.
2.1.2.3

Ý nghĩa của thẩm định

Đối với ngân hàng thẩm định dự án đầu tư trước hết là bảo vệ lợi ích của
khách hàng, sau đó mới nhằm mục đích bảo vệ khả năng thu hồi vốn của ngân hàng.
Thực tế cho thấy nhiều khách hàng do xem nhẹ việc lập và đánh giá dự án dẫn đến
đầu tư sai lầm khiến cho dự án đầu tư không những không tạo ra giá trị cho khách
hàng mà còn làm tổn thất tài sản của khách hàng lâm vào tình trạng vỡ nợ. Điều này
đáng lẻ không xảy ra nếu khách hàng và ngân hàng có sự hợp tác tốt để cùng nhau
đánh giá chính xác xem dự án có đáng đầu tư hay không.

2.1.3

Các chỉ tiêu thẩm định dự án

Một số các chỉ tiêu cơ bản thường được sử dụng trong đánh giá các dự án
đầu
tư:
a. Hiện giá ròng (NPV)
- Khái niệm: Hiện giá ròng là hiệu số giữa hiện giá thực thu và thực chi

bằng
tiền ừong suốt thời gian thực hiện dự án. Hiện giá ròng là chỉ tiêu về lợi ích ròng của
dự án. Đây là chỉ tiêu cơ bản dùng để đánh giá hiệu quả của một dự án đầu tư vì nó
SVTH: NGUYỄN XUÂN THUẬN
-7-


GVHD:Th.S NGUYỄN HỒ ANH KHOA

Luận vãn tốt nghiệp
- Công thức tính:
CF
Trong đó:

CF„
CF2 + ...+ (1 +
i)"

r : suất chiết khấu của dự án
n : số năm thực hiện của dự án

CFt: ngân lưu ròng của dự án
- Quy tắc chọn dự án bằng chỉ tiêu hiện giá ròng:

Khi NPV = 0, dự án đã được bù đắp về giá trị của tiền tệ theo thời gian và cả
rủi ro. Nghĩa là dự án có suất sinh lời bằng lãi suất chiết khấu của dự án. => Có thể
chấp nhận dự án.
Khi NPV > 0, dự án có tỷ suất sinh lời cao hon chi phí cơ hội của vốn (lãi
suất chiết khấu). => Chấp nhận dự án.
Khi NPV < 0, có nghĩa là dự án có mức sinh lời thấp hom chi phí cơ hội của
vốn (thu nhập từ dự án không đủ bù đắp cho chi phí sử dụng vốn) => Không chấp
nhận dự án.
b. Suất sinh lợi nội bộ (IRR)
- Khái niệm: suất sinh lời nội bộ (IRR) là suất chiết khấu mà tại đó hiện giá

dòng tiền ròng đã xác định của dự án bằng không.
IRR chính là tỉ suất sinh lời thực tế của dự án đầu tư. Vì vậy một dự án đầu

được chấp nhận khi tỷ suất sinh lời thực tế của nó bằng hoặc cao hom tỷ suất sinh
lời
yêu cầu (lãi suất cho vay của ngân hàng). Theo tiêu chuẩn IRR, dự án được chấp
nhận là dự án có IRR lớn hơn hoặc bằng chi phí vốn của dự án (lãi suất cho vay của
ngân hàng).
- Phương pháp tính IRR:
Thử với các r khác nhau để tìm ra: Một giá trị NPV dưomg nhỏ nhất và một
giá trị NPV âm lớn nhất, rồi tính IRR theo công thức:

-8-

SVTH: NGUYỄN XUÂN THUẬN



GVHD:Th.S NGUYỄN HỒ ANH KHOA

Luận vãn tốt nghiệp

{r2~ri)x NPVị
NPVị +\NPV2
IRR = rx +
Trong đó:
ri: lãi suất chiết khấu để làm cho NPV > 0 nhỏ nhất
r2: lãi suất chiết khấu để làm cho NPV < 0 lớn nhất
Nểu: IRR > lãi suất cho vay của ngân hàng: dự án có lãi
IRR < lãi suất cho vay của ngân hàng: dự án bị lỗ
IRR = lãi suất cho vay của ngân hàng: dự án hòa vốn
c. Thời gian hòa vốn và điểm hòa vốn (BEP)

- Thời gian hòa vốn:
Thời gian hòa vốn (TGHV) là thời gian cần thiết để có thể hoàn trả lại đủ vốn
đầu tư đã bỏ ra, tức là thời gian cần thiết để cho tổng hiện giá của thu hồi vừa bằng
tổng hiện giá của vốn đầu tư.
Công thức tính:
ỵ N C F,
t-0______
BEP = n + NCFt+l
Trong đó n là số năm để ngân lưu tích lũy của dự án < 0, nhưng ngân lưu tích
lũy sẽ dương khi đến nămn+1, tức là:^NCFt <0 và ^NCFt+i>0
í=0
í=0
I ^NCFtl: Chi phí chưa thu hồi vốn hiện giá
NCFt+i: Hiện giá thu nhập ròng trong năm

- Điểm hòa vốn:
Điểm hòa vốn (ĐHV) là điểm mà tại đó doanh thu vừa bằng chi phí, tức là
giao điểm của hàm doanh thu và hàm chi phí.
Có 3 loại điểm hòa vốn: lý thuyết, tiền tệ và trả nợ.
+ Điểm hòa vốn lý thuyết: DT = CP

-9-

SVTH: NGUYỄN XUÂN THUẬN


GVHD:Th.S NGUYỄN HỒ ANH KHOA

Luận vãn tốt nghiệp

Định phí
ĐHV = -------------------------Doanh thu - Biến phí
+ Điểm hòa vốn tiền tệ: (có sử dụng khấu hao trả nợ)
Định phí - Khấu hao
ĐHV = -------------------------Doanh thu - Biến phí
+ Điểm hòa vốn trả nợ: (điểm hòa vốn có tiền trả nợ)
Định phí - Khấu hao + Thuế + Nợ gốc
ĐHV = ---------------------------------------------Doanh thu - Biến phí
2.1.4 Nguyên tắc và điểu kiện cho vay của BIDVchi nhánh Hậu Giang
a. Nguyên tắc

đảm

Khách hàng vay vốn tại Ngân hàng Đầu Tư & Phát ừiển Hậu Giang phải
bảo:

- Sử dụng vốn vay đúng mục đích đã thỏa thuận trong hợp đồng tín dụng.
- Hoàn trả nợ gốc và lãi vốn vay đúng thời hạn đã thỏa thuận trong họp

đồng
tín dụng.

b. Điều kiện vay vốn

BIDV Hậu Giang xem xét và quyết định cho vay khi khách hàng có đủ các
điều kiện sau:
- Đối với các khách hàng là pháp nhân, cá nhân và chủ doanh nghiệp, đại

diện của hộ gia đình, đại diện của tổ hợp tác, thành viên hợp danh của công ty hợp
danh phải có năng lực Pháp luật và năng lực hành vi nhân sự.
- Mục đích sử dụng vốn vay họp pháp.
- Có khả năng tài chính đảm bảo trả nợ trong thời hạn cam kết.
- Có dự án đầu tư, phương án sản xuất, kinh doanh, dịch vụ khả thi và có

hiệu
quả.
-10-

SVTH: NGUYỄN XUÂN THUẬN


Luận văn tốt nghiệp____________________GVHD:Th.S
KHOA

NGUYỄN


HỔ

ANH

- Thực hiện các quy định về đảm bảo tiền vay theo quy định của Chính phủ

và hướng dẫn của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam.
2.1.5 Thẩm định dự án đầu tư tại BIDVchi nhánh Hậu Giang
Thẩm định dự án đầu tư là một công tác khá quan trọng của bất cứ một ngân
hàng thương mại nào chứ không riêng gì BIDV Hậu Giang vì nó có ảnh hưởng rất
lứn đến hiệu quả hoạt động cho vay của ngân hàng. Mỗi ngân hàng đều có quy trình
thẩm định riêng để đảm bảo cho công tác này được thực hiện tốt. BIDV Hậu Giang
cũng vậy, căn cứ vào quy trình hướng dẫn của BIDV Việt Nam, BIDV Hậu Giang
đã đề ra quy trình thẩm định cho chi nhánh mình vừa để đảm bảo công việc thẩm
định đạt chất lượng, vừa để phù họp với điều kiện thực tế tại chi nhánh. Công tác
thẩm định dự án đầu tư tại BIDV Hậu Giang sẽ tập trung phân tích, đánh giá về mặt
hiệu quả tài chính và khả năng trả nợ của dự án. Các khía cạnh khác như hiệu quả về
mặt xã hội, hiệu quả kinh tế nói chung cũng sẽ được đề cập tới tùy theo đặc điểm và
yêu cầu của từng dự án. Các nội dung chính khi thẩm định dự án cần phải tiến hành
phân tích, đánh giá gồm:
* Xem xét, đánh giá sơ bộ theo các nội dung chính của dự án:
- Mục tiêu đầu tư của dự án.
- Sự cần thiết đầu tư dự án.
- Qui mô đầu tư: công suất thiết kế, giải pháp công nghệ, cơ cấu sản phẩm


dịch vụ đầu ra của dự án, phương án tiêu thụ sản phẩm.
- Qui mô vốn đầu tư: tổng vốn đầu tư, cơ cấu vốn đầu tư theo các tiêu khác
nhau.
- Dự kiến tiến độ triển khai thực hiện dự án.

* Phân tích về thị trường và khả năng tiêu thụ sản phẩm, dịch vụ đầu ra của

dự án
• Đánh giá tổng quan về nhu cầu sản phẩm dự án
- Phân tích quan hệ Cung - cầu đối với sản phẩm, dịch vụ đầu ra của dự án.
- Định dạng sản phẩm của dự án.

-11 -

SVTH: NGUYỄN XUÂN THUẬN


Luận văn tốt nghiệp____________________GVHD:Th.S
KHOA

NGUYỄN

HỔ

ANH

- Đặc tính của nhu cầu đối với sản phẩm, dịch vụ đầu ra của dự án. Tình

hình
sản xuất, tiêu thụ các sản phẩm, dịch vụ thay thế đến thời điểm thẩm định.
- Xác định tổng hợp nhu cầu hiện tại và dự đoán nhu cầu tương lai đối với

sản
phẩm, dịch vụ đầu ra của dự án, ước tính mức tiêu thụ gia tăng hàng năm của thị
trường nội địa, khả năng sản phẩm dự án có thể bị thay thế bởi các sản phẩm khác



có cùng công dụng.
Đánh giá về cung sản phẩm
- Xác định năng lực sản xuất, cung cấp đáp ứng nhu cầu trong nước hiện tại

của sản phẩm dự án thay thế nào, các nhà sản xuất trong nước đã đáp ứng bao nhiêu
phần trăm.
- Dự đoán biến động của thị trường trong tương lai khi có các dự án khác,

đối
tượng khác cùng tham gia vào thị trường sản phẩm và dịch vụ đầu ra của dự án.
- Đưa ra số liệu dự kiến về tổng cung, tốc độ tăng trưởng về tổng cung sản

phẩm, dịch vụ.


Thị trường mục tiêu và khả năng cạnh trạnh của sản phẩm dự án
Trên cơ sở đánh giá tổng quan về quan hệ cung cầu sản phẩm của dự án, xem

xét, đánh giá về các thị trường mục tiêu của sản phẩm, dịch vụ đầu ra của dự án.
Việc định hướng thị trường này có họp lý hay không.
Để đánh giá về khả năng đạt được các mục tiêu thị trường, cần thẩm định
khả
năng cạnh tranh của sản phẩm dự án đối với:
- Hình thức, mẫu mã, chất lượng sản phẩm dự án so với các sản phẩm cùng

loại ưên thị trường thế nào, có ưu điểm gì không.
- Sản phẩm có phù hợp với thị hiếu của người tiêu thụ, xu hưứng tiêu thụ


hay
không.

-12-

SVTH: NGUYỄN XUÂN THUẬN


Luận văn tốt nghiệp____________________GVHD:Th.S
KHOA

NGUYỄN

HỔ

ANH

- Sản phẩm của dự án dự kiến tiêu thụ theo phưcmg thức nào, có cần hệ

thống
phân phối không.
- Phương thức bán hàng trả chậm hay ưả ngay để dự kiến các khoản phải thu

khi tính toán nhu cầu vốn lưu động ở phần tính toán hiệu quả dự án.

Đánh giá, dự kiến khả năng tiêu thụ sản phẩm của dự án:
Đưa ra các dự kiến về khả năng tiêu thụ sản phẩm của dự án sau khi đưa vào
hoạt động theo các chỉ tiêu chính sau:
- Sản lượng sản xuất, tiêu thụ hàng năm.
- Diễn biến giá sản phẩm, dịch vụ đầu ra hàng năm.


Việc dự đoán này làm cơ sở cho việc tính toán, đánh giá hiệu quả tài chính ở
các phần sau.
* Đánh giá khả năng cung cấp nguyên vật liệu và các yếu tố đầu vào của dự

án

- Nhu cầu về nguyên vật liệu đầu vào để phục vụ sản xuất hàng năm.
- Chính sách nhập khẩu đối với các nguyên vật liệu đầu vào (nếu có).
- Biến động về giá mua, nhập khẩu nguyên vật liệu đầu vào, tỷ giá trong

trường họp phải nhập khẩu.
Tất cả những phân tích, đánh giá trên nhằm kết luận được hai vấn đề chính
sau:
+ Dự án có chủ động được nguồn nguyên vật liệu đầu vào hay không?
+ Những thuận lợi, khó khăn đi kèm với việc để có thể chủ động được nguồn
nguyên vật liệu đầu vào.
* Đánh giá, nhận xét các nội dung về phương diện kỹ thuật


Địa điểm xây dựng
- Xem xét, đánh giá địa điểm có thuận lợi về mặt giao thông hay không, có

gần các nguồn cung cấp: nguyên vật liệu, điện, nước và thị trường tiêu thụ hay
không, có nằm trong quy hoạch hay không.
- Cơ sở vật chất, hạ tầng hiện có của địa điểm đầu tư thế nào.

-13-

SVTH: NGUYỄN XUÂN THUẬN



Luận văn tốt nghiệp____________________GVHD:Th.S
KHOA

NGUYỄN

HỔ

ANH

- Địa điểm đầu tư có ảnh hưởng lớn đến vốn đầu tư của dự án cũng như ảnh

hưởng đến giá thành, sức cạnh tranh nếu xa nguyên vật liệu, thị trường tiêu thụ.

Quy mô sản xuất và sản phẩm của dự án:
- Công suất thiết kế dự kiến của dự án là bao nhiêu, có phù hợp với khả

năng
tài chính, trình độ quản lý, địa điểm, thị trường tiêu thụ hay không.

- Sản phẩm của dự án là sản phẩm mới hay có sẵn trên thị trường.
- Quy cách, phẩm chất, mẫu mã của sản phẩm như thế nào.
- Yêu cầu kỹ thuật, tay nghề đển sản xuất sản phẩm có hay không


Công nghệ, thiết bị:
- Quy trình công nghệ có tiên tiến, hiện đại không.
- Công nghệ có phù hợp với hình độ hiện tại của Việt Nam hay không, lý do


lựa chọn công nghệ này.
- Xem xét, đánh giá về số lượng, công suất, quy cách, chủng loại, danh mục

máy móc, thiết bị và tính đồng bộ của dây truyền sản xuất.

- Giá cả thiết bị và phương thức thanh toán có họp lý không.


Quy mô, giải pháp xây dựng:
- Xem xét quy mô xây dựng, giải pháp kiến trúc có phù họp với dự án hay

không, có tận dụng được các cơ sở vật chất hiện có hay không.
- Tiến độ thi công có phù họp với việc cung cấp máy móc thiết bị, có phù

họp
với thực tế hay không.

- Vấn đề hạ tầng cơ sở: giao thông, điện, cấp thoát nước...
* Đánh giá về phương diện tổ chức, quản lý thực hiện dự án
- Xem xét năng lực, uy tín các nhà thầu: Tư vấn, cung cấp thiết bị - công

nghệ...
- Đánh giá về nguồn nhân lực của dự án: số lượng lao động dự án cần, đòi

hỏi
về tay nghề, trinh độ kỹ thuật, khả năng cung ứng nguồn nhân lực cho dự án.
* Thẩm định tổng vốn đầu tư và tính khả thi phương án nguồn vốn


Tổng vốn đầu tư dự án:


-14-

SVTH: NGUYỄN XUÂN THUẬN


Luận văn tốt nghiệp____________________GVHD:Th.S
KHOA

NGUYỄN

HỔ

ANH

Việc thẩm định tổng vốn đầu tư là rất quan ừọng để tránh việc khi thực hiện,
vốn đầu tư tăng lên hoặc giảm đi quá lớn so với dự kiến ban đầu, dẫn đến việc
không cân đối được nguồn, ảnh hưởng đến hiệu quả và khả năng trả nợ của dự án.
Xác định tổng vốn đầu tư sát thực với thực tế sẽ là cơ sở để tính yoans hiệu quả tài


chính và dự kiến khả năng trả nợ của dự án.
Xác định nhu cầu vốn đầu tư theo tiến độ thực hiện dự án
Cần phải xem xét, đánh giá về tiến độ thực hiện dự án và nhu cầu vốn cho

từng giai đoạn như thế nào, có hợp lý hay không. Khả năng đáp ứng nhu cầu vốn
trong từng giai đoạn thực hiện dự án để đảm bảo tiến độ thi công. Ngoài ra, cần phải
xem xét tỷ lệ của từng nguồn vốn tham gia cho từng giai đoạn có họp lý hay không,
thông thường vốn tự có phải tham gia đầu tư trước.
Việc xác định tiến độ thực hiện, nhu cầu vốn làm cơ sở cho việc dự kiến tiến

độ giải ngân, tính toán lãi vay trong thời gian thi công và xác định thời gian vay trả.


Nguồn vốn đầu tư
Trên cơ sở tổng vốn đầu tư được duyệt, cần phải rà soát lại từng loại nguồn

vốn tham gia tài trợ cho dự án, đánh giá khả năng tham gia của từng loại nguồn vốn,
từ kết quả phân tích tình hình tài chính của chủ đầu tư để đánh giá khả năng tham
gia của vốn chủ sở hữu. Chi phí của từng loại nguồn vốn. Các điều kiện vay đi kèm
của từng loại nguồn vốn. Cân đối giữa nhu cầu vốn đầu tư và khả năng tham gia tài
trợ của các nguồn vốn dự kiến để đánh giá tính khả thi của các nguồn vốn thực hiện
dự án.

* Đánh giá hiệu quả về mặt tài chính của dự án
Từ các kết quả phân tích ở trên sẽ được lượng hóa thành những giả định để
phục vụ cho quá trình tính toán, cụ thể như sau:
- Đánh giá về tính khả thi của nguồn vốn, cơ cấu vốn đầu tư: phần này để

đưa
vào tính toán chi phí đầu tư ban đầu, chi phí vốn, nợ phải trả hàng năm.
- Đánh giá về mặt thị trường, khả năng tiêu thụ sản phẩm, dịch vụ đầu ra của

dự án và phương án tiêu thụ sản phẩm sẽ đưa vào tính toán: doanh thu dự kiến hàng
năm.
-15-

SVTH: NGUYỄN XUÂN THUẬN


Luận văn tốt nghiệp___________________GVHD:Th.S

KHOA

NGUYỄN

HỔ

ANH

- Đánh giá về khả năng cung cấp vật tư, nguyên vật liệu đầu vào để xác định

giá thành đom vị sản phẩm, tổng chi phí sản xuất trực tiếp.
Để đánh giá hiệu quả về mặt tài chính của dự án, có hai nhóm chỉ tiêu chính
để tính toán, cụ thể:
- Nhóm chỉ tiêu về tỷ suất sinh lời của dự án: NPV, IRR
- Nhóm chỉ tiêu về khả năng trả nợ: nguồn trả nợ hàng năm, thời gian hoàn

trả vốn vay, chỉ số đánh giá khả năng ừả nợ dài hạn của dự án.
2.2 PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN cứu
2.2.1

Phương pháp thu thập số liệu

- Thu thập số liệu thông qua hồ sơ lưu trữ tại phòng quan hệ khách hàng,

phòng tín dụng, phòng kế toán, phòng quản lý rủi ro của BIDV chi nhánh Hậu
Giang, đồng thời kết họp với tham khảo ý kiến hướng dẫn của các cô chú, anh chị,
cán bộ công nhân viên trong ngân hàng để làm cơ sở chính cho đề tài.
- Tham khảo thêm các tạp chí ngân hàng, sổ tay tín dụng của BIDV chi

nhánh

Hậu Giang, các quy trình về thẩm định dự án đầu tư của BIDV Việt Nam và của chi
nhánh BIDV chi nhánh Hậu Giang.
- Thu thập số liệu từ : Công ty TNHH MTV TM DV Quốc Trung về dự án


kể cả những số liệu mà cán bộ ngân hàng trực tiếp điều tra và thu thập được từ nhiều
nguồn khác có liên quan để phục vụ cho công tác thẩm định dự án này.
- Thu thập số liệu từ các Báo cáo tài chính tại Ngân hàng, thông qua phòng

Nguồn vốn và kế hoạch tổng hợp.
2.2.2

Phương pháp phân tích và xử lý số liệu
Thu thập số liệu là khâu quan trọng, nhưng bước tiếp theo của công tác

thẩm định là phân tích số liệu thì còn quan trọng hơn gấp nhiều lần. Trong đề tài
này, em đã dùng một số phương pháp để phân tích số liệu như sau:
- Dùng một số chỉ tiêu để đánh giá hiệu quả tài chính và tính khả thi của dự

án đang thẩm định nhằm xem xét có nên xét duyệt cho vay vào dự án này hay

-16-

SVTH: NGUYỄN XUÂN THUẬN


Luận văn tốt nghiệp___________________GVHD:Th.S
KHOA

NGUYỄN


HỔ

ANH

- Dùng phương pháp phân tích, so sánh để đánh giá khả năng trả nợ của

công
ty TNHH MTV TM DV Quốc Trung.
- Dùng phương pháp so sánh tỷ số để đánh giá tình hình hoạt động kinh

doanh của BIDV chi nhánh Hậu Giang.

-17-

SVTH: NGUYỄN XUÂN THUẬN


GVHD:Th.S NGUYỄN HỔ ANH

Luận vãn tốt nghiệp

KHOA
CHƯƠNG 3
TỔNG QUAN VỀ NGÂN HÀNG ĐẦU Tư VÀ PHÁT TRIỂN CHI
NHÁNH HẬU GIANG

3.1 Lịch sử hình thành và phát tiền của chỉ nhánh NH BIDV chỉ nhánh Hậu
Giang.
3.1.1 Vài nét về BIDV Việt Nam


- Tên gọi trong giao dịch: Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Việt Nam
- Tên gọi ữong quan hệ quốc tế: VietindeBank
- Tên viết tắt: BIDV (Bank for Investment and Develoment of Viet Nam)

NHĐT&PTVN được thành lập theo nghị định số 177/TTG ngày 26/4/1957
của Thủ Tướng Chính Phủ. NHĐT&PTVN là một trong bốn ngân hàng thương mại
quốc doanh lớn nhất Việt Nam và là ngân hàng giữ vai trò chủ đạo ưong việc cung
cấp tín dụng phục vụ cho đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng, với Tổng Giám Đốc do
Thủ Tướng Chính Phủ bổ nhiệm. NHĐT&PTVN có mạng lưới hoạt động rộng khắp
các tỉnh thành trong cả nước. Từ khi thành lập cho đến nay NHĐT&PTVN đã thật
sự là một ngân hàng chủ lực, có uy tín trong hệ thống ngân hàng Việt Nam để thực
thi chính sách tiền tệ quốc gia, phục vụ đầu tư và phát triển gắn liền với từng giai
đoạn lịch sử đất nước. Tùy theo tình hình và nhiệm vụ thực tế mà ngân hàng lần lượt
được mang tên như sau:
- Ngân hàng Kiến Thiết Việt Nam vào ngày 26/04/1957
- Ngân hàng Đầu tư và Xây dựng Việt Nam từ ngày 26/04/1981
- Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Việt Nam từ ngày 14/11/1990 cho đến nay

Sau 48 năm hoạt động, xây dựng, trưởng thành và đổi mới NHĐT&PTVN đã
có những đóng góp to lớn vào công cuộc khôi phục, phát triển kinh tế đất nước sau
chiến tranh và sự nghiệp công nghiệp hóa-hiện đại hóa ừong giai đoạn hiện nay.
Cùng
với xu hướng phát triển chung của đất nước, NHĐT&PTVN đã có những chuyển
biến
-18-

SVTH: NGUYỄN XUÂN THUẬN



Luận văn tốt nghiệp____________________GVHD:Th.S
KHOA

NGUYỄN

HỔ

ANH

nghiệp làm hàng xuất khẩu, phân bón phục vụ nông nghiệp... mặt khác, ngân hàng
cũng bước vào thử nghiệm các hình thức huy động vốn trong nước dưới mọi hình
thức và vay vốn nước ngoài để có nguồn cho vay, đầu tư. Việc thử nghiệm này đã
đạt
hiệu quả nên từ ngày 1/1/1995 NHĐT&PTVN đã chính thức chuyển sang hoạt động
như một ngân hàng thương mại, xóa bỏ bao cấp bong đầu tư phát triển và trong lĩnh
vực hoạt động của Ngân hàng.
3.1.2

Chi nhánh Ngân hàng Đầu tư và phát triển chi nhánh Hậu Giang

Ngân hàng Đầu Tư và Phát Triển Hậu Giang (gọi tắt là BIDV-Hậu Giang)
được thành lập theo quyết định số 5362/QĐ-HĐQT ngày 25/12/2003 của Hội Đồng
quản trị BIDV và căn cứ theo quyết định:
- Căn cứ theo quyết định số 5266/NQ-HĐQT ngày 23/12/2003 “về việc mở

rộng chi nhánh Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Hậu Giang” của HĐQT Ngân hàng
Đầu tư và Phát triển Việt Nam.
- Công cứ vào công văn số 1428/NHNN-CNH ngày 25/12/2003 của Thống

đốc Ngân hàng Nhà nước “về việc mở rộng chi nhánh Ngân hàng Đầu tư và Phát

triển tại các tỉnh: Lai Châu, Đắc Nông, Hậu Giang”.
BIDV Hậu Giang là đơn vị trực thuộc Ngân hàng Đầu tư và Phát triểnViệt
Nam. Ngân hàng hoạt động có con dấu riêng trong lĩnh vực kinh doanh tiền tệ, tín
dụng và các dịch vụ liên quan đến hoạt động tài chính, tiền tệ Ngân hàng.
3.1.3

Địa chỉ

Ngân hàng Đầu tư và Phát triển chi nhánh Hậu Giang
Địa chỉ: số 45, Ấp Phú Lợi, xã Tân Phú Thạnh, huyện Châu Thành A, Hậu
Giang.
Số điện thoại: 0711.3951761-0711.3951762
Fax: 0711.3951764

-19-

SVTH: NGUYỄN XUÂN THUẬN


GVHD:Th.S NGUYỄN HỒ ANH KHOA

Luận vãn tốt nghiệp
3.1.2.1 Cơ cẩu tổ chức

Hình 1: Cơ cấu tồ chức BIDY chỉ nhánh Hậu Giang

-20-

SVTH: NGUYỄN XUÂN THUẬN



GVHD:Th.S NGUYỄN HỒ ANH KHOA

Luận văn tôt nghiệp
3.1.2.2

Chức năng từng bộ phận

* Ban Giám Đốc
Bộ máy quản lý là trung tâm quyền lực để điều hành mọi hoạt động của
Ngân
hàng, đứng đầu là Giám Đốc do Hội đồng quản trị bổ nhiệm.
a. Thành phần Ban Giám Đốc
- Giám Đốc là người giữ chức vụ cao nhất trong Ngân hàng chủ động điều

hành mọi hoạt động sản xuất kinh doanh và chịu mọi trách nhiệm toàn diện trước cơ
quan quản lý cấp ưên và toàn bộ công nhân viên trong Ngân hàng.
- Phó Giám Đốc phụ ừách việc trực tiếp điều hành các dịch vụ khách hàng,

tiền tệ kho quỹ, vi tính văn phòng.
- Phó Giám Đốc phụ trách tín dụng quản lý quy trình cho vay của phòng tín

dụng.
b. Chức năng và nhiệm vụ
- Tổ chức chỉ đạo thực hiện các chủ trương chính sách của Đảng, Nhà nước

và quy định về chế độ, thể lệ có lien quan đến hoạt động kinh doanh của Ngân hàng
do Ngân hàng Nhà nước và Ngân hàng Đầu tư và Phát hiển Việt Nam ban hành.
- Hoạch định chiến lược kinh doanh, họp hội đồng tín dụng và kíduyệt các


hồ
sơ vay vốn.
* Các phòng ban
a. Phòng tổ chức hành chính
- Theo dõi, xem xét khả năng nhu cầu cán bộ công nhân viên của từng bộ

phận đơn vị từ đó để tham mưu cho Giám Đốc về việc tổ chức đơn vị và công tác
quản lý đơn vị.
- Hướng dẫn cán bộ thực hiện các chế độ chính sách của pháp luật về trách

nhiệm và quyền lợi của người sử dụng lao động, sắp xếp bố trí nhân sự một cách
hợp lý.
-21 -

SVTH: NGUYỄN XUÂN THUẬN


×