GIẢI BÀI TẬP HÓA HỌC PHẦN HÓA HỌC
ĐẠI CƯƠNG.
I.DẠNG BÀI TẬP CẤU TẠO NGUYÊN TỬ-HỆ THỐNG TUẦN HOÀN-LIÊN
KẾT HÓA HỌC.
DẠNG 1: Xác định cấu tạo nguyên tử của nguyên tố dựa vào cấu hình
electron của nguyên tố.
Dựa vào nguyên lý Pauli: trên một obitan chỉ có thể có nhiều nhất là hai
electron và hai electron này chuyên động tự quay khác chiều nhau xung quanh trục
riêng của mỗi electron.
Nguyên lý vững bền: ở trạng thái cơ
bản ,trong nguyên tử các electron chiếm
lần lượt những obitan có mức năng lượng
từ thấp đến cao.
Quy tắc Hund:trong cùng một phân lớp, các electron sẽ phân bố trên các
obitan sao cho số electron độc thân là tối đa và các electron này phải có chiều tự
quay giống nhau.
*Nguyên tử của nguyên tố gồm 3 loại hạt:proton(p), notron(n) và
electron(e).
Trong đó các hạt mang điện là :proton và electron.Còn notron không mang điện.
*Trong hạt nhân gồm hạt proton mang điện và hạt notron không mang
điện.Còn vỏ nguyên tử chứa electron.
*Một số công thức liên quan:
Số p = số e
Số hiệu nguyên tử Z= số p
Số khối A= số p + số n
Tỉ số: 1 ≤ n/p ≤ 1.5
*Điểm lưu ý của dạng bài tập này là cần phải nắm vững lý thuyết về cấu tạo
nguyên tố s,p,d,f.
Đối với nguyên tố s: electron cuối cùng điền vào phân lớp s.Đối với nguyên tố p
thì electron cuối cùng điền vào phân lớp p.
Do đó chúng ta phải xác định rõ electron cuối cùng điền vào phân lớp nào để
xác định rõ nguyên tố đó thuộc loại nguyên tố gì?
HỆ THỐNG TUẦN HOÀN
I.Sơ lược về lý thuyết :
1.Bảng tuần hoàn được xây dựng theo nguyên tắc:
+ Các nguyên tố được sắp xếp theo chiều tăng dần điện tích hạt nhân
+ Các nguyên tố có cùng số lớp electron được xếp thành một hàng (chu kì)
+ Các nguyên tố có cùng số electron hóa trị trong nguyên tử được xếp thành một
cột(nhóm)
2. Cấu tạo bảng hệ thống tuần hoàn
+ Ô nguyên tử (số thứ tự ô nguyên tử = số hiệu nguyên tử)
+ Chu kì ( có 7 chu kì, số thứ tự của chu ki bằng số lớp electron)
+ Nhóm ( có 18 cột chia thành 8 nhóm A và 8 nhóm B )
3. Xác định vị trí các nguyên tố trong bảng tuần hoàn
+ Cấu hình electron nguyên tử các nguyên tố nhóm A( nguyên tố s, nguyên tố p)
- Công thức tổng quát : nsanpb
n là số thứ tự của chu kì
(a+b) là số thứ tự của nhóm
- Electron lớp ngoài cùng ns được gọi là nguyên tố s( nhóm IA và IIA)
- Electron lớp ngoài cùng ns np gọi là nguyên tố p (nhóm IIIA đến nhóm
VIIA)
+Cấu hình electron nguyên tử các nguyên tố nhóm B(nguyên tố d và nguyên
tố p)
- Công thức tổng quát : (n -1)dansb
n là số thứ tự của chu kì
a+b < 8 thì tổng này là số thứ tự của nhóm
a+b = 8 hoặc 9 hoặc 10 thì nguyên tố thuộc nhóm VIIIB
a+b = 10 thì tổng (a +b - 10) là số thứ tự nhóm
Lưu ý : với nguyên tử có cấu hình e (n-1)dansb , b luôn luôn là 2, a lần lượt từ 1
đến 10 trừ hai trường hợp sau:
a+b = 6 thay vì a =4,b=2 thì phải đổi a=5,b=1 (bán bão hòa)
a+b =11 thay vì a=9,b=2 thì phải đổi a=10,b=1(bão hòa)
Ví dụ: Cu( Z=29) 1s22s22p63s23p63d104s1 (đáng lẽ 1s22s22p63s23p63d94s2 nhưng vì
electron ngoài cùng nhảy vào lớp trong để có mức bão hòa)
+ Xác
định nguyên tố ở nhóm A hay B:
- Electron sau cùng thuộc phân lớp s: nguyên tố s (nhóm A)
- Electron sau cùng thuộc phân lớp p: nguyên tố p (nhóm A)
- Electron sau cùng thuộc phân lớp :nguyên tố d (nhóm B)
- Electron lớp ngoài cùng có 8,9,10 là nguyên tố chuyển tiếp
- Những nguyên tố d đã bảo hòa thì số thứ tự nhóm của chúng bằng số
electron lớp ngoài cùng
4. Bảng biến thiên về sự biến đổi tuần hoàn tính chất các nguyên tố
Bán kính Năng
Độ âm
nguyên
lượng
điện
tử
ion hóa
Ái
lực e
Tính
phi kim
Tính
II. Ứng
kim loại
dụng
bài tập
*Một
Chu kì (trái
số bài
sang phải)
tập áp
Nhóm A (từ
dụng:
trên xuống )
Bài
1/7: trong 20 nguyên tố đầu tiên của bảng hệ thống tuần hoàn các nguyên tố hóa
học , số nguyên tố có nguyên tử với hai electron độc than ở trạng thái cơ bản là:
A1
B.2
C.3
D.4
Bài 2/7:các nguyên tố X(Z=19) Y(Z=37) R(Z= 20) T(Z=12). Dãy cacsnguyeen tố
sx theo chiều tính kim loại tăng dần từ trái sang phải
Trả lời: T,R,X,Y
Bài 3/7: đáp án B
Bài 4/7 đáp án B
Bài 5/trang 7
Nguyên tử của nguyên tố X có tổng số hạt cơ bản (p,n,e) là 82,biết số hạt mang
điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 22.Kí hiệu nguyên tử của X là gì?
Bài giải:
Các kí hiệu: số proton (p),số notron (n),số electron (e)
Tổng số hạt cơ bản trong nguyên tử của nguyên tố X là 82 nên ta có:
P + n + e = 82
Hay 2p + n =82 (1)
Số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 22 nên:
2p – n = 22 (2)
Từ hai phương trình (1) và (2) giải ra ta được :
P= 26 và n=30
Suy ra kí hiệu nguyên tử của X là : 2656Fe
bài 20/trang 9
Nguyên tố X (nguyên tố p)không phải là khí hiếm,nguyên tử có phân lớp
electron ngoài cùng là 4p. Nguyên tử của nguyên tố Y(nguyên tố s) có phân lớp
electron ngoài cùng là 4s. Biết tổng số electron của hai phân lớp ngoài cùng của X
và Y bằng 7. Cấu hình electron cua X và Y lần lượt là ?
Bài giải:
Nguyên tố X có phân lớp ngoài cùng là 4p(chứa tối đa 6 electron)
Nguyên tố Y có phân lớp ngoài cùng là 4s( chứa tối đa 2 electron)
Tổng số electron của hai phân lớp ngoài cùng của X và Y bằng 7 nên ta có 2
trường hợp:
• Nguyên tố X( có phân lớp ngoài cùng là 4p6 ) và nguyên tố Y(có phân
lớp ngoài cùng là 4s1 )
Loại trường hợp này vì nguyên tố X có cấu hình khí hiếm.
( [Ar]3d104s24p6)
• Nguyên tố X( có phân lớp ngoài cùng là 4p5) và nguyên tố Y(có phân
lớp ngoài cùng là 4s2)
Do đó nguyên tố X là: [Ar]3d104s24p5 và nguyên tố Y là: [Ar]4s2
Câu 2/7 . Cho các nguyên tố : X(Z = 19); Y(Z =37) ; R(Z = 20) ; T (Z = 12). Dãy
các nguyên tố sắp xếp theo chiều tính kim loại tăng dần từ trái sang phải
A. T,X, R, Y
B. T, R, X, Y C. Y, X,R, T D. Y, R, X, T
Đáp án : B
Vì trong một chu kì , từ trái sang phải tính kim loại giảm dần (do độ âm
điện của các nguyên tử tăng, khả năng nhận electron tăng).Còn trong một nhóm A,
đi từ trên xuống dưới tính kim loại tăng dần
X(Z =19), R (Z = 20) cùng thuộc chu kì 4 nên tính kim loại X lớn hơn tính
kim loai Y
T( Z=12), R(Z =20) cùng thuộc nhóm IIA nên tính kim loại T nhỏ hơn tính
kim loại R
X(Z =19), Y(Z =37) cùng thuộc nhóm IA nên tính kim loại X nhỏ hơn tính
kim loại Y
Câu 3/7. Cho các nuyên tố M(Z =11), X(Z = 8), Y (Z= 9), R( Z= 12). Bán kính ion
M+ , X2- , Y-, R 2+ được sắp xếp theo chiều tính kim loại tăng dần
từ trái sang phải là
A. M+,, Y- , R2+, X 2B. R2+, M+, Y-, X2C. X2-, Y- ,M+,
R2+
D. R2+, M+, X2-, Y-
Đáp án : B
Vì các ion trên đều có số electron ở lớp vỏ là giống nhau và bằng 10 thì ion
nào có điện tích hạt mhân nhỏ nhất sẽ hút electron yếu nhất nên bán kính lớn nhất
Tương tự: câu 4/10
Câu 4/7 .Dãy nào sau đây xếp theo chiều tăng dần bán kính của các ion ?
A. Al3+, Mg2+, Na+, F-,O2B. Na+ ,O2- , Al3+ ,F-, Mg2+
C. O2-,F- , Na+, Mg2+, Al3+
D. F-, Na+, O2-, Mg2+, Al3+
Đáp án: A
bài 6/ 7
Nguyên tử của nguyên tố X có tổng số hạt cơ bản (p,n,e) là 82,biết số hạt mang
điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 22.Kí hiệu nguyên tử của X là gì?
Bài giải:
Các kí hiệu: số proton (p),số notron (n),số electron (e)
Tổng số hạt cơ bản trong nguyên tử của nguyên tố X là 82 nên ta có:
P + n + e = 82
Hay 2p + n =82 (1)
Số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 22 nên:
2p – n = 22 (2)
Từ hai phương trình (1) và (2) giải ra ta được :
P= 26 và n=30
Suy ra kí hiệu nguyên tử của X là : 2656Fe
Câu 10/7 .Cho X,Y,Z là ba nguyên tố liên tiếp nhau trong một chu kì của bảng
tuần hoàn các nguyên tố hóa học. Tổng các hạt mang điện trong thành phần cấu tạo
nguyên tử của X,Y,Z bằng 72. Phát biểu sau đây không đúng
A.Các ion X+, Y 2+, Z 3+ có cùng cấu hình electron 1s22s22p6
B.Bán kính nguyên tử giảm theo chiều X>Y>Z
C.Bán kính các ion tăng theo chiều X+
D.Bán kính các ion giảm theo chiều X+ > Y2+ > Z3+
Đáp án: C
X, Y, Z là ba nguyên tố liên tiếp nhau trong một chu kì
Gọi x là số điện tích hạt nhân của nguyên tố X
x+1 là số điện tích hạt nhân của nguyên tố Y
x+2 là số điện tích hạt nhân của nguyên tố Z
Theo đề: 2x + 2(x+1) + 2 (x+2) = 72
=> x=11
Vậy X, Y, Z lần lượt là Na, Mg, Al (cùng thuộc chu kì 3), theo chiều tăng dần điện
tích hạt nhân từ trái sang phải bán kính nguyên tử giảm dần,và bán kính các ion X+,
Y 2+, Z 3+ giảm dần
Câu 11/8. Cho X, Y, Z, R, T là năm nguyên tố liên tiếp nhau trong bảng tuần
hoàn các nguyên tố hóa học có tổng số điện tích hạt nhân là 90 (X có Z nhỏ
nhất ) .Phát biểu sau đây không đúng khi nói về các hạt( nguyên tử và ion )?
A. Các hạt X2-, Y-, Z, R+, T 2+ có cùng cấu hình electron 1s22s22p63s23p6
B. Bán kính các hạt giảm :X2- > Y- >Z > R+ > T2+
C. Độ âm điện của Y nhỏ hơn độ âm điện của R
D. Trong phản ứng oxi hóa - khử, X2- và Y- chỉ có khả năng thể hiện tính khử
Đáp án : C
Câu 14/8. Phát biểu sao đây đúng ? Khi nguyên tử nhường electron để trở thành
ion có
A. Điện tích dương và có nhiều proton hơn
B. Điện tích dương và số proton không đổi
C. Điện tích âm và số proton không đổi
D. Điện tích âm và có nhiều proton hơn
Đáp án : B
Câu 15/8. Câu so sánh tính chất nguyên tử của kali với nguyên tử canxi nào sau
đây là đúng?
So với nguyên tử canxi, nguyên tử kali có
A. Bán kính lớn hơn và độ âm điện lớn hơn
B. Bán kính lớn hơn và độ âm điện nhỏ hơn
C. Bán kính nhỏ hơn và độ âm điện nhỏ hơn
D. Bán kính nhỏ hơn và độ âm điện lớn hơn
Đáp án : B
Vì kali và caxi cùng thuộc chu kì 4, K( Z=19) và Ca (Z = 20) ,khi đi từ trái sang
phải thì điện tích hạt nhân tăng, làm số electron và proton đều tăng,trong khi số lớp
electron không đổi, làm cho lực hút tĩnh điện giữa hạt nhân và vỏ tăng, nên bán
kính nguyên tử giảm
Câu 2/10 .Bán kính nguyên tử của các nguyên tố : 3Li, 8O , 9F, 11Na được xếp theo
thứ tự tăng dần từ trái sang phải là
A. Li, Na, O, F B. F, O, Li, Na C. F, Li, O, Na D. F, Na, O, Li
Đáp án : B
Li (Z=3) :1s22s1
O (Z=8) :1s22s22p4
F (Z=9) :1s22s22p5
Na (Z=11) :1s22s22p63s1
Li, O, F cùng thuộc chu kì 2 nên theo chiều tăng dần điện tích hạt nhân thì bán
kính giảm dần
Li, Na cùng thuộc nhóm IA nên theo chiều tăng dần điện tích hạt nhân thì bán kính
tăng dần
Câu 3/10 Cho các nguyên tố K (Z =19), N(Z =7) ,Si( Z= 14), Mg (Z= 12). Dãy
gồm các nguyên tố sắp xếp theo chiều giảm dần bán kính nguyên tử từ trái sang
phải là;
A. N, Si, Mg, K
B.Mg, K, Si, N C. K, Mg, N, Si D.K, Mg, Si, N
Đáp án : D
Ta có : N (Z=7) 1s22s22p3 => N thuộc chu kì 2, nhóm VA
K(Z= 19) 1s22s22p63s23p64s1 => K thuộc chu kì 4, nhóm IA
Mg(Z= 12), Si( Z= 14) cùng thuộc chu kì 3, theo chiều tăng dần điện tích hạt
nhân ,trong một chu kì bán kính nguyên tử giảm dần,nên bán kính Mg lớn hơn Si
Câu 4/10 .Dãy các nguyên tố sắp xếp theo chiều tăng dần tính phi kim từ trái sang
phải là:
A. P, N, F , O
B. N, P, F, O C. P, N, O, F D. N, P, O, F
Đáp án : C
Vì trong một chu kì tính phi kim tăng dần, nên tính phi kim của N < O < F ( N ,O,
F thuộc chu kì 2), trong một nhóm tính phi kim giảm dần,nên tính phi kim của N >
P
Câu 5/10. Các nguyên tố từ Li đến F, theo chiều tăng của điện tích hạt nhân thi
A. Bán kính nguyên tử và độ âm điện đều tăng
B. Bán kính nguyên tử tăng, và độ âm điện giảm
C. Bán kính nguyên tủ giảm, và độ âm điện tăng
D. Bán kính nguyên tử và độ âm điện đều giảm
Đáp án : C
Vì trong một chu kì, khi đi từ trái sang phải điện tích hạt nhân tăng dần nhưng số
lớp electron của nguyên tử các nguyên tố bằng nhau, do đó lực hút của hạt nhân
với các electron lớp ngoài cùng tăng lên làm cho bán kính nguyên tử giảm dần
Câu 6/10. Trong một nhóm A, trừ nhóm VIIIA, theo chiều tăng của điện tích hạt
nhân nguyên tử thì
A. Tính kim loại tăng dần, bán kính nguyên tử giảm dần
B. Tính kim loại tăng dần, độ âm điện tăng dần
C. Độ âm điện giảm dần , tính phi kim tăng dần
D. Tính phi kim giảm dần, bán kính nguyên tử tăng dần
Đáp án : D
Vì trong một nhóm A, theo chiều tăng điện tích hạt nhân, đồng thời số lớp electron
cũng tăng nên làm bán kính nguyên tử tăng và chiếm ưu thế hơn nên khả năng
nhường electron của các nguyên tố tăng lên - tính kim loại tănng và khả năng nhận
electron của các nguyên tố giảm - tính phi kim giảm
Câu 7/10. Phát biểu đúng là:
A.Dung dịch NaF phản ứng với dung dịch AgNO3 sinh ra AgF sinh ra kết tủa
B. Iot có bán kính nguyên tử lớn hơn brom
C. Axit HBr có tính axit yếu hơn axit HCl
D. Flo có tính oxi hóa yếu hơn clo
Đáp án : B
Br (Z=35): [Ar]3d104s24p5
I (Z=53) : [Kr]4d105s25p5
=> Br, I cùng thuộc nhóm VIIA, theo chiều tăng điện tích hạt nhân theo chiều trên
xuống dưới thì bán kính nguyên tử tăng dần
Câu 8/10. Cho các nguyên tố M(Z = 11), X(Z =17), Y(Z= 9) và R(Z = 19)
Độ âm điện của các nguyên tố tăng dần theo thứ tự :
A. M < X
B. R< M
C. Y < M < X
D. M< X< R
Đáp án :B
Vì độ âm điện đặc trưng cho khả năng hút electron của nguyên tử đó khi hình
thành liên kết hóa học, bán kính nguyên tử còn lớn thi độ âm điện còn nhỏ, Y(Z=9)
thuộc chu kì 2 nên có bán kính nhỏ hơn bán kinh R(Z= 19) thuộc chu kì 4 nên độ
âm điẹn của Y lớn nhất. M,Y thuộc chu kì 3 ,bán kính nguyên tử của M lớn hơn
bán kính nguyên tử X nên độ âm điện của X lớn hơn M
Câu 9/10. Các kinm loại X, Y,Z có cấu hình electron nguyên tử lần lượt là
1s22s22p63s1,1s22s22p63s2,1s22s22p63s23p1 . Dãy gồm các kim loại xếp theo chiều
tăng dần tính khử từ trái sang phải là
A. X, Y, Z
B. Z, X, Y
C.Z, Y, X
D.Y, Z, X
Đáp án : C
Vì X, Y, Z cùng thuộc chu kì 3, theo chiều tăng dần điện tích hạt nhân từ trái sang
phải tính kim loại giảm - khả năng nhường electron của nguyên tố càng giảm,nên
tính khử của kim loại giảm
Câu 10/10. Dãy gồm các ion X+ ,Y- và nguyên tử Z đều có cấu hình electron
1s22s22p6 là
A. Na+, Cl- , Ar B. Li+,, F-, Ne C. Na+,F-, Ne D.K+,Cl- , Ar
Đáp án : C
Na (Z =11) → Na+ +1e
F( Z = 9 ) → F- - 1e
Li( Z = 3) → Li+ + 1e
Ne ( Z =10) :1s22s22p6
Ar ( Z = 18) :1s22s22p63s23p6
Câu 11/ 11 Anion X- và cation Y2+ đều có cấu hình electron lớp ngoài cùng là
3s23p6
Vị trí của các nguyên tố trong bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học là:
A. X có số thú tự 17, chu kì 4, nhóm VIIA; Y có số thứ tự 20, chu kỳ 4, nhóm
IIA
B. X có số thứ tự 18, chu kỳ 3, nhóm VIA ; Y có số thứ tự 20, chu kỳ 4, nhóm
IIA
C. X có số thứ tự 17, chu kỳ 3, nhóm VIIA; Y có số thứ tự 20, chu kỳ 4, nhóm
IIA
D. X có số thứ tự 18, chu kỳ 3, nhóm VIIA; Y có số thứ tự 20, chu kỳ 3, nhóm
IIA
Đáp án : C
X → X- - 1e
Y → Y2+ + 2e
X( Z= 17) :1s22s22p63s23p5 => X thuộc chu kì 3, nhóm VIIA
Y(Z=20) : 1s22s22p63s23p6 3d64s2 => Y thuộc chu kỳ 4, nhóm IIA
Câu 12/ 11 Cấu hình electron của ion X2+ là 1s22s22p63s23p6 3d6 .Trong bảng tuần
hoàn vị trí nguyên tố X thuộc
A. Chu kỳ 4, nhóm VIIIB
B. Chu kỳ 4, nhóm VIIIA
C. Chu kỳ 3, nhóm VIB
D. Chu kỳ 4, nhóm IIA
Đáp án: A
X → X2+ +2e
X( Z= 26) :1s22s22p63s23p6 3d64s2 => X thuộc chu kỳ 4, nhóm VIIIB
Câu 21/12. Phát biểu nào sau đây là đúng?
A. Nước đá thuộc loại tinh thể phân tử
B. Ở thể rắn, NaCl tồn tại dưới dạng tinh thể phân tử
C. Photpho trắng có cấu trúc tinh thể nguyên tử
D. Kim cương có cấu trúc tinh thể phân tử
Đáp án : A
Vì :ở trạng thái rắn thì NaCl tồn tại dưới dạng tinh thể ion. Kim cương có cấu trúc
tinh thể nguyên tử. Photpho trắng có cấu trúc tinh thể phân tử
Câu 28/12 .Phát biểu sau đây là sai?
A. Bán kính nguyên tử của clo lớn hơn bán kính nguyên tử của flo
B. Độ âm điện của brom lớn hơn dộ âm điện của iot
C. Tính axit của HF mạnh hơn tính axit của HCl
D. Tính khử của ion Br- lớn hơn tính khử của ion ClĐáp án: C
Vi tính axit tăng dần từ HF, HCl, HBr, HI
Câu 30/12. Trong bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học, nguyên tố của X ở nhóm
IIA, nguyên tố Y thuộc nhóm VA. Công thức của hợp chất tạo thành 2 nguyên tố
trên có dạng là
A.X3Y2
B. X2Y3
C. X5Y2
D. X2Y5
Đáp án: A
Dạng 2: Biết công thức oxit cao nhất hoặc công thức hợp chất với hiđro và
thành phần % của nguyên tố R, xác định tên nguyên tố R
Câu 18/11. Công thức phân tử của hợp chất khí tạo bởi nguyên tố R và hidro là
RH3 . Trong oxit mà R có hóa trị cao nhất thì oxi chiếm 74,07% về khối lượng.
Nguyên tố R là
A. S
B. As
C. N
D. P
Đáp án : C
Bài giải :
Hợp chất với hiđro là RH3 nên oxit cao nhất của R là R2O5.
Ta có :
80
=
80 + 2 R
0.7407 ⇒ R = 14
Vậy R là nguyên tố Nitơ
Dạng 3: Xác định công thức của hợp chất
Câu 21/ 9 : Hợp chất M được tạo nên từ các cation X+ và anion Y n-. Mỗi ion đều
có 5 nguyên tử tạo nên. Tổng số proton trong X+ bằng 11, còn tổng số electron
trong Y n- là 50. Biết rằng hai nguyên tố trong Y n- ở cùng nhóm A và thuộc hai
chu kì liên tiếp trong bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học . Công thức phân tử
của M là :
A.(NH4)2SO4 B. NH4HCO3 C. (NH4)3PO3
D.NH4HSO3
Đáp án :A
11
= 2,2
5
Ion X+ có ZX =
=> Trong X phải chứa H(Z=1) hoặc He (Z=2) , nhưng He là
khí hiếm nên loại
Gọi X+ có dạng : AxHy+
Ta có : x + y = 5 và xZA + y = 11 => x(ZA -1) = 6
Biện luận :
x
1
2
3
ZA
7(nhận)
4(loại)
3(loại)
Vậy ion X+ là NH4+
Ion Y2- có tổng số electron bằng 50 => số electron của Y là 48
48
= 9,6
5
=> ZY =
=> trong Y có một nguyên tố Z < 9,6 thuộc chu kì 2 và nguyên tố
còn lại thuộc chu kì 3 và số proton của hai nguyên tử của hai nguyên tố này cách
nhau 8 đơn vị
Gọi Y2- có dạng : MaNb2Ta có : a+b =5
aZM + bZN =48
ZN - ZM = 8
=
48 − 8b
5
=> ZM
Biện luận :
b
1
2
3
4
ZM
8(nhận)
6,4(loại)
4,8(loại)
3,2(loại)
Vậy ion Y2- là SO42Công thức phân tử A : (NH4)2SO4
Phần: PHẢN ỨNG OXI HÓA –KHỬ
Câu 1: Có các phát biểu sau: Quá trình oxi hóa là:
1) Quá trình làm giảm số oxi hóa của nguyên tố
2) Quá trình làm tang số oxi hóa của nguyên tố
3) Quá trình nhường electron
4) Quá trình nhận electron
Phát biểu đúng là:
A. (1) và (3)
B. (1) và (4)
C. (3) và (4)
D. (2) và (3)
Chọn D
*Chất oxi hoá ( chất bị khử ): là chất nhận electron hay là chất có số oxi hoá giảm
sau phản ứng.
*Sự oxi hoá : là quá trình làm cho chất đó nhường electron hay làm tăng số oxi hoá
của chất đó.
Phản ứng oxi hoá khử là phản ứng hoá học trong đó có sự chuyển electron giữa các
chất phản ứng; hay còn gọi là phản ứng có sự thay đổi số oxi hóa của các nguyên
tố.
những nhầm lẫn của học sinh thuwonggf xác định sai tên và các quá trình cũng như
cách đọc vai trò mỗi chất trong PTPU.
Chất khử thực hiện quá trình OXH và là chất bị oxh. chất khử nhường e và có số
oxh tăng sau phản ứng.
Chất oxh thực hiện quá trình khử là là chất bị khử. Chất oxh là chất nhận e và có số
oxh giảm sau phản ứng .
Khử cho, O nhận. khử lên O xuống.
Câu 2: Phản ứng nào dưới đây không phải phản ứng oxihoa khử?
A. Zn + H2SO4 → ZnSO4 + H2↑
B. Fe(NO3)3 +3NaOH → Fe(OH)3 + 3NaNO3
C. Zn + Fe(NO3)3 → Zn(NO3)3 + Fe(NO3)3
D. 2Fe(NO3)3 + 2KI → 2Fe(NO3)2 + I2 + 2KNO3
Chọn B
Vì đây là phản ứng trao đổi muối và bazo nên sản phẩm là muối mới và bazo mới.
Tuy nhiên sản phẩm phải có một chất điện li yếu, kết tủa khí và ơt trường hợp này
là tạo thành kết tủa Fe(OH)3 có màu nâu đỏ.
Câu 3: Cho sơ đồ phản ứng:
C2H4 → C2H6 → C2H5Cl → C2H5OH → CH3CHO → CH3COOH → CH3COOC2H5
Có bao nhiêu phản ứng trong sơ đồ chuyển hóa trên thuộc phản ứng oxi hóa khử
A. 3
B. 5
C. 6
D. 4
Chọn D
Vì có sự thay đổi số OXH
C2H4 → C2H6 → C2H5Cl → C2H5OH → CH3CHO →CH3COOH …..
Phản ứng có sự thay đổi số OXH là pứ OXH – Khử.
Cụ thể: Ở đây C2H4 ở đây C có số oxh -2 chuyển thành C có số oxh -3 trong C2H6.
Rồi từ C2H6 ở đây C có số oxh từ -3 chuyển thành C có số oxh -2 trong
C2H5Cl
+1 -3
từ C2H5Cl ko có sự chuyển số oxh tới C2H5OH nên đây không phải là phản
ứng oxh - khử
Từ CH3CH2OH, C có số oxh từ -3 chuyển thành C có số oxh +1 trong
CH3CHO \
Từ CH3CHO có số oxh của C từ +1(-CHO) chuyển thành C có số oxh +3 (COOH)
Từ CH3COOH chuyển thành CH3COOC2H5 ko có sự thay đổi số oxh nên
không phải là phản ứng oxh-khử.
từ VD trên ta rút ra một kinh nghiệm khi giải những bài tập xác định phản
ứng oxh-khử thì vấn đề trọng tâm nằm ở việc ta xác định số oxh thế nào. Đặc biệt
là trong các hợp chất hữu cơ.
Câu 4: Cho phản ứng: Fe(NO3)2 +AgNO3 → Fe(NO3)3 + Ag
Phát biểu nào sau đây là đúng:
A. Fe2+ có tính oxi hóa mạnh hơn Fe3+
B. Fe3+ có tính oxi hóa mạnh hơn Ag+
C. Ag có tính khử mạnh hơn Fe2+
D. Fe2+ khử được Ag+
Chọn A
Theo dãy điện hóa kim loại thì:
Phản ứng trao đổi giữa ion kim loại tuân theo quy tắc anpha. Chất OXH mạnh tác
dụng với chất khử mạnh. Fe2+ là chất khử mạnh hơn Ag+ nên có thể khử Ag ra khỏi
AgNO3.
Câu 5: Cho phản ứng: nX + mYn+ ↔ nXm+ + mY (a)
Có các phát biểu sau: để phản ứng (a) xảy ra theo chiều thuận
m+
n+
1) X có tính oxi hóa mạnh hơn Y
n+
m+
2) Y có tính oxi hóa mạnh hơn X
3) Y có tính khử yếu hơn X
4) Y có tính khử mạnh hơn X
Phát biểu đúng là:
A. (1) và (2)
B.(2) và (3)
C. (3) và (4)
D. (1) và (3)
Chọn B
Tương tự như câu 4. Để pứ có thể xảy ra theo chiều thuận có nghĩa là nX + mYn+
→ nXm+ + mY
Thì X phải là chất khử mạnh và Yn+ phải là chất OXH mạnh.
vậy nên để phản ứng xảy ra theo chiều thuận là phản ứng phải xảy ra
như chiều quy tắc anpha vẽ được như hình trên.
Lưu ý : chất oxh mạnh sẽ được xác định là những ion kim loại đứng càng về sau
của dãy điện hoá kim loại. còn những chất khử mạnh là những kim loại đứng càng
về trước theo chiều từ phải sang trái của dãy điện hoá kim loại.
Câu 6: Cho các phản ứng:
Fe + Cu2+ → Fe2+ + Cu
2Fe2+ + Cl2 → 2Fe3+ + 2Cl-
(1)
(2)
2Fe3+ + Cu → 2Fe2+ + Cu2+
(3)
Dãy các chất và ion nào sau đây được sắp xếp theo chiều giảm dần tính oxihoa:
A. Cu2+ > Fe2+ > Cl2 > Fe3+
B. Cl2 > Cu2+ > Fe2+ > Fe3+
C. Cl2 > Fe3+ > Cu2+ > Fe2+
D. Fe3+ > Cl2 > Cu2+ > Fe2+
Chọn C
Cũng theo quy tắc anpha và dãy điện hoá kim loại
(1)
(2)
(3)
Tính OXH taêng
Chiều các ion từ Fe2+ tăng dần tới Cl2. vậy chọn phương án C
Câu 7: Cho sơ đồ phản ứng sau:
Cu + HNO3 → Cu(NO3)2 + NO + H2O
Sau khi lập phương trình hóa học của phản ứng, số nguyên tử Cu bị oxi hoá và số
phân tử HNO3 bị khử là
A. 1 và 6
B. 3 và 6
C. 3 và 2
D. 3 và 8
Muốn làm được bài này ta cần phải cân bằng PTHH. Đây là phản ứng oxh-khử . ta
cần xác định xem chất nào thay đổi số oxh và thay đổi lên xuống như thế nào. Cụ
thể :
Cu0
- 2e → Cu+2 × 3
N+5
+ 3e → N+2
×2
Sau khi điền các hệ số cơ bản của các chất có sự thay đổi số oxh như trên rồi ta sẽ
cân bằng thêm vào các hệ số cân bằng của H2O và HNO3. Và ta có kết quả:
3Cu + 8HNO3 → 3Cu(NO3)2 + 2NO + 4H2O
Số nguyên tử Cu bị oxh là 3 và số phân tử HNO3 bị khử là 2. (đó không phải là hệ
số cân bằng của PTPU. Phương trình phản ứng là sau khi đã cộng thêm số nguyên
tử N của muối chứ không phải số phân tử HNO3 bị khử)
chọn D
Câu 8: Trong phương trình hóa học:
aK2SO3 + bKMnO4 + cKHSO4 → dK2SO4 + eMnSO4 + gH2O
tổng hệ số các chất tham gia phản ứng là:
A. 13
B. 10
C. 15
D. 18
* Hướng dẫn:
* Cân bằng phương trình theo phản ứng oxh-khử:
5aK2SO3 + 2bKMnO4 + cKHSO4 → dK2SO4 + 2MnSO4 + gH2O
S+4
-2e → S+6
×5
+7
+2
Mn + 5e → Mn
×2
a =5
b=e=2
Cân bằng phương trình bằng phương pháp đại số: (áp dụng định luật bảo toàn
nguyên tố và hệ phương trình các hệ số)
5K2SO3 + 2KMnO4 + cKHSO4 → dK2SO4 + eMnSO4 + gH2O
(K) 10+2+c = 2d
(1)
(S) 5+c = d+2
(2)
(H) c = 2g
(3)
Lấy pt (1) trừ pt (2) : d = 9. Thay d=9 vào pt (2) ta có c=6 vậy g=3
5K2SO3 + 2KMnO7 + 6KHSO4 → 9K2SO4 + 2MnSO4 + 3H2O
Chọn A
Câu 9: Trong phương trình hóa học:
aK2SO3 + bK2Cr2O7 + cKHSO4 → dK2SO4 + eCr2(SO4)3 + gH2O
Tổng hệ số các chất tham gia phản ứng là:
A. 13
B. 12
C. 25
D. 18
Đây cũng là một bài cân băng oxh-khử phức tạp và không xác định được môi
trường. Cách cân bằng PT cũng giống câu trên. Ta phải áp dụng hỗ hợp nhiều cách
giải.
* Cân bằng PTHH theo phản ứng oxh-khử
aK2SO3 + bK2Cr2O7 + cKHSO4 → dK2SO4 + eCr2(SO4)3 + gH2O
S+4 -2e
2Cr+6 + 6e
vậy a = 3
S+6
×3
2Cr+3
và e=b=1
×1
3K2SO3 + K2Cr2O7 + cKHSO4 → dK2SO4 + Cr2(SO4)3 + gH2O
* Cân bằng tiếp phương trình bằng phương pháp đại số:
(K) 6 + 2 +c =2d
(1)
(S) 3+c = d+3
(2)
(H) c = 2g
(3)
lấy pt (1) trừ pt (2) ta có d= 8 vậy c=8 vậy g=4
3K2SO3 + K2Cr2O7 + 8KHSO4 → 8K2SO4 + Cr2(SO4)3 + 4H2O
3+8+1=12
Câu 10: Trong phản ứng:
Al + HNO3 (loãng) → Al(NO3)3 + N2O + H2O
Tỉ số giữa số nguyên tử Al bị oxi hoá và số phân tử HNO3 bị khử ( các số nguyên,
tối giản) là:
A. 8 và 30
B. 4 và 15
C. 8 và 6
D. 4 và 3
Hướng dẫn : ta cần cân bằng PTHH
+3
0
Al
-3e
Al
+5
2
N
+1
+ 8e
2
N
Chọn C
Câu 11: (1) Cho phương trình ion sau:
Zn + NO3- + OH- → ZnO22- + NH3 + H2O
Tổng các hệ số ( các số nguyên tối giản) của các chất tham gia và tạo thành sau
phản ứng là:
A. 19
B. 23
C. 18
D. 12
Hoặc: (2) Cho phương trình ion sau:
Zn + NO3- + OH- + H2O → [Zn(OH)4]2- + NH3
Tổng các hệ số ( các số nguyên tối giản) của các chất tham gia và tạo thành sau
phản ứng là:
A. 23
B. 19
C. 18
D. 12
(1) Chọn A
4Zn + NO3- + 7OH- → 4ZnO22- + NH3 + 2H2O
Ta cần xác định chính xác số oxh của các chất, cân bằng pt ion cũng giống cân
bằng phương trình phân tử. nhưng phải đảm bảo định luật bảo toàn điện tich.
Hoặc: (2) chọn A
4Zn + NO3- + 7OH- + 6H2O → 4[Zn(OH)4]2- + NH3
−2
C
−2
C
+7
+3
Mn
C
Câu 12: H2= H2 + K O4 + H2SO4 → ( OOH)2 +
Tỉ số giữa chất khử và chất oxh tương ứng là:
A .5:2
B. 2:5
C. 2:1
D. 1:2
+3 -2
hướng dẫn:
Chaát khöû
+7 +2
2C -10e
2C
×1
+2
Mn
SO4 + K2SO4 +H2O
Mn +5e
chaát oxh
Mn
×2
Tỉ số giữa chất khử (CH2=CH2) và chất oxh (KMnO4) là 1:2
Chọn D
Câu 13: Cho sơ đồ phản ứng:
(COONa)2 + KMnO4 + H2SO4 → CO2 + MnSO4 + Na2SO4 + K2SO4 + H2O
Tổng hệ số các chất ( là những số nguyên, tối giản) trong phương trình hóa học là:
A. 39
B. 40
C. 41
D. 42
Ta cân bằng phương trình theo oxh-khử nhưng lưu ý số oxh của các hợp chất hữu
cơ
+4
+3 +2 +7
2C - 2e
2C
×5
Mn +5e
Mn ×2
Sau đó đặt các hệ số này vào phương trình và cân bằng các chất còn lại
5(COONa)2 + 2KMnO4 + 8H2SO4 → 10CO2 + 2MnSO4 + 5Na2SO4 + K2SO4 +
8H2O
Tổng các hệ số khi cân bằng phương trình : 5+2+8+10+2+5+1+8 = 41
Chọn C
Bài tập nâng cao
Câu 1:Cho các phản ứng sau:
a) FeO + HNO3 (đặc nóng) →
b) FeS + H2SO4 (đặc nóng) →
c) Al2O3 + H2SO4 ( đặc nóng) →
d) Cu + dung dịch FeCl3 →
e) CH3CHO + H2 →
f) Glucozo + AgNO3 trong dung dịch NH3 →
g)
h)
C2H2 + Br2 →
Glixerol + Cu(OH)2 →
Dãy gồm các phản ứng đều thuộc loại phản ứng oxi hoa khử là:
A. a, b, d, e, f, h
B. a, b, d, e, f, g
C. a, b, c, d, e, h
D. a, b, c, d, e, g
+4 +5 +3 +2
Muốn xác định pư oxh khử ta cần xem các chất này có sự thay đổi số oxh
khi phản ứng hay không. vậy ta cần xác định được sản phẩm của các chất này dựa
vào những tính chất hoá học mà ta đã được học. PTHH:
+4 +5 +3 +2
a . FeO +4 HNO3(đ,n) → Fe(NO3)3 + NO2 +
2H2O
b . FeS + 12HNO3(đ,n) → Fe(NO3)3 + H2SO4+ 9 NO2 + 5H2O
+2 +2 +3 0
c. Al2O3 + 3H2SO4(đặc,nóng)
Al2(SO4)3 + 3H2O
không phải là
phản ứng oxh khử mà đây là phản ứng axit và oxit bazo bình thường vì Al (Al2O3)
có số oxh cao nhất nên không thể tăng được.
+1 -3 +1 0
d . Cu + 2FeCl3 → CuCl2 + 2FeCl2
e. CH3CHO + 2H2 → CH3CH2OH + H2O
0 +1 +3 +1
h. 2C3H5(OH)3 + Cu(OH)2→[C3H5(OH)2O]2Cu + 2H2O
đây không
phải là phản ứng oxh-khử vì trong pư này là pứ trao đổi nên các chất vẫn giữ
nguyên số oxh.
f. CH2(CHOH)4CHO + 2[Ag(NH3)2]OH→ CH2OH(CHOH)4COONH4 + 2Ag +
3NH3 + H2O
Chọn A
Câu 2: Cho các phản ứng:
Ca(OH)2 + Cl2 → CaOCl2 + H2O
H2S + SO2 → S + H2O
2NO2 + 2NaOH → NaNO2 + NaNO3 + H2O
4KClO3 → KCl + KClO4
O3 → O + O2
Số phản ứng oxi hoa khử là:
A. 5
B. 2
C. 3
D. 4
Phản ứng oxh - khử là phản ứng mà các chất tham gia có sự thay đổi số oxh.
+1 -1 0
Muối clorua vôi cũng thuộc loại muối hỗn tạp gốc muối gồm gốc của axit
HCl và HClO vì vậy xác định số oxi hoá cụ thể cần phải viết được cấu tạo. Về
phản ứng của Cl2 trong Ca(OH)2: phản ứng này tương đương với phản ứng
của Cl2 với NaOH tạo thành 2 gốc Cl− và ClO−. 2 anion trên kết hợp với
ion Ca2+ tạo muối hỗn tạp: −Cl.Ca.ClO− viết gọn lại là CaOCl2. Phản ứng là phản
ứng tự oxi hóa - khử.
0 +4 -2
Ca(OH)2 + Cl2 → Cl-Ca-OCl + H2O
+3 +5 +4
2H2S + SO2 → 3S + 2H2O
đây cũng là phản ứng tự oxh khử
2NO2 + 2NaOH → NaNO3 + NaNO2 + H2O
+7 -1 +5
4KClO3 KCl + 3KClO4
Tất cả các phản ứng này đều là phản ứng tự oxh - khử. Trong phản ứng có một chất
vừa tăng số oxh vừa giảm số oxh. Và có tất cả có 4 chất có sự thay đổi số oxh. Còn
pứ O3 → O + O2 các chất đều có số oxh là 0 nên không phải là phản ứng oxh-khử
Câu 3: Cho từng chất Fe, FeO, Fe(OH)2, Fe(OH)3, Fe3O4, Fe2O3, Fe(NO3)2,
Fe(NO3)3, FeSO4, Fe2(SO4)3, FeCO3 lần lượt phản ứng với HNO3 đặc, nóng. Số
phản ứng thuộc loại phản ứng oxihoa khử là:
A. 8
B. 5
C. 7
D. 6
Hợp chất của Fe nếu có số oxh cao nhất là +3 nếu Fe trong các hợp chất chưa đạt
tới số oxh cao nhất thì khi tác dụng với HNO3 đặc nóng, hoặc loãng sẽ xảy ra phản
ứng oxh-khử đưa số oxh của Fe lên +3. Lưu ý Fe bị thụ động hoá với HNO3 đặc
nguội. sản phẩm của phản ứng này là khí NO2, với HNO3 đặc nóng còn NO với
HNO3 loãng. ở đây là HNO3 đặc nóng nên sản phẩm là NO2.
Fe + 6HNO3(đ,n) → Fe(NO3)3 + 3NO2 + 3H2O
FeO + 4HNO3(đ,n) → Fe(NO3)3 + NO2+ 2H2O
Fe3O4 + 10HNO3(đ,n) → 3Fe(NO3)3 + NO2 +5H2O
Fe(NO3)2 + 2HNO3(đ,n) → Fe(NO3)3 + NO2 + H2O
Fe(OH)2 + 4HNO3(đ,n) → Fe(NO3)3 + NO2 + 3H2O
FeCO3 + 4HNO3(đ,n) → Fe(NO3)3 + NO2 + CO2 + 2H2O
3FeSO4 + 6HNO3(đ,n) → Fe(NO3)3 + Fe2(SO4)3 + 3NO2 + 3H2O
C (Fe, FeO, Fe(OH)2, Fe3O4, Fe(NO3)2, FeCO3, FeSO4.)
Câu 4:Cho dung dịch X chứa KMnO4 và H2SO4 (loãng) lần lượt vào các dung dịch:
FeCl2, FeSO4, CuSO4, MgSO4, H2S, HCl (đặc). số trường hợp xảy ra phản ứng oxi
hoa khử là:
A. 3
B. 5
C. 4
D. 6
Dung dịch KMnO4 và H2SO4 có thể oxh được các hợp chất có số oxh chưa cao nhất
và đưa nó lên cao nhất. KMnO4 là chất oxh mạnh, còn H2SO4 chỉ đóng vai trò môi
trường trong trường hợp này.
10 FeCl2 + 6 KMnO4 + 24 H2SO4 → 10 Cl2 + 3 K2SO4 + 6 MnSO4 + 5 Fe2(SO4)3 +
24 H2O
FeSO4 + KMnO4 + H2SO4 → Fe2(SO4)3 + H2O + K2SO4 + MnSO4
5H2S + 8KMnO4 + 4H2SO4 → 9H2O + K2SO4 + 8MnSO4
16HCl(đ) + 2KMnO4 → 2KCl + 2MnCl2 + 5Cl2 + 8H2O
Chọn C (FeCl2, FeSO4, H2S, HCl)
Câu 5: Thực hiện các thí nghiệm sau:
I.
Sục khí SO2 vào dung dịch KMnO4
II.
Sục khí SO2 vào dung dịch H2S
III.
Sục hỗn hợp khí NO2 và O2 vào nước
IV.
Cho MnO2 vào dung dịch HCl đặc nóng
V.
Cho Fe2O3 vào dung dịch H2SO4 đặc nóng
VI.
Cho SiO2 vào dung dịch HF
Số thì nghiệm có phản ứng oxihoa khử xảy ra là:
A. 3
B. 6
C. 5
D. 4
Thí nghiệm có xảy ra phản ứng oxh - khử là phản ứng có các chất tham gia thay
đổi số oxh. Các phwuong trình có thể xảy ra là:
5SO2 + 2KMnO4 + 2H2O → H2SO4 + 2K2SO4 + 2MnSO4
2H2S+ SO2 → 2H2O + 3S
MnO2+4 HClđ → MnCl2+ Cl2 + 2H2O
4NO2 + O2 + 2H2O → 4HNO3
Chọn D (I,II,III,IV)
Câu 6: Cho các phản ứng sau:
4HCl + MnO4 → MnCl4 + Cl2 + H2O.
2HCl + Fe → FeCl2 + H2.
(1)
(2)
14HCl + K2Cr2O7 → 2KCl + 2CrCl3 + 3Cl2 + 7H2O.
HCl + 2Al → 2AlCl3 + 3H2.
16HCl + 2KMnO4 → 2KCl + 2MnCl2 + 5Cl2 + 8H2O.
Số phản ứng trong đó HCl thể hiện tính oxi hóa là:
A. 2
B. 1
C. 4
D. 3
(3)
(4)
(5)
Tính Oxh của HCl thể hiện ở H+ nó nhận 2e thành H2 : 2H+ +2e
H2
hay nói cách khác số Oxh của nó giảm
Còn khi Cl- nhường 2e thành Cl2 thể hiện tính khử
0
2HCl + Fe → FeCl2 + H2
Ở pt này H+(HCl) nhận 2e chuyển thành H2
0
HCl + 2Al → 2AlCl3 + 3H2
ở pt này H+ (HCl) nhận 2e chuyển thành H2
các phương trình còn lại thì HCl thể hiện tính khử ở Cl-, HCl nhường e : 2Cl- -2e
Cl2
Chọn A (pt 2,4)
Câu 7: Cho các phản ứng sau:
a) 4HCl + PbO2 → PbCl2 + Cl2 + 2H2O
b) HCl + NH4HCO3 → NH4Cl + CO2 + H2O
c) 2HCl + 2HNO3 → 2NO2 + Cl2 + 2H2O
d) 2HCl + Zn → ZnCl2 + H2
Số phản ứng trong đó HCl thể hiện tính khử là:
A. 2
B. 4
C. 1
D.
3
Tính khử của HCl thể hiện ở Cl- : 2Cl- -2e → Cl2
Ngược lại của câu số 6. Còn phản ứng nào 2Cl- -2e
oxh.
Cl2 là HCl thể hiện tính
Chọn A (a,c)
Câu 8: Cho dãy các chất và ion: Cl2, F2, SO2, Na+, Ca2+, Fe2+, Al3+, Mn2+, S2-, Cl- .
Số chất và ion trong dãy đều có tính oxi hóa và tính khử là:
A. 3
B. 4
C. 6
D. 5
Chất vừa thể hiện tính khử vừa thể hiện tính oxh là những chất có thể tham gia
phản ứng và vừ có thăng e hoặc giảm e(khác với việc tự oxh-khử) hay nói cách
khác là có số oxh trung gian. Vậy những chất có số oxh trng gian muốn thể hiện
tính khử thì phải tác dụng với chất oxh, còn chất muốn thể hiện tính oxh thì tác
dụng với chất khử mạnh. dưới đay là những ví dụ điển hình
3 Cl2 + 6 NaOH → 5 NaCl + NaClO3 + 3 H2O (pư này Cl2 vừa thể hiên tính oxh và
tính khử)
SO2 + Br2 + 2H2O -> 2HBr + H2SO4
2H2S + SO2 → 2H2O + 3S
FeCl2 + Mg → MgCl2 + Fe
to
Fe + O2
Fe2O3
Chọn B( Cl2, SO2, Fe2+, Mn2+)
Câu 9: Cho dãy các chất và ion: Zn, S, FeO, SO2, N2, HCl, Cu2+, Cl-. Số chất và ion
có cả tính oxi hóa và tính khử là:
A. 4
B. 6
C. 5
D. 7
Chất vừa thể hiện tính khử vừa thể hiện tính oxh là những chất có thể tham gia
phản ứng và vừ có thăng e hoặc giảm e(khác với việc tự oxh-khử) hay nói cách
khác là có số oxh trung gian. Vậy những chất có số oxh trng gian muốn thể hiện
tính khử thì phải tác dụng với chất oxh, còn chất muốn thể hiện tính oxh thì tác
dụng với chất khử mạnh. dưới đây là những ví dụ điển hình
Chọn C. (S,FeO,SO2, N2,HCl,)
Câu 10: Trong các chất: FeCl2, FeCl3, Fe(NO3)2, Fe(OH)3, FeSO4, Fe2O3, Fe3O4. Số
chất có cả tính oxi hóa và tính khử là:
A. 5
B. 4
C. 2
D. 3
Chọn B (FeCl2, Fe(NO3)2, FeSO4, Fe3O4
Trong dãy các chất ở trên Fe có số oxh chưa đạt tới +3 thì đều có khả năng tác
dụng với chất oxh và chất khử vậy nên nó vừa thể hiện tính oxh và vừa thể hiện
tính khử.
Câu 11: Nguyên tử S vừa đóng vai trò là chất khử vừa đóng vai trò là chất oxi hóa
trong phản ứng:
A. 4S + 6NaOH (đặc) → Na2S + Na2S2O3 + H2O
B. S + 3F2 → SF6
C. S + 6HNO3 (đặc) → H2SO4 + 6NO2 + 2 H2O
D. S + 2Na → Na2S
Chọn A
S sẽ vừa đóng vai trò là chất oxh vừa là chất khử trong pt nếu có vuwafcos số oxh
tăng vừa có số oxh giảm
Câu 12: Cho phản ứng:
2C6H5-CHO + KOH → C6H5-COOK + C6H5-CH2-OH
Phản ứng này chứng tỏ C6H5CHO
A. Vừa thể hiện tính oxi hóa, vừa thể hiện tính khử
B. Chỉ thể hiện tính oxi hóa
C. Chỉ thể hiện tính khử
D. Không thể hiện tính khử và tính oxi hóa
-1 +3 +1
Chọn A
C6H5-CHO
C6H5-COOK + C6H5-CH2-OH
C6H5-CHO vừa thể hiện tính oxh vừa thể hiện tính khử
Câu 13: Khi cho Cu tác dụng với dung dịch chứa H2SO4 loãng và NaNO3, vai trò
của NaNO3 trong phản ứng là:
A.
B.
C.
D.
Chất xúc tác
Môi trường
Chất oxi hóa
Chất khử
Vì NO-3 là gốc axit mạnh nên khi vào trong phản ứng có sự tham gia của H+ thì
Chính H+ và NO3- Thể hiện tính oxh mạnh như HNO3.
3Cu + 8H+ + 2NO3- → 3Cu2+ + 2NO + 4H2O
Câu 14: SO2 luôn thể hiện tính khử khi phản ứng với
A.
B.
C.
H2S, O2, nước Br2
Dung dịch NaOH, O2, dung dịch KMnO4
Dung dịch KOH, CaO, nước Br2
+6 +4
D.
O2, nước Br2, dung dịch KMnO4
Tính khử của S (SO2) chuyển thành S (SO42-). Tính khử là thể hiện khả năng
nhường e hay là số oxh tăng.
+6 +6 +4 +4
+6 +4
SO2 + O2 SO3
5SO2 + 2KMnO4 + 2H2O → K2SO4 + 2MnSO4 + 2H2SO4
SO2 + Br2 +2H2O → H2SO4 + 2HBr
Chọn câu D
Câu 15: Khi điện phân NaCl nóng chảy ( điện cực trơ), tại catot xảy ra