Tải bản đầy đủ (.doc) (35 trang)

Hệ thống quản lý điểm trường THCS đại nài

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (992.61 KB, 35 trang )

LỜI NÓI ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
1.1 Đặt vấn đề
Thế giới hôm nay đang chứng kiến những đổi thay có tính chất
khuynh đảo trong mọi hoạt động phát triển kinh tế - xã hội nhờ những
thành tựu của công nghệ thông tin (CNTT). CNTT đã góp phần quan
trọng cho việc tạo ra những nhân tố năng động mới, cho quá trình
hình thành nền kinh tế tri thức và xã hội thông tin. Chính vì thế ,việc
ứng dụng CNTT trong các hoạt động giáo dục là vô cùng cần thiết.
Việc ứng dụng CNTT để tính điểm, quản lý điểm và thông tin minh
bạch điểm số của học sinh trong nhà trường là nhu cầu cần thiết của
ngành giáo dục hiện nay.
Việc ứng dụng CNTT trong việc tính điểm, quản lý điểm học
sinh đã được nhiều trường thực hiện. Nhưng nhìn chung các trường
xử dụng những phần mềm ấy vẫn chưa được đồng bộ, chưa phát huy
hết tính năng của CNTT, còn gây cho nhà trường, giáo viên và học
sinh những phiền toái nhất định.
Chính vì thế , trong cố gắng của mình, chúng tôi chọn và thực
nghiệm đề tài này và thấy bước đầu đã thành công. Nói chung,
chương trình tính điểm này có độ phủ cao hầu hết các yêu cầu trong
việc tính và quản lý điểm, thông tin ,báo cáo của nhà trường một cách
kịp thời, chính xác và tiện lợi. Chương trình tính điểm này trợ giúp
một cách thiết thực và vô cùng hiệu quả cho ban giám hiệu nhà
trường, cho giáo vụ , cho tổ trưởng, nhóm trưởng chuyên môn và đặc
biệt hơn cả là cho giáo viên chủ nhiệm, giáo viên bộ môn để các lực
lượng này toàn tâm toàn ý cho công tác giảng dạy, góp phần một cách
tích cực nâng cao chất lượng dạy học. Đối với phụ huynh và học sinh,
Page 1


chương trình tính điểm này nếu được sử dụng một cách đầy đủ ( đưa


lên cả mạng internet) thì hiệu quả học tập rất cao vì thông tin về điểm
số đến với học sinh một cách kịp thời, nhanh chóng. Nếu nhà trường
chưa sử dụng mạng thì chương trình cung cấp cho phụ huynh và học
sinh những phiếu liên lạc chuẩn mực, chính xác.
1.1.2 Cơ sở lý luận
Xuất phát từ các văn bản chỉ đạo của Đảng và nhà nước nhất là
chỉ thị 58-CT/TW của Bộ Chính Trị ngày 07 tháng 10 năm 2001 về
việc đẩy mạnh ứng dụng CNTT phục vụ sự nghiệp Công nghiệp hóa
và Hiện đại hóa đã chỉ rõ trọng tâm của ngành giáo dục là đào tạo
nguồn nhân lực về CNTT và đẩy mạnh ứng dụng CNTT trong công
tác giáo dục và đào tạo. Đây cũng là nhiệm vụ mà Thủ tướng Chính
phủ đã giao cho ngành giáo dục giai đoạn 2001 – 2005 thông qua
quyết định số 81/2001/QĐ-TTg. Từ năm học 2008-2009 , phó thủ
tướng, bộ trưởng Bộ giáo dục đào tạo cũng đã chỉ đạo đẩy mạnh việc
ứng dụng CNTT trong nhà trường.
1.1.3 Cơ sở thực tiễn
Việc quản lý điểm bằng CNTT , trong vài năm trở lại đây được thực
hiện tương đối rộng rãi. Tuy nhiên, vẫn còn một số trường chưa quản
lý điểm bằng CNTT, mà các em học sinh và phụ huynh chi biết thông
tin về điểm của mình thông qua sổ liên lạc. việc này gây mất nhiều
thời gian, không thuận tiên cho học sinh và phụ huynh tra cứu điểm.
Vì vậy chúng tôi đã thiết lập phần miềm quản lý điểm giúp cho việc
tra cứu điểm nhanh và tiện lợi hơn.
2. Giới thiệu đề tài
Trường THCS ĐẠI NÀI là ngôi trường nằm giữa phường đại nài
thành phố HÀ TĨNH. Là ngôi trường có nhiều thành tích học tập,năm
2


học 2010-2011 trường đạt danh hiệu"tập thể lao động xuất sắc cấp

tỉnh". Trường hiện có 29 giáo viên trong đó có 22 giáo viên đứng lớp,
có 12 lớp học tương ứng với 4 khối học 6,7,8,9, mối khối có 3 lớp học
với tổng số học sinh là 367. Trường có cơ sở vặt chất tương đối hiện
đại phục vụ cho hoạt động học tập của các em học sinh. Hiện nay
trường cũng đã áp công nghệ thông tin vào việc tính điểm cho học
sinh tuy nhiên việc theo dõi điểm của học sinh và phụ huynh học sinh
chỉ có thể thông qua sổ liên lạc
Công tác quản lý điểm (kết quả học tập) của sinh học sinh đóng vai
trò hết sức quan trọng đối với hoạt động của một lớp học.
Đề tài mà chúng tôi đang nghiên cứu là" HỆ THỐNG QUẢN LÝ
ĐIỂM TRƯỜNG THCS ĐẠI NÀI". Hệ thống gồm các thao tác
nhập điểm, xoá, chỉnh sửa...
Hệ thống sẽ giúp cho việc cập nhật điểm của giáo viên cũng như học
sinh, phụ huynh học sinh trở nên dễ dàng hơn.

Chương 1

KHẢO SÁT HỆ THỐNG

1.1 Khảo sát thực tế
1.1.1 Thực trạng của hệ thống quản lý điểm
Điểm thi được quản lý dựa trên phương pháp thủ công
+ Điểm thi của từng học sinh được ghi chép và lưu dữ bằng sổ
sách
+ Quản lý điểm ,thông tin về học sinh quản lý bằng việc ghi chép
và kiểm kê
3


+ Quản lý nhập điểm ,xuất điểm bằng cách ghi chép thủ công, học

sinh muốn xem điểm bằng việc đối chiếu thủ công
+ Chưa có cơ chế kiểm tra bạn đọc
Nhược Điểm
+ Tốn rất nhiều thời gian và công sức
+ Dễ nhầm lẫn ,sai sót
+ Khó kiểm tra quản lý
+ Hiệu quả năng suất thấp
Do đó hệ thống quản lý điểm thi cần phải sửa đổi lại cơ cấu quản
lý hoạt động nhằm nâng cao hiệu quả để dễ quản lý đến từng học sinh
1.2.2 Hệ thống mới
Xây dựng hệ thống quản lý điểm với các yêu cầu sau:
- Cập nhật đựợc tất cả các thông tin của học sinh
- Cập nhật được tất cả các thông tin của giáp viên
- Biết thông tin về môn học của học sinh học trong một năm
học,và môn học đó do giáo viên nào phụ trách
- Tra cứu được kết quả của học sinh theo từng môn học theo từng
học kỳ và theo từng niên khóa.
- Có thể thêm,xóa,sửa,tìm kiếm,chỉnh sửa, thay đổi thông tin và in
ấn tất cả thông tin.
1.2 Mô tả bài toán
Trong nhà trường THCS Đại Nài,mỗi học sinh đều có hồ sơ
thông tin về hoc sinh. Đầu mỗi năm học giáo viên chủ nhiệm sẽ cập
nhật thông tin của mỗi học sinh, cũng như điểm của năm học vừa qua
của học sinh.
Sau đó,nhà trường sẽ phân công giáo viên chủ nhiệm cho từng
lớp và phân công giáo viên phụ trách các môn học.
4


Mỗi học kỳ, một học sinh có các loại điểm : điểm miệng, điểm

15p,điểm 1 tiết trở lên,điểm học kỳ, điểm tbhk, điểm tbmhk do giáo
viên bộ môn cho.Giáo viên chủ nhiệm sẽ xác nhận(mahs,loại
điểm,môn học, tên học sinh) để nhập điểm vào hệ thống. Cuối học kỳ
giáo viên bộ môn sẽ tính điểm trung bình học kỳ từng môn học. Và họ
xá định cách tính điểm từ quy định tính điểm của ban giám hiệu để
tính trung bình cả học kỳ, cả năm học cho các học sinh theo môn học.
Giáo viên chủ nhiệm có trách nhiệm quản lý kỷ luật từng học
sinh trong lớp. Và cuối mỗi học kỳ giáo viên chủ nhiệm sẽ nhận xét,
đánh giá hạnh kiểm, xếp loại học lực cho học sinh (thông qua bảng
điểm các môn, điểm trung bình các môn học).
Cuối mỗi học kỳ, giáo viên chủ nhiệm sẽ thông báo kết quả học tập
cả học kỳ cho học sinh. Cuối mỗi năm học, giáo viên chủ nhiệm sẽ
tính trung bình cả năm học cho tất cả các môn học.
1.3 Các hồ sơ dữ liệu
TRƯỜNG THCS ĐẠI NÀI

SỔ GHI ĐIỂM BỘ MÔN
ST
T
01
02
03
04

họ tên

ngày

sinh
lê Anh 4/5/1998

Văn
8/3/1998
Hải
Hồ

6//8/198

Lân
Văn

6/7/1998

Nam

ĐIỂM
1 tiết
học

15

miện

phút
6,7

g
8,8,9

trở lên
7,8


kỳ
8

5

6,7

5,9

5

5.1

5,8

7,8

8,3

7

7.0

khá

8

6,9,5


7,5

6

6.6

khá

ĐTB

học lực

7.4

khá
trunh bình

5


05



5/8/1999

Tòng

7,5


8,4

9,6

9

8.6

giỏi

Chương 3: PHÂN TÍCH HỆ THỐNG
3.1. Phân tích và biểu đồ phân cấp chức năng
3.1.1 Bảng phân tích
động từ + bổ
ngữ
Nhập điểm
tính điểm
nhập thông tin giáo
viên,học sinh
nhập thông tin môn học
Cho điểm
Xác định thông tin điểm
Xác định cách tính
điểm
Xếp loại học lực

danh từ
học sinh
hồ sơ cá nhân
các loại điểm

môn học
giáo viên
các quy định tính điểm
giáo viên
giáo viên
giáo viên

nhận xét
tác nhân
hồ sơ dữ
liệu
hồ sơ dữ
liệu
hồ sơ dữ
liệu
tác nhân
hồ sơ dữ
liệu
tác nhân
tác nhân
tác nhân

3.1.2 Biểu đồ phân cấp chức năng

6


Sơ đồ phân cấp chức năng mức đỉnh gồm các chức năng như trên.
3.1.3 Mô tả các chức năng lá
1. Nhập dữ liệu:

- Cho phép ta nhập hồ sơ của học sinh gồm mã học sinh, tên học
sinh, ngày sinh, quê quán, lớp, tôn giáo, ...
- Cho phép ta nhập điểm của học sinh theo mỗi kỳ hoặc nhập điểm
thi
- Nhập điểm thường xuyên(gồm điểm 15 phút, thực hành, miệng)
- Nhập điểm tổng kết của học sinh
- Nhập xiếp loại học lực cho học sinh(khá, giỏi, trung bình, yếu)
- Nhập thông tin giáo viên gồm tên giáo viên, mã giáo viên, địa
chỉ, ...
- Nhập thông tin môn học gồm mã môn học, tên môn học.
2:Sửa dữ liệu:
-Ta có thể đưa ra một điều kiện nào đó để tìm kiếm những bản ghi
thoả mãn điều kiện đặt ra để sửa chữa như:
Sửa điểm học sinh
+ Sửa hồ sơ học sinh
+ Thêm thông tin
7


+ Sửa hồ sơ giáo viên
+ Sửa thông tin môn học
3: Xoá dữ liệu:
- xoá những thông tin học sinh bị sai
- xoá những thông tin về giáo viên khi bị lỗi
- xoá điểm trong quá trìng nhập bị sai
- xoá môn học không đúng
4.Tính điểm
- Cách tính điểm của giáo viên bộ môn và chủ nhiệm
Là điểm trung bình cộng của các bài điểm kiểm tra thương
xuyên(KTtx), điểm kiểm tra điều kiện(ĐKTRđk), điểm kiểm tra học

kỳ(ĐKhk) với tổng các hệ số
Cách tính điểm như sau:
ĐTBmhk= (ĐTBtx+2*ĐKTRđk+3*ĐKThk)/ tổng các hệ số.
a/ Điểm trung bình môn cả năm là trung bình cộng môn học
kỳ(ĐTBmhk) I với học kỳ II, trong đó ĐTBmhk II nhân hệ số 2.
b/ Điểm trung bình học k ỳ(ĐTBhk) la điểm trung bình cộng
ĐTBmcn=(ĐTBmhk I + ĐTBmhk II *2)/ 3
của điểm trung bình môn học kỳ của tất cả các môn với hệ số(a, b...)
của từng môn học
ĐTBhk=(ĐTBmhk*a toan + b*ĐTBmhk vật lý +...)/ tổng các hệ số
Trong đó: a,b: là các hệ số của môn học(toán, văn là hệ số 2, còn lại
hệ số 1).
c/ Điểm trung bình môn cả năm(ĐTBmcn) là trung bình cộng
của điểm trung bình cả năm của tắt cả các môn học với hệ số(a,b,...)
của từng môn học.
ĐTBcn=(a* ĐTBmcn toán + ĐTBmcn vật lý *b + ...)/tổng các hệ số
Trong đó: a,b: là các hệ số của môn học(toán, văn là hệ số 2, còn lại
hệ số 1).
-Xếp học lực cho học sinh nếu ĐTBhk >8.0 là học lực giỏi,
6.5<= ĐTBhk <8.0 là học lực khá, 5.0<=ĐTBhk <6.5 là học lực trung
bình, còn lại học lực yếu
8


3.1.3 Phi chức năng
Hệ thông đựoc xây dựng băng ngôn ngữ lập trình C# và Hệ CSDL
quan hệ. Hệ thống được cài đặt trên Web form để người dùng có thể
truy nhập vvào hệ thống một cách dễ dàng, đảm bảo tính tiện ích của
CNTT.
3.2 Biểu đồ ngữ cảnh

Lập biểu đồ ngữ cảnh

3.3 Biểu đồ mức 0

9


3.4 Biểu đồ mức 1
• Quản lí học sinh

10


• Quản lí điểm

• Quản lí giáo viên

11


• Quản lí môn học

3.5 Mô hình liên kết thực thể
3.5.1 Mối quan hệ giữa hai thực thể
• Một học sinh được dạy bởi nhiều giáo viên và một giáo viên dạy nhiều học sinh

• Một học sinh có nhiều điểm nhưng một điểm chỉ thuộc một học sinh

12



• Một học sinh học nhiều môn học, một môn học có nhiều học sinh học

• Một giáo viên thì phụ trách nhiều môn học nhưng mỗi môn học chỉ có một giáo
phụ trách

3.5.2 Xây dựng thực thể mới từ các thuộc tính lặp
• Tách thuộc tính điểm từ thực thể học sinh thành thực thể mới

• Tách thuộc tính môn học từ thực thể giáo viên thành thực thể mới
13


3.5.3 Mô hình liên kết thực thể

14


3.6 Ma trận thực thể chức năng
- Các cột là thực thể, các hồ sơ dữ liệu. Mỗi dòng là một chức năng của hệ thống.

15


- Ở mỗi ô là giao giữa một chức năng và một thực thể được đánh dấu bằng các chữ
C(creat), R(read), U(update).
Các thực thể dữ lệu
1. Hồ sơ học sinh
2. Hồ sơ giáo viên
3. Sổ điểm

4. Danh sách môn học
Các chức năng nghiệp vụ
1. Nhập hồ sơ học sinh
2. Nhập hồ sơ giáo viên
3. nhập điểm
4. Nhập môn học
5. Sửa thông tin học sinh
6. Sửa thông tin giáo viên
7. Sửa điểm
8. Sửa môn học
9. Xóa thông tin học sinh
10.Xóa thông tin giáo viên
11.Xóa điểm
12.Xóa môn học
13.Tính điểm
14.In điểm

1
C

2

3

4

C
C
C
C,U,R

C,U,R
C,U,R
C,U,R
U,R
U,R
U,R
U,R
C,R
R

3.7 Biểu đồ dữ liệu quan hệ
3.7.1 Chuẩn hóa dữ liệu
Danh sách các
thuộc tính

1NF

2NF

3NF

16


Mãhọcsinh
Tên học sinh
Mã lớp
Tên lớp
Khối
Khóa học

Môn học
Ngày sinh
Giới tính
Quê quán
Tên cha
Nghề nghiệp
Tên mẹ
Nghề nghiệp
Mã giáo viên
Tên giáo viên
Điên thoại
Địa chỉ
Giới tính
Chức năng
Học kỳ
Xếp loại hk
Điểm 15 phút
Điểm miệng
Điểm 1 tiết trở
lên
Điểm học kì
Điểm trung
bình học kì
Điểm trung
bình môn học

Điểm tbn

Mãhọcsinh
Tên học sinh

Ngày sinh
Giới tính
Mã lớp
Tên lớp
Khối
Khóa học
Quê quán
Dân tộc
Tên cha
Nghề nghiệp
Tên mẹ
Nghề nghiệp
Xếp loại
Mã học sinh
Mã môn học
Điểm 15 phút
Điểm miệng
Điểm 1 tiết trở lên
Điểm học kì
Điểm trung bình học

Điểm trung bình môn
học kì
Điểm trung bình năm
Mã giáo viên
Tên giáo viên
Điện thoại
Địa chỉ
Chức năng
Giới tính


Mã học sinh
Tên học sinh
Ngày sinh
Giới tính
Mã lớp
Tên lớp
Khối
Khóa học
Quê quán
Tên cha
Nghề nghiệp
Tên mẹ
Nghề nghiệp
Xếp loại
Mã học sinh
Mã môn học
Điểm 15 phút
Điểm miệng
Điểm 1 tiết trở
lên
Điểm học kì
Điểm trung bình
học kì
Điểm trung bình
môn học kì
Điểm trung bình
năm
Hệ số điểm
Mã môn học

Tên giáo viên
Mã giáo viên

Mã học sinh
Mã lớp
Tên học sinh
Ngày sinh
Giới tính
Quê quán
Tên cha
Nghề nghiệp
Tên mẹ
Nghề nghiệp
Xếp loại
Mã lớp
Tên lớp
khối
khóa học
Mã học sinh
Mã môn học
Điểm 15 phút
Điểm miệng
Điểm 1 tiết trở lên
Điểm học kì
Điểm trung bình
học kì
Điểm trung bình
môn học kì
Điểm trung bình
năm

Hệ số điểm

Mã môn học
17


Tên môn học
MãHọckỳ
Hệ số điểm
Hệ sô mh
Điểm năm

Điện thoại
Địa chỉ
Chức năng
Giới tính
Tên môn học
Hệ số mh

Mã giáo viên
Tên môn học
Hệ số môn học
Mã giáo viên
Tên giáo viên
Địa chỉ
Chức năng
Giới tính

Vậy ta có 5 lược đồ quan hệ :
Học sinh(Mahs, Tên hs, Ngaysinh,giotinh,malop,quequan,tên cha,nghenghiêp, tên me,

nghe nghiệp)
Giaoviên(MaGV, TênGV, Dienthoai, diachi, chucnang,gioitinh);
Chi tiết điểm(Mahs,mamh, diem15p,diem mieng,diem 1tiết tro len, diemhk,
diemtbhk,diemtmh,diemtbn, He so diem;
Lop(Ma lop ,ten lop,khoahoc,khoi);
Mônhoc(Mamh, maGV, Tenmh,He so)
3.7.2 Ma trận khóa

Thực thể
Thuộc tính
Khóa
Mahs
MaGV
Ma lop
Mamh
Mahk

Học sinh

Giáo viên

X

Chi tiết
điểm

Lớp

X


X

X

Môn
học
X

X
X

X

3.7.3 Biểu đồ dữ liệu quan hệ

18


Chương 4 THIẾT KẾ
4.1 Thiết kế dữ liệu
4.1.1 Giáo viên
STT

Tên trường

Kiểu

Độ rộng

Định


Ràng

Mô tả

19


dạng
1

MaGV

2

TenGV

3

Dienthoai

4
5

Diachi
Gioi tinh

Char
Yes/No


6

chuc nang

Char

buộc

10

Char

20

viên
Tên gioá

15

viên
Điện

Number

Pk

Mã giáo

Char


thoại
Địa chỉ
Giới tính
Chức

30
15

năng

4.1.2 Môn học
STT
1

Tên
trường
Mamh

Kiểu
Char

2

MaGV

Char

3

Tenmh


Char

4

Heso

Number

Độ rộng

Định
dạng

10
10

Ràng
buộc
Pk

Mã môn
học

Fk

Mã giáo
viên

20

>=0 and
5<=

15

Mô tả

Tên môn
học
Hệ số

4.1.3 Học sinh

STT
1
2

Tên
trường
Mahs
Tehs

Kiểu

Độ rộng

Char

10


Char

30

Định
dạng

Ràng
buộc
pk

Mô tả
Mã học
sinh
Tên học
sinh

20


3

Malop

Char

10

4
5


Char
Date/Time
Char

15

6

Dantoc
Ngaysinh
Gioitinh

Dân tộc
Ngày sinh
Giới tính

7

Quequan

Char

30

Quê quán

8

Tencha


Char

25

Tên cha

Nghenghiep

Char

15

Tenme

Char

25

Nghề
nghiệp
Tên mẹ

Nghê
nghiệp
Xeploai

Char

15


Char

15

9
10
11
12

Fk

Mã lớp

Nghêg
nghiệp
Xếp loại

4.1.4 Lớp
STT
1
2
4
5

Tên
trường
Malop

Char


Độ
rộng
10

Tenlop

Char

10

Khoahoc

Number

Khoi

Char

Kiểu

Định
dạng

Ràng buộc
pk

Mô tả
Mã học
sinh

Mã học
kỳ
Khoá
học
Khối

10

4.1.5 Chi tiết điểm
STT

Tên

1
2
3

Trường
Mahs
Mamh
Diem 15p

Kiểu

Độ

Định

Ràng


dạng

Char
Char
number

rộng
10
10
5

buộc
Fk
Fk

Mổ tả
Mã học sinh
Mã môn học
Điểm 15 phút
21


4
5

Diemmieng
Diem 1tiet

6
7


trolen
Diemhk
Diemtbhk

8
9
10

Diemtbmhk
Diemtbn
Hesodiem

number
number
number
number
number
number
number

5
5

Điểm miệng
Điểm 1 tiết

5
5


trở lên
Điểm học kỳ
Điểm trung

5

bình học kỳ
Điểm trung

5

bình môn học
Điểm trung

5

bình năm
Hệ số điểm

>=1 and
<=9

4.2 Mô tả chức năng của hệ thống
4.2.1 Mô tả chức năng Nhập thôg tin Học sinh

22


4.2.2 Mô tả chức năng Nhập Điểm


23


4.2.3 Mổ tả chức năng Thêm Môn học

24


4.3 Giao diện của chương trình
1. From Đăng nhập hệ thống:

25


×