Tải bản đầy đủ (.ppt) (59 trang)

Slide đề tài vi khuẩn bacillus cereus

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.25 MB, 59 trang )

BÁO CÁO TIỂU LUẬN:

VI KHUẨN
BACILLUS CEREUS

1


NỘI DUNG
1. Mở đầu ­ Giới thiệu Bacillus cereus
+ Đặc điểm Bacillus cereus
+ Tính chất sinh hóa
+ Tính chất gây bệnh

2. Độc tố và cơ chế sinh độc tố
+ Giới thiệu chung về độc tố Ba.cereus
+ Cơ chế gây bệnh

3. Các phương pháp xác định
+ Phương pháp truyền thống
+ Phương pháp hiện đại
2


GIỚI THIỆU BAC. CEREUS


Trực khuẩn Gram dương




Thuộc giới bacteria



 Ngành (phylum) firmicutes



 Lớp (class) bacilli



 Bộ (order) Bacillales



 Họ (family) Bacillaceaem 



 Chi (genius) Bacillus



 Loài (species) Cereus 

3


GIỚI THIỆU BAC. CEREUS

Trong chi này, ngoài loài cereus, còn có một số loài khác
như:


Bacillus coagulans



Bacillus subtilis



Bacillus thuringiensis



Bacillus natto



Paenibacillus larvae
4


GIỚI THIỆU B. CEREUS


Được phát hiện đầu tiên
trong một ca nhiễm độc
thực phẩm vào năm 1955




Bacillus cereus là loài vi
khuẩn hiếu khí




Bào tử dạng hình ovan
có khả năng sinh nha bào

Bacillus cereus trên kính hiển vi
5


GIỚI THIỆU BAC. CEREUS
Bacillus cereus Infections Bacillus cereus subsp. mycoides. 
Gram stain

6


GIỚI THIỆU BAC. CEREUS
Bacillus cereus Infections Leifson flagella stain. B cereus food 
poisoning is often associated with contaminated rice containing 
heat­resistant B cereus spores.

7



ĐẶC ĐIỂM BACILLUS CEREUS


Trực khuẩn Gr+



Tạo nội bào tử



Kích thước 0.5-1.5 x 2-4 μm



Không tạo giáp mô, không có
khả năng di động



Nhiệt độ tối thích: 35-400C



pH tối thích: 4.5-9.3

Mô hình cấu tạo B.cereus
8



ĐẶC ĐIỂM BACILLUS CEREUS


Trên MT NA hay TSA sau 24 giờ tạo khóm lớn, nhăn
nheo, xù xì



Trên MT BA tạo dung huyết rộng



Trên MT MYP (Mannitol Egg Yolk Polymixin): khóm
hồng chung quanh có vòng sáng



Trên MT Mossel (thạch cereus selective agar): khóm to
hồng chung quanh có vòng sáng …
9


TÍNH CHẤT SINH HÓA B.CEREUS


Trên môi trường đường: lên
men glucose trong điều kiện
hiếu khí và kị khí, không lên
men mantose




Khử nitrat thành nitrit



Phân giải Tyroxin



Catalase (+), Citrate (+)

10


TÍNH CHẤT GÂY ĐỘC

Vi khuẩn Bacillus cereus phân bố nhiều trong tự nhiên,
nhiễm vào các loại thức ăn qua đêm hay trữ lạnh lâu,
thường gây ngộ độc thực phẩm

11


ĐỘC TỐ CỦA BACILLUS CEREUS


Phát hiện đầu tiên các về các mầm bệnh gây ngộ độc thực phẩm
do vk bac.cereus là từ năm 1949 khi Hauge đã phân lập mẫu từ

xốt vani sau khi có một ca ngộ độc thực phẩm gây tiêu chảy tại
bệnh viện ở Oslo, Norway. Xốt vani được nấu trước khi tiêu thụ
và bảo quản ở nhiệt độ phòng cho đến khi sử dụng. Để khẳng định
B. cerus là nguyên nhân gây ngộ độc, Hauge đã phát triển mẫu
phân lập đến nồng độ khoảng 4x106 ml-1 và cho vào 200ml
cocktail. Sau khi uống13h, ông cảm thấy đau bụng và đi tiêu ra
nhiều nước, triệu chứng này dai dẳng khoảng 8h.

12


ĐỘC TỐ CỦA BACILLUS CEREUS








Độc tố gây tiêu chảy (Diarrhoed toxin): Vi khuẩn sản sinh độc tố trên
thịt , rau quả, gia vị. Bản chất là một loại protein gây hủy hoại biểu bì
và niêm mạc ruột, gây tiêu chảy có thể nguy hiểm đến tính mạng.
Độc tố gây nôn mửa emetic toxin: Vi khuẩn nhiễm trong gạo, cơm
nguội, đậu các loại. Bản chất độc tố là phospholipit có tính ổn định cao
không bị phân hủy ở nhiệt độ cao và dịch dạ dày.
Ngoài ra vi khuẩn còn có enzyme hemolyzin là một protein gây độc
mạnh có thể gây chết người. Độc tố này có thể trung hòa bởi
cholesterol trong huyết thanh nhưng nó đã góp phần cho sự phát triển
của vi khuẩn

Bacillus cereus có thể gây ra sự nhiễm trùng và nhiễm độc khác nhau
như: nhiễm trùng máu, viêm màng não, và nhiễm trùng mắt.
13


TRIỆU CHỨNG TRÚNG ĐỘC


Thức ăn chứa mật độ vi khuẩn: 105 vi khuẩn/g thực phẩm đủ
gây độc.



Biểu hiện: đau bụng, buồn nôn và nôn sau 1-5 giờ ăn phải
thực phẩm nhiễm vi khuẩn. Bệnh có thể kéo dài 24 giờ.



Phòng: không ăn thức ăn để nguội qua đêm, thức ăn luôn
hâm nóng trên 800 C trước khi ăn

14


TRIỆU CHỨNG TRÚNG ĐỘC


     So sánh độc tố type 1 và type 2 
Đặc tính


Type 1

Type 2

Bền với
nhiệt

45oC/30 phút

120oC/90 phút

pH

ổn định pH 4-11

ổn định pH 2-11

Tính nhạy

Nhạy với enzyme
protease và trypsin

Kháng pepsin
và trypsin

15


CƠ CHẾ SINH ĐỘC TỐ
   

Độc tố Emetic
Bảng 1­1 Đặc điểm của bệnh nôn mửa và tính chất của triệu chứng 
gây nôn mửa do B. Cereus
Tính chất/ Hoạt động                                           Mô tả
Liều nhiễm độc                              sl B.cereus: 105 ­ 108 tb/g thực 
phẩm                                     Khối lượng độc tố                                    
     12 ­ 32 μg/kg
Độc tố được sản sinh ra                Trong thực phẩm (25 – 300C)
Thời kỳ ủ bệnh                                               ½ đến 5h
Khoảng thời gian mang bệnh                          6 ­ 24h
Triệu chứng                                                  Buồn nôn, nôn mửa
Loại thực phẩm thường gặp nhất            Cơm nấu chin / chiên, 
16
    
mì ống, phở


CƠ CHẾ SINH ĐỘC TỐ
Emetic Syndrome
Bảng 1-1 Đặc điểm của bệnh nôn mửa và tính chất của triệu chứng gây
nôn mửa do B. Cereus
 Tên của độc tố
Cereulide
 Cấu trúc của độ
Chuỗi pp [D-O-Leu-D-Ala-L-O-Val-L-Val]
 Khối lượng phân tử
1.2 kDa
 Sinh kháng thể
Không (none)
 Hoạt động sinh học trên người

Gây nôn
 Cơ quan nhận cảm
5-HT3
 Cytotoxic
No
 Hoạt động trên tế bào HEp-2
Hoạt động không bào
 Khả năng chịu nhiệt
90 phút ở 121 0C
 Ảnh hưởng của sự phân giải protein
Không
 Việc sản sinh ra độc tố như thế nào
(not known, but probably
enzymatically)

17


CƠ CHẾ SINH ĐỘC TỐ


Cereulide (polypeptide) là tên của một
độc tố quan trọng gây ra triệu chứng nôn
mửa do Bacillus cereus sản sinh ra. Bài
báo này nghiên cứu về quá trình sinh tổng
hợp độc tố dựa trên sự bất thường của
depsipeptide từ 13C liệt kê ra trên 3 loại
tiền L- amino acid (Valin, Alanin, Leuzin)
trên môi trường tổng hợp trung gian. Sự
phân tích này được thực hiện dựa vào

mức cấu tạo phân tử của amino hay oxy
acid qua NMR và ESI – MS của phương
pháp quang phổ trên cereulide và sản
phẩm thủy phân là các dipeptide của nó.
Sự hợp nhất của 13C là chiếm đến 95%
trong O-Val, O-Leu và L-Val, trong khi
đó chỉ có 40% 13C là kết hợp trong D-Ala
của Cereulide.

18


CƠ CHẾ SINH ĐỘC TỐ
Diarrheal Syndrome
- Ở Na-Uy, hai lần bộc phát đã xảy ra với rất nhiều người sau khi ăn thịt
hầm với khoai tây và rau. Liều lượng gây bệnh xấp xỉ 104 – 105. Lần đầu
tiên bùng phát (1992), 17 – 24 người bị ngộ độc, 3 trong số các bệnh nhân
phải nhập viện từ 1 – 3 tuần, triệu chứng bắt đầu nặng ở 3 bệnh nhân này
khá muộn (>24h). Lần thứ hai, bệnh bùng phát vào tháng 2 năm 1995.
- Triệu chứng tiêu chảy do ít nhất hai loại độc tố đường ruột sản sinh ra
trong suốt quá trình sinh trưởng của B.cereus trong ruột non. Sự hình thành
độc tố đường ruột đầy đủ trong thực phẩm để dẫn đến ngộ độc về lý thuyết
mà nói là có thể, nhưng đối với thực phẩm phục vụ cho con người thì đây là
điều không thể chấp nhận. Điều này xảy ra khi, số lượng B.cereus tồn tại
trong thực phẩm thấp nhất là 106/g hoặc /ml và lượng lớn của độc tố đường
ruột phải được hình thành để chống chịu được với pH của dạ dày và
19
enzyme proteolytic của tá tràng.



CƠ CHẾ SINH ĐỘC TỐ
Diarrheal Syndrome
Bảng 1­2 Đặc điểm bệnh tiêu chảy gây ra bởi 
chủng vi khuẩn B. cereus
                                                               Đặc tính
Liều gây nhiễm                                  105/g ho ặc /ml
Độc tố được sản sinh ra                    Trong ru ột 
non
Loại độc tố                                              Protein
Thời kỳ ủ bệnh                                        8 – 16h
Khoảng thời gian mang bệnh                  12 – 24h
Triệu chứng                       Đau bụng dai dẳng, đi 
tiêu nhiều nước, thỉnh thoảng buồn nôn

20


CƠ CHẾ SINH ĐỘC TỐ


Bào tử của B. cereus từ mô tả đầu tiên ở trên (phần giới thiệu
chung) là được phân biệt để cho thấy rằng chúng có khả năng
bám vào các tế bào Caco-2 (trên các tế bào biểu mô của người).
Sau khi bám vào, các bào tử này nảy mầm một cách nhanh chóng
(trong vòng 1h), hình thành tế bào B. cereus sinh dưỡng trên đỉnh
của các tế bào biểu mô, tiếp đó là sản sinh ra độc tố, nếu độc tố
này xuất hiện trong đường ruột, độc tố đường ruột sẽ tập trung
khoanh vùng ở vùng ngoại biên của ống ruột sẽ tăng cao hơn
trong lumen và vì vậy gây nên mối nguy lớn hơn và gây bệnh
một cách trầm trọng. Một điều có thể xảy ra đối với cơ chế này là

thời gian ủ bệnh sẽ lâu hơn như đã quan sát.
21


CÁC PHƯƠNG PHÁP XÁC ĐỊNH
- Các phương pháp truyền thống:
 Phương pháp đếm khuẩn lạc
 Phương pháp MPN
- Các phương pháp hiện đại:
 Phương pháp RPLA
 Phương pháp ELISA
 Phương pháp PCR

22


PHƯƠNG PHÁP
TRUYỀN THỐNG

23


Ưu & nhược điểm
- Ưu điểm:
 Không phải đầu tư dụng cụ, thiết bị đắt tiền
- Nhược điểm:
 Độ nhạy không cao
 Yêu cầu kỹ năng thao tác
 Tốn nhiều hóa chất
 Thời gian phân tích lâu

 Tốn nhiều nhân công
24


Các đặc tính của Bacillus nhóm 1
Loài
Đặc tính

B.cereus

B.thuringiensis

B.mycoides

B.anthracis

B.megaterium

Gram

+(a)

+

+

+

+


Catalase

+

+

+

+

+

Di động

+/-(b)

+/-

-(c)

-

+/-

Khử nitrate

+

+


+

+

-(d)

Phân hủy tyrosine

+

+

+/-

-(d)

+/-

Kháng lysozyme

+

+

+

+

-


Phản ứng với lòng đỏ trứng

+

+

+

+

-

Lên men glucose

+

+

+

+

-

Phản ứng VP

+

+


+

+

-

Sinh acid từ manitol

-

-

-

-

+

Tan máu (cừu)

+

+

+

-(d)

-


25


×